Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.5 KB, 37 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TUẦN 8
Thứ-ngày

Môn

T
KC
Thứ hai
Thể dục
15/ 10
Mỹ thuật
HĐTT
Hát nhạc
LTVC
T
Thứ ba
KH
16 / 10
KT
ĐĐ
Tập đọc
Toán
Thứ tư
TLV
17 / 10
Thể dục
Anh văn
Anh văn
ĐL
Thứ năm LTVC


T
18 / 10
LS
T
TLV
CT
Thứ sáu
KH
19 / 10
HĐTT
HĐNGLL

Tiết
Tên bài dạy
1 -Kì diệu rừng xanh
2 - Số thập phân bằng nhau
3 - Kể chuyện đã nghe, đã đọc
4
5 - Vẽ theo mẫu
6
1
2 - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
3 - So sánh hai số thập phân
4 - Phòng bệnh viêm gan A
5 - Nấu cơm (tiết 2)
1 -- Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
2 - Trước cổng trời
3 - Luyện tập
4 - Luyện tập tả cảnh
5

1
2 - Dân số nước ta
3 - Luyện tập về từ nhiều nghóa
4 - Luyện tập chung
5 -- Xô viết Nghệ-Tónh
1
2
3
4
5
6

ĐDDH
Bảng phụ GV
Bảng nhóm

Tranh mẫu

Bảng nhóm
Bảng nhóm
Phiếu học nhóm
Tranh giỗ tổ HV
Bảng phụ GV
Bảng nhóm.
Bảng nhóm.

Phiếu học nhóm
Bảng nhóm
Bảng nhóm
Phiếu học

nhóm
- Viết các đơn vị đo độ dài dưới dạng số t p Bảng nhóm
- Luyện tập tả cảnh
Bảng nhóm
- Nghe – viết: Kì diệu rừng xanh
Bảng nhóm
- Phòng tránh HIV/ AIDS
Hình sgk / 35
- Sinh hoạt lớp
- Hội vui học tập
Mỹ Phước D, ngày 14 tháng 10 năm 2018
Người lập


Ngô Văn Liêm
TUẦN 8

Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2018
Thể dục
(Thầy Thái chun trách)

----------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 14 -10-2018
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2018
Môn: Tập đọc

Bài dạy: Kì diệu rừng xanh
Tiết 15
I / Yêu cầu: HS cần:
- Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm
yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

(Trả lời được câu hỏi: 1,2,4
HS khá giỏi: trả lời được câu hỏi 3).
- Đọc diễn cảm bài với cảm xúc, ngưỡng mộ trước vẽ đẹp của rừng.
- Có thái độ: yêu thích cảnh vật thiên nhiên, yêu cuộc sống thanh bình….
II / Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 đọc diễn cảm.
III / Hoạt động dạy – học:
GV
1) Ổn định:
2) KTB:
Bài“Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”
3) Bài mới:
a)GTB:- Cho HS xem và mô tả nội dung hình
sgk .
- GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
Kì diệu rừng xanh
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc nối tiếp bài .
- Cho HS nêu và luyện đọc từ khó.
- Mời em đọc chú giải.
- Cho HS đọc theo cặp.

HS
-Hát.
- 3 HS đọc theo đoạn và trả lời
câu hỏi về nội dung đoạn đọc .
- Lớp quan sát, 1 HS mô tả hình.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

-Lớp nghe.
-3 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn
-Lớp nêu, 3 HS đọc từ khó.
-1HS đọc chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.


- Mời em đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
(?)+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có
những liên tưởng thú vị gì?
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp
thêm như thế nào?
+ Những muôn thú trong rừng được miêu tả
như thế nào? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ
đẹp gì cho cảnh rừng?
+ Dành cho HS khá giỏi: Vì sao rừng khộp
được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
+ Hãy nói cảm nghó của em khi đọc bài văn.
d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp lại bài.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.
- Cho HS đọc theo nhóm đôi .
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 – GV nhận
xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay.
4) Củng cố:
- Mời em đọc bài.
-(?) Bài đọc cho ta biết gì ? (HS đáp – GV
nhận xét , bổ sung ghi bảng nội dung bài).

- GDHS: yêu thích cảnh vật thiên nhiên,
yêu cuộc sống thanh bình….
5) NXDD:
- GV nhận xét cụ thể tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Trước cổng trời

- 1 HS đọc to…
- Lớp nghe.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đáp.
- 2 HS đáp.

- HS khá giỏi đáp.
- 2 HS đáp.
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Lớp nghe.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 3 HS thi đọc diễn cảm – Lớp
bình chọn bạn đọc hay .
- 1 HS đọc to.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu – Lớp
bổ sung …
- Lớp nghe.

- Lớp nghe.
- Lớp nghe.

-------------------------------------------------------------------------------------------Môn : Toán
Bài dạy: Số thập phân bằng nhau
Tiết 36

I / Yêu cầu: HS cần:
- Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị
của số thập phân không thay đổi.
* Bài tập cần làm: 1, 2.


* Bài tập dành cho HS khá giỏi: BT3.
- Có ý thức: tìm và xác định được nhanh số thập phân bằng nhau.
II / Đồ dùng dạy – học:
Bảng nhóm
III / Hoạt động dạy – học:
GV
1) Ổn định:
2) KTBC:
-Em hãy nêu cách đọc viết số thập phân.
- Cho HS đọc số thập phân: 83,4 ; 2,02.
3) Bài mới:
a) GTB : GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
Số thập phân bằng nhau
b) Dẫn bài:
* GV ghi bảng rồi cho HS điền số thích hợp
vào chỗ trống: 9dm = ………… cm.
9dm = ………… m ;
90 cm = ………. m
(?)+ Em haõy so sánh và giải thích kết quả so sánh
0,9m và 0,09?
+ Biết 0,9m = 0,90m em hãy so sánh 0,9 và 0,09
+ Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập
phân thì ta được một số như thế nào?

- Dựa vào hiểu biết trên em hãy tìm các số thập
phân băng với 0,9 ; 8,75 ; 12.
- GV nêu: số 12 và tất cả các số tự nhiên khác
được coi là số thập phân đặc biệt có phần thập
phân là: 0 , 00 , 000…
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9.

HS
- Hát.
- 2 HS đáp.
- 2 HS đọc.

- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS điền và nêu kết quả:
9dm = 90 cm
9dm = 0,9 m ; 90 cm = 0,90 m
- HS neâu: 9dm = 90 cm mà
9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên 0,9m = 0,90m.
-… 0,9 = 0,09
- … thì được một số thập phân
bằng nó.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu
VD: 8,75 = 8,750 = 8,7500….

- HS nghe.
- … xoá chữ số 0 ở bên phải phần
thập phân của số 0,90 ta được số
0,9.
- … thì ta được một số thập phân

bằng nó.

(?) Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở bên
phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi
ta được một số như thế nào?
- Dựa vào hiểu biết trên em hãy tìm các số
thập phân băng với 0,900 ; 8,75000 ; 12,000. - 3 HS nối tiếp nhau nêu.
VD: 0,900 = 0,90 = 0,9 ; ……
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1:- Bài tập yêu cầu gì?
-1HS đọc to yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài- GV nhận xét, chữa.


Kết quả: a) 7,800 = 7,8
b) 2001,300 = 2001,3
64,9000 = 64,9
35,020 = 35,02
3,0400 = 3,04
100,0100 = 100,01
* Baøi 2:- Baøi tập yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài- GV nhận xét, chữa.
Kết quả: a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590.
b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
*Bài 3: Cho HS khá giỏi chuyển số thập phân
0,001 thành các phân số thập phân rồi kiểm
tra:

100


1

0,100 = 1000 = 10
10

-2 HS làm trên bảng -Lớp làm
vào vở và nhận xét bài bạn.

-1HS đọc to yêu cầu bài tập
-2 HS làm trên bảng nhóm, làm
xong gắn lên bảng lớp -Lớp làm
vào vở và nhận xét bài bạn.
*Bài 3: HS khá giỏi làm và
chữa

1

0,100 = 100 = 10
1

0,100 = 0,1= 10
Như vậy bạn Lan và Mỹ viết đúng, bạn Hùng
Viết sai.
4) Củng cố:
-Ta làm thế nào để tìm được số thập phân
bằng nhau?
- GDHS: tìm và xác định được nhanh số thập - 1 HS đáp.
phân bằng nhau.
-Lớp nghe.
5) NXDD:

+ GV nhận xét cụ thể tiết học.
+ Dặn HS về nhà chuẩn bị bài:
-Lớp nghe.
So sánh hai số thập phân
-Lớp nghe.

------------------------------------------------------------------------------------------Môn: Kể chuyện
Bài dạy: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tiết 8
I / Yêu cầu: HS cần:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết
nghe và nhận xét lời kể của bạn.
*HS khá giỏi: kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ
gìn thiên nhiên tươi đẹp.


- Có thói quen tham đọc sách, báo ; góp phần bảo vệ thiên nhiên mãi tươi đẹp.
II / Chuẩn bị:
Sách, báo nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
III / Hoạt động dạy – học:
GV
1) Ổn định:
2) KTBC: Truyện Cây cỏ nước Nam
- Mời em kể lại truyện Cây cỏ nước Nam
cho lớp nghe
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
3) Bài mới:
a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài:

Kể chuyện đã nghe, đã đọc
b) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- Mời em đọc đề bài – GV ghi bảng và gạch
dưới những từ : đã nghe, đã đọc, quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.
- Con người cần phải làm gì để thiên nhiên
mãi tươi đẹp?
- Mời em đọc gợi ý sgk / 79.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Mời em giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ
kể nói về quan hệ giữa con người với thiên
nhiên.
- Mời em đọc to mục 2 – GV ghi bảng tiêu chí
đánh giá.
c) HS kể chuyện:
- Cho HS kể theo nhóm .
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp và nêu ý
nghóa câu chuyện - GV tuyên dương HS kể hay.

HS
- Hát.
- 4 HS nối tiếp nhau kể theo
đoạn.
- 1 HS đáp.

- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.

- 3 HS nối tiếp nhau nêu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý.

- HS chuẩn bị tốt cho tiết KC.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu…

- 1 HS đọc to.

- HS kể theo nhóm 4 và trao đổi
về ý nghóa câu chuyện .
- 3 HS thi kể chuyện và nêu ý
nghóa câu chuyện – Lớp bình
chọn bạn kể hay…

4) Củng cố:
- 2 HS đáp.
- Đề yêu cầu em kể lại câu chuyện có nội
dung như thế nào?
- Con người cần phải làm gì để thiên nhiên mãi - 2 HS đáp.
tươi đẹp?
- GDHS: tham đọc sách, báo ; góp phần bảo vệ - Lớp nghe.


thiên nhiên mãi tươi đẹp.
5) NXDD:
- GV nhận xét cụ thể tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết kể chuyện sau :kể
chuyện được chứng kiến hoặc tham gia kể về
cảnh đẹp ở địa phương hoặc ở nơi khác.

- Lớp nghe.
- Lớp nghe.


Thể dục
(Thầy Trung chun trách)
--------------------------------------------------------------------------------------------

Mơn: Mỹ thuật
Bài day:VÏ theo mẫu
Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu

I- Mục tiêu:
- Học sinh hiểu hình dáng, đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Học sinh biết cách vẽ vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Học sinh vẽ đợc hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
* HS khỏ gii: Sp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Đồ dùng dạy học:
+Gv: SGK, SGV. Chuẩn bị một vài mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ
- Bài vẽ mẫu có dạng hình trụ, hình cầu của häc sinh líp tríc.
+Hs: SGK GiÊy vÏ hc vë thùc hành Bút chì, tẩy.
2-Phơng pháp
- Trực quan,vấn đáp,thực hành nhóm
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
GV
1. Khởi động
2. KTBC:
- Em hãy nêu các bước vẽ tranh về đề tài ATGT.
- GV KT việc chuẩn bị của HS

HS
- Hát

- HS đáp
- KiĨm tra ®å dïng häc vÏ,
Vë tËp vÏ.

3. Bi mi:
a) Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu một số vật mẫu - Xem tranh minh hoạ
có dạng hình trụ và hình cầu để các em nhận biết đợc sự
khác nhau của các vật mẫu đó.
- HS nhc ta
GVgt ghi bảng tên bài VÏ theo mÉu
MÉu vÏ cã d¹ng hình trụ và hình cầu
b) Cỏc hot ng:
HĐ 1: Hớng dẫn quan sát và nhận xét:
- Mẫu hình trụ và hình cầu
- Gv giới thiệu một số vật mẫu có dạng hình trụ,


các loại quả có dạng hình trụ và hình cầu.
- Gv yêu cầu hs chọn, bày mẫu theo nhóm và nhận xét
về vị trí, hình dáng, tỷ lệ đậm nhạt cuả mẫu.
?Cô có vật mẫu gì?Dạng hình gì?Nằm trong khung
hình gì?
?Nêu đặc điểm của mẫu?Vị trí của mẫu?
HĐ2: Cách vẽ:
+B1: Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của
từng vật mÉu.
+ B2:T×m tû lƯ bé phËn cđa tõng vËt mÉu và vẽ phác - Mẫu có dạng hình trụ và
hình cầu
hình bằng nét thẳng.
+B3: Nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết cho đúng.

+B4: Phác các mảng đậm, đậm vừa nhạt và đánh bóng.
+ Dùng các nét gạch tha, dày bằng bút chì đen để diễn
tả các độ đậm nhạt (khi vẽ đậm nhạt, tránh di đều bằng
tay hoặc bằng giấy trên bµi vÏ).
- Mét sè häc sinh cã thĨ vÏ mµu theo ý thích.
HĐ 3: Hớng dẫn thực hành:
Bài tập: Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có dạng hình trụ và
hình cầu.
Cho học sinh vẽ
- Nhắc nhở học sinh so sánh tỷ lệ và cách vẽ nh
- Cách vẽ

HĐ4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ về:
+ Bố cục ,tỷ lệ và đặc điểm của hình vẽ,đậm nhạt
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và chỉ ra những bài vẽ
đẹp và những thiếu sót chung hoặc riêng ở một số bài.
- Gợi ý học sinh xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
4. Cng c:
- Bài vẽ mẫu có dạng hình trụ, hình cÇu như thế nào là
đạt u cầu?
- GDHS: u thích mĩ thuật...
5. NXDD:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn HS chun b bi: Su tầm ảnh chụp về điêu khắc
cổ chuẩn bị cho bài học sau.

- Hs thực hành
- Học sinh nhËn xÐt mét sè
bµi vÏ vỊ:

+ Bè cơc ,tû lệ và đặc điểm
của hình vẽ,đậm nhạt
- 2 HS ỏp
- Lớp nghe
- Lớp nghe

Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2018
Hát nhạc
(Cô Diễm chuyên trách)
-----------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 15-10-20178


Ngày dạy: Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2018
Môn: Luyện từ và câu

Bài dạy: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
Tiết 15
I / Yêu cầu: HS cần:
- Hiểu được nghĩa của thiên nhiên (Bài tập 1)
- Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật,hiện tượng thiên nhiên trong một số
thành ngữ, tục ngữ (Bài tập 2)
- Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ
tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
* HS khá giỏi: hiểu được ý nghó của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, có
vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d BT3.
- Có thái độ: yêu thích cảnh vật thiên nhiên…
II / Đồ dùng dạy – học:
Bảng nhóm.
III / Hoạt động dạy – học:
GV

1) Ổn định:
2) KTBC: - Thế nào là từ nhiều nghóa? Ví dụ.
- Cho HS thi tìm và đặt câu có sử dụng
từ nhiều nghóa.
3) Bài mới:
a) GTB:GV gt ghi bảng tên bài
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Mời em nêu yêu cầu và nội dung bài tập
- Cho HS làm bài theo nhiệm vụ:
∘ Đọc kó 3 dòng a, b, c.
∘ Chỉ rõ dòng giải thích đúng nghóa của từ
thiên nhiên.
- Gọi HS trình bày kết quả- GV nhận xét, kết
luận bài làm đúng: (ý b)
* Bài 2 : Mời em nêu yêu cầu và nội dung bài tập
- Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc sau:
 Đọc kó từng câu thành ngữ, tục ngữ.
 Tìm hiểu nghóa của từng câu.
 Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật hiện tượng
trong thiên nhiên.
- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng:

HS
-Hát.
- 2 HS đáp.
- 2 HS thi tìm từ và đặt câu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.
-1 HS đọc to.

-HS làm bài theo nhiệm vụ được
giao.

- 2 HS nối tiếp nhau nêu kết
quả– Lớp nhận xét bổ sung…
-1 HS đọc to.
-2 nhóm đôi làm trên bảng
nhóm, làm xong gắn lên bảng
lớp và đọc to bài làm của mình –
các nhóm còn lại làm vào vở và
nhận xét bài bạn.


a) … thác… ghềnh ; b) … gió … bảo.
c) …… sông
; d) … đất … đất.
* Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS làm bài theo nhóm 4 công việc sau:
 Tìm từ theo yêu cầu câu a, b, c.
 Đặt câu với từ tìm được ở mỗi ý a, b, c

* HS khá giỏi: nêu ý nghó của
các thành ngữ, tục ngữ ở BT

- 1 HS đọc to.
- Hoạt động nhóm 4 theo công
việc được giao.
(* HS khá giỏi: đặt câu với từ
- Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, tìm được ở ý d BT3).
ghi điểm và khen những HS có câu văn hay. - Đại diện nhóm trình bày kết

quả – Lớp nhận xét …
* Bài 4 : Bài tập yêu cầu gì ?
- 1 HS đáp.
- Cho HS làm bài theo nhiệm vụ:
 Tìm những từ ngữ miêu tả tiếng sóng theo - HS làm bài cá nhân theo công
việc được giao.
yêu cầu: a) Tiếng sóng: ……….
b) Tả làn sóng nhẹ: …………
c) Tả đợt sóng mạnh: …………
 Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được
- Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, ghi
- 3 HS nối tiếp nhau trình bày
điểm và khen những HS có câu văn hay.
kết quả – lớp nhận xét...
4) Củng cố:
- Em hãy nêu một số từ ngữ, thành ngữ nói về
- 2 HS nối tiếp nhau nêu.
chủ đề: thiên nhiên
- Cho HS thi đặt câu nói về chủ đề thiên nhiên.
- 3 HS thi đặt câu.
- GDHS: yêu thích cảnh vật thiên nhiên…
- Lớp nghe.
5) NXDD:
- GV nhận xét cụ thể tiết học .
- Lớp nghe.
-Dặn HS chuẩn bị bài:
Luyện tập về từ nhiều nghóa
- Lớp nghe.

---------------------------------------------------------------------------------------------Môn: Toán

Bài dạy: So sánh hai số thập phân

I / Yêu cầu: HS biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
*Bài tập cần làm: 1, 2.
* Bài tập dành cho HS khá giỏi: 3

Tiết 37


- Có ý thức: so sánh nhanh, chính xác số thập phân.
II / Đồ dùng dạy – học:
Bảng nhóm.
III / Hoạt động dạy – học:
GV
1) Ổn định:
2) KTBC: Làm thế nào để ta tìm được số thập
phân bằng với số thập phân đã cho? Ví dụ.
3) Bài mới:
a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
So sánh hai số thập phân
b) Hướng dẫn HS so sánh hai số thập phân:
* Gv bảng ví dụ1: so sánh 8,1 m và 7,9 m
- Cho HS trao đổi nêu cách so sánh 8,1 m và
7,9 m
- Qua ví dụ, em hãy nêu cách so sánh hai số
thập phân có phần nguyên khác nhau.

HS

- Hát.
- 2 HS nêu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

- HS trao đổi theo cặp trình bày
cách so sánh như sgk/41.
- Trong hai số thập phân có phần
nguyên khác nhau, số thập phân
nào có phần nguyên lớn hơn thì
số đó lớn hơn.
* Gv bảng ví dụ2: so sánh 35,7 m và 35,698 m - HS trao đổi theo cặp trình bày
- Cho HS trao đổi nêu cách so sánh 35,7 m và cách so sánh như sgk/41.
35,698 m
- Trong hai số thập phân có phần
- Qua ví dụ, em hãy nêu cách so sánh hai số
nguyên bằng nhau, số thập phân
thập phân có phần nguyên bằng nhau.
nào có hàng phần mười lớn hơn
thì số đó lớn hơn.
- … hàng phần trăm, (hàng phần
-(?) Nếu hàng phần mười bằng nhau thì ta so
nghìn) số thập phân nào có hàng
sánh tiếp hàng nào?
phần trăm (hàng phần nghìn)lớn
hơn thì số đó lớn hơn.
c) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
Cho HS làm bài–GV nhận xét chữa theo đáp án:
a) 48,94 < 51,02 (vì hàng chục 4 < 5)

b) 96,4 > 96,38 (vì có hàng phần mười 4 > 3)
c) 0,7 > 0,65 (vì có hàng phần mười 7 > 6)
* Bài 2: Mời em nêu yêu cầu bài tập.
Cho HS làm tự làm bài- GV nhận xét,

- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 3 HS làm trên bảng – Lớp làm
vào vở và nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm trên bảng – Lớp làm
vào vở và nhận xét bài bạn.


chữa theo đáp án:
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
*Bài 3: Cho HS khá giỏi làm và chữa theo
đáp án:
Các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187
4) Củng cố:
- Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế
nào? Ví dụ.
- GDHS: so sánh nhanh, chính xác số thập
phân.
5) NXDD:
+ GV nhận xét cụ thể tiết học.
+ Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập

*Bài 3: Cho HS khá giỏi làm

và chữa

- 3HS nối tiếp nhau nêu.
-Lớp nghe.

-Lớp nghe.
-Lớp nghe.

----------------------------------------------------------------------------------------Môn: Khoa học
Bài dạy: Phòng bệnh viêm gan A

Tiết 15

I / Mục tiêu: HS cần:
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Có ý thức: ăn chín, uống sôi…
II/ Các kó năng sống được giáo dục:
- Kó năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
- Kó năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh ăn
uống để phòng bệnh viêm gan A.
III / Các phương pháp / kó thuật dạy học tích cực:
- Hỏi - đáp với chuyên gia.
- Quan sát và thảo luận.
IV / Đồ dùng dạy – học:
Phiếu học nhóm.
V/ Tiến trình dạy học:
GV
1) Khởi động:
2) KTBC:
 Bệnh viêm não có hại như thế nào?

 Em hãy nêu cách đề phòng bệnh viêm não?

HS
- Hát.
-1 HS đáp.
-1 HS đáp.


3) Bài mới:
a) Khám phá/GTB:
- Em có thấy nạn nhân mắc bệnh viêm gan A
chưa? Bệnh này có dấu hiệu như thế nào?
- GV gt ghi bảng tên bài:
Phòng bệnh viêm gan A
b) Kết nối:
- Hỏi - đáp với chuyên gia.
- Quan sát
HĐ1: Cho HS hoạt động nhóm 4 công việc sau:
+ Quan sát và đọc lời thoại hình 1 sgk/32.
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A.
+ Tác nhân của bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- Gọi HS trình bày kết quả-GV nhận xét, kết luận

- 2 HS nối tiếp nhau nêu

-2 HS nhắc lại tên bài.

- Hoạt động nhóm 4 theo công
việc được giao.


- Đại diện nhóm trình bày kết
quả-Lớp nhận xét bổ sung…

c) Thực hành:
Quan sát và thảo luận.
HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc
- Hoạt động nhóm đôi theo
sau:
công việc được giao.
 Quan sát sgk/33 chỉ và nêu nội dung của
từng hình.
 Giải thích tác dụng của việc làm trong từng
hình.
- Gọi HS trình bày kết quả-GV nhận xét, kết luận - Đại diện 3nhóm đôi trình bày
kết quả-Lớp nhận xét bổ sung
 HĐ3:
 Em hãy nêu cách phòng bệnh vêm gan A. - … ăn chín, uống sôi, rửa tay
sạch trước khi ăn…
 Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều -… cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn
gì?
lỏng có chứa nhieu chất đạm,
vi-ta-min, không ăn mở…
4) Vận dụng:
- 1 HS đáp.
- Em hãy nêu cách phòng bệnh vêm gan A.
- 1 HS đọc to.
- Mời em đọc to mục bạn cần biết sgk/33
- Lớp nghe.
- GDHS: ăn chín, uống sôi…

5) NXDD:
- Lớp nghe.
GV nhận xét cụ thể tiết học.
Dặn HS: Chuẩn bị bài Phòng tránh HIV/AIDS - Lớp nghe.


----------------------------------------------------------------------------------------Môn: Kó thuật
Bài dạy: Nấu

cơm (tiết 2)

Tiết 8

I / Yêu cầu: HS cần:
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
- Có ý thức: Phụ giúp gia đình nấu cơm.
II / Đồ dung dạy học:
Phiếu học tập.
III / Hoạt động dạy học:
GV

HS

-Hát .
1) Ổn định:
2) KTBC:
+ Em hãy nêu những dụng cụ và nguyên liệu -1HS đáp.
cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun.
-1HS đáp.

+ Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nước đã cạn?
3) Bài mới:
a ) GTB : GV giới tg bảng tên bài: Nấu cơm (tt) - 2HS nhắc lại tên bài.
b) Khai thác bài:
- Hoạt động nhóm 5 theo công
* HĐ 3: Cho HS hoạt động nhóm 5 công việc
việc được giao.
sau:
 Em hãy nêu dụng cụ nấu cơm bằng nồi cơm
điện.
 Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
 Nấu cơm bằng nồi cơm điện có lợi gì?
- Đại diện nhóm trình bày kết
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả – GV nhận quả-Lớp nhận xét, bổ sung.
xét, đánh giá, kết luận.
- HS làm trên phiếu học tập
c) Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
+GV ghi thành phiếu học tập và phát cho mỗi HS:
- Trước khi nấu cơm cần: …………………
- Nêu cách nấu cơm bằng bếp đun:………
- Nêu cách nấu cơm bằng bếp điện:………
- Để nấu cơm bằng nồi cơm điện đạt yêu cầu
cần chú ý khâu :………………………………
- Nêu ưu điểm, nhược điểm của việc nấu cơm


bằng bếp đun, bằn bếp điện:…………………
- 2 HS cùng bàn trao đổi bài và
đánh giá lẫn nhau theo đáp án
+ GV cho HS trao đổi phiếu rồi công bố đáp án

HS đánh giá lẫn nhau, sau đó GV nhận xét, đánh GV đã công bố.
giá…
- 3 HS nối tiếp nhau nêu.
4) Củng cố:
+ Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách
-1HS đáp.
nào?
+ Em hãy nêu cáh nấu cơm bằng bếp đun, bằng
- Lớp nghe.
bếp điện.
+ GDHS: Phụ giúp gia đình nấu cơm.nấu cơm
an toàn……
- Lớp nghe.
5) NXDD:
- Lớp nghe.
P GV nhận xét cụ thể tiết học.
P Dặn HS chuẩn bị bài: Luộc rau

========================================
Ngày soạn: 16-10-2018
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 17 tháng 10 năm 2018
Môn : Đạo đức
Bài dạy : Nhớ

ơn tổ tiên

(tiết 2)

Tiết 8


I / Yêu cầu: HS cần:
- Biết hướng về nguồn cội.
- Nêu được những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Có ý thức: gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II / Đồ dùng dạy – học:
Tranh về giỗ tổ Hùng Vương.
III / Hoạt động dạy – học:
GV
- Hát.
1) Ổn định:
2) KTBC:
- Em hãy nêunhững việc làm thể hiện lòng - 1 HS đáp.
biết ơn tổ tiên.
- 1 HS đáp.
- Mời em đọc phần bài học.
3) Bài mới:

HS


a) GTB: GV gt ghi bảng tên bài:
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
b) Phát triển bài:
* HĐ1: Cho HS hoạt động nhóm 4 công việc sau:
 Em hãy giới thiệu tranh, ảnh, thông tin thu
thập được về “ngày giỗ tổ Hùng Vương”. Em
có suy nghó gì khi xem, đọc và nghe thông tin
đó?
 Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng
Vương vào ngày mồng mười tháng ba (âm

lịch) hằng năm thể hiện điều gì?
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả –
GV nhận xét, kết luận: chúng ta phải nhớ tới
ngày “Giỗ tổ” vì các vua Hùng ó công dựng
nước. Nhân dân ta có câu:
Dù ai buôn bán ngược xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
Dù ai buôn bán gần xa
Nhớ ngày giỗ tổ tháng ba thì về.
* HĐ2: Cho HS hoạt động cá nhân công việc sau:
∘ Mời em giới thiệu về tryuền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ mình. Em có tự hào về
thống đó không? Vì sao?
∘ Em cần làm gì để xứng đáng với truyền
thống tốt đẹp đó?
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả –
GV nhận xét, kết luận và chúc mừng những HS
sống trong gia đình có truyền thống tốt đẹp.
* HĐ3: Cho HS thi đọc ca dao, tục ngữ, kể
chuyện, đọc thơ về chủ đề “Biết ơn tổ tiên” –
GV khen những HS đọc kể… tốt.
4) Củng cố:
- Em biết gì về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Em cần làm gì để xứng đáng với truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình?
- GDHS: gìn giữ và phát huy truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ.
5) NXDD:
 GV nhận xét cụ thể tiết học.


- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Hoạt động nhóm 4 theo công
việc được giao.

- Đại diện nhóm trình bày kết
quả – Lớp nhận xét …
- Lớp nghe.

- Hoạt động cá nhân theo công
việc được giao.

- 5 HS trình bày – Lớp nhận
xét...
- 5HS nối tiếp nhau đọc thơ,
hát, kể chuyện về chủ đề “Biết
ơn tổ tiên” – Lớp nhận xét…

- 1 HS đáp.
- 1 HS đáp.
- Lớp nghe.


 Dặn HS chuẩn bị bài: Tình bạn

- Lớp nghe.
- Lớp nghe.

----------------------------------------------------------------------------------------Môn: Tập đọc

Bài dạy: Trước


cổng trời

Tiết 16

I / Yêu cầu: HS cần:
- Hiểu nội bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao
và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
(*Trả lời được câu hỏi: 1, 3,4; học thuộc lòng những câu thơ em thích).
* HS khá giỏi: trả lời được câu hỏi 2
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động.
- Chăm học, chăm lao động, yêu cảnh vật thiên nhiên….
II / Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ ghi khổ 2 đọc diễn cảm.
III / Hoạt động dạy – học:
GV
1) Ổn định:
2) KTBC: Bài Kì diệu rừng xanh
3) Bài mới:
a) GTB :
- Cho HS xem và mô tả nội dung hình sgk /80.
- GV giới thiệu ghi bảng tên bài:Trước cổng trời
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc nối tiếp bài .
- Cho HS nêu và luyện đọc từ khó.
- Mời em đọc chú giải.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Mời em đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
(?)+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là
cổng trời?
+ Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích
nhất cảnh nào? Vì sao?

HS
-Hát.
-3 HS đọc theo đoạn và trả lời
câu hỏi về nội dung đoạn đọc .

-Lớp quan sát, 1HS mô tả hình
-2 HS nhắc lại tên bài.
- Lớp nghe.
-3HS đọc nối tiếp bài theo khổ
- Lớp nêu, 3 HS đọc từ khó.
- 1HS đọc chú giải.
-2HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 1 HS đọc to…
- Lớp nghe.

- 1 HS đọc.
- 2 HS đáp.

Lớp nhận xét…


+ Điều gì khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm
lên?
Dành cho HS khá giỏi: Em hãy tả lại vẻ đẹp

của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.
d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp lại bài.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ 2
- Cho HS đọc theo nhóm đôi .
- Cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng
khổ 2 – GV nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc
hay
4) Củng cố:
- Mời em đọc lại bài.
-(?) Bài đọc cho ta biết gì ? (HS đáp – GV
nhận xét , bổ sung ghi bảng nội dung bài).
- GDHS: Chăm học, chăm lao động, yêu cảnh
vật thiên nhiên….
5) NXDD:
- GV nhận xét cụ thể tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Cái gì q nhất?

- 2 HS đáp.
- HS khá giỏi đáp.

- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Lớp nghe.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 3 HS thi đọc – Lớp bình
chọn bạn đọc hay .
- 1 HS đọc to.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu –
Lớp bổ sung …
- Lớp nghe.


- Lớp nghe.
- Lớp nghe.

----------------------------------------------------------------------------------------------Môn: Toán
Bài dạy: Luyện

tập

Tiết 38

I / Yêu cầu: HS cần:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4(a).
* Bài tập dành cho HS khá giỏi: 4 (b).
- Có ý thức: thận trọng, chính xác khi so sánh số thập phân.
II / Đồ dùng dạy – học:
Bảng nhóm
III / Hoạt động dạy – học:
GV
1) Ổn định:

HS
- Hát.


2) KTBC: Muốn số sánh hai số thập phân ta làm
- 2 HS đáp.
thế nào? Ví dụ.

3) Bài mới:
a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
Luyện tập - 2 HS nhắc lại tên bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
- 1HS đọc to yêu cầu bài tập
* Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
Cho HS làm bài – GV nhận xét chữa theo đáp án: - 2 HS làm trên bảng – Lớp làm
vào vở và nhận xét bài bạn.
894,2 > 84,19
;
6,843 < 6,85
47,5 = 47,500
;
90,6 > 89,6
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
* Bài 2: Mời em nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm trên bảng – Lớp làm
- Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé
vào vở và nhận xét bài bạn.
đến lớn, em cần phải làm gì?
- Cho HS làm tự làm bài- GV nhận xét, chữa
theo đáp án: 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
* Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?
- 2 HS làm trên bảng và gắn lên
Cho HS làm tự làm bài- GV nhận xét, chữa
bảng lớp– Lớp làm vào vở và
theo đáp án:
x=0
nhận xét bài bạn.

9,708 < 9,718
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
* Bài 4/a: Bài tập yêu cầu gì?
- 1 HS làm trên bảng và gắn lên
Cho HS làm tự làm bài- GV nhận xét, chữa
bảng lớp– Lớp làm vào vở và
theo đáp án: a) x= 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
nhận xét bài bạn.
*Bài 4/b: HS khá giỏi làm và
*Bài 4/b: Cho HS khá giỏi làm và chữa theo
chữa.
đáp án:
64,97 < x < 65,14
X = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
4) Củng cố:
- Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế
nào? Ví dụ.
- GDHS: thận trọng, chính xác khi so sánh số
thập phân.
5) NXDD:
+ GV nhận xét cụ thể tiết học.
+ Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập chung

- 2 HS đáp.
-Lớp nghe.

-Lớp nghe.
-Lớp nghe.

---------------------------------------------------------------------------------------------Môn: Tập làm văn



Bài dạy: Luyện tập tả cảnh

Tiết 15

I / Yêu cầu: HS cần:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần:
mở bài, thân bài, kết bài.
- Dừa vào dàn ý (thân bài) viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở
địa phương.
- Có ý thức: góp phần xây dựng thôn quê mình ngày càng tươi đẹp.
II / Đồ dùng dạy – học:
Bảng nhóm HS.
III / Hoạt động dạy học:
GV
1) Ổn định:
2) KTBC:
- Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào?
Nhiệm vụ của từng phần là gì?
- Mời em đọc một đoạn văn tả cảnh sông nước.
3) Bài mới:
a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
Luyện tập tả cảnh
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1:- Bài tập yêu cầu gì ?
+ Phần mở bài cần nêu được những gì?
+ Thân bài cần tả những gì?

+ Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp theo

thứ tự nào?
+ Kết bài cần nêu được những gì?

HS
- Hát.
- 1 HS đáp.
- 1 HS đọc.

- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- … giới thiệu cảnh đẹp định
tả, địa điểm, thời gian.
-… tả đặc điểm nổi bật của
cảnh đẹp, những chi tiết làm
cho cảnh đẹp trở nên gần gũi,
hấp dẫn…
- … từ xa đến gần, từ cao
xuống thấp….

- … nhận xét, cảm xúc về cảnh
đẹp đó.
- Cho HS lập dàn ý – GV theo dõi.
- HS lập dàn ý tả cảnh đẹp ở
- Gọi HS trình bày dàn ý–GV nhận xét, đánh giá… địa phương.
- 4 HS nối tiếp nhau trình bày
* Bài 2: Mời em đọc to yêu cầu bài tập .
dàn ý – lớp nhận xét…
- Mời em đọc to gợi ý sgk/80.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS viết một đoạn văn tả cảnh đẹp ở địa

-1 HS đọc to.
phương – GV theo doõi.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×