Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Djinh huong Phat trien Nang luc MT lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.54 KB, 11 trang )

GIÁO ÁN MĨ THUẬT

Định hướng - Phát triển - Năng lực

Khối lớp: 3

GVBM: …………………..

Môn: Mĩ Thuật Đan Mạch

Lớp: 3

Ngày soạn: 00/00/2018 ĐT: 0905225088
Ngày dạy: 00/00/2010 đến 00/00/2018
00/00/2010 đến 00/00/2018

Tuần: 00 đến Tuần: 00
Tiết: 00 đến Tiết: 00

Tên bài dạy: Bài 1: Chủ đề: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU
(Thời lượng 2 tiết)
I. MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy)
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
1.1: Kiến thức: Nhận ra và nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét đều,vẻ đẹp của
chữ trang trí.
1.2: Kỹ năng: Tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích.
1.3: Thái độ: Giới thiệu và nhận xét nêu được cảm nhận về sản phẩm của
nhóm mình.
2. Mục tiêu phát triển năng lực.
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành.
- NL 1: Năng lực quan sát.


- NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
- NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
- NL 4: Năng lực thực hành.
- NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
2.2. Bảng mô tả các năng lực được hình thành.
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần Mô tả mức độ thực hiện trong bài học
Nhóm NL chung
NLR B1
Năng lực quan sát.
- HS biết cách quan sát trong bài học.
NLR B2
Năng lực tìm hiểu về - HS tìm hiểu về chủ đề:
chủ đề:
NLR B3
Năng lực ghi nhớ và
- HS hứng thú, ghi nhận khi làm được
thái độ.
các Sản phẩm theo chủ đề.
NLR B4
Năng lực thực hành.
- HS làm được các Sản phẩm cá nhân
hoặc theo nhóm.
NLR B5
Năng lực vận dụng
- HS hiểu bài. Vận dụng - Sáng tạo -


Sáng tạo vào thực tiển.


Và làm ra các mơ hình, Sản phẩm để
áp dụng vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh,băng nhạc….
- Tranh sản phẩm các đề tài của học sinh năm trước.
- PHT 1 (Nội dung phiếu học tập…………………….)
- PHT 2 (Nội dung phiếu học tập…………………….)
2. Chuẩn bị của học sinh: Bút chì, giấy vẽ, bút màu, …..
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Cả lớp hát đầu giờ.
3. Kiểm tra bài cũ: Nội dung kiểm tra, câu hỏi? phương pháp kiểm tra.
4. Kiểm tra đồ dùng học tâp.
5. Bài mới: Giới thiệu chủ đề: “Những chữ cái đáng yêu”.
(Tiết 1)
TT NDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được
Phát triển
Nội dung 1 A.Phương pháp dạy học:
* Hình thức dạy học:
- Giới thiệu + Gợi mở:
chủ đề:
+ Trực quan:
“Những
+ Luyện tập, thực hành:
chữ cái
- Hướng dẫn vẽ và làm

đáng yêu” các sản phẩm theo chủ đề:
B.Cách tiến hành:
1/ HĐ 1: Tìm hiểu .
- Giới thiệu chủ đề: - Học sinh lắng nghe.
NLR R2
“Những chữ cái đáng
yêu”
- Tổ chức cho học sinh
- Học sinh quan sát.
NLR R1
hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát
- HS trả lời câu hỏi.
hình 1.1 và 1.2 sách HMT
lớp 3 (Tr 5) rồi thảo luận


với nội dung câu hỏi?
+ Độ dày của các nét
trong một chữ cái có bằng
nhau khơng ?
+ Chữ cái có các nét bằng
nhau là kiểu chữ gì ?
+ Những chữ các được tạo
dáng và trang trí như thế
nào ? ( Bằng nét và màu
sắc )
+ Yêu cầu quan sát H1.3
và chỉ ra cách trang trí của
các chữ cái trong hình với

câu hỏi ?
+ Chữ L được trang trí
như thế nào ?
+ Chữ G được trang trí
bằng những họa tiết gì ?
+ Chữ nào được trang trí
bằng những nét thẳng ?
* GV chốt ý :
+ Chữ nét đều là chữ có
độ dày của các nét chữ
bằng nhau trong một chữ
cái. Chữ nét đều có dáng
cứng cáp, chắc khỏe người
ta thường dùng để kẻ các
khẩu hiệu.
+ Chữ trang trí có thể là
chữ có các nét đều nhau
hoặc nét thanh nét đậm.
+ Có nhiều cách để trang
trí chữ. Có thể sử dụng
các nét cơ bản đã học để
tạo dáng chữ và vẽ thêm

- HS trả lời câu hỏi.

- HS trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát và
trả lời.

- Học sinh quan sát và

trả lời.

NLR R1

- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- Học sinh thực hiện cá
nhân.
- HS lắng nghe.
- Học sinh thực hiện
bài vẽ theo GV.

NLR R3


họa tiết trang trí.
* Hướng dẫn thực hiện:
- Yêu cầu HS quan sát
H1.4 và 1.5 và suy nghĩ
trả lời ?
+ Em sẽ tạo dáng chữ gì ?
+ Em dùng nét, màu sắc,
họa tiết như thế nào để
trang trí ?
* GV chốt ý :
- Các em có thể vận dụng
nhiều cách để trang trí
chữ, thỏa sức sáng tạo.
VD: Chữ C các em có thể
đưa hình ảnh con Tơm hay

chữ O là hình ảnh mèo
dodemon, m là con voi,…
Nhưng khi tạo dáng và
trang trí chữ có độ rộng,
cao tương đối bằng nhau
để ghép thành từ có nghĩa
và phù hợp với nhau về
cách trang trí.
* Cũng cố dặn dị :
- Chuẩn bị tiết sau.

TT NDDH

(Tiết 2)
Hoạt động của GV

Nội dung 2 2/ HĐ 2: Thực hành.
- Các nhóm có thể thảo
* Thực
luận thống nhất chọn chữ
hành và tổ có ý nghĩa để phân cơng
chức trưng và cùng nhau vẽ trang trí.
bày sản
* Hoạt động cá nhân :

- Học sinh quan sát và
trả lời.

NLR R4


- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

NLR B3

- HS lắng nghe.

Hoạt động của HS

- Học sinh thực hành
bài vẽ.

Năng lực được
Phát triển


phẩm.

- GV hướng dẫn phác thảo
nét chữ vào tờ giấy sao
cho có bố cục tương đối
hợp lý về chiều cao, rộng
của chữ cái được tạo dáng.
- Sử dụng nét, màu để tạo
họa tiết trang trí cho chữ
cái theo ý thích.
- Hoạt động tiếp nối, HS
hoàn thiện bài .

* Tổ chức trưng bày và
giới thiệu sản phẩm.
- Hướng dẫn học sinh
trưng bày sản phẩm. (sản
phẩm cá nhân hoặc nhóm)
- Gợi ý các học sinh khác
tham gia đặt câu hỏi để
khắc sâu kiến thức và phát
triển kĩ năng thuyết trình
tư đánh giá, cùng chia sẻ,
trình bày cảm xúc, học tập
lẫn nhau.
+ Các chữ cái của nhóm
em được tạo dáng và trang
trí như thế nào?
(Cách sử dụng đường nét,
màu sắc và họa tiết)
+ Em có nhận xét gì về độ
dày của các nét chữ trong
một chữ cái?
+ Cụm từ được ghép của
nhóm em có nghĩa gì? Các
chữ được ghép đã đẹp
chưa?

- Học sinh thực hiện
bài làm thành bức tranh
về chữ, theo tư vấn, gợi
mở thêm của GV.


NLR R4

- Các HS lên trưng bày
sản phẩm theo hướng
dẫn của GV.

- Lần lượt các HS lên
thuyết trình câu chuyện
và thuyết trình về sản
phẩm của mình theo
các hình thức khác
nhau, các HS khác đặt
câu hỏi cùng chia sẻ và
bổ sung cho bạn.
- HS trả lời theo nhóm.

NLR R4

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS trả lời theo nhóm.

NLR R4


+ Em thích bài tập của
nhóm nào?
- Hãy nhận xét về cách tạo

dáng chữ, đường nét, màu
sắc trong các chữ cái của
nhóm bạn. Em học hỏ
được điều gì ở bài vẽ của
nhóm bạn?
* Tổng kết chủ đề:
- GV nhận xét tiết học.
- GV đánh giá.
- Đánh giá giờ học, thuyên
dương HS tích cực, động
viên, khuyến khích các HS
chưa hồn thành bài.
- YC học sinh tự đánh giá
bài học của mình vào sách
MT (Tr 9).
* Vận dụng - Sáng tạo:
- HS dựa trên cơ sở
những đường nét đã học,
HS kẻ lại những chữ cái
đáng yêu và trang trí cho
đẹp.
* Cũng cố dặn dò :
- Chuẩn bị tiết sau.

- HS nhận xét.

- HS tự đánh giá.
- HS tích vào ơ hồn
thành 
- HS tích vào ơ chưa

hồn thành  theo
đánh giá riêng của bản
thân.
- HS ghi nhớ, thực
hành, sáng tạo.

NLR R5

- HS Lắng nghe.

IV. CÂU HỎI BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC H/S:
- Câu hỏi 1: …………………………………………………..
- Câu hỏi 2:…………………………………………………...
- Câu hỏi 3:…………………………………………………...
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Nội dung
(Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu
cần đạt)
cần đạt)
cần đạt)
cần đạt)


Nội dung 1.1
Nội dung 2.1
Nội dung 3.1
Nội dung 4.1

* Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….

GIÁO ÁN MĨ THUẬT

Định hướng - Phát triển - Năng lực

Khối lớp: 3

GVBM: ……………………

Môn: Mĩ Thuật Đan Mạch

Lớp: 3

Ngày soạn: 00/00/2018

Tuần: 00 đến Tuần: 00


Ngày dạy: 00/00/2010 đến 00/00/2018
00/00/2010 đến 00/00/2018
00/00/2010 đến 00/00/2018

Tiết: 00 đến Tiết: 00


Tên bài dạy: Bài 2: Chủ đề: MẶT NẠ CON THÚ
(Thời lượng 3 tiết)
I. MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy)
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
1.1: Kiến thức: Nêu đươc tên và phân biệt được một số mặt nạ con thú.
1.2: Kỹ năng: Tạo hình được mặt nạ con thú theo ý thích.
1.3: Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm
mình, nhóm bạn.
2. Mục tiêu phát triển năng lực.
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành.
- NL 1: Năng lực quan sát.
- NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
- NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
- NL 4: Năng lực thực hành.
- NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
2.2. Bảng mơ tả các năng lực được hình thành.
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần Mô tả mức độ thực hiện trong bài học
Nhóm NL chung
NLR B1
Năng lực quan sát.
- HS biết cách quan sát trong bài học.
NLR B2
Năng lực tìm hiểu về - HS tìm hiểu về chủ đề:
chủ đề:
NLR B3
Năng lực ghi nhớ và
- HS hứng thú, ghi nhận khi làm được
thái độ.
các Sản phẩm theo chủ đề.

NLR B4
Năng lực thực hành.
- HS làm được các Sản phẩm cá nhân
hoặc theo nhóm.
NLR B5
Năng lực vận dụng
- HS hiểu bài. Vận dụng - Sáng tạo Sáng tạo vào thực tiển. Và làm ra các mơ hình, Sản phẩm để
áp dụng vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:


1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh con vật, các mặt nạ con thú.
- Tranh sản phẩm các đề tài của học sinh năm trước.
- PHT 1 (Nội dung phiếu học tập…………………….)
- PHT 2 (Nội dung phiếu học tập…………………….)
2. Chuẩn bị của học sinh: Bút chì, giấy vẽ, bút màu, …..
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Cả lớp hát đầu giờ.
3. Kiểm tra bài cũ: Nội dung kiểm tra, câu hỏi? phương pháp kiểm tra.
4. Kiểm tra đồ dùng học tâp.
5. Bài mới: Giới thiệu chủ đề: “Mặt nạ con thú”
(Tiết 1)
TT NDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được
Phát triển
Nội dung 1 A.Phương pháp dạy học:

* Hình thức dạy học:
- Giới thiệu + Gợi mở:
+ Trực quan:
chủ đề:
+ Luyện tập, thực hành:
“Mặt nạ
- Hướng dẫn vẽ và làm
con thú”
các sản phẩm theo chủ đề:
B.Cách tiến hành:
1/ HĐ 1: Tìm hiểu.
- Giới thiệu chủ đề: “Mặt - Học sinh lắng nghe.
NLR B2
nạ con thú”
NLR B1
- Yêu cầu HS quan sát - HS thảo luận, quan
hình và thảo luận trả lời sát đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác bổ
câu hỏi ?
sung.
NLR B3
+ Trong hình có mặt nạ - HS trả lời.
của những con vật gì ?
+ Có sự đối xứng trong - HS trả lời.
hình dáng của các mặt nạ
khơng ?
+ Màu sắc của các mặt nạ - HS trả lời.


như thế nào ?

+ Mặt nạ thường được làm
bằng chất liệu gì ?
+ Em thường thấy trên
mặt nạ có đường nét biểu
cảm gì ?
* GV chốt ý :
- Mặt nạ con thú rất phong
phú , đa dạng, có thể che
một nửa hoặc cả khn
mặt. mặt nạ có dạng 2D
( hai chiều) hoặc 3D ( 3
chiều)
- Mặt nạ thường được vẽ
cân đối theo chiều dọc,
màu sắc rực rỡ tương
phản, có biểu cảm cao như
cáu giận, hài hước , hung
dữ..
- Mặt nạ con thú thường
được sử dụng trong các trò
chơi dân gian trong các lễ
hội truyền thống như tết
trung thu, tết cổ truyền…
* Cách thực hiện.
- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm để tìm hiểu cách
thực hiện.
- GV chốt lại ghi nhớ:

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS ghi nhớ.
- HS thực hiện.

NLR B3
NLR B4

- HS thực hiện.

- HS thực hiện.

- HS thảo luận nhóm.

- HS lắng nghe ghi
nhớ.
- Cách làm mặt nạ con - HS thực hiện
thú:
- Gấp đôi hoặc kẻ trục dọc
lên khổ giấy A4 để vẽ
hình các bộ phận hai bên

NLR B3
NLR B4


sao cho bằng nhau , cân
đối.
+ Vẽ hình mặt nạ vừa với
khn mặt mình, chú ý vẽ

biểu cảm trên khn mặt
đó. Và vẽ màu theo ý
thích.
+ Cắt mặt nạ ra khỏi giấy
hoặc bìa.Làm them đai ,
vịng để đội đầu, đính
khuy hai bên để luồn dây
hoặc làm cán cầm cho mặt
nạ.
* Thực hành.
- Yêu cầu HS thực hành cá
nhân, vẽ và trang trí chiếc
mặt nạ vào giấy vẽ.
* Nhận xét- đánh giá.
- Tạo ngân hàng hình ảnh
để HS nhận xét, cảm nhận
về đường nét.
* GV chốt ý : nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
* Cũng cố dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.

- HS lắng nghe.

- HS thực hành.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.

NLR B4



×