TRƯỜNG TH ………………………
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÁNG 10
Họ tên HS: ..........................................
Mơn: Tiếng Việt- Tốn
Lớp: 4...
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê của thầy (cơ) giáo
Giáo viên coi- chấm kí tên
PHẦN I: Tiếng Việt. (5 điểm)
1. (1 điểm). Gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ có tiếng (tự )
thay thế cho phù hợp.
a. Nam rất tự trọng khi phát biểu trước lớp.
Từ thay thế: ...................................................................................................................
b. Chúng ta tự mãn vì lịch sử chống giặc ngoại xâm vơ cùng oanh liệt của cha ông.
Từ thay thế: ...................................................................................................................
2(1 điểm). a .Tìm danh từ trong câu sau:
Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều.
- Danh từ: ......................................................................................................................
b .Các danh từ vừa tìm được là danh từ chung hay danh từ riêng ?
………………………………………………………………………………………...
3(1 điểm). Nối câu có dùng dấu hai chấm ở cột bên trái với ô nêu đúng tác
dụng của dấu hai chấm ở cột bên phải:
Câu
Tác dụng của dấu hai chấm trong
câu.
1. Tơi thở dài:
- Cịn đứa bị điểm khơng, nó tả
thế nào ?
a. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận
câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận
đứng trước.
2. Cảnh vật xung quanh tơi đang có
sự thay đổi lớn; Hôm nay, tôi đi học.
b. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận
câu đứng sau nó là lời nói của một nhân
vật.
3. Mẹ nói: “Con học giỏi, chăm
ngoan là món quà lớn nhất đối với mẹ
rồi !”.
4(1 điểm). Tìm 2 từ phức (1 từ láy, 1 từ ghép) chứa mỗi tiếng sau và ghi lại
vào chỗ chấm:
A. vui à......................................................................................................................
B. đẹpà ......................................................................................................................
C. thẳngà ...................................................................................................................
5(1 điểm). Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a .Thủ đơ của Việt Nam là...........................................................................................
b .Dịng sơng lớn chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta là: .....................................
PHẦN II: TOÁN (5 điểm).
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Câu 1, 2, ).
Câu 1: (0,5 điểm) Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?
A. 9
B. 900
C. 90 000
D. 900 000
Câu 2: (0,5 điểm) Số gồm 6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị được viết là:
A. 602 507
B. 600 257
C. 602 057
D. 620 507
Câu 3 : (2 điểm) a. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
Em sinh năm ......................... Năm đó thuộc thế kỉ ..................................
b . Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 200kg = ....... tạ
b) 80 yến = ......... tạ
c) 3 giờ 10 phút = .......... phút
Câu 4: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
152 399 + 24 698
………………………………….
92 508 – 22 429
………………………………….
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Câu 5: (1 điểm)
Số đo chiều cao của 5 học sinh lớp bốn lần lượt là132 cm, 138cm, 130cm, 134cm, 136cm.
Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi em là bao nhiêu xăng – ti- mét?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM CHẤT LƯỢNG THÁNG 10
MÔN TIẾNG VIỆT- TOÁN LỚP 4
ĐÁP ÁN PHẦN TIẾNG VIỆT (5 điểm)
1. (1 điểm). Gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ có tiếng (tự )
thay thế cho phù hợp.
a. Tự trọng . Từ thay thế: Tự tin
b. Chúng ta tự mãn vì lịch sử chống giặc ngoại xâm vô cùng oanh liệt của cha ông.
Tự mãn- Từ thay thế: Tự hào
2(1 điểm). a .Tìm danh từ trong câu sau: (0,5 đ)
- Danh từ: Dũng, Minh.
b .Các danh từ vừa tìm được là danh từ riêng (0,5 đ)
3(1 điểm). Nối câu có dùng dấu hai chấm ở cột bên trái với ô nêu đúng tác
dụng của dấu hai chấm ở cột bên phải:
Câu
Tác dụng của dấu hai chấm trong
câu.
1. Tơi thở dài:
- Cịn đứa bị điểm khơng, nó tả
thế nào ?
a. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận
câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận
đứng trước.
2. Cảnh vật xung quanh tơi đang có
sự thay đổi lớn; Hôm nay, tôi đi học.
b. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận
câu đứng sau nó là lời nói của một nhân
vật.
3. Mẹ nói: “Con học giỏi, chăm
ngoan là món quà lớn nhất đối với mẹ
rồi !”.
4(1 điểm). Tìm 2 từ phức (1 từ láy, 1 từ ghép) chứa mỗi tiếng sau và ghi lại
vào chỗ chấm: Tìm đúng 1 trong các từ như bảng dưới.
Tiếng
A.
Từ ghép
Vui
Từ láy
Vui mắt, vui thích, vui
Vui vẻ, vui vầy,...
tai,...
B.
Đẹp
Xinh đẹp, đẹp người,
đẹp nết,...
C.
Thẳng
Thẳng tính,
băng, ngay thẳng,...
thẳng
Đẹp đẽ, đèm đẹp,..
Thắng
thừng,...
thắn,
thẳng
5(1 điểm). Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a .Thủ đơ của Việt Nam là Hà Nội . (0,5 đ)
b . Dịng sơng lớn chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta là: sơng Cửu Long. (0,5 đ)
PHẦN II: TỐN (5 điểm).
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Câu 1, 2, ).
Câu 1: (0,5 điểm) Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?
D. 900 000
Câu 2: (0,5 điểm) Số gồm 6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị được viết là:
A. 602 507
Câu 3 : (2 điểm) a. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
Em sinh năm ......................... Năm đó thuộc thế kỉ ..................................
b . Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 200kg = .2.. tạ
b) 80 yến = .8... tạ
c) 3 giờ 10 phút = .190.. phút
Câu 4: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
152 399 + 24 698 = 177 097
92 508 – 22 429 = 70 079
Câu 5: (1 điểm)
Số đo chiều cao của 5 học sinh lớp bốn lần lượt là132 cm, 138cm, 130cm, 134cm, 136cm.
Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi em là bao nhiêu xăng – ti- mét?
Bài giải
Chiều cao trung bình của mỗi em là:
( 132 + 138 + 130 + 134 + 136) : 5 = 134 ( cm)
Đáp số: 134 cm
(0,5đ)
(0,5 đ)