Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 24 Tiet 24 Ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.17 KB, 3 trang )

Tuần: 24
Tiết: 24

Ngày soạn: 12-02-2017
Ngày dạy: 14-02-2017

Bài 22:
TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG
PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hóa học, sinh lí của dịng điện và nêu được
biểu hiện của từng tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
2. Kĩ năng: - Kĩ năng mắc mạch điện đơn giản.
3. Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bộ thí nghiệm gồm: 5 dây nối, 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt mỏng, 3 mảnh giấy nhỏ, dây chì
cở nhỏ.
2. HS: - 4 bộ dụng cụ tương tự như của giáo viên.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:(1 phút).7A1: ……………………………………………………………
7A2: ……………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 15 phút
ĐỀ:
Câu 1: Nêu quy ước của dòng điện?
Câu 2: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện chạy trong mạch của mạch điện gồm: 1
nguồn điện 1 pin, 1 bóng đèn, 1 cơng tắc đóng và dây dẫn?
ĐÁP ÁN:
Câu 1: Nêu quy ước của dòng điện: Chiều từ cực dương qua dây dẫn và
các dụng cụ điện sang cực âm của nguồn điện
Câu 2: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện


chạy trong mạch của mạch điện gồm: 1 nguồn điện 1 pin,
1 bóng đèn, 1 cơng tắc đóng và dây dẫn:
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:(2 phút)
- Khi có dịng điện trong mạch
ta có nhìn thấy các hạt mang
điện, các êlectron chuyển động
không? Căn cứ vào đâu để biết
dịng điện có trong mạch? Đèn
sáng, quạt điện quay, bếp điện
nóng lên … Đó là những tác
dụng của dịng điện. Vậy để
xem dịng điện có những tác
dụng nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dịng điện:(10 phút)
- Cho hs đọc câu C 1 sau đó tự - C1: Dụng cụ đốt nóng bằng I-Tác dụng nhiệt:


trả lời câu C1 vào vở?
- Cho hs đọc câu C2 và trả lời
câu hỏi, quan sát hình 22.1 và
nêu các dụng cụ có trong mạch
điện?
- Cho nhóm trưởng lên nhận
dụng cụ thí nghiệm và các
nhóm tiến hành thí nghiệm = >
đồng thời trả lời câu hỏi?

- Khi có dịng điện chạy qua
dây sắt hoặc dây đồng có làm
cho chúng nóng lên khơng?
- Do có ý kiến khác nhau vậy
ta làm thí nghiệm để kiểm tra
xem ý kiến nào là đúng?
- Cho hs nghiên cứu và bố trí
thí nghiệm hình 22.2? tiến
hành làm thí nghiệm và trả lời
C3?
- Qua 2 thí nghiệm em hãy rút
ra kết luận?
- Thơng báo khi vật nóng tới
5000C thì chúng phát ra ánh
sáng nhìn thấy được.

điện gồm: Bóng đèn dây tóc,
bếp điên, nồi cơm điện, lị điện,
lị sưởi, máy sấy.
C2: Gồm: Nguồn điện, bóng đèn
pin, khố k, dây nối.
a. Bóng đèn nóng lên có thể xác
nhận bằng cảm giác của tay
hoặc bằng nhiệt kế.
b. Dây tóc bóng đèn nóng mạnh
và phát sáng.
c. Dây tóc bóng đèn thường làm
bằng vonfram để khơng bị nóng
chảy vì nhiệt độ nóng chảy của
vonfram là 33700C.

- Có (vì quan sát thấy những dây
dẫn bị nóng lên làm chảy lớp
nhựa bộc bên ngồi).
- Khơng (vì em sờ dây điện ở
nhà khơng thấy nóng)
- Hoạt động nhóm làm TN, thảo
luân, trả lời câu hỏi
C3: a. Mảnh giấy bị cháy, rơi
xuống.
b. Dòng điện làm cho dây
sắt nóng lên nên làm cho giấy bị
cháy đứt.
Kết luận:
- Khi có dịng điện chạy qua các
vật dẫn nóng lên.
- Dịng điện chạy qua dây tóc
bóng đèn nóng tới nhiệt độ cao
và phát sáng.
- Với thông tin đã trhu thập C4: Khi đó cầu chì nóng lên tới
hãy trả lời câu hỏi C4?
nhiệt độ nóng chảy và bị đứt.
Mạch điện hở tránh được hư hại
và tổn that có thể xảy ra

- C1: Dụng cụ đốt nóng bằng
điện gồm: Bóng đèn dây tóc,
bếp điện, nồi cơm điện, lị
điện, lị sưởi, máy sấy.
C2: Gồm: Nguồn điện, bóng
đèn pin, khố k, dây nối.

a. Bóng đèn nóng lên có thể
xác nhận bằng cảm giác của
tay hoặc bằng nhiệt kế.
b. Dây tóc bóng đèn nóng
mạnh và phát sáng.
c. Dây tóc bóng đèn thường
làm bằng vonfram để khơng bị
nóng chảy vì nhiệt độ nóng
chảy của vonfram là 33700C.
- Có (vì quan sát thấy những
dây dẫn bị nóng lên làm chảy
lớp nhựa bộc bên ngồi).
- Khơng (vì em sờ dây điện ở
nhà khơng thấy nóng)
- Hoạt động nhóm làm TN,
thảo luân, trả lời câu hỏi
C3: a. Mảnh giấy bị cháy, rơi
xuống.
b. Dòng điện làm cho dây
sắt nóng lên nên làm cho giấy
bị cháy đứt.
Kết luận:
- Khi có dịng điện chạy qua
các vật dẫn nóng lên.
- Dịng điện chạy qua dây tóc
bóng đèn nóng tới nhiệt độ cao
và phát sáng.
C4: Khi đó cầu chì nóng lên tới
nhiệt độ nóng chảy và bị đứt.
Mạch điện hở tránh được hư

hại và tổn thất có thể xảy ra.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dịng điện:(8 phút)
- Một trong những tác dụng - Quan sát hình SGK và bóng II-Tác dụng phát sáng:
quan trọng của dịng điện là đèn thật => trả lời câu hỏi:
1. Bóng đèn bút thử điện:
tác dụng phát sáng. Nhiều loại C5: Hai đầu dây trong bóng đèn - Quan sát hình SGK và bóng
đèn điện hoạt động dựa trên bút thử điện tách rời nhau
đèn thật => trả lời câu hỏi:
nguyên tắc này, chúng ta sẽ C6: Đèn của bút thử điện sáng C5: Hai đầu dây trong bóng
nghiên cứu bóng đèn bút thử do khơng khí ở giữa 2 đầu dây đèn bút thử điện tách rời nhau
điện và điốt phát quang.
bên trong bút thử điện phát sáng C6: Đèn của bút thử điện sáng
- Cho hs quan sát hình 22.3 và Kết luận: dịng điện chạy qua do khơng khí ở giữa 2 đầu dây
bóng đèn bút thử dđiện thật => chất khí trong bóng bút thử điện bên trong bút thử điện phát


từ đó y/c hs thảo luận câu hỏi
C5, C6 -> thống nhất nội dung
trả lời?
- Cho hs xem hình 22.4 và đèn
điốt phát quang thật?
- Phát cho hs mỗi nhóm 1
bóng và cặp pin từ đó các
nhóm tiến hành làm thí
nghiệm như SGK để thực hiện
câu 2b?
- Từ câu trả lời trên y/c hs rút
ra kết luận?
- Thông báo đèn LED thường
dùng: trong tivi, radio, điện

thoại…đặc điểm của đèn LED
bền rẻ tiền.

làm cho chất khí này phát sáng.

sáng
Kết luận: dịng điện chạy qua
chất khí trong bóng bút thử
- HS quan sát.
điện làm cho chất khí này phát
sáng.
- Tiến hành làm theo hướng dẫn 2. Đèn điốt phát quang (đèn
của GV.
LED):
C7: Đèn điốt phát sáng khi bản
kim loại nhỏ bên trong của đèn
được nối với cực dương của
pin va 2bản kim loại to được
nối với cực âm của pin
Kết luận: Đèn điốt phát quang
chỉ cho dòng điện đi qua 1
chiều nhất định và khi đó bóng
đèn phát sáng.
Hoạt động 4: Vận dụng:(7 phút)
- Cho hs làm việc cá nhân trả C8: Khơng có trường hợp nào.
III. Vận dụng:
lời C7, C8, C9?
C9: HS tự làm.
C8: Khơng có trường hợp nào.
C9: Nối bản kim loại nhỏ của

đèn LED với cực A của nguồn
điện và đóng cơng tắc k. Nếu
đèn LED sáng thì cực A là cực
dương của nguồn điện, nếu
đèn khơng sáng thì cực A là
cực âm còn cực B là cực
dương của nguồn điện.
IV. Củng cố:(1 phút)
- Gọi 1 đến 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK?
V. Hướng dẫn về nhà:(1 phút)
- Làm bài tập 22.1 ->22.2 SBT, học thuộc nội dung bài học.
- Y/c hs đọc phần có thể em chưa biết, chuẩn bị bài mới bài 23 SGK.
VI. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×