Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Toan 4 kiem tra dinh ki thang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.54 KB, 6 trang )

Bài kiểm tra định kì tháng 9
Mơn Tốn
Thời gian: 40 phút
Điểm

I.

Nhận xét

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Năm trăm triệu, 4 chục nghìn, 6 trăm, 3 chục được viết là
A, 500 400 630
B, 500 040 630
C, 500 040 603
Câu 2: Chữ số 2 trong số 398 417 201 thuộc lớp nào?

D, 50 040 630

A, Lớp trăm
B, Lớp nghìn
C, Lớp triệu
Câu 3: Hình có 4 góc vng và 4 cạnh bằng nhau là

D, Lớp đơn vị

A, Hình tam giác
B, Hình chữ nhật
C, Hình vng
D, Hình ngũ giác
Câu 4: Tìm một số biết lấy 20 045 711 trừ đi số đó ta được kết quả là tích của 8 và


45 443?
A, 19 682 167
B, 20 409 255
C, 20 000 268
D, 20 045 703
Câu 5: Sắp xếp các số: 999 999, 2 178 997, 71 200 001, 2 178 979 theo thứ tự từ
lớn đến bé
A, 999 999, 2 178 997, 71 200 001, 2 178 979
B, 999 999, 71 200 001, 2 178 997, 2 178 979
C, 71 200 001, 999 999, 2 178 997, 2 178 979
D, 71 200 001, 2 178 997, 2 178 979, 999 999.
Câu 6: Số liền sau của số lớn nhất có 8 chữ số là
A, 99 999 999
B, 100 000 000
II.
TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính

C, 10 000 000

D, 999 999 999


256 791 + 997 103

798 001 – 99 024

45 896 x 7

926 451 : 9


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau
1 000 000 – 345 722 x a khi a = 5
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 3: Buổi sáng cửa hàng bán được 24 570 kg gạo. Buổi chiều bán được bằng 1/3
buổi sáng. Hỏi cả ngày hơm đó, cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 812cm. Chiều rộng của hình chữ nhật đó là
số lớn nhất có hai chữ số. Hình vng có cạnh bằng chiều dài của hình chữ nhật.
Tính diện tích hình vng.


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Bài kiểm tra định kì tháng 9
Mơn Tiếng Việt
Thời gian: 50 phút


Điểm

I.

Nhận xét

ĐỌC HIỂU
Bài học quý
Trong khu rừng kia, chú Sẻ và chú Chích chơi với nhau rất thân. Một hơm, Sẻ

nhận được món quà của bà ngoại gửi đến. Đó là một chiếc hộp đựng tồn hạt kê.
Sẻ khơng hề nói với bạn một lời nào về món quà lớn ấy cả. “Nếu cho cả Chích nữa
thì chẳng cịn lại là bao!”, Sẻ nghĩ thầm. Thế là hằng ngày, Sẻ ở trong tổ ăn hạt kê
một mình. Ăn hết, chú ta quẳng hộp đi. Những hạt kê cịn sót lại văng ra khỏi hộp.
Cơ Gió đưa chúng đến một đám cỏ non xanh dưới một gốc cây xa lạ.
Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy, bèn gói lại thật cẩn
thận vào chiếc lá, rồi mừng rỡ chạy đi tìm người bạn thân thiết của mình. Vừa gặp
Sẻ, Chích đã reo lên:
– Chào bạn Sẻ thân mến! Mình vừa kiếm được mười hạt kê rất ngon! Đây này,
chúng mình chia đơi: cậu năm hạt, mình năm hạt.

– Chia làm gì cơ chứ? Khơng cần đâu! – Sẻ lắc lắc chiếc mỏ xinh xắn của mình, tỏ
ý khơng thích. – Ai kiếm được thì người ấy ăn!
– Nhưng mình với cậu là bạn của nhau cơ mà. Đã là bạn thì bất cứ cái gì kiếm
được cũng phải chia cho nhau. Lẽ nào cậu không nghĩ như thế?
Nghe Chích nói, Sẻ rất xấu hổ. Thế mà chính Sẻ đã ăn hết cả một hộp kê đầy.
Sẻ cầm năm hạt kê Chích đưa, ngượng nghịu nói:
– Mình rất cảm ơn cậu, cậu đã cho mình những hạt kê ngon lành này, cịn cho
mình một bài học q về tình bạn.
Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất


Câu 1: Câu chuyện gồm những nhân vật chính nào?
A, Sẻ, bà ngoại Sẻ, Chích
B, Sẻ, cơ Gió, Chích
C, Sẻ và Chích
D, Sẻ, Chích, cơ Gió và bà ngoại Sẻ
Câu 2: Nhận được quà của bà cho, Sẽ đã nghĩ và làm gì?
A, Cho Chích tất cả
B, Cho Chích một nửa, Sẻ vẫn còn một nửa
C, Giữ lại cả hộp kê để ăn dần
Câu 3: Chích đối xử với Sẻ như thế nào?
A, Kiếm được những hạt kê ngon lành nhưng Chích khơng cho Sẻ
B, Kiếm được những hạt kê ngon lành, Chích chia đơi cho Sẻ
C, Kiếm được những hạt kê ngon lành Chích cho Sẻ tất cả
Câu 4: Em hiểu thái độ “xấu hổ và ngượng nghịu” là như thế nào?
A, Sung sướng, vui vẻ
B, Buồn bã, lo lắng
C, Thẹn thùng, lúng túng, không tự nhiên
Câu 5: Nhận xét về tính cách của các nhân vật
 Chích là một người …………………………………………………………

 Sẻ là người ………………………………………………………………….
II.

TẬP LÀM VĂN

Đề bài: Một cậu bé lâu lắm rồi mới được mẹ cho tiền ra phố mua kem. Bỗng
cậu gặp một ông lão ăn xin già yếu, lọm khọm. Ơng chìa bàn tay sưng húp, bẩn
thỉu ra trước mặt cậu câu xin sự giúp đỡ.
Hãy tưởng tượng ra sự việc và kể tiếp câu chuyện với một trong hai trường
hợp sau:
a) Cậu bé cho ơng lão ăn xin tiền ăn kem của mình


b) Cậu bé vẫn quyết định mua kem ăn
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×