Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an Tuan 3 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.46 KB, 30 trang )

GIÁO ÁN TUẦN 3
(Từ ngày 02/ 09/ 2013 đến ngày 06/ 09/2013 )
Thứ
Ng Tiết
ày
1
2
3
Thứ hai
02/09/2013
4
5
6

Thứ ba
03/09/2013

Thứ tư
04//09/2013

Thứ năm
05/09/2013

Thứ sáu
06/09/2013

Môn
SH đầu tuần
Tập đọc
Toán
Đạo đức


Hát nhạc
Khoa học

1
2
3
4
5

Chính tả
Ngoại ngữ
Thể dục
Tập làm văn
Toán

1

Kể chuyện

2
3
4
5

Luyện từ & câu
Mó thuật
Toán
Khoa học

1

2
3

Thể dục
Ngoại ngữ
Tập đọc

4
5

Toán
Tập làm văn

1
2
3
4
5
6

Lịch sử
Kó thuật
Toán
Luyện từ & câu
Địa lý
Sinh hoạt

Tiết
PPCT


3
5
11
3
3
5
3
5
5
5
12
3
5
3
13
6
6
6
6
14
6
3
3
15
6
3
3

Tên bài dạy


Lòng dân
Luyện Tập
Có trách nhiệm về việc làm của mình
Reo vang binh minh
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe
Nhớ – Viết : Thư gửi các học sinh
Bài 5
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số…
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Mở rộng vốn từ : Nhân dân
Ve tranh: De tai truong em
Luyện tập chung
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số…
Bài 6
Lòng dân ( TT )
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh ( TT )
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Thêu dấu nhân (tiết 1)
Ôn tập về giải toán
Luyện tập về từ đồng nghóa ( TT )
Khí hậu

Thứ hai ngày 02 tháng 9 năm 2013


Tiết 5 :


Phân môn: Tập đọc

LÒNG DÂN
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp hiểu nội dung,ý nghóa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm,mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách
mạng.(Trả lời được các câu hỏi1,2,3)
- Biết đọc đúng văn bản kịch: Ngắt giọng,thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng
nhân vật trong tình huống kịch.
- Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối
với cách mạng.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sắc màu em yêu
- Giáo viên gọi HS đọc bài và trả lời về nội dung - Học sinh trả lời câu hỏi
bài.
- Cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét .
- Học sinh lắng nghe
3. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân”
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch.
- Luyện đọc
- HS tự chọn nhóm và phân vai.
- Mỗi nhóm lần lượt đọc
- Học sinh nhận xét

 Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ địa phương.
- Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ
- Vở kịch có thể chia làm mấy đoạn?
- 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... là con
Đoạn 2: Chồng chị à ?... tao bắn
Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp
- Cho học sinh đọc các từ được chú giải trong bài.
- Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ,
ráng
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ vở kịch.
- 1, 2 học sinh đọc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào?
- Các nhóm thảo luận.
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận
xét.
+ Dì Năm đã nghó ra cách gì để cứu chú cán bộ?
- Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết
đường, chạy vào nhà dì Năm.
- Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú
ngồi xuống chõng vờ ăn cơm.
+Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Dì Năm bình tónh nhận chú cán bộ là
nhất ? Vì sao ?
chồng, khi tên cai xẵng giọng , hỏi lại :



Chồng chị à ?, dì vẫn khẳng định : Dạ, chồng
tui. / …
 Giáo viên chốt ý
+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú
nhất? Vì sao?

- Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm
dì sắp khai nên bị tẽn tò là tình huống hấp
dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh
điểm sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo.
+ Nêu nội dung chính của vở kịch phần 1.
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi
đua  tìm ý đúng).
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng
 Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, - Học sinh lắng nghe
thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc,
cứu cán bộ cách mạng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc diễn cảm màn kịch.
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- Học sinh nêu tính cách của các nhân vật và
nêu cách đọc về các nhân vật đó:
+ Cai và lính, hống hách, xấc xược
+ An: giọng đứa trẻ đang khóc
+ Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự nhiên, ở
đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào.
- Lớp nhận xét
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc
- Từng nhóm thi đua

* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- Thi đua:
+ Giáo viên cho học sinh diễn kịch
- 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
của từng nhân vật (2 dãy)
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch.
- Chuẩn bị: “Lòng dân” (tt)
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------

Tiết 11:

Môn: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cộng, trừ,nhân, chia hỗn số và so sánh các hỗn số.
- Biết cộng, trừ,nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế để chuyển đổi, tính
toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, SGK…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập
- Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3 /14 (SGK)

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Hát


 Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân số thập phân,
chuyển hỗn số thành phân số qua tiết “Luyện tập
chung”.
* Hoạt động 1: Luyện tập
 Bài 1: ( 2 ý đầu)
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Thế nào là phân số thập phân?
+ Em hãy nêu cách chuyễn từ phân số thành phân
số thập phân?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài

 Cả lớp nhận xét

- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sưả bài - Nêu cách làm, học sinh
chọn cách làm hợp lý nhất
14 = 14 : 7 = 2 ; 75 = 75 : 3 = 25
70 70 : 7 10 300 300 : 3 100
- Lớp nhận xét

 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành
phân số thập phân

 Bài 2: ( 3,b)
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Hỗn số gồm có mấy phần?
- 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân - 1 học sinh trả lời
số?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm chuyển hỗn
số thành phân số.
 Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành
phân số thập phân
 Bài 3:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu
1 dm = 1 m
10
 Giáo viên nhận xét
 Bài 4: (HS giỏi)
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài mẫu
5 m 7 dm =5 m + 7 m = 5 7 m
10
10

- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên
giấy khổ lớn rồi dán lên bảng
- Học sinh sửa bài

- Học sinh thi đua thực hiện theo nhóm

 Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển một số đo có hai
tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị


* Hoạt động 5: Củng cố –dặn dò
- Nhắc lại kiến thức vừa học

2
1
- Thi đua giải nhanh 1 m+3 m
3
3

- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học

---------------------------Tiết 3 :

Môn: Đạo đức

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS nắm về cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.

- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. Biết
ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình.
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác.GDKNS- Kó năng đảm nhận trách nhiệm. Kó năng kiên định bảo vệ những ý kiến,
viecj làm đúng của bản thân. Kó năng tư duy phê phán .
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi.Bài tập 1 được viết sẵn lên bảng nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Em là học sinh lớp 5
- Nêu ghi nhớ
- 1 học sinh
- Em đã thực hiện kế hoạch đặt ra như thế nào?
- 2 học sinh
3. Giới thiệu bài mới:
- Có trách nhiệm về việc làm của mình.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức “
- GV yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện
- Học sinh đọc thầm câu chuyện
- 2 bạn đọc to câu chuyện
- Phân chia câu hỏi cho từng nhóm
- Nhóm thảo luận, trao đổi  trình bày phần
thảo luận
- Các nhóm khác bổ sung
- Tóm tắt ý chính từng câu hỏi:
1/ Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc vô tình - Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang gánh
hay cố ý?

đồ làm bà bị ngã. Đó là việc vô tình.
2/ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế - Rất ân hận và xấu hổ
nào?
3/ Theo em , Đức nên giải quyết việc này thế nào - Nói cho bố mẹ biết về việc làm của mình,
cho tốt ? Vì sao?
đến nhận và xin lỗi bà Doan vì việc làm của
bản thân đã gây ra hậu quả không tốt cho
người khác.
- GV: Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô
tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa
lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1


- Nêu yêu cầu của bài tập
- Phân tích ý nghóa từng câu và đưa đáp án đúng
(a, b, d, g)
_GV kết luận (Tr 21/ SGV)
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Nêu yêu cầu BT 2. SGK
- GV kết luận : Tán thành ý kiến (a), (đ) ; không
tán thành ý kiến (b), (c), (d)
- Nếu không suy nghó kỹ trước khi làm một việc gì
đó thì sẽ đễ mắc sai lầm, nhiều khi dẫn đến
những hậu quả tai hại cho bản thân, gia đình, nhà
trường và xã hội
- Không dám chịu trách nhiệm trước việc làm của
mình là người hèn nhát, không được mọi người
q trọng. Đồng thời, một người nếu không dám
chịu trách nhiệm về việc làm của mình thì sẽ

không rút được kinh nghiệm để làm tốt hơn, sẽ
khó tiến bộ được.
* Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
- Qua các hoạt động trên, em có thể rút điều gì?
- Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của
mình?
- Xem lại bài
- Chuẩn bị một mẫu chuyện về tấm gương của
một bạn trong lớp, trường mà em biết có trách
nhiệm về những việc làm của mình.
- Nhận xét tiết học

- Làm bài tập cá nhân
- 1 bạn làm trên bảng nhỏ
- Liên hệ xem mình đã thực hiện được các
việc a, b, d, g chưa? Vì sao?
_ HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu

- Cả lớp trao đổi, bổ sung

- Cả lớp trao đổi
- Rút ghi nhớ
- Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 5 :

Thứ ba ngày 03 tháng 9 năm 2013
Môn: Khoa học


CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?

I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho học sinh cần để làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?.
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
- Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.GDKNS- KN đảm nhận trách
nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. . Cảm thông chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có
thai.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được hình
thành như thế nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát


- Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp tử?
Cuộc sống của chúng ta được hình thành như
thế nào?

- Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo thành ở
thai nhi qua các giai đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3
tháng, 9 tháng?

- Cho học sinh nhận xét + giáo viên nhận xét .

3. Giới thiệu bài mới: Cần làm gì để cả mẹ và
em bé đều khỏe?
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp

+ Bước 2: Làm việc theo cặp
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Việc
làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc
gia đình của người chồng đối với người vợ đang
mang thai? Việc làm đó có lợi gì?

 Giáo viên chốt:
- Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có
thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai
nhi lớn lên và phát triển tốt. Đồng thời, người
mẹ cũng khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm
được nguy hiểm có thể xảy ra.
- Chuẩn bị cho đứa con chào đời là trách nhiệm
của cả chồng và vợ về vật chất lẫn tinh thần để
người vợ khỏe mạnh, thai nhi phát triển tốt.

- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh
trùng.
- Hợp tử là trứng đã được thụ tinh.
- Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của người
mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố.
- 5 tuần: đầu và mắt
- 8 tuần: có thêm tai, tay, chân

- 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân
- 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể người
(đầu, mình, tay chân).

- Học sinh lắng nghe
- Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, ở
trang 12 SGK
- Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên và
không nên làm đối với những phụ nữ có thai và
giải thích tại sao?
- Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên của
GV.
- Học sinh trình bày kết quả làm việc.
Hình
Nội dung
Nên
Không
nên
1
Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ
và thai nhi
X

2
Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe
của bà mẹ và thai nhi
X
3
Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ
sở y tế

X

4
Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc


với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc
diệt cỏ …
* Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp
- Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ
+ Bước 1:
- yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13 SGK và - Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm những
công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng
nêu nội dung của từng hình
gánh nước về
- Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và con
gái đi học về khoe điểm 10
+ Bước 2:
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể
hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có
thai ?
_GV kết luận ( 32/ SGV)
* Hoạt động 3: Đóng vai
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK - Học sinh thảo luận và trình bày suy nghó
trang 13
- Cả lớp nhận xét
+Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên
cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn
có thể làm gì để giúp đỡ ?

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người
phụ nữ có thai”.
- Một số nhóm lên trình diễn
+ Bước 3: Trình diễn trước lớp
- Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài
học về cách ứng xử đối với người phụ nữ có
thai.
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố -dặn dò
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và - Học sinh thi đua kể tiếp sức.
không nên làm đối với người phụ nữ có thai?
 GV nhận xét, tuyên dương.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ”
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------

Tiết 3 :

Phân môn: Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU:
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến,tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim
ảnh hay đã nghe,đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất
nước.
- Biết trao đổi về ý nghóa của câu chuyện đã kể.

- Có ý thức làm việc tốt để góp phần xây dựng quê hương.
II. CHUẨN BỊ:


- Một số tranh gợi ý việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
 Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”
Đề bài: Kể lại việc làm tốt của một người mà
em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất
nước.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh phân tích đề
- Lưu ý câu chuyện học sinh kể là câu chuyện
em phải tận mắt chứng kiến hoặc những việc
chính em đã làm.
- Có thể học sinh kể việc làm chưa tốt của bản
thân. Từ đó rút ra suy nghó của bản thân và bài
học thấm thía cho mình.

* Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện
b) Thực hành kể chuyện trong nhóm.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

- 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã
được nghe, hoặc đã đọc về danh nhân.

- 1 học sinh đọc đề bài - cả lớp đọc thầm.
- Học sinh vừa đọc thầm, vừa gạch dưới từ ngữ
quan trọng.
- HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK.
- Học sinh có thể trao đổi những việc làm
khác.
- Lần lượt học sinh nêu đề tài em chọn kể.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 (Tìm các
câu chuyện ở đâu?) ý 3 (Kể như thế nào?).
- Học sinh đọc thầm ý 3.
- Học sinh viết nhanh ra nháp dàn ý câu
chuyện định kể (Mở đầu - Diễn biến - Kết
thúc).
- Dựa vào dàn ý, học sinh kể câu chuyện của
mình cho nhóm nghe và trao đổi ý nghóa câu
chuyện.

 Giáo viên theo dõi từng nhóm để uốn nắn sửa chữa.
c)Thực hành kể chuyện trước lớp.
- Đại diện nhóm kể câu chuyện của mình.
 Giáo viên theo dõi chấm điểm
- Cả lớp theo dõi
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- Khen ngợi, tuyên dương
- Lớp chọn bạn kể chuyện hay nhất
- Tập kể lại câu chuyện
- Chuẩn bị: Tiếng vó cầm ở Mó Lai

- Nhận xét tiết học

------------------------------------------

Tiết 5 :

I. MỤC TIÊU:

Phân môn: Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH


- Củng cố, luyện tập tả cảnh.
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa,tả
cây cối,con vật,bầu trời trong bài Mưa rào,từ đó năm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết
trong bài văn miêu tả. Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- Giấy khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh
- Kiểm tra bài về nhà bài 2
- Lần lượt cho học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét .
- Lớp nhận xét

3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh .
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh về một hiện tượng
thiên nhiên
 Bài 1:
 Giáo viên nhấn mạnh
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa rào"
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp đến ?
+ Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm
ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên
nền đen.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi
nước, rồi điên đảo trên cành cây.
+ Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc _Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết ý vào
bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa ?
nháp
+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào,
sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ...
+ Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn
rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi
cây, giọt ngã, giọt bay.
- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật và bầu trời _ Học sinh trình bày từng phần
trong và sau trận mưa ?
 Trong mưa:
+ Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy.
+ Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng
tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi
nồng ngai ngái.
+ Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn
dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm.
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1

hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới
đầu mùa.
 Sau cơn mưa:
+ Trời rạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran
+ Phía đông một mảng trời trong vắt
+ Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm laù


bưởi lấp lánh.
+ Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan + Mắt:  mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của
nào?
cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh.
+ Tai:  tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm,
tiếng chim hót.
+ Cảm giác:  sự mát lạnh của làn gió, mát
lạnh nhuốm hơi nước
_ Sau mỗi phần học sinh nhận xét
 Giáo viên bình luận (dẫn chứng và công nhận - Cả lớp nhận xét
kết quả quan sát viết thành bài văn rất tinh tế,
cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, độc đáo, một
cơn mưa đầu mùa rất chân thực.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chuyển các kết quả quan sát thành dàn ý, chuyển một
phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2  lớp đọc
 Bài 2:
thầm
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
- Từ những điều em đã quan sát, học sinh
chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết

miêu tả cơn mưa.
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh lần lượt nêu dàn ý (dán giấy lên
bảng)
 Giáo viên nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
- Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý
* Hoạt động 3: Củng cố -dặn dò
- Học sinh bình chọn dàn bài hợp lí, hay 
phát triển cái hay
- Giáo viên đánh giá
- Lớp nhận xét
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa
- Chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh trong tiết học
tới
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh (tt)
- Nhận xét tiết học

-------------------------------------

Tiết 12:

Môn: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cộng trừ hai phân số .
- Biết chuyển: phân số thành phân số thập phân. Hỗn số thành phân số. Số đo từ đơn vị bé ra
đơn vị lớn,số đo có hai tên đưn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán.

II. CHUẨN BỊ:
- Phấn màu, bảng phụ , bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra lý thuyết + BT thực hành về - 2 hoặc 3 hoïc sinh


hỗn số
 Giáo viên nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập về cách đổi
hỗn số, ôn tập về phép cộng, trừ 2 phân số qua
tiết luyện tập chung.
* Hoạt động 1: Luyện tập
 Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm
thế nào?
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm
sao?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài
- Sau khi làm bài xong GV cho HS nhận xét.
 Giáo viên chốt lại.
 Bài 2: ( 2 hỗn số đầu)
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở
- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm sao?
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào?
- Giáo viên cho học sinh làm bài

 Giáo viên chốt lại
. Bài 3
- GV yêu cầu HS làm bài.
. Bài 4
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu.
 Giáo viên chốt lại
- Giáo viên gợi mở để học sinh thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò
- Thi đua: “Ai nhanh nhất”
 Giáo viên nhận xét - tuyên dương

- Cả lớp nhận xét

- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
- Học sinh làm bài
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét

- Học sinh thảo luận để nhớ lại cách làm.
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời

- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng
thẳng hàng).
- Lớp nhận xét
- HS làm bài vào vở.
- 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo dưới
dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo
lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ).
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên
giấy khổ lớn rồi dán lên bảng.
- Học sinh sửa bài
- Học sinh thảo luận
- Học sinh đọc đề bài

- Lớp nhận x
3 + 5
2
10
- Học sinh còn lại giải vở nháp

- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ tư ngày 04 tháng 9 năm 2013


Tiết 3 :

Phân môn: Lịch sử


CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ

I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số
quan lại yêu nước tổ chức . Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghóa lớn của phong
trào Cần vương: Phạm Bành – Đinh Công Tráng. Nêu tên một số đường phố, trường học, liên
đội thiếu niên tiền phong,… ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc .
II. CHUẨN BỊ:
- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. Bản đồ Hành chính Việt Nam .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi
mới đất nước
- Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ là gì?
- Nêu suy nghó của em về Nguyễn Trường Tộ?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới:
“Cuộc phản công ở kinh thành Huế”
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi
triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt
(1884) , công nhận quyền đô hộ của thực dân
Pháp trên toàn đất nứơc ta. Tuy triều đình đầu
hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất
phục. Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã

phân hoá thành hai phái: phái chủ chiến và
phái chủ hoà.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi
sau:
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của
phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều
đình nhà Nguyễn ?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị
chống Pháp?
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo  các nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung
 Giáo viên nhận xét + chốt lại
Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi,
tổ chức các đội nghóa quân ngày đêm luyện
tập, sẵn sàng đánh Pháp.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời

- Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ; phái
chủ chiến chủ trương chống Pháp
- Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến
- Đại diện nhóm báo cáo  Học sinh nhận xét
và bổ sung


- Học sinh quan sát lược đồ kinh thành Huế +


kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh
thành Huế.
- Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các câu
hỏi:
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra
khi nào?
+ Do ai chỉ huy?
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
+ Vì sao cuộc phản công bị thất bại?
 Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất
Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan lại
trong triều muốn chống Pháp nên cuộc phản
công ở kinh thành Huế đã diễn ra với tinh thần
chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng bị
thất bại.
* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết
đã có quyết định gì?
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B
 Giáo viên nhận xét + chốt
- Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử

trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ của
học sinh.


- Đêm ngày 5/7/1885
- Tôn Thất Thuyết
- Học sinh trả lời
- Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu

- … quyết định đưa vua hàm Nghi và đoàn tùy
tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị ( Đây là sự
kiện hết sức quan trọng trong xã hội phong
kiến )
- Học sinh thảo luận
 đại diện báo cáo
- Học sinh cần nêu được các ý sau:
+ Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm
Nghi và triều đình lên vùng rừng núi Quảng Trị
để tiếp tục kháng chiến .
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết đã
nhân danh vua Hàm Nghi thảo chiếu "Cần
Vương", kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên
giúp vua đánh Pháp.
+ Trình bày những phong trào tiêu biểu
- Học sinh ghi nhớ SGK

- Rút ra ghi nhớ
* Hoạt động 4: Củng cố -dặn dò
- Em nghó sao về những suy nghó và hành động - Học sinh trả lời
của Tôn Thất Thuyết ?
- Nêu ý nghóa giáo dục
- Học bài ghi nhớ
- Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế
kỷ XX

- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------

Tiết 5 :

Phân môn: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN

I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân.


- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1),nắm được một số
thành ngữ,tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam(BT2),hiểu nghóa từ đồng
bào,tìm được một số fbawts đầu bằng tiếng đồng,đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tim
được(BT3)
- Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghóa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân dân, về
các phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập.
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài

 Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp nhân
dân qua các nghề nghiệp.
 Giáo viên chốt lại, tuyên dương các nhóm
dùng tranh để bật từ.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
 Giáo viên chốt lại: Đây là những thành ngữ
chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam
ta.
* Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- Giáo viên theo dõi các em làm việc.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Học sinh sửa bài tập
- Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu)
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết
vào phiếu rồi dán lên bảng.
- Học sinh nhận xét

- HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu)
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết
vào phiếu rồi dán lên bảng.
- Học sinh nhận xét.

- HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu)

- 2 học sinh đọc truyện.
- 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp giải thích.
- Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu một từ, thư
kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu b.
 Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau nuôi - Học sinh sửa bài.
thai nhi - cùng là con Rồng cháu Tiên.
- Đặt câu miệng (câu c)
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
- Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính xác.
- Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ điểm: Nhân
dân.
- Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu sai.
- Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------

Tiết 13:

Môn : Toán


LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về cộng trừ phân số, hỗn số.
- Biết: Cộng, trừ phân số, hỗn số.Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một
tên đơn vị đo.

- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số đó.


II. CHUẨN BỊ:
- Phấn màu, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra lại kiến thức cộng, trừ 2 phân số, tìm - 2 hoặc 3 học sinh
thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
- Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3, 5/ 16 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập những kiến
thức về số kèm tên đơn vị qua tiết "Luyện tập
chung".
* Hoạt động 1: Củng cố cách nhân chia hai phân số  học sinh nắm vững được cách nhân
chia hai phân số.
 Bài 1: ( a,b)
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
- 1 học sinh trả lời
+ Muốn chia hai phân số ta lamø sao?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét

- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại cách thực hiện nhân chia
hai phân số (Lưu ý kèm hỗn số)
2 1 x 3 2 = 9 x 17 = 153
4
5
4
5
20

 Baøi 2: ( a,b)
- Giáo viên nêu vấn đề
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu hỏi
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao?
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên cho học sinh làm bài

- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng
thẳng hàng)
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại
 Bài 4:(3 số đo: 1,3,4)
- Giáo viên cho HS làm bài.
 Bài 5:

- HS làm bài.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 4: Củng cố -dặn dò
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương

- Lớp nhận xét
- HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở.

- Vài học sinh
8
: x=2
- Thi đua:
3

- Về nhà làm bài + học ôn các kiến thức vừa học
- Chuẩn bị: Ôn tập và giải toán
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở
nhà
- Nhận xét tiết học

-----------------------------------Tiết 3 :

Phân môn: Chính tả

QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH

I. MỤC TIÊU:
-Viết đúng CT,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai bài dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2),biết
được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: SGK, phấn màu
- Trò: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng: Thảm họa, - Học sinh điền tiếng vào mô hình ở bảng
khuyên bảo, xoá đói, quê hương toả sáng,
phụ
- Học sinh nhận xét
 Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết chính tả hôm nay, lần đầu tiên các em sẽ - Học sinh nghe
viết lại theo trí nhớ một đoạn văn xuôi. Đây là
đoạn trích trong bài "Thư gửi các học sinh" của
Bác Hồ mà các em đã học thuộc. Đoạn trích là lời
căn dặn tâm huyết, là mong mỏi của Bác Hồ với
các thế hệ học sinh Việt Nam nên các em phải
thuộc, phải nhớ. Thầy hy vọng: các em sẽ nhớ viết
lại đúng, trình bày đúng, đẹp lời căn dặn của Bác.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Giáo viên HDHS nhớ lại và viết

- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần


nhớ - viết
- Cả lớp nghe và nhận xét
- Cả lớp nghe và nhớlại
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết cho học - Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết
sinh
- Giáo viên chấm bài
- Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi cho
nhau
* Hoạt động 2: Luyện tập
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2

 Giáo viên nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3

- Lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng và dấu
thanh vào mô hình
- Học sinh nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình vào vở
- Học sinh chép lại các tiếng có phần vần
vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng
- 1 học sinh lên bảng làm, cho kết quả
- Học sinh sửa bài trên bảng

- Học sinh nhận xét

 Giáo viên nhận xét
- Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm chính,
không nằm ở vị trí khác - không nằm trên âm đầu,
âm cuối hoặc âm đệm.
* Hoạt động 3: Củng cố -dặn dò
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một phiếu tìm - Các nhóm thi đua làm
nhanh những tiếng có dấu thanh đặt trên hoặc - Cử đại diện làm
dưới chữ cái thứ 1 (hoặc 2) của nguyên âm vừa
học
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 3 :

Thứ năm ngày 05 tháng 9 năm 2013
Phân môn: Địa lí

KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS nắm được đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống và sản xuất của dân ta , ảnh hưởng tích
cực : cây cối xanh tốt quanh năm, , sản suất nông nghiệp đa dạng,… ảnh hưởng tiêu cực: thiên


tai, … Chỉ ranh giới khí hậu Bắc và Nam trên bản đồ ( lược đồ). Nhận xét được bản số liệu
khí hậu ở mức độ đn giản.

- Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí cải tạo thiên nhiên
của nhân dân ta.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam.
- Trò: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản
- Nêu yêu cầu kiểm tra:
1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta.
- HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ.
2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và - Lớp nhận xét, tự đánh giá.
vùng phân bố của chúng ở đâu?
 Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết Địa lí hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục - Học sinh nghe
tìm hiểu về những đặc điểm của khí hậu”.
* Hoạt động 1:
1 .Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
+ Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để - HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan sát quả
địa cầu, đọc SGK và trả lời:
tìm hiểu theo các câu hỏi:
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu?
- Học sinh chỉ
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
- Nhiệt đới
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay - Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao

lạnh?
thường mát mẻ quanh năm.
-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng có gió
nước ta .
mùa.
- Hoàn thành bảng sau :
Thời gian gió mùa thổi
Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió tây nam hoặc
đông nam
+ Bước 2:
- Sửa chữa câu trả lời của học sinh
- Nhóm trình bày, bổ sung
- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng gió - Học sinh chỉ bản đồ
tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản đồ Khí
hậu VN hoặc H1
+ Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi )
- Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và
để rèn luyện kó năng xác lập mối quan hệ địa lí. đúng.
- Giải thích sơ nét
_GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo
mùa .


 Hoạt động 2:
2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau
+ Bước 1:
- Treo bản đồ tự nhiên Việt Namvà giới thiệu

- Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã.
- Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2
miền Bắc và Nam.
- Phát phiếu học tập
- Học sinh làm việc cá nhân để trả lời:
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và - Sự chênh lệch nhiệt độ:
miền Nam về:
+ Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7.
+ Các mùa khí hậu.
Nhiệt độ trung bình ( 0 C )
Tháng 1
Tháng7
Hà Nội
16
29
TP. Hồ Chí Minh
26
27
- Các mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: hạ và đông
+ Miền Nam: mưa và khô
- Vì sao có sự khác nhau đó?
- Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận
biển.
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông - Học sinh chỉ
và nơi nóng quanh năm.
+ Bước 2:
- Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện
- HS trình bày, bổ sung, nhận xét.
 Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa - Lặp lại

miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa
đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh
năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
* Hoạt động 3:
3. Ảnh hưởng của khí hậu
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm.
xuất của nhân dân ta?
- Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm
mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão.
 Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng.
- Học sinh trưng bày tranh ảnh về hậu quả của
lũ lụt, hạn hán.
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và
để rèn luyện kó năng xác lập mối quan hệ địa lí. đúng.
- Giải thích sơ nét
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “Sông ngòi”
- Nhận xét tiết học
Địa điểm

-------------------------------------------------

Tiết 6 :

Phân môn: Tập đọc




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×