Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Báo cáo thực tập cơ sở ngành kế toán công ty TNHH bán buôn máy móc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH

Họ và tên
MSV

: PHẠM THỊ VÂN ANH
: 82218

Lớp
: QKT60ĐH
Nhóm thực tập
: N26
STT trong nhóm thực tập : 02
Địa điểm thực tập
: CƠNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI NHẬT MINH CHÂU

Hải Phịng, tháng 9 năm 2021

0


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU VỀ CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NHẬT MINH


CHÂU .............................................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập .....................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị .....................3
1.3. Cơ cấu, tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ......5
1.4. Cơ cấu, tổ chức bộ máy kế tốn của đơn vị .......................................................6
1.5. Hình thức tổ chức kỹ thuật ghi sổ kế toán của đơn vị .......................................7
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG CHỨNG TỪ ĐANG ĐƯỢC SỬ
DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NHẬT MINH CHÂU .................10
2.1. Quy trình luân chuyển của các chứng từ được lập tại đơn vị ..........................12
2.1.1. Danh mục các chứng từ được lập tại Công ty .............................................12
2.1.2. Quy trình lập hồn tất từng chứng từ tại Cơng ty........................................13
2.2. Tìm hiểu quy trình luân chuyển của các chứng từ được thu nhận từ bên ngoài
đơn vị .........................................................................................................................42
2.2.1. Danh mục các chứng từ được thu nhận sử dụng .........................................42
2.2.2. Cách thức kiểm tra chứng từ do bên ngoài đơn vị cung cấp .......................42
2.3. Tìm hiểu cách sắp xếp, phân loại chứng từ, kẹp và lưu trữ chứng từ ................49
2.3.1. Cách sắp xếp chứng từ.................................................................................49
2.3.2. Cách phân loại chứng từ ..............................................................................49
2.3.3. Cách kẹp và lưu trữ chứng từ ......................................................................51
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN ...........................................................................................55


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

KT

Kế toán


NVL

Nguyên vật liệu

TSCĐ

Tài sản cố định

NHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

GTGT/VAT

Giá trị gia tăng/Thuế giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN


Thu nhập cá nhân

TK

Tài khoản

TS

Tài sản

DN

Doanh nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số bảng

Tên bảng

Trang

1

Bảng 1: Ngành nghề kinh doanh của công ty

4

2


Bảng 2: Danh mục chứng từ được lập tại cơng ty

13

3

Bảng 3: Bảng thanh tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương của cơng ty

32


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hình

Tên hình

Trang

1

Hình 1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty

5

2

Hình 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty


6

3

Hình 3: Trình tự ghi sổ hoạch tốn theo hình thức nhật kí chung

8

4

Hình 4: Các nội dung bắt buộc của chứng từ

12

5

Hình 5: Quy trình hồn tất phiếu thu

15

6

Hình 6: Phiếu thu của cơng ty

17

7

Hình 7: Quy trình hồn tất phiếu chi


20

8

Hình 8: Phiếu chi của cơng ty

22

9

Hình 9: Quy trình hồn tất ủy nhiệm chi

24

10

Hình 10: Ủy nhiệm chi của cơng ty

25

11

Hình 11: Cách hồn tất bảng chấm cơng

28

12

Hình 12: Quy trình thanh tốn tiền lương


30

13

Hình 13: Quy trình hồn tất hóa đơn bán hàng

34

14

Hình 14: Hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng của cơng ty

37

15

Hình 15: Quy trình hồn tất phiếu xuất kho

38

16

Hình 16: Quy trình hồn tất phiếu nhập kho

39

17

Hình 17: Phiếu nhập kho của cơng ty


41

18

Hình 18: Quy trình chuân chuyển giấy báo nợ

44

19

Hình 19: Giấy báo nợ của cơng ty

45

20

Hình 20: Quy trình ln chuyển giấy báo có

47

21

Hình 21: Giấy báo có của cơng ty

48


LỜI MỞ ĐẦU
Để quản lý một cách có hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh hay
sản xuất dịch vụ của một doanh nghiệp nói riêng, một nền kinh tế quốc dân của một

nước nói chung đều cần phải sử dụng các công cụ quản lý khác nhau và một trong
những công cụ quản lý không thể thiếu được đó là kế tốn. Xuất phát từ nhu cầu trên,
kế tốn trở thành cơng cụ quan trọng, đắc lực trong quản lý, điều hành các hoạt động,
tính toán và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tài
chính cũng như chủ động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong thời gian học tập tại trường, em đã được trang bị những kiến thức nền tảng
lý luận cơ bản. Thời gian thực tập cơ sở ngành, chính là dịp để em cũng như các bạn
sinh viên làm quen với công việc thực tế để củng cố và nâng cao kiến thức đã được
nghiên cứu tại trường.
Qua một thời gian thực tập tại cơng ty, em đã có cơ hội tiếp xúc với cơng tác kế
tốn trong thực tế tại Cơng Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu, được nghiên cứu
tổng quan cơng việc hạch tốn của từng phần hành kế tốn. Với sự giúp đỡ nhiệt tình
của các anh chị trong phịng kế tốn của cơng ty và sự hướng dẫn thực tập của TS. Lê
Chiến Thắng, em đã hoàn thành báo cáo thực tập cơ sở ngành của mình với nội dung
chính sau:
Chương 1: Tìm hiểu về cơng ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu.
Chương 2: Tìm hiểu về hệ thống chứng từ đang được sử dụng tại công ty TNHH
Thương Mại Nhật Minh Châu.
Chương 3: Kết luận.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng do thời gian nghiên cứu chưa nhiều, trình độ cịn
hạn chế nên bài báo cáo của em cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được góp ý, bổ
sung.
Em xin chân thành cảm ơn!


CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU VỀ CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
NHẬT MINH CHÂU

1.1.


Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập

Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NHẬT MINH CHÂU
Tên giao dịch: NHAT MINH CHAU TRADING COMPANY LIMITED
Ngày thành lập: Ngày 12 tháng 11 năm 2018
Mã số doanh nghiệp: 0201915688 được Đăng ký & quản lý bởi Chi cục thuế Hải
Phịng.
Trụ sở cơng ty: Số 460 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Thành
phố Hải Phịng
Loại hình pháp lý: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Người đại diện pháp luật: Tăng Nhật Ánh
Ngành nghề chính: Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

Quá trình hình thành và phát triển:
Ngày nay, máy móc và thiết bị cơng nghệ khơng chỉ đóng vai trị quan trọng và
thiết yếu trong mỗi gia đình mà còn quan trọng đối với bất kỳ nhà máy, xí nghiệp,
phân xưởng. Cùng với đó cơng nghệ số với các thiết bị thơng minh phát triển vượt bậc
địi hỏi con người phải liên tục thay đổi để được nhận lại nhiều tiện ích cho cuộc sống

1


hiện đại của các hộ gia đình cũng như giúp cho các doanh nghiệp sản xuất tạo nên một
dây chuyền tự động hóa cao, tăng năng suất lao động.
Trước những yêu cầu thay đổi và ứng dụng máy móc vào sản xuất ngày càng
nâng cao và hiện đại, Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu được thành lập
vào ngày ngày 12 tháng 11 năm 2018 theo mã số doanh nghiệp 0201915688 được
Đăng ký & quản lý bởi Chi cục thuế Hải Phòng [1]. Với số vốn điều lệ 2 tỷ đồng và
tổng nhân sự hơn 10 người, Ngày 15 tháng 11 năm 2018, Cơng ty chính thức đi vào
hoạt động tại trụ sở số 460 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân,

Thành phố Hải Phòng.
Khi mới ra đời, công ty hoạt động chủ yếu trong thị trường bán bn máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy nơng nghiệp phục vụ sản xuất, chế biến thực phẩm và nơng
sản. Cơng ty hướng tới những dịng sản phẩm phổ thơng phù hợp với canh tác và các
dịng máy hiện đại dành cho những cánh đồng mẫu lớn nhằm đáp ứng cho thị trường,
góp phần nâng cao năng suất cho bà con cũng như các doanh nghiệp lớn nhỏ.
Năm 2019-2020, cơng ty đã khẳng định được vị thế của mình sau 2 năm hoạt
động. Các sản phẩm thiết bị máy móc của Nhật Minh Châu được phân phối ở rất nhiều
phân xưởng, cơ quan, các bên phân phối bán lẻ các khu vực miền Bắc như: Hải Phòng,
Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh
Phúc…
Năm 2021, Nhật Minh Châu tăng vốn điều lệ lên 5 tỷ đồng, cơ sở vật chất được
hoàn thiện hơn. Cơ cấu tổ chức được nâng cao, nhân sự tăng lên, tạo công ăn việc làm
ổn định cho hàng chục cơng nhân viên. Bên cạnh đó, nhu cầu về thiết bị, máy móc phổ
thơng, hiện đại trong các hộ gia đình ngày càng phát triển mạnh mẽ. Cơng ty đã không
ngừng mở rộng quy mô với hơn 20 ngành nghề đã được cấp phép đăng ký kinh doanh
như: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thơng, lắp đặt hệ
thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hồ khơng khí, lắp đặt hệ thống điện cũng như
các hệ thống xây dựng khác nhau…
Hiện nay, sau 3 năm cung cấp và phân phối nhiều dự án khác nhau, với sứ mệnh
trở thành một cơng ty cung cấp máy móc và thiết bị chun nghiệp. Nhật Minh Châu
không chỉ nỗ lực đưa đến những sản phẩm chất lượng tốt, giá thành hợp lý nhất đến
tận tay người tiêu dùng, mà còn mang lại cho khách hàng những dịch vụ chất lượng,
tiện ích nhất.
Phương châm hoạt động:

2


Với phương châm lấy chữ “Tâm”, chữ “Tín” làm kim chỉ nam định hướng cho sự phát

triển của công ty để tạo nên sự tin tưởng cho khách hàng.
1.2.

Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị

Chức năng chính của Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu là cung cấp các
loại máy móc, thiết bị và phụ tùng máy trên cơ sở giá và thoả thuận với nhau về tất cả
các vấn đề có liên quan đến mua bán máy móc, thiết bị cho khách hàng và các đối tác
tin cậy. Dưới đây đây là một số lĩnh vực kinh doanh mà Công ty đã đăng ký kinh
doanh:
Ngành nghề chính: Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
Ngành nghề kinh doanh:
STT Tên ngành

Mã ngành

1

Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hồ
khơng khí

2

Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước

43221

3

Lắp đặt hệ thống lị sưởi và điều hồ khơng khí


43222

4

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

43290

5

Hồn thiện cơng trình xây dựng

43300

6

Hoạt động xây dựng chun dụng khác

43900

7

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

8

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai
khống, xây dựng


46591

9

Bán bn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy
phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng
trong mạch điện)

46592

10

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may,
da giày

46593

11

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phịng
(trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)

46594

12

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nơng
nghiệp

13


Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác chưa
được phân vào đâu

14

Bán buôn kim loại và quặng kim loại

3

4322

4659

4653
46599
4662


15

Bán bn quặng kim loại

16

Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết
bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh

17


Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong
các cửa hàng chuyên doanh

18
19
20

46621
4741
47411

Bán lẻ thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên

47412

doanh
Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên

47420

doanh
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên
doanh

4773

Bảng 1: Ngành nghề kinh doanh của công ty
Nhiệm vụ:
 Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký với khách hàng/đối tác.
 Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ Luật Lao

động nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
 Giảm thiểu tác động môi trường khi đưa các sản phẩm ra thị trường.
 Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kì theo quy định của Nhà
nước và báo cáo bất thường theo yêu cầu của Đại hội đồng cổ đông và chịu trách
nhiệm về tính xác thực của các báo cáo.

4


1.3.

Cơ cấu, tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tổng giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kinh
doanh

Phịng sản xuất

Phịng tài chính
kế tốn

Bộ phận
marketing

Bộ phận sản
xuất - sửa chữa


Bộ phận kế
toán tổng hợp

Bộ phận tư vấn
- CSKH

Bộ phận kho

Bộ phận hành
chính - nhân sự

Hình 1: Cơ cấu tổ chức của công ty
Giới thiệu thông tin, chức năng và nhiệm vụ:
Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu tuy là doanh nghiệp trẻ và nhỏ, nhưng
chính sách nhân sự luôn được ban lãnh đạo hết sức quan tâm. Cơ cấu nhân sự gọn nhẹ,
nhưng kỹ năng, chuyên môn tốt. Theo sơ đồ tổ chức bộ máy như trên, Công ty chia
thành 2 mảng chính:

-

-

a) Ban Lãnh đạo Cơng ty gồm:
Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc: Là người đại diện theo Pháp luật
của Công ty, chịu trách nhiệm trước Pháp luật để điều hành công việc của Cơng ty.
Phó giám đốc: Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty và chịu
trách nhiệm trước công ty và pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình.
b) Các Phịng ban nghiệp vụ của Cơng ty gồm:
Phịng Kinh doanh: Bao gồm bộ phận marketing và bộ phận tư vấn – chăm sóc

khách hàng. Bộ phận marketing thực hiện chức năng tìm kiếm khách hàng cho hoạt
động sản xuất của Cơng ty; chủ chì các hoạt động về tuyên truyền, quảng bá; giúp
Ban Lãnh đạo Công ty đưa ra các định hướng phát triển dịch vụ.

5


Bên cạnh đó bộ phận tư vấn – chăm sóc khách hàng sẽ hỗ trợ, phục vụ để thỏa mãn
các nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
-

Phòng Sản xuất: Bao gồm Bộ phận sản xuất – sửa chữa và Bộ phận kho. Trong đó,
bộ phận sản xuất, sửa chữa thực hiện chức năng kết hợp với phòng kinh doanh để
triển khai sản phẩm mới, thực hiện việc sửa chữa, thay thế thiết bị, máy móc phụ
tùng cho khách hàng. Tham mưu cho Ban Lãnh đạo về công tác giám sát các quá
trình thực hiện sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu vào và chất lượng
thành phẩm trước khi xuất bán.
Bộ phận kho là bộ phận có trách nhiệm tiếp nhận đầy đủ về số lượng cũng như chất
lượng, mẫu mã sản phẩm và bảo quản cẩn thận. Kiểm kê định kỳ, thường xuyên
báo cáo tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho.

-

Phịng Tài chính Kế toán: Gồm bộ phận kế toán tổng hợp thực hiện chức năng
tham mưu về nguồn vốn, sử dụng vốn và chính sách tài chính của Cơng ty; tổ chức
hoạt động hạch toán kế toán đảm bảo nguyên tắc: kịp thời, đầy đủ, rõ ràng, chính
xác và đảm bảo tính pháp lý.
Bộ phận hành chính – nhân sự có chức năng tham mưu và hỗ trợ cho Ban giám đốc
toàn bộ các công tác liên quan đến việc tổ chức và quản lý nhân sự, quản lý nghiệp
vụ hành chính.


1.4.

Cơ cấu, tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị

Kế toán trưởng kiêm
kế tốn tổng hợp

Kế tốn thanh tốn
cơng nợ

Kế tốn NVL và
TSCĐ

Thủ quỹ

Hình 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
- Kế tốn trưởng kiêm kế toán tổng hợp:
Kế toán trưởng là người điều hành trực tiếp các nhân viên kế toán, chịu trách nhiệm
trực tiếp về cơng tác tổ chức kế tốn, kiểm sốt tồn bộ quy trình lưu thơng tiền tệ,
đảm bảo đủ nguồn vốn phục vụ sản xuất. Ngồi ra, kế tốn trưởng cịn làm cơng việc

6


của kế tốn tổng hợp: lập báo cáo tài chính, theo dõi nguồn vốn, TSCĐ. Dưới kế toán
trưởng là các kế tốn viên có chức năng và quyền hạn riêng về cơng tác kế tốn được
giao. Cụ thể như sau:
- Kế tốn thanh tốn cơng nợ:
Kế tốn thanh tốn cơng nợ là người chịu trách nhiệm về toàn bộ các nghiệp vụ liên

quan đến tiền của Cơng ty. Trong đó, nhệm vụ đầu tiên là tính lương cho công nhân
viên trong Công ty dựa trên các quy định và hợp đồng lao động đã có và định kì trích,
nộp các khoản BHXH, BHYT, ... cho các cán bộ công nhân viên đó. Ngồi ra, kế tốn
thanh tốn cơng nợ cịn là người thường xuyên theo dõi các nghiệp vụ phát sinh tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng trong quá trình cung cấp và thanh tốn dịch vụ vận chuyển của
Cơng ty như: thu, chi, thanh tốn tạm ứng, viết hóa đơn khách hàng,...
- Kế toán Nguyên vật liệu và TSCĐ:
Là người theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của các loại ngun vật liệu, cơng cụ dụng
cụ có trong kho và định kỳ cuối mỗi quý sẽ đối chiếu với thủ kho. Quan trọng nhất, kế
toán vật tư sẽ là người quản lý tình hình tăng, giảm TSCĐ ( số lượng xe, chủng loại
xe, ... dùng để vận chuyển hàng hóa) và tính khấu hao hàng quý của chúng.
- Thủ quỹ:
Thủ quỹ là người theo dõi hàng ngày các nghiệp vụ phát sinh như phiếu thu, chi... để
nhập vào sổ quỹ sau đó báo cáo, đối chiếu với kế tốn trưởng và bộ phận kế toán vào
cuối ngày. Trách nhiệm lớn nhất của thủ quỹ là bảo quản, chịu trách nhiệm về tồn bộ
lượng t nợ, báo cáo
chi tiết thanh tốn theo từng khoản vay.
 Sửa tỷ giá ghi sổ (đối với loại chứng từ số 2)
Xử lý để sửa tỷ giá ghi sổ của cơng nợ. Có thể sửa tỷ giá ghi sổ đã được tính tự động
bởi chương trình bằng tỷ giá tùy ý. Khi tính tỷ giá cuối tháng, chương trình sẽ khơng
cập nhật lại tỷ giá tính được cho những chứng từ này.
Nếu tài khoản đối ứng là tài khoản cơng nợ gốc ngoại tệ thì tỷ giá ghi sổ cuối tháng
của tài khoản sẽ loại phiếu này ra khi tính tốn.
Q trình ln chuyển của giấy báo có:
Ngân hàng

Bộ phận kế tốn

Kế tốn trưởng


Nhận tiền

Lập giấy báo có

Nhận giấy báo có

Lập chứng từ thu

Ghi sổ tiền gửi

Hình 20: Quy trình ln chuyển giấy báo có
47

Ký và duyệt thu


 Bước 1: Ngân hàng nhận tiền sau đó lập giấy báo Có
 Bước 2: Ngân hàng gửi giấy báo Có về bộ phận kế tốn của cơng ty
 Bước 3: Bộ phận kế tốn tiếp nhận giấy báo Có và lập chứng từ thu
 Bước 4: Các chứng từ thu được lập sẽ chuyển cho kế toán trưởng
 Bước 5: Kế toán trưởng kiểm tra, xem xét và ký duyệt thu
 Bước 6: Sau khi ký duyệt thu, chứng từ thu sẽ được chuyển về cho bộ phận kế tốn
để ghi sổ tiền gửi
Thu nhận giấy báo có của cơng ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu:

Hình 21: Giấy báo có của cơng ty
48


2.3. Tìm hiểu cách sắp xếp, phân loại chứng từ, kẹp và lưu trữ chứng từ

Tùy vào số lượng hóa đơn chứng từ cũng như tình hình thực tế của doanh nghiệp
mà kế tốn có những cách sắp xếp, lưu trữ hệ thống khác nhau. Sắp xếp hồ sơ chứng
từ là công việc quan trọng và cần thiết của người kế tốn. Dưới đây là là các cách mà
cơng ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu chọn để sắp xếp, phân loại, kẹp và lưu
trữ chứng từ
2.3.1. Cách sắp xếp chứng từ
a) Bộ chung:
 Tờ khai thuế quý: GTGT, TNCN,… tất cả những gì liên quan đến khai thuế.
 Hóa đơn đầu vào và ra sắp xếp theo thứ tự tăng dần theo ngày giống trên tờ khai
thuế nộp cho cơ quan thuế.
 Đối với hóa đơn đầu vào:
+ Nếu hóa đơn < 20 triệu mà thanh tốn tiền mặt: hóa đơn kẹp cùng phiếu nhập
kho + ủy nhiệm chi photo + phiếu hạch tốn.
+ Nếu hóa đơn > 20 trệu mà thanh tốn chuyển khoản: Hóa đơn kẹp cùng phiếu
nhập kho + ủy nhiệm chi photo + phiếu hạch tốn.
 Đối với hóa đơn đầu ra:
+ Nếu thu ngay bằng tiền mặt: hóa đơn + phiếu thu + phiếu xuất kho.
+ Nếu thu bằng chuyển khoản: hóa đơn + phiếu xuất kho + hợp đồng + báo có
photo.
b) Bộ riêng:
 Chứng từ ngân hàng: đóng gộp tồn bộ thành 1 tập từ tháng 1-12 trong năm phát
sinh nếu ít, nếu nhiều thì 1 tháng là 1 bộ.
 Bảng phân bổ, khấu hao, báo cáo nhập – xuất – tồn: đóng gộp tồn bộ thành 1 tập
từ tháng 1-12 trong năm phát sinh.
2.3.2. Cách phân loại chứng từ
 Phân loại theo vật mang tin: Theo vật mang tin thì chứng từ có thể chia làm 2
loại: Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử.
 Chứng từ bằng giấy là những chứng từ mà các nội dung của nó được lưu giữ trên
vật liệu làm bằng giấy.
 Chứng từ điện tử thì thơng tin được mã hố và lưu giữ trên vật mang tin như băng,

đĩa từ, các loại thẻ thanh tốn.
 Phân loại theo cơng dụng: Chứng từ có thể chia thành chứng từ gốc và chứng từ

49


ghi sổ.


Chứng từ gốc: là một khái rất quan trọng mà mỗi học viên cần hiểu rõ và nhận biết
chúng. Chứng từ gốc là chứng từ được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, là chứng từ có giá trị pháp lý quan trọng nhất. Ví dụ như Hoá đơn
GTGT, Phiếu nhập kho, Phiếu thu v.v.

Chứng từ gốc được chia thành hai loại nhỏ là chứng từ mệnh lênh và chứng từ chấp
hành: Trong đó:
+ Chứng từ mệnh lệnh là chứng từ dùng để truyền đạt các lệnh sản xuất, kinh
doanh hoặc công tác nhất định như lệnh xuất kho, lệnh chi v.v. Chứng từ
mệnh lệnh không được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
+ Chứng từ chấp hành là chứng từ dùng để ghi nhận các lệnh sản xuất kinh
doanh đã được thực hiện và là căn cứ để ghi sổ kế toán như Phiếu thu, Phiếu
chi v.v. Các chứng từ gốc có thể do đơn vị tự lập hoặc thu nhận từ bên ngồi.
Ví dụ như Phiếu xuất kho là do đơn vị tự lập, Hoá đơn GTGT mà đơn vị nhận
được từ người cung ứng vật tư là thu nhận từ bên ngoài.
 Chứng từ ghi sổ: là những chứng từ dùng để tập hợp số liệu của các chứng từ gốc
cùng loại, cùng nội dung nghiệp vụ để trên cơ sở đó kế toán ghi chép số liệu vào sổ
kế toán. Chứng từ ghi sổ khơng có giá trị pháp lý như chứng từ gốc. Nó chỉ có giá
trị khi có các chứng từ gốc liên quan đi kèm.



Phân loại theo tính chất pháp lý: Chứng từ kế tốn có thể phân biệt thành hai

loại là chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn.
 Chứng từ bắt buộc là những chứng từ phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các pháp
nhân hoặc do yêu cầu quản lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi. Ví dụ như
Hố đơn GTGT. Đối với loại chứng từ bắt buộc, Nhà nước tiêu chuẩn hoá về quy
cách, biểu mẫu, chỉ tiêu phản ánh trong chứng từ, mục đích và phương pháp lập
chứng từ. Loại chứng từ bắt buộc được áp dụng thống nhất cho các lĩnh vực kinh tế
và các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
 Chứng từ hướng dẫn: là những chứng từ kế toán sử dụng trong nội bộ đơn vị. Nhà
nước chỉ hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng làm cơ sở để các đơn vị dựa trên đó mà
vận dụng một cách thích hợp vào từng tình huống cụ thể. Chẳng hạn như Phiếu
xuất kho, Phiếu nhập kho.


Phân loại theo nội dung kinh tế: Chứng từ có thể phân chia thành năm loại:

 Chứng từ về lao động tiền lương, chẳng hạn như Bảng chấm công.
 Chứng từ về hàng tồn kho, chẳng hạn như Phiếu xuất kho.

50


 Chứng từ về tiền tệ, chẳng hạn như Phiếu thu.
 Chứng từ về bán hàng, chẳng hạn như Thẻ quầy hàng.
 Chứng từ về TSCĐ, chẳng hạn như Biên bản bàn giao TSCĐ.
Đây cũng chính là năm loại chứng từ trình bày trong Chế độ chứng từ kế tốn
doanh nghiệp. Chế độ này là một phần của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính. Ngồi ra, cịn có các
loại chứng từ khác được ban hành theo các văn bản pháp luật khác không phải là Chế

độ kế toán doanh nghiệp.
2.3.3. Cách kẹp và lưu trữ chứng từ
 Cách lưu trữ tờ khai thuế GTGT: Kế toán lưu trữ bộ hồ sơ khai thuế GTGT bao
gồm:
 Tờ khai thuế GTGT kèm bảng kê;
 Hóa đơn đầu vào, liên 3 hóa đơn đầu ra được kẹp sau tờ khai và sắp xếp theo thứ tự
trên bảng kê mua vào, bán ra.


Cách lưu trữ các tờ khai thuế khác:

 Các tờ khai thuế khác như thông báo phát hành hóa đơn, báo cáo tình hình sử dụng
hóa đơn, tờ khai thuế mơn bài,báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế cuối năm.
Do số lượng tờ khai loại này khơng nhiều, do đó kế tốn sẽ lưu trong 1 cặp càng
cua dày khoảng 5cm cho 1 năm. Trong cặp đó dùng giấy ngăn để phân thành các
loại.
 Cách lưu trừ chứng từ ngân hàng: Bộ chứng từ ngân hàng thông thường bao
gồm: Hồ sơ tiền gửi và hồ sơ tiền vay
 Đối với hồ sơ tiền gửi:
+ Tùy vào số lượng chứng từ mà bạn sẽ lựa chọn đóng quyển theo tháng hay theo
quý.
+ Thứ tự đóng quyền như sau: Tờ sao kê tổng hợp (có dấu ngân hàng), sắp xếp
sau tờ sao kê là giấy báo nợ, có, chứng từ giao dịch, UNC theo thứ tự của tờ sao
kê.
 Đối với hồ sơ tiền vay:
+ Hợp đồng vay, các phụ lục đính kèm hợp đồng vay, các khế ước nhận nợ và các
hồ sơ khác đính kèm được sắp xếp theo thứ tự thời gian cho từng hợp đồng vay.


Cách lưu trữ Phiếu thu, chi tiền: Thông thường, phiếu thu chi tiền sẽ được đóng

thành quyển theo tháng theo thứ tự số phiếu thu chi. Cụ thể cách lưu trong 1 tháng
như sau:

51


 Sổ quỹ tiền mặt theo tháng -> Phiếu thu + chi có kèm các hóa đơn photo, bảng
thanh tốn lương sau phiếu thu (chi) và các chứng từ khác (nếu có)


Cách lưu trữ Phiếu nhập, xuất kho: Được đóng theo từng tháng theo thứ tự số
phiếu nhập xuất kho:

 Phiếu nhập kho:
+

Đối với mua ngồi: Cần kẹp cùng hóa đơn GTGT (photo) – hóa đơn mua hàng,
hóa đơn vận chuyển (nếu có), biên bản giao hàng của NCC, phiếu kiểm định
chất lượng, chứng chỉ CO, CQ (nếu có)

+ Đối với nhập kho thành phẩm: Cần lưu phiếu tính giá thành nhập kho kèm theo.
 Phiếu xuất kho: Kẹp sau đó là hóa đơn GTGT đầu ra (photo), biên bản giao
hàng….


Cách lưu trữ hợp đồng mua vào bán ra: Tất cả các hợp đồng gốc có dấu đỏ
được tập hợp lại và lưu trữ tại phịng kế tốn của DN. Trong trường hợp có từ 2
bản gốc của hợp đồng trở lên thì Phịng Kế tốn sẽ giữ 1 bản, bản cịn lại có thể lưu
tại các bộ phận khác theo yêu cầu.


 Tờ trình, kế hoạch (nếu cho riêng hơp đồng này thì là bản gốc, nếu cho tổng thể
nhiều hợp đồng thì là bản photo).
 Các bộ hồ sơ liên quan đến việc phê duyệt ký hợp đồng như hồ sơ thầu, hồ sơ chỉ
định thầu, báo giá....
 Hợp đồng gốc.
 Các phụ lục ký thêm.
 Các phiếu chi, UNC photo từng lần thanh toán.
 Biên bản giao nhận hàng, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý.
 Các chứng từ nộp thuế (nếu có).
 Các hố đơn đỏ, phiếu nhập xuất kho photo.
 Bảng tính lãi vay thanh toán nếu vay cá nhân, bảng tính lãi vay nếu vay NH.
 Các biên bản thoả thuân khác nếu có.
 Các hồ sơ chứng từ khác có liên quan.
 Cách lưu trữ chứng từ lương: Kế toán theo dõi, sắp xếp chứng từ lương như sau:
 Hàng năm, kế toán tạo một folder lương cho từng năm để lưu bảng lương theo từng
tháng trong năm
 Để dễ theo dỗi, Kế toán dùng các chia file để lưu các bảng thanh toán lương theo
từng tháng và một file riêng về các quyết định hoặc chứng từ có liên quan đến
lương trong năm đó.

52


 Chứng từ lương lưu hàng tháng cần lưu bao gồm: Bảng thanh tốn lương có ký
duyệt, bảng lương chuyển ngân hàng và UNC photo (nếu thanh toán qua ngân
hàng), các bảng ký nhận lương bằng tiền mặt của người lao động. Ngồi ra là các
chứng từ khác có phát sinh tăng hoặc giảm lương của người lao động.
 Cách lưu trữ sổ sách kế toán: Cuối mỗi kỳ, các sổ sách kế toán trong phần mềm
sẽ được in ra và đóng thành quyển. Trước khi đóng lại, các bạn cần đối chiếu lại
với các chứng từ gốc xem đã đúng, đủ hay chưa.

 Cách lưu trữ hồ sơ tài sản cố định
 Tờ trình được phê duyệt mua TS.
 Các QĐ phê duyệt thầu, chỉ định thầu, báo giá theo yêu cầu của DN.
 Hợp đồng mua tài sản ký kết với người bán.
 Tài liệu kỹ thuật về tiêu hao nhiên liệu của tài sản.
 Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán tài sản.
 Biên bản giao nhận TS giữa bên bán và DN.
 Biên bản bàn giao đưa vào sử dụng có ký nhận của người sử dụng hoặc phụ trách.
 Quyết định khấu hao gồm có số năm khấu hao, thời điểm khấu hao do Giám đốc,
Kế toán trưởng phê duyệt.
 Mã tài sản theo sổ sách kế toán.
 Biên bản kiểm kê tài sản từng kỳ.
 Thẻ theo dõi tài sản cố định.
 Bộ hồ sơ thanh lý tài sản: Tờ trình thanh lý, phê duyệt thanh lý, hội đồng thanh lý,
quyết định thanh lý, biên bản thanh lý, quyết định ngừng khấu hao, hố đơn thanh
lý photo.
 QĐ ln chuyển tài sản cơng ty từ bộ phận này sang bộ phận khác.
 Các chứng từ khác liên quan.
 Cách lưu trữ Hồ sơ nhân sự, bảo hiểm:
 Hồ sơ của từng nhân viên;
 Hợp đồng lao động, thanh lý hợp đồng lao động (nếu có).
 Thơng báo bảo hiểm và các mẫu biêu khai tăng, giảm bảo hiểm, đăng ký thang
bảng lương.
 Bảng đăng ký mã số thuế cá nhân cho lao động.
 Tình hình biến động nhân sự cho từng tháng.
 …..
 Các phiếu chi, UNC lưu cùng:

53



 Các đề nghị thanh toán, đề nghi tạm ứng có ký duyệt của Giám đốc.
 Trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều lần chi tiền cho một kế hoạch tổng thể đã
được phê duyệt thì cần kèm theo bản photo của kế hoạch đó ở mỗi lần chi và có
bản ký xác nhận từng khoản mục đã chi trên tờ trình tổng thế.
 Các khoản chi có định mức như xăng xe thì phải được kèm theo các bản theo dõi
km có xác nhận của đội xe, phịng hành chính hoặc bộ phận chức năng trong doanh
nghiệp.
 Các khoản chi theo quyết định của Ban giám đốc sẽ phải ghi rõ theo quyết định nào
và photo quyết định đó kèm theo.
 Xác nhận trả nợ gốc và lãi của ngân hàng nếu là các khoản vay.


Các phiếu thu, giấy báo có lưu cùng:

 Hợp đồng bán hàng học nghề kế tốn.
 Hóa đơn GTGT.
 Các chứng từ khác liên quan.


Cách lưu trữ chứng từ cơng nợ: Kế tốn lưu trữ hồ sơ công nợ theo một folder
riêng và chia thành các file như sau:

 Biên bản đối chiếu công nợ hàng tháng, quý năm.
 Các biên bản thoả thuân đối trừ công nợ.
 Các quyết định xử lý công nợ.
 Các cơng văn địi nợ từng lần của các món nợ.

54



CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu, em đã
tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh, cách tổ chức bộ máy quản
lý và đặc biệt là công tác kế tốn tại cơng ty. Qua đó em nhận thấy cơng tác kế tốn có
tầm quan trọng lớn trong việc tồn tại và phát triển của công ty, nhờ đó mà ban lãnh đạo
có thể nắm bắt được tình hình hoạt động để kịp thời có những phương án khắc phục
hạn chế, phát huy những mặt tích cực để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng qua thời
gian thực tập này, em nhận thấy lý thuyết và thực tế phải ln đi liền với nhau. Mọi
tình huống xảy ra trên thực tế đều phải được giải quyết dựa trên nền tảng lý thuyết cơ
bản mà em đã được học tập tại trường. Từ đó, em có thể đưa ra một số ý kiến nhận xét
cá nhân về chế độ tài chính kế tốn được áp dụng tại Cơng Ty TNHH Thương Mại
Nhật Minh Châu so với những quy định của chế độ tài chính kế tốn hiện hành như
sau:
 Về chế độ kế toán: Chế độ kế toán theo QĐ số 48: áp dụng cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ: là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thoả mãn 1 trong 2 điều kiện:
- Có vốn đăng ký khơng q 10 tỷ đồng.
- Có số lao động trung bình hàng năm khơng q 300 người.
Trên thực tế, cơng ty Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu là một doanh
nghiệp nhỏ, với số vốn đăng kí dưới 10 tỷ động và số lao động trung bình hàng năm
khơng quá 300 người.
 Về hệ thống tài khoản:
- Tài khoản kế tốn là cơng cụ để hạch tốn kế tốn.
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ căn cứ vào nội dung hệ thống tài khoản dành riêng
cho từng đối tượng để hạch toán kế toán là hệ thống tài khoản kế tốn theo QĐ 48.
Trên thực tế, cơng ty Cơng Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu sử dụng tài
khoản kế toán theo QĐ 48 để hạch toán nay được gọi là hệ thống tài khoản kế tốn
theo thơng tư 133 được thay đổi kể từ ngày 1/1/2017 theo quyết định của BTC.
 Về hệ thống chứng từ kế toán:
- Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,

tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở
đơn vị đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng

55


từ kế tốn.
Chứng từ kế tốn phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:

-

+ Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
+ Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán
+
+
+
+

Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng
số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

+ Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan
đến chứng từ kế tốn;
- Doanh nghiệp có thể tự in mẫu chứng từ cho DN mình thay vì phải tuân thủ
đúng mẫu chứng từ do BTC phát hành nhưng phải đảm bảo đúng Luật kế toán.
 Về hệ thống sổ kế toán:

- Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế tốn cho một kỳ kế toán năm. Sổ
kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
+ Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái.
+ Sổ kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
-

Doanh nghiệp có thể tự xây dựng biểu mẫu sổ sách kế tốn cho riêng DN mình
nhưng phải đảm bảo sổ sách lập ra phải cung cấp thông tin chính xác, minh
bạch,…

Cơng Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu đã tuân thủ một cách triệt để các
quy định của chế độ tài chính đã đề ra, đảm bảo Công ty hoạt động một cách hiệu quả,
minh bạch.
Với bộ máy kế toán tương đối độc lập cùng với các nhân viên kế tốn có trình độ
chun mơn cao, việc sử dụng ghi chép sổ sách là tương đối phù hợp và linh hoạt với
chế độ kế toán hiện hành. Cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký chung đã đáp ứng được
nhu cầu quản lý trong công ty.
 Ưu điểm của cơng tác tổ chức kế tốn tại Cơng ty:
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức tương đối hồn chỉnh, các nhân viên
được phân cơng theo từng phần hành cụ thể phù hợp với trình độ chuyên môn. Vận
dụng chứng từ đầy đủ theo quy định của Bộ tài chính và ghi chép đầy đủ có hệ thống
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

56


Các nhân viên phịng kế tốn được bố trí đảm nhiệm từng phần kế tốn hợp lí,
thuận tiện cho việc đối chiếu, kiểm tra và thừa kế công việc của nhau, khơng có sự
chồng chéo giữa các cơng việc, đảm bảo thực hiện tốt cơng tác kế tốn
Về hệ thống chứng từ, công ty thực hiện tương đối đầy đủ và hoàn thiện. Việc sử

dụng chứng từ, luân chuyển và sử dụng chứng từ được đảm bảo. Từ khâu lập chứng từ
đến khâu chuyển chứng từ được công ty quy định rõ ràng và theo chế độ Nhà nước ban
hành.
Về quản lí thu chi, cơng ty chủ yếu là bán bn và gửi bán tại các đại lí do đó ít có
việc bán chịu (trả chậm), vốn của cơng ty được đưa vào quay vòng nhanh.
Về các quyết định mới, cơng ty ln cập nhật đầy đủ và nhanh chóng các thông tư,
quyết định mới của BTC như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế
GTGT, …
Hệ thống tài khoản thống nhất theo đúng chế độ có sự chỉ đạo và hướng dẫn của kế
tốn trưởng cơng ty, quản lí chặt chẽ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Những tồn tại trong công tác tổ chức kế tốn của Cơng ty:
Bên cạnh những kết quả trong cơng tác tổ chức kế tốn của cơng ty đã đạt được
còn 1 số điều còn tồn tại và cần cải tiến để đáp ứng tốt công tác quản lý của công ty:
Do đặc điểm kinh doanh của công ty có 1 số khách hàng trả chậm khá lớn nhưng cơng
ty khơng tiến hành trích lập khoản dự phịng phải thu khó địi, điều này ảnh hưởng
khơng nhỏ đến việc hoàn vốn và xác định kết quả bán hàng.
 Kiến nghị của bản thân:
Là một sinh viên thực tập đã qua tìm hiểu thực tế tại cơng ty, em xin mạnh dạn
đưa ra một số kiến nghị để góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn của cơng ty như sau:
- Một là: Công ty cần tuyển chọn những kế tốn có năng lực đề đào tạo nghiệp vụ
quy trình sử dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp như MISA hay 3TSOFT để
đảm bảo các nghiệp vụ được định khoản một cách nhanh chóng và hợp lý hơn.
-

Hai là, cơng ty nên thường xuyên lau dọn, kiểm tra các chứng từ, giấy tờ lưu trữ và
cài đặt phần mềm diệt virus cho các máy tính để bảo mật dữ liệu tốt hơn
Ba là, kế toán trưởng nên thường xuyên theo dõi, đơn đốc các cơng việc của kế
tốn viên để đảm bảo các chứng từ, biên nhận được ghi đúng cách, làm đúng quy
trình và hơp lệ.


57


Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển các công ty phải
không ngừng nâng cao sức cạnh tranh cũng như khả năng nắm bắt nhu cầu thị trường
nhằm mở rộng thị trường cũng như lấy được lịng tin của mình với khách hàng. Muốn
đạt được điều này thì cơng tác kế tốn càng phải được củng cố hoàn thiện hơn nữa để
trở thành cơng cụ quản lý tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu, em thấy
việc tổ chức công tác kế toán về cơ bản đã đáp ứng với chuẩn mực kế toán hiện hành
cũng như phù hợp với điều kiện của cơng ty. Tuy nhiên cịn một số khâu, một số phần
việc còn những tồn tại nhất định. Trong thời gian tới với quy mô kinh doanh ngày
càng mở rộng em hy vọng rằng công ty sẽ sớm có những biện pháp hồn thiện nhằm
đáp ứng u cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường.
Cuối cùng em muốn bày tỏ sự biết ơn chân thành đến TS. Lê Chiến Thắng đã tận
tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này và em cũng xin cảm ơn các
anh chị phịng kế tốn, Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu đã tạo điều kiện
giúp đỡ em trong quá trình thực tập và thu thập tài liệu.
Do sự hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài báo cáo khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo
để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Vân Anh

58


DANH MỤC THAM KHẢO

1.

Quốc hội, điều 4, khoản 7, Luật kế toán, 88/2015/QH13, 2015.

2.

Quốc hội, điều 19, Luật kế toán, quy định việc lập chứng từ kế toán,
03/2003/QH11, 2003.

3.
4.

Bộ tài chính, Thơng tư 200/2014/TT-BTC, 2014.
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, Chế độ Kế tốn doanh
nghiệp, 2006.

5.

Cơng ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu, chứng từ kế tốn, 2020.

6.
7.

Cơng ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu, chứng từ kế tốn, 2021.
Cơng ty TNHH Thương Mại Nhật Minh Châu, cơ cấu tổ chức của cơng ty, Bộ

8.

phận hành chính - nhân sự, 2021.
Nguyễn Hữu Ánh, Giáo trình kế tốn tài chính, NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân,

2020.

59


×