Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

van 7 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.61 KB, 8 trang )

Tuần: 06
Tiết PPCT: 21
Văn bản:

Ngày soạn: 24/ 09/ 2018
Ngày dạy : 27/ 09/ 2018
Hướng dẫn đọc thêm

BÀI CA CƠN SƠN
Cơn Sơn ca
(Nguyễn Trãi)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được sự hòa nhập của tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn qua một đoạn trích
được dịch theo thể thơ lục bát.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi
- Sơ bộ về đặc điểm thơ lục bát
- Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thể loại thơ lục bát
- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên, hòa nhập với thiên nhiên
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp – Tích hợp – Giảng bình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 7A......Vắng:………….................
Lớp: 7A.......Vắng:…………............
Phép:….............. Không phép:……............... Phép:…...................Không phép:…….................


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Nguyễn trãi là một nhà thơ lớn, một vị anh hùng dân tộc,danh nhân văn hóa. Ơng có cơng
rất lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh. Ông để lại cho đời nhiều tác phẩm có giá trị
…Tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu …..
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tác gải tác phẩm I. GIỚI THIỆU CHUNG
(?) Em hãy nêu vài nét về tác giả và hòan cảnh
1. Tác giả: sgk/79
ra đời của tác phẩm?.
2. Tác phẩm
- Thể loại: thơ lục bát
(?) Bài thơ được làm theo thể thơ gì? Nêu một
vài đặc điểm của thể thơ đó.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1.Đọc và tìm hiểu từ khó
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu nọi
2.Tìm hiểu văn bản
dung và nghệ thuật.
a. Cảnh đẹp Côn Sơn trong tâm hồn
Nguyễn Trãi
(?) Em hãy cho biết, nội dung đoạn trích này * Cảnh Côn Sơn là bức tranh thiên nhiên
miêu tả cảnh gì? Thiên nhiên.
khống đạt, thanh tĩnh, nên thơ :
- Suối chảy rì rầm -tiếng đàn cầm
(?) Cảnh thiên nhiên ở Côn Sơn hiện lên qua
- Đá rêu phơi - chiếu êm
các hình ảnh nào?Tác giả dùng NT gì khi miêu
- Thông mọc như nêm

tả vẽ đẹp Côn Sơn ?
- Bóng trúc râm
(?) Nhận xét vẽ đẹp của Cơn Sơn qua các câu


thơ trên?

b. Tâm hồn nhà thơ trước cảnh Côn Sơn
* Tâm hồn yêu thiên nhiên: ung dung, thanh
thản, giao hòa trọn vẹn với thiên nhiên :
Ta nghe … Ta ngồi…
Ta nằm..Ta ngâm thơ
3.Tổng kết:
a. Nghệ thuật: Sử dụng đại từ xưng hô ta,
đan xen chi tiết tả người , cảnh, thể thơ lục
bát. Lời thơ dịch trong sáng, sinh động,sử
dụng các biệnu pháp so sánh, điệp ngữ
b. Nội dung: Sự giao hoà trọn vẹn giữa con
người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách
thanh cao, tâm hôn thi sĩ của chính NT.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Về nhà học thuộc bài thơ
* Bài mới: - Soạn bài: Buổi chiều đứng ở
phủ thiên trường trơng ra

(?) Trong đoạn trích có từ nào lặp lại nhiều lần?
Ta ở đây là ai?
(?) Đoạn thơ bộc lộ phong thái, tình cảm gì của
Nguyễn Trãi?
Mặc dù cáo quan về ở ẩn vì bất mãn thế nhưng

qua những từ ngữ này cho thấy tác giả sống rất
ung dung, nhàn nhã, tâm hồn thanh thản, thoải
mái không vướng bận chuyện đời ,đây là giây
phút thảnh thơi, đang thả hồn mình vào cảnh
trí Cơn Sơn của một thi sĩ. Tâm hồn yêu thiên
nhiên
(?) Qua đoạn trích, em cảm nhận được điều gì
về con người Ng. Trãi?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
- Học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ
- Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,
- Chuẩn bị bài: Buổi chiều đứng ở phủ thiên
trường trông ra
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 06
Tiết PPCT: 22
Văn bản:

Ngày soạn: 25/ 09/ 2018
Ngày dạy :28/ 09/ 2018

Hướng dẫn đọc thêm
BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRƠNG RA
(Trần Nhân Tơng)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Cảm nhận được hồn thơ thắm thết tình quê của Trần Nhân Tông qua một bài thơ chữ Hán thất
ngôn tứ tuyệt
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông – người sau này trở thành vị
tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử
- Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức
- Đặc điểm của thể thơ that ngôn tứ tuyệt đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc – hiểu một văn bản
cụ thể
- Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê
hương.
3. Thái độ:


- Yêu quê hương đất nước
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp – Tích hợp – Giảng bình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 7A3 .Vắng:…………
Lớp: 7A4 .Vắng:…………......
Phép:….............. Không phép:……............... Phép:…...................Không phép:…….................
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Thiên nhiên là đề tài bất tận của thi ca. Dưới con mắt của một vị vua thì khung cảnh thiên
nhiên ấy càng làm cho người đọc khơng ít ngỡ ngàng, xao xuyến. Tiết học hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu đôi nét về bài thơ này để thấy được tình cảm của một vị vua yêu nước.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tác gải tác phẩm I. GIỚI THIỆU CHUNG
(?) Dựa vào chú thích (ó), em hãy nêu vài nét 1. Tác giả:
2. Tác phẩm
chính về tác giả và hồn cảnh sáng tác bài thơ.
- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu nọi
1.Đọc và tìm hiểu từ khó
dung và nghệ thuật.
(?) Bài thơ tả cảnh gì? ở đâu? vào thời gian nào 2.Tìm hiểu văn bản
a.Hai câu đầu:
trong ngày?
Bức tranh chiều nơi thôn quê với vẻ trầm - Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh hịang hơn ở
lặng mà khơng đìu hiu, sự sống của con người vùng quê hiện lên mờ ảo trong sương khói.
vẫn ánh lên trong sự hoà hợp với cảnh vật thiên b.Hai câu cuối
nhiên một cách nên thơ: có ánh sáng nhạt, mờ Cảnh nên thơ, hữu tình: âm thanh tiếng sáo,
ảo của khói, có âm thanh tiếng sáo vẳng, có từng đơi cị hạ cánh xuống đồng tạo khơng
màu trắng của cánh cị, có cảnh tượng mục khí ấm no của vùng quê rất thanh bình lúc
đồng cưỡi trâu về làng quen thuộc. Bức tranh về chiều.
quê phát hoạ vài nét đơn sơ nhưng vẫn đậm đà à Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương sâu
sắc quê, hồn quê.
nặng của vị vua yêu nước..
(?) Qua bài thơ, em hiểu gì về tình cảm của tác 3. Tổng kết:
giả trước cảnh hồng hơn?
a. Nghệ thuật:
Dù ở địa vị tối cao nhưng tâm hồn vua – - Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, Tạo
thi sĩ này vẫn gắn bó máu thịt với quê hương nhịp điệu thơ êm ái, hài hồ.
thơn dã của mình, một điều khơng dễ gì có - Sử dụng ngơn ngữ miêu tả đậm chất hội

được. Vì thế mà khiến ta thêm trân trọng tác hoạ, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thi vị.
giả.
- Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược
lại, qua đó khắc hoạ hình ảnh nên thơ bình
(?)Từ đó, em có thể nghĩ gì về thời đại nhà
dị.
Trần trong lịch sử nước ta?
b. Nội dung.
- Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết hôn
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
quê của vị anh minh tài đức Trần Nhân
- Học thuộc 2 bài thơ và phần ghi nhớ
Tông.
- Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,Trần Nhân III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Tông
* Bài cũ: - Học thuộc bài thơ và phần ghi
- Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt”
nhớ
- Nắm được tiểu sử về Trần Nhân Tông
* Bài mới: Soạn: Từ hán Việt
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 06
Tiết PPCT: 23


Ngày soạn: 26/ 09/ 2018
Ngày dạy :29/ 09/ 2018
Tiếng việt:

TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt
2. Kĩ năng:
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh
- Mở rộng vốn từ Hán Việt
3. Thái độ:
-Yêu quý và biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp – Tích hợp – Quy nạp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 7A3 .Vắng:…………
Lớp: 7A4 .Vắng:…………......
Phép:….............. Khơng phép:……............... Phép:…...................Khơng phép:…….................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm 3 từ ghép chính phụ Hán Việt? Đặt câu với mỗi từ đó?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Tiết học trước các em đã hiểu được thế nào là từ Hán-Việt và cấu tạo của chúng.Tiết học
này sẽ giúp chúng ta sử dụng từ Hán Viết như thế nào cho hiệu quả.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu tác dụng của việc
sử dụng từ Hán Việt, sự lạm dụng từ HV
- GV : Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được ghi ở
sgk/81,82
(?) Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd trên ?
(?) Tìm những từ thuần việt tương ứng ?( đàn bà ,
đẹp đẽ .)
(?) Tại sao các câu văn trên khơng dùng từ thuần
việt mà lại dùng từ HV ?
Vì từ HV và từ thuần việt khác nhau về sắc thái
ý nghĩa . Do sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa như
vậy mà trong nhiều trường hợp không thể thay từ
HV = từ thuần việt)
(?) Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của 2
từ này có gì khác nhau ?
Sử dụng từ Hv trên mang sắc thái trân trọng
biểu thị thái độ tơn kính
(?) Vậy người ta sử dụng từ HV để làm gì ?

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu
cảm
a. Ví dụ
b. Nhận xét:
VD a: Phụ nữ - đàn bà
Mai táng - chôn
Từ trần - chết

 Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái
độ tơn kính
VD b. Tiểu tiện , tử thi
 Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm
giác thô tục, ghê sợ
VD c. Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần , bệ
hạ
 Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu
khơng khí xh xưa


GV : Cho hs qua sát vd
- Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh
- Bác sĩ đang khám tử thi
(?) Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu tiện , tử
thi mà không dùng các từ thuần việt tương ứng ?
Hs : Phát biểu.(Vì các từ HV mang sắc thái tao nhã
lịch sự , còn các từ thuần việt mang sắc thái thô tục
, tạo cảm giác ghê sợ )
(?) Các từ : Kinh đô , yết kiến , trẫm , bệ hạ , thần
tạo sắc thái gì trong hồn cảnh giao tiếp nào ?
Đây là từ cổ dùng trong xh pk , các từ này tạo
sắc thái cổ.
(?) Tóm lại, từ HV có những tác dụng gì?
(Ghi nhớ sgk/82)
Gv: Cho hs so sánh các cặp từ sau :
1. Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa
2. Ngoài sân trẻ em đang vui đùa,
(?) Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn ?vì
sao?

*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
Gv : Hướng dẫn hs luyện tập.
(?) Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
Hs :Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Thực hiện theo nhóm.
(?) Bài tập 2 thảo luận theo nhóm
(?)

Bài tập 3,4 u cầu chúng ta những gì ?

* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập còn lại
- Xem trước bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm”

* Ghi nhớ sgk/82
2. Không nên lạm dụng từ HV
a. Xét VD:
- Vd1. + Đề nghị mẹ thưởng cho con...
+ Mẹ thưởng cho con một phần ...
-> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ
tơn trọng và lễ phép hơn.
- Vd2 + Ngoài sân, nhi đồng đang vui
đùa
+ Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa...
 Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong
sáng phù hợp với hồn cảnh giao tiếp
 Không nên lạm dụng từ Hán Việt
b. Kết luận:.
* Ghi nhớ Sgk/ 83
II. Luyện tập

Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống
- Mẹ , thân mẫu
- Phu nhân , vợ
- Sắp chết , lâm chung
- Giáo huấn , dạy bảo
Bài 2/83
- Sở dĩ người VN thích dùng từ HV đặt
tên người , tên địa lí vì nó mang sắc thái
trang trọng
Bài 4/84
- Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn
- Thay từ mĩ lệ = từ đẹp
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái
độ lịch sự
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:Tìm các yếu tố Hán Việt trong
các văn bản đã học
* Bài mới: - Chuẩn bị: Đặc điểm văn
bản biểu cảm

E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 06
Tiết PPCT: 24

Ngày soạn: 27/ 09/ 2018

Ngày dạy :30/ 09/ 201 8

Tập làm văn:

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được đặc điểm của bài văn biểu cảm
- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm


- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc hiểu văn bản
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Bố cục của bài văn biểu cảm
- Yêu cầu của việc biểu cảm
- Cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp
2. Kĩ năng:
- Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu, ghét… trước những vấn đề trong cuộc sống
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp – Diễn giảng – Quy nạp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 7A3 .Vắng:…………
Lớp: 7A4 .Vắng:…………......
Phép:….............. Không phép:……............... Phép:…...................Không phép:…….................
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là văn biểu cảm? Văn biểu cảm có đặc điểm chung gì?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài

Như các em đã biết, văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng, tình cảm
sâu sắc và kín đáo nhất của mình.Thế nhưng biểu cảm như thế nào cho hay, cho hiệu quả để
người khác hiểu được tình cảm của mình là khơng đơn giản.Để làm tốt điều này, chúng ta cùng
tìm hiểu về đặc điểm của văn bản biểu cảm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn
biểu cảm
(?) Thế nào là văn miêu tả?
Văn miêu tả là loại văn giúp người đọc người
nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật
của sự vật , sự việc , con người phong cảnh làm
cho cái đó như hiện lên trước mắt người đọc người
nghe .
(?) Thế nào là văn biểu cảm ?
Văn biểu cảm là văn không miêu tả hay kể
thuần tuý , mà chủ yếu nhằm khêu gợi cảm xúc và
đánh giá của người viết , người nói
GV: Cho hs đọc đoạn văn Tấm gương
(?) Bài văn thể hiện những phẩm chất gì của cái
gương ?
(?) Theo em việc nêu lên phẩm chất ấy nhằm mục
đích gì ?
Biểu dương người trung thực , phê phán kẻ
dối trá
(?) Gạch dưới những câu văn biểu hiện tình cảm
đó?
(?) Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm
của con người ở những điểm nào?
Hs : Thảo luận, phát hiện trả lời.
GV giảng: Phản chiếu sự vật một cách khách quan

khơng vì được lịng ai mà thay đổi hình ảnh
thực,giúp người thấy vết nhơ mà sửa,nó cho người

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đặc điểm của văn biểu cảm
*. Xét vd1:
a. Đọc đoạn văn : Tấm Gương
- Là người bạn chân thật suốt đời
- Không bao giờ biết xu nịnh ai
- Dù gương có tan xương nát thịt vẫn cứ
giữ nguyên tấm lòng ngay thẳng
 Biểu hiện tình cảm , thái độ , sự đánh
giá của người viết
- Gương khơng bao giờ nói dối,xu nịnh :
Ai mặt nhọ, gương nhắc nhở ngay
 Mượn gương để biểu dương người
trung thực phê phán kẻ dối trá


sự thật dù là sự thật đau buồn)  Như vậy để nói
về tính trung thực,phê phán kẻ dối trá người ta
mượn tấm gương để bộc lộ suy nghĩ của mình 
Phương thức biểu cảm
(?) Bố cuc của vb này gồm mấy phần (?) Nói rõ
nội dung từng phần ?
(?) Bài văn trên chọn cách thức biểu cảm nào?
(Biểu cảm gián tiếp)
(?) Qua phân tích ta thấy văn bản biểu cảm có
những đặc điểm nào?

HS dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv :Gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk/86
GV cho HS đọc đoạn văn 2: SGK
(?) Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?
(?) Tình cảm đó được biểu hiện trực tiếp hay gián
tiếp
(?) Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét
của mình.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
- Cho hs đọc văn bản Hoa học trò
- GV: Nêu yêu cầu của đề bài
- Hs: Thảo luận , trình bày.
- GV: Chốt, sửa sai.

b. Bố cục : 3 phần
- MB: Nêu phẩm chất của gương
- TB: Ích lợi của tấm gương
- KB: Khẳng định lại chủ đề
 Bố cục theo mạch tình cảm, suy nghĩ
* Ghi nhớ
*. Xét vd 2:
- Thể hiện tình cảm cơ đơn, cầu mong sự
giúp đỡ và thong cảm. Tình cảm được
bộc lộ trực tiếp
- Dấu hiệu: tiếng kêu, than, câu hỏi biểu
cảm
* Ghi nhớ Sgk/86
II. LUYỆN TẬP
a/ Bài văn nhằm thể hiện nỗi buồn, sự
nhớ thương khi phải xa trường, xa bạn.

b/ Tác giả khơng tả hoa phượng như một
lồi hoa nở vào mùa hè, mà chỉ mượn
hoa phượng để nói đến những cuộc chia
li.
c/ Đoạn văn thể hiện một trạng thái tình
cảm hụt hẫng, bâng khuâng khi phải xa
trường, bạn
- Hoa phượng thể hiện khát vọng sống
hồ nhập với bạn bè, thốt khỏi sự cô
đơn, trống vắng.
- Tác giả gọi hoa phượng là “hoa học
trị” vì Xdiệu đã biến hoa phượng trở
thành biểu tượng của sự chia li ngày hè
đối với học trò.
d/ Mạch ý của bài văn: theo tình cảm,
suy nghĩ
- Phượng nở … Phượng rơi…
- Phượng nhớ: người sắp xa … một trưa
hè … một thành xưa…
- Phượng khóc… mơ … nhớ…
- Hoa phượng đẹp với ai khi học sinh đã
đi cả rồi!
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:

* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Học thuộc ghi nhớ
* Bài cũ: - Sưu tầm những đoạn văn, bài
- Xem trước bài “ Đề văn biểu cảm và cách làm
văn biểu cảm hay
bài văn biểu cảm”

* Bài mới: - Soạn bài: Đề văn và cách
làm bài văn biểu cảm (chọn 1 đề trong
SGK và làm theo các bước)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×