Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GIAO AN TUAN 25 LOP 3SANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.61 KB, 35 trang )

TUẦN 25
MÔN : ĐẠO ĐỨC
Bài :

Thứ hai, ngày 5 tháng 3 năm 2018
Tiết : 25

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I./ MỤC TIÊU :
- Củng cố nội dung 3 bài đạo đức đã học,giúp HS thực hành đúng theo yêu cầu
và mục tiêu của các bài đạo đức đã học.
- Rèn luyện các em ý thức thực hành tốt và biết ứng xử đúng trong trường củng
như ở nhà .
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
VBT, tranh SGK, phiếu học tập HĐ2

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng và hỏi :
+ Khi gặp đám tang chúng ta phải làm gì để
thể hiện lịng tơn trọng ?
+ Vì sao chúng ta phải tôn trọng đam tang ?
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Tiết đạo đức hôm nay sẽ
giúp các em ôn tập và thực hành kĩ năng
giữa HKII về nội dung của 3 bài đạo đức đã


học .Qua bài : Thực hành kĩ năng giữa
HKII
* Hoạt động 1 : Nêu nội dung 3 bài đạo
đức(HS CHT)
- GV chia lớp thành các nhóm.Y/CHS các
nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý sau :
a./ Trẻ em trên thế giới có những quyền gì ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
* bài : Tôn trọng đám tang (tiết 2)
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi nhận xét
+.. nhường đường,không chạy theo xem,chỉ
trỏ,cười đùa,..
+ Tơn trọng đam tang là khơng làm gì xúc
phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
-HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm 4

a./ Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè,
được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn
bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
b./ Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế./Tham gia
các cuộc giao lưu./Viết thư gửi ảnh, gửi quà cho
b./ Để thể hiện tình hữu nghị, đồn kết với các bạn.
thiếu nhi quốc tế, các em cần phải làm gì ? c./ ..đều là anh em, bè bạn, cùng là chủ nhân
tương lai của thế giới.
c./ Để thực hiện đoàn kết với thiếu nhi quốc d./ Em nên làm những việc thể hiện sự tơn
trọng với khách nước ngồi như : chỉ
tế, ta cần ghi nhớ điều gì ?

d./ Em nên làm những việc gì thể hiện sự đường,cười thân thiện,giúp đỡ họ.
e./ Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là
tơn trọng với khách nước ngồi ?
một sự kiện đau buồn đối với những người thân
của họ.
e./ Đám tang là gì ? (HS HTT)
g./ Tơn trọng đam tang là khơng làm gì xúc
phạm đến tang lễ chơn cất người đã khuất.


g./ Vì sao chúng ta phải tơn trọng đam
tang ?
-Đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét
* Hoạt động 2 : Xử lý tình huống và
đóng vai(HS HTT)
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm
thảo luận : Về cách ứng xử cần thiết trong
tình huống :
+ Tình huống a : Có vị khách nước ngồi
đến thăm trường em và hỏi em về tình hình
học tập.
+ Tình huống b : Em nhìn thấy mấy bạn
nhỏ đang chạy theo xem một đám tang,cười
nói,chỉ trỏ.
-Đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ(HS CHT)
- Y/C HS tự liên hệ
- Y/C HS tự liên hệ trong nhóm nhỏ về

cách ứng xử của bản thân
- Đại diện nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét và khen những HS đã biết cư
xử đúng như nội dung 3 bài đạo đức đã học
4./ CỦNG CỐ :
- Qua bài này em cần ghi nhớ điều gì ?
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà các em xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.

- HS thảo luận nhóm 4

- HS tự liên hệ
- HS trình bày kết quả làm việc và giải thích lí
do vì sao theo mình hành vi đó lại là đúng hoặc
sai.
- HS lên trình bày.

- HS tự phát biểu
-HS lắng nghe .

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TOÁN
Bài:

Tiết : 121


THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tt)
I./ MỤC TIÊU :
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)
- Biết xem đồng hồ ,chính xác đến từng phút(cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi
số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
- Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài)


- Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có
các vạch chia phút)

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng quan sát xem đồng hồ
chỉ mấy giờ ? theo yêu cầu của GV.
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các
em sẽ tiếp tục củng cố biểu tượng về thời
gian.
Qua bài :Thực hành xem đồng hồ (tt)
b./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. (HS HTT)

-Y/C HS trao đổi với bạn bên cạnh xem
đồng hồ chỉ mấy giờ ?
-Y/C HS nêu vị trí kim giờ và kim phút lúc
đồng hồ chỉ 6 giờ 30 phút
-GV nhận xét .
- GV tổ chức cho HS nói về các thời điểm
thực hiện các cơng việc hằng ngày của
mình,vừa kết hợp quay kim đồng hồ đúng
thời điểm.
* Bài tập 2 : (HS CHT)
- 1HS đọc y/c BT2.
- GV xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và
đồng hồ điện tử để thấy được hai đồng hồ
nào chỉ cùng thời gian. (vào buổi chiều
hoặc buổi tối)Chẳng hạn : 19 : 03 tương
ứng với 7 giờ 3 phút tối (do đó buổi tối, hai
đồng hồ H, B chỉ cùng thời gian)
-Y/C HS quan sát và chọn các mặt đồng hồ
chỉ cùng thời gian.
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HTT)
- 1HS đọc y/c BT3.
a./ Y/CHS quan sát 2 tranh ở câu a) .
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ
?
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc
mấy giờ ?
+ Vậy Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong
bao nhiêu phút ?


HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.

-HS lắng nghe

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-1HS nêu miệng- HS trao đổi với bạn bên cạnh
và làm vào SGK
a./ 6 giờ 30 phút
b./ 7 giờ 12 phút
c./ 10 giờ 24 phút
d./ 5 giờ 45 phút hoặc 6 giờ kém 15 phút
e./ 8giờ 7 phút
g./ 9 giờ 55 phút hoặc 10 giờ kém 5 phút
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-HS quan sát .

- HS quan sát và chọn các mặt đồng hồ chỉ
cùng thời gian.
* HS trả lời : H - B, I - A, K - C, L - G, M - D,
N-E
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-HS quan sát .
+ ..lúc 6 giờ
+…lúc 6 giờ 10 phút
+…trong 10 phút


- Tiến hành tương tự như vậy đói với câu b) b./ Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút
và câu c)

c./ Chương trìnnh phim hoạt hình bắt đầu từ 8
giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút.Vậy Chương
-GV nhận xét .
trìnnh phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.
4./ CỦNG CỐ :
-Y/CHS quan sát xem đồng hồ chỉ mấy -HS quan sát và trả lời
giờ ?
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà thực hành xem đồng hồ có ở gia -HS lắng nghe
đình và làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.
RUÙT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
Bài :

Tiết : 49

HỘI VẬT
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng,rành mạch ; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ.
- Hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đơ vật ( một già, một trẻ, cá tính
khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già, trầm tĩnh, giàu kinh
nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :

-

SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi :
+ Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phịng
thi ?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh
thanh bình ngồi gian phịng như hồ với
tiếng đàn ?
- GV nhận xét
3./ Bài mới :

HOẠT ĐỘNG HỌC
* Bài " Tiếng đàn "
-2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.
+ Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt
nhạc.
+ Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất
mát rượi ; lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả
những chiếc thuyền giấy trên những vũng
nước mưa; dân chài đang tung lưới bắt cá; hoa
mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ.
-HS lắng nghe



a./ Giới thiệu bài : Bài tập đọc mở đầu chủ
điểm lễ hội hôm nay,các em được học là bài
Hội vật .Có thể nói vật là mơn thể thao phổ
biến nhất,vừa có lợi cho sức khoẻ vừa mang
lại
niềm vui,sự thoải mái,hấp dẫn cho mọi người
.
Thi vật đã diễn ra ntn ? Ai đã thắng ? Để biết
rõ các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài “Hội
vật”
b./ Luyện đọc :
@ Gv đọc diễm cảm toàn bài.
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai
cho HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
-Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát
âm sai cho bạn.
-Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Y/C 1HS đọc đoạn 1 và hỏi :
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sơi
động của hội vật ? (HS HTT)
- Y/C 1HS đọc đoạn 2 và hỏi :
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ
có gì khác nhau ?

- Y/C 1HS đọc đoạn 3 và hỏi : (HS CHT)
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay
đổi keo vật như thế nào ?

- Y/C 1HS đọc đoạn 4 + 5 và hỏi : (HS HTT)
+ Ông cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như
thế nào ?

+ Theo em vì sao ơng Cản Ngũ thắng ?
( Dành cho HS HTT)

-HS lắng nghe
-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm
theo
- HS đọc từ khó : tứ xứ, rối vật,khơn
lường,keo vật , khố,…
-HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .
-HS đọc chú giải trong SGK.
- HS đọc bài trong nhóm.
- HS thi đọc
- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Tiếng trống dồn dập ; người xem đông như
nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt,
xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây
kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để
xem.
- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Quắm Đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo
riết.
. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu

là chống đỡ.
- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh
như cắt luồn qua hai cánh tay ơng, ơm một
bên chân ơng, bốc lên. Tình huống keo vật
khơng cịn chán ngắt như trước nữa. Người
xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản
Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc.
- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Quắm Đen gị lưng vẫn khơng sao bê nổi
chân ơng Cản Ngũ. Ơng nghiêng mình nhìn
Quắm Đen. Lúc lâu ơng mới thị tay nắm khố
anh ta, nhắc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch có
buộc sợi rơm ngang bụng.
+ Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi,
thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất
điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa


miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi
xuống ôm chân ơng, hịng bốc ngã ơng.
Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông : chân
ông khoẻ tựa như cột sắt, Quắm Đen không
thể nhấc nổi.
d./ Luyện đọc lại :
- Gọi 5HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 2
theo vai : "Ngay nhịp trống đầu … ngang
bụng vậy"
- Y/C HS luyện đọc bài trong nhóm

- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc diễn
cảm.
- GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ ,DẶN DÒ :
-Nhận xét tiết học.

- 5HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-HS lắng nghe
- HS luyện đọc bài trong nhóm
- HS thi đọc bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

Thứ ba, ngày 6 tháng 3 năm 2018
MÔN : LUYỆN ĐỌC TẬP ĐỌC
Tiết : 25
Bài :

HỘI VẬT
I./ MỤC TIÊU :
-

Đọc đúng,rành mạch ; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ.
-yêu thích mơn học
-

II./ CHUẨN BỊ :

-

SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Bài tập đọc mở đầu chủ
-HS lắng nghe
điểm lễ hội hôm nay,các em được học là bài
Hội vật .Có thể nói vật là mơn thể thao phổ
biến nhất,vừa có lợi cho sức khoẻ vừa mang
lại
niềm vui,sự thoải mái,hấp dẫn cho mọi người
.


Thi vật đã diễn ra ntn ? Ai đã thắng ? Để biết
rõ các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài “Hội
vật”
b./ Luyện đọc :
@ Gv đọc diễm cảm toàn bài.
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai

cho HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
-Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát
âm sai cho bạn.
-Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
d./ Luyện đọc lại :
- Gọi 5HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 2
theo vai : "Ngay nhịp trống đầu … ngang
bụng vậy"
- Y/C HS luyện đọc bài trong nhóm
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc diễn
cảm.
- GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ ,DẶN DÒ :
-Nhận xét tiết học.

MƠN : LUYỆN TỐN
Bài:

-HS lắng nghe
-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm
theo
- HS đọc từ khó : tứ xứ, rối vật,khôn
lường,keo vật , khố,…
-HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .
-HS đọc chú giải trong SGK.
- HS đọc bài trong nhóm.
- HS thi đọc

- 5HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-HS lắng nghe
- HS luyện đọc bài trong nhóm
- HS thi đọc bài.

Tiết : 25

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tt)
I./ MỤC TIÊU :
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)
- Biết xem đồng hồ ,chính xác đến từng phút(cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi
số La Mã).
- Biết thời điểm làm cơng việc hằng ngày của HS.
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
- Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài)
- Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có
các vạch chia phút)

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các

HOẠT ĐỘNG HỌC



em sẽ tiếp tục củng cố biểu tượng về thời
gian.
-HS lắng nghe
Qua bài :Thực hành xem đồng hồ (tt)
b./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. (HS HTT)
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-GV nhận xét .
-1HS nêu miệng- HS trao đổi với bạn bên cạnh
.
và làm vào SGK
* Bài tập 2 : (HS CHT)
- 1HS đọc y/c BT2.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-GV nhận xét .
-HS quan sát .
* Bài tập 3 : (HS HTT)
- 1HS đọc y/c BT3.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-HS quan sát .
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ :
-Y/CHS quan sát xem đồng hồ chỉ mấy -HS quan sát và trả lời
giờ ?
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà thực hành xem đồng hồ có ở gia -HS lắng nghe
đình và làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.
RUÙT KINH NGHIỆM

.................................................................................................................................................................................

MƠN : TỐN
Bài :

Tiết : 122

BÀI TỐN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I./ MỤC TIÊU :
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
-yêu thích mơn học

II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng và hỏi :
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
+ Một tiết học Toán bắt đầu từ 7 giờ và kết + ..trong 35 phút
thúc lúc 7 giờ 35 phút.Vậy một tiết học
Toán kéo dài trong bao lâu ?
- GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các -HS lắng nghe
em học cách cách giải bài toán liên quan
đến rút về đơn vị.Qua bài : Bài toán liên
quan đến rút về đơn vị.



b./ Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán
đơn)
- GV đọc bài tốn 1 lần .Sau đó Y/CHS đọc
lại.
- Bài tốn cho biết gì ? (HS HTT)
- Bài tốn hỏi gì ?
- Muốn tính số lít mật ong có trong mỗi can
ta làm ntn ?
- Y/CHS tự làm bài.

- HS đọc bài tốn 1
- 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
- Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong .
- Ta làm phép tính chia ,lấy 35 : 7

-1HS lên bảng-Cả lớp làm nháp.
Bài giải
Số lít mật ong có trong mỗi can là :
35 : 7 = 5 (l)
-GV nhận xét.
Đáp so : 5 l
- Để tính số lít mật ong có trong mỗi can - Ta làm phép tính chia.
chúng ta làm phép tính gì ?
-GV : Bài tốn cho ta biết số lít mật ong có -HS lắng nghe
trong 7 can.Y/C chúng ta tìm số lít mật ong
có trong 1 can.Chúng ta thực hiện phép tính
chia.Bước này gọi là rút về đơn vị,tức lá
tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng
nhau.
c./ Hướng dẫn giải bài tốn 2 (bài tốn

hợp có hai phép tính chia và nhân )
- GV đọc bài toán 1 lần .Sau đó Y/CHS đọc - HS đọc bài tốn 2
lại.
- Bài tốn cho biết gì ?
- 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
- Bài tốn hỏi gì ?
- Hỏi 2 can có mấy lít mật ong .
- Muốn tính số lít mật ong có trong 2 can,
- Tính số lít mật ong có trong 1 can
trước hết chúng ta phải tính được gì ?
- Muốn tính số lít mật ong có trong 1 can ta - Ta làm phép tính chia ,lấy 35 : 7
làm ntn ?
- Số lít mật ong có trong 1 can là bao - Số lít mật ong có trong mỗi can là : 35 : 7 = 5
nhiêu ?
(l)
- Biết số lít mật ong có trong 1 can,làm thế - Lấy số lít mật ong có trong 1 can nhân lên 2
nào để tính được số lít mật ong có trong 2
lần.
can ?
- Y/CHS tự làm bài.
-1HS lên bảng-Cả lớp làm nháp.
Bài giải
Số lít mật ong có trong mỗi can là :
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là :
5 x 2 = 10 (l)
-GV nhận xét.
Đáp so : 10 l
- Trong bài toán 2 bước nào gọi là rút về - Bước tìm số lít mật ong có trong 1 can gọi là
đơn vị ?

bước rút về đơn vị .
- Các bài tốn có liên quan đến rút về đơn -HS lắng nghe
vị thường được giải bằng 2 bước :


+ Bước 1 : Tìm giá trị 1 phần (thực hiện
phép chia)
+ Bước 2 : Tìm giá trị nhiều phần đó (thực
hiện phép nhân)
-Y/CHS nhắc lại các bước trên
d./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1.
- Bài tốn cho biết gì ? (HS HTT)
- Bài tốn hỏi gì ?
- Muốn tính số viên thuốc có trong 3
vỉ,trước hết chúng ta phải tính được gì ?
- Muốn tính số lít mật ong có trong 1 can ta
làm ntn ?
- Biết số viên thuốc có trong 1 vỉ ,làm thế
nào để tính được số viên thuốc có trong 3
vỉ ?
- Y/CHS tự làm bài.

- HS nhắc lại các bước.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ.
- Hỏi 3 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc ?
- Tính số viên thuốc có trong 1 vỉ .
- Ta làm phép tính chia ,lấy 24 : 4

- Lấy số viên thuốc có trong 1 vỉ nhân lên 3
lần.

-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
Bài giải
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là :
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc trong 3 vỉ là :
6 x 3 = 18 (viên)
-GV nhận xét.
Đáp so : 18 viên
- Bài tốn trên thuộc dạng tốn gì ?
- Bài toán trên thuộc dạng toán liên quan đến
rút về đơn vị.
- Bước rút về đơn vị của bài toán trên là - Bước tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ gọi là
bước nào ?
bước rút về đơn vị .
* Bài tập 2 : (HS CHT)
- 1HS đọc y/c BT2.
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vào bảng con .
- Bài toán thuộc dạng tốn gì ?
- Bài tốn thuộc dạng tốn liên quan đến rút về
đơn vị.
- Y/C HS tự làm bài
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi bao là :
28 : 7 = 4 (kg)
Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là :
4 x 5 = 20 (kg)

-GV nhận xét .
Đáp so : 20 kg
- Trong bài toán trên bước nào gọi là rút về - Bước rút về đơn vị của bài toán trên là bước
đơn vị ?
tìm số ki-lơ-gam gạo đựng trong mỗi bao.
4./ CỦNG CỐ :
- Bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị - Các bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị
thường được giải bằng mấy bước ? Đó là thường được giải bằng 2 bước :
những bước nào ?
+ Bước 1 : Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép
chia)
+ Bước 2 : Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện


phép nhân)
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.

-HS lắng nghe

RUÙT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : CHÍNH TẢ
Bài :

Tiết : 49


HỘI VẬT
I./ MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi ; khơng mắc
q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a.
-u thích mơn học

II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Viết sẵn BT2a ( viết bảng 2 lần ); bảng con.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3HS lên bảng viết từ dễ lẫn nhún nhảy,
dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ....
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :Trong giờ chính tả hơm
nay,cơ sẽ HD các em viết đúng 1 đoạn trong
bài Hội vật và viết đúng các từ chứa tiếng bắt
đầu bằng tr/ch hoặc vần ưt/ưc .
b./ Hướng dẫn nghe viết :
- GV đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả.
- Gọi 1HS đọc lại.
-Y/CHS tìm từ khó và viết vào bảng con :
Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay,
nghiêng mình.
-Y/CHS viết bài vào vở.GV theo dõi uốn nắn
tư thế cho HS.

-GV đọc lần 2
- GV đọc lần 3
- chữa bài.
c./ Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT2. (HS HTT)
-Y/C HS tự làm bài vào vở .Mỗi em viết ít
nhất 2 từ

HOẠT ĐỘNG HỌC
* bài " Tiếng đàn "
-3HS lên bảng–cả lớp viết bảng con.

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe
- Cả lớp đọc SGK
- Viết bảng con
- HS viết bài.
- Soát bài
- Đổi vở bắt lỗi
- Chữa bài.
-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
-2HS lên bảng–Cả lớp làm vở.
* Lời giải :


- GV mở bảng phụ,mời 4HS lên bảng thi viết a. trăng trắng - chăm chỉ - chong chóng
nhanh lời giải .
- Y/CHS đọc kết quả làm bài .

- HS đọc kết quả
-GV nhận xét.
4./ CỦNG CỐ :
-Y/CHS nối tiếp nhau đọc lại BT2
- HS nối tiếp nhau đọc

5./ DẶN DÒ :
-Y/C HS về nhà HTL các câu đố trong bài -HS lắng nghe
chính tả và em nào viết sai lỗi viết lại mỗi
chữ một hàng,từ 5 chữ trở lên viết lại cả bài .
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : KỂ CHUYỆN
Bài :

Tiết : 25

HỘI VẬT
I./ MỤC TIÊU :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK)
-u thích mơn học
-

II./ CHUẨN BỊ :
-

SGK Tiếng Việt 3

Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Bài mới :
a./ GV nêu nhiệm vu : Dựa vào trí nhớ và
các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện
Hội vật - kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù
hợp với nội dung mỗi đoạn.
b./ HDHS kể chuyện : (HS CHT)
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện .
- GV nhắc HS chú ý : Để kể lại hấp dẫn,
truyền được khơng khí sơi nổi của cuộc thi
tài đến người nghe, cần tưởng tượng như
đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
- GV mời 1 HS kể đoạn 1.

HOẠT ĐỘNG HỌC
-HS lắng nghe

- 1HS đọc – Cả lớp theo dõi SGK
-HS lắng nghe
- 1HS kể đoạn 1 .


- GV nhận xét
@ Kể theo nhóm : (HS CHT)
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Y/C mỗi em chọn 1 đoạn truyện và kể cho

các bạn trong nhóm cùng nghe.
@ Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
(HS HTTkể được cả câu chuyện)

- HS được chia thành các nhóm
- HS tập kể trong nhóm
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS lắng nghe

- GV cùng HS nhận xét : Kể có đúng với cốt
truyện không ? Diễn đạt đã thành câu chưa ?
Đã biết kể bằng lời của mình chưa ? Kể có tự
nhiên khơng ?
- GV nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay
nhất.
- Ông Cản Ngũ thắng Quắm Đen bằng sự
2./ CỦNG CỐ :
bình tĩnh và kinh nghiệm của mình .
- Nhờ đâu mà ông Cản Ngũ thắng Quắm Đen
?
-HS lắng nghe
3./ DẶN DÒ :
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................

Thứ tư, ngày 7 tháng 3 năm 2018

MƠN : TỐN
Bài :

Tiết : 123

LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :
- Biết giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị", tính chu vi hình chữ nhật.
* Bài tập cần làm : Bài 2, bài 3 , bài 4
-u thích mơn học

II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau :

HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.


+ Có 500 viên kẹo xếp vào 5 hộp.Hỏi 2 hộp
có bao nhiêu viên kẹo.
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các
em sẽ củng cố kĩ năng giải "Bài toán liên
quan đến rút về đơn vị", tính chu vi hình
chữ nhật.Qua bài : Luyện tập.
b./ HDHS làm bài tập :

* Bài tập 2 :
-1HS đọc y/c BT2. (HS HTT)
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Muốn tính số quyển vở có trong 5 thùng ,
trước hết chúng ta phải tính được gì ?
- Muốn tính số quyển vở có trong 1 thùng
ta làm ntn ?
- Bước này gọi là gì ?
- Biết số quyển vở có trong 1 thùng,làm thế
nào để tính được số quyển vở có trong 5
thùng ?
- Y/CHS tự làm bài.

-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS CHT)
- 1HS đọc y/c BT3.
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?

-HS lắng nghe

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng .
- Hỏi 5 thùng đó có bao nhiêu quyển vở ?
- Tính số quyển vở có trong 1 thùng.
- Ta làm phép tính chia ,lấy 2135 : 7
- Bước rút về đơn vị .
- Lấy số quyển vở có trong 1 thùng nhân lên 5
lần.
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.

Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là :
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyển vở trong 5 thùng là :
305 x 3 = 1525 (quyển)
Đáp so : 1525 quyển

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK .
- Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về
- Y/C HS tự làm bài
đơn vị.
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
Bài giải
Số viên gạch trong mỗi xe là :
8520 : 4 = 2130 (viên)
Số viên gạch trong 3 xe là :
-GV nhận xét .
2130 x 3 = 6390 (viên)
- Trong bài toán trên bước nào gọi là rút về
Đáp so : 6390 viên gạch
đơn vị ?
- Bước rút về đơn vị của bài tốn trên là bước
* Bài tập 4 : (HS HTT)
tìm số viên gạch trong mỗi xe.
- 1HS đọc y/c BT4.
- Y/C HS tự làm bài .
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK .
-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là :

25 - 8 = 17 (m)


Chu vi hình chữ nhật là :
-GV nhận xét .
( 25 + 17 ) x 2 = 84 (m)
4./ CỦNG CỐ :
Đáp so : 84 m
- Bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị
thường được giải bằng mấy bước ? Đó là - Các bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị
những bước nào ?
thường được giải bằng 2 bước :
+ Bước 1 : Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép
chia)
+ Bước 2 : Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện
5./ DẶN DỊ :
phép nhân)
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa
học .
-HS lắng nghe
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TẬP ĐỌC
Bài :

Tiết : 50


HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng,rành mạch ; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ.
- Hiểu nội dung : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó cho thấy
nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua
voi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
-

SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
* Bài " Hội vật "
- Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi :
-2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi + Tiếng trống dồn dập ; người xem đông như
động của hội vật ?
nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt,
xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây
kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để
+ Ông cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như xem.

thế nào ?
+ Quắm Đen gò lưng vẫn khơng sao bê nổi
chân ơng Cản Ngũ. Ơng nghiêng mình nhìn
Quắm Đen. Lúc lâu ơng mới thị tay nắm khố
- GV nhận xét
anh ta, nhắc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch có


3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Trong tiết tập đọc này, cô
sẽ với thiệu với các em về một nét đọc đáo
trong sinh hoạt của đồng bào Tây Ngun
.Sự
độc đáo đó là gì ? Để biết điều đó các em sẽ
tìm hiểu bài tập đọc “ Hội đua voi ở Tây
Nguyên”
b./ Luyện đọc :
@ Gv đọc diễm cảm toàn bài.
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai
cho HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
-Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát
âm sai cho bạn.
-Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Y/C 1HS đọc đoạn 1 và hỏi :
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị

cho cuộc đua. (HS HTT)

buộc sợi rơm ngang bụng.
-HS lắng nghe

-HS lắng nghe
-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm
theo
- HS đọc từ khó : đua voi,phẳng lì, vang lừng,
man-gát,bình tĩnh,điều khiển,trúng đích,huơ
vịi.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .
-HS đọc chú giải trong SGK.
- HS đọc bài trong nhóm.
- HS thi đọc

- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Vua đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở
nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi
trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất
- Y/C 1HS đọc đoạn 2 và hỏi :
bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào ? (HS CHT) giỏi nhất.
- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi
lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương mù mịt. Những chàng trai man-gat gan dạ và
?( HS HTT)
khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.
+ Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều

d./ Luyện đọc lại :
ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã
- Gọi 2HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 2
:
- 2HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều -HS lắng nghe
ghìm đà, / huơ vòi / chào những khán giả / đã
nhiệt liệt cổ vũ, // khen ngợi chúng.//
- HS luyện đọc bài trong nhóm
- Y/C HS luyện đọc bài trong nhóm
- HS thi đọc bài.
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc diễn
cảm.
- GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ :
- Em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì ?
- Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây


Nguyên; qua đó cho thấy nét độc đáo trong
sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị
và bổ ích của hội đua voi.
5./ DẶN DÒ :
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.

-HS lắng nghe


RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TNXH
Bài :

Tiết : 49

ĐỘNG VẬT
I./ MỤC TIÊU :
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần : đầu,mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng,kích thước,cấu tạo
ngồi.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số
động vật .
* Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.

- Lồng ghép GDBVMT: Nhận ra sự phong phú ,đa dạng của các con vật sống trong môi trường
tự nhiên,ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ các con
vật.

II./ CHUẨN BỊ :
- Tranh SGK, phiếu học tập .

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát

2./ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng và hỏi :
+ Kể một số quả mà em biết.
+ Quả thường dùng để làm gì ? Nêu ví dụ.
+ Quả thường gồm có mấy phần ? Kể ra.
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Tiết TNXH hơm nay các
em sẽ tìm ra những điểm giống và khác
nhau của một số con vật.Qua bài : Động
vật.
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- Y/C HS quan sát các hình trong SGK/94,
95 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo các
gợi ý sau :

HOẠT ĐỘNG HỌC
* Bài " Quả "
- 2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS quan sát và thảo luận các con vật có trong
SGK trang 94, 95 theo gợi ý .


+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích
thước của các con vật ? (HS CHT)
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng

con vật.
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu
những điểm giống nhau và khác nhau về
hình dạng, kích thước và cấu tạo ngồi của
chúng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
* GV nhận xét-Kết luận : Trong tự nhiên có
rất nhiều lồi động vật. Chúng có hình
dạng, độ lớn, … khác nhau. Cơ thể chúng
đều gồm 3 phần : đầu, mình và cơ quan di
chuyển.
+ Động vật sống ở đâu ? (HS HTT)
+ Động vật di chuyển bằng gì ?

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- HS lắng nghe

+ Động vật sống trên mặt đất ,dưới mặt
đất,dưới nước ,trong không trung.
+ Động vật di chuyển bằng chân đi,cánh
bay,vây đạp,quẫy.
- HS lắng nghe

* GV : Động vật sống ở khắp mọi nơi (trên
cạn,dưới nước,ở sa mạc,ở vùng lạnh ,..).
Chúng di chuyển bằng hai chân,nhảy hoặc - HS chơi trị chơi
bay bằng cánh,bơi nhờ vây.
->BVMT:Lợi ích của các lồi ĐV

* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân

- Tổ chức cho HS chơi trị chơi : "Đố bạn
con gì ?"
* Cách chơi :
- 1 HS được GV đeo hình vẽ một con vật ở
sau lưng, em đó khơng biết đó là con gì,
nhưng cả lớp đều biết rõ.
- HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng/ sai
để đốn xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời
đúng hoặc sai.
* GV nhận xét-tuyên dương HS nói đúng
tên con vật
4./ CỦNG CỐ :
- Trong tự nhiên có rất nhiều lồi động vật.
Chúng có hình dạng, độ lớn,như thế nào
với nhau ?
- Cơ thể động vật thường có những bộ phận
nào ?
- Chúng ta phải làm thế nào để bảo tồn
các loài động vật trên trái đất này ?
5./ DẶN DÒ :
-Về nhà các em xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe
VD : Con này có 4 chân (hay có 2 chân, hay
khơng có chân) phải khơng ?
Con này được nuôi trong nhà (hay sống hoang
dại,……) phải không ? Sau khi hỏi một số câu
hỏi, em HS phải đoán được tên con vật.


- … khác nhau
- … gồm 3 phần : đầu, mình và cơ quan di
chuyển.
- .. phải u q,bảo vệ ,chăm sóc.
-HS lắng nghe

RÚT KINH NGHIỆM


.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TỐN
Bài :

Thứ năm, ngày 8 tháng 3 năm 2018
Tiết : 124

LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :
- Biết giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị"
- Viết và tính được giá trị của biểu thức.
-u thích mơn học

II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau :
+ Có 2032 cái bánh xếp vào 4 hộp.Hỏi 3

hộp có bao nhiêu cái bánh.
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết toán hơm nay,các
em sẽ củng cố kĩ năng giải "Bài tốn liên
quan đến rút về đơn vị", tính giá trị của
biểu thức.Qua bài : Luyện tập.
b./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. (HS HTT)
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.

-HS lắng nghe

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về
đơn vị.
- Y/CHS tự làm bài.
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
Bài giải
Giá tiền mỗi quả trứng là :
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là :
900 x 3 = 2700 (đồng)
-GV nhận xét.
Đáp so : 2700 đồng
- Bước rút về đơn vị của bài toán trên là - Bước rút về đơn vị của bài toán trên là bước

bước nào ?
tìm giá tiền mỗi quả trứng.
* Bài tập 2 : (HS CHT)
-1HS đọc y/c BT2.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK .
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài tốn thuộc dạng tốn liên quan đến rút về


- Y/CHS tự làm bài.

đơn vị.
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
Bài giải
Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là :
2550 : 6 = 425 (viên)
Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là :
425 x 7 = 2975 (viên)
Đáp so : 2975 viên

-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HTT)
- 1HS đọc y/c BT3.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK .
- GV : Thời gian đi là 2 giờ .Vậy quãng - ..quãng đường đi là 8 km,vì bài cho biết 1giờ
đường đi là bao nhiêu ? Vì sao ?
đi được 4km.ta lấy 4km x 2 = 8km
- Y/C HS tự làm bài
-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK.
* HS thực hiện phép tính :

4 x 2 = 8 (km)
4 x 4 = 16 (km)
4 x 3 = 12 (km)
20 : 5 = 4 (giờ)
-GV nhận xét .
* Bài tập 4 : (HS CHT)
- 1HS đọc y/c BT4.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK .
* Lưu ý HS viết biểu thức rồi tính giá trị -HS lắng nghe
của biểu thức .
- Y/C HS tự làm bài .
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
a./ 32 : 8 x 3 = 4 x 3
b./ 45 x 2 x 5 = 90 x 5
-GV nhận xét .
= 12
= 450
4./ CỦNG CỐ :
-Cho 3 nhóm HS thi đua làm bài tâp sau :
- HS thi đua
125 chia 5 nhân 8
-GV nhận xét-tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa -HS lắng nghe
học .
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................


MƠN : LTVC
Bài :

Tiết : 25

NHÂN HỐ. ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU
HỎI VÌ SAO ?
I./ MỤC TIÊU :
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của
những hình ảnh nhân hố (BT1).
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?(BT2)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×