Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giao an 7 tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.15 KB, 11 trang )

Tuần: 9
Tiết PPCT: 33
Văn bản:

Ngày soạn: 08/10/2018
Ngày dạy: 11/10/2018

BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
- Nguyễn Khuyến -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được tình bạn đậm đà, thắm thiết của tác giả qua một bài thơ Nôm Đường luật
thất ngôn bát cú.
- Biết phân tích bài thơ Nơm Đường luật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
- Sáng tạo trong việc vận dụng thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của
Nguyễn Khuyến trong bài thơ.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được thể loại của văn bản.
- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nơm Đường luật.
3. Thái độ
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý, trân trọng tình bạn.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, phân tích, bình giảng , đọc diễn cảm, thảo luận, liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
7A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
7A6 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).


2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: Qua Đèo Ngang?
- Phân tích bức tranh Đèo Ngang và tâm trạng nhà thơ Huyện Thanh Quan?
3. Bài mới:
* Vào bài: Nguyễn Khuyến được mệnh danh là nhà thơ của làng cảnh nông thôn Việt Nam.
Nhiều cảnh vật làng quê được ông đưa vào thơ một cách sinh động. Cũng có lúc nhà thơ viết
về tình bạn. Để biết rõ trong quan hệ bạn bè Nguyễn Khuyến là người như thế nào? Hơm nay
cơ và các em cùng tìm hiểu bài thơ “ Bạn đến chới nhà”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ 1: GIỚI THIỆU CHUNG
GV:Phần giới thiệu chung cho em biết gì về tác
giả Tam nguyên Yên đổ là gì?
HS: dựa vào chú thích để trả lời
HS: xem chân dung nhà thơ. GV Giới thiệu
thêm về đề tài và phong cách thơ Nguyễn
Khuyến.
GV:Nêu hiểu biết về tác phẩm? Thể thơ
HS: dựa vào chú thích để trả lời

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835-1909), lúc
nhỏ có tên là Thắng, là nhà thơ của làng cảnh
Việt Nam
- Quê: thôn Vị Hạ xã Yên Đổ, nay thuộc
Trung Lương, Bình Lục Hà Nam...
- Ơng từng đỗ đầu 3 kỳ thi nên được gọi là
Tam Nguyên Yên đổ.
2. Tác phẩm:
- Viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường

Luật, hiệp vần cuối câu 1,2,4,6,8.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
HĐ 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV nêu yêu cầu đọc: giọng vui, hóm hỉnh, 1. Đọc - tìm hiểu chú thích
ngắt nhịp đúng. GV: đọc mẫu/2 HS đọc lại/GV 2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần.
nhận xét cách đọc.
GV: Có thể chia bố cục bài thơ như thế nào để - 1 câu đầu: Niềm vui bạn đến chơi nhà.
- 6 câu tiếp: Việc tiếp đãi bạn.


phân tích?
HS: thảo luận: trình bày...
GV: Kết luận và bổ sung/mở rộng:
GV giảng: Thực ra đây không phải là kết cấu
phổ biến của Đường luật: (bố cục phổ biến: Đề,
thực, luận, kết). ở đây do chủ ý tác giả muốn
bộc lộ tình cảm nên cấu trúc có sự phát triển
cho phù hợp. Đó cũng chính là sự sáng tạo của
các nhà thơ.
GV: Em hiểu rốn là gì? HS: Tìm chi tiết trong
văn bản
* HS đọc câu thơ 1
GV: Trong thông báo bạn đến chơi nhà có
những yếu tố nào đáng chú ý?
GV:Cách xưng hơ có ý nghĩa gì?
GV:Em có nhận xét gì về quan hệ bạn bè của
tác giả?
GV: Em hình dung tâm trạng của chủ nhân khi
có bạn đến chơi nhà.?

*HS đọc 6 câu tiếp:
GV: Tác giả trình bày hoàn cảnh tiếp khách
qua những chi tiết nào?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV:Qua lời phân bua của tác giả em hình dung
như thế nào về hồn cảnh tiếp khách của tác
giả?
GV: Nếu hiểu đây là hồn cảnh thật thì em hiểu
chủ nhân là người như thế nào? Tình cảm của
ơng với bạn ra sao?
HS: suy nghĩ và trả lời. Có thể hiểu theo cả 2
cách: Chủ nhân là người thật thà, chất phác.
Tình cảm với bạn chân thật, khơng khách sáo.
- Nghèo khó. Hóm hỉnh, hài hước, yêu đời. Quý
bạn bằng tình cảm dân dã, chất phác
- Chủ nhân là người trọng tình nghĩa hơn vật
chất, là người tin ở sự cao cả của tình bạn.
GV:Em hiểu tình bạn cuả tác giả và bạn ra sao?
* HS đọc câu thơ cuối
GV: Hai từ ta được liên kết bằng từ nào? Loại
từ đó gọi là gì?
HS: - từ với: quan hệ từ
GV: Em hiểu ta với ta là ai? Trong hoàn cảnh
gặp gỡ bạn bè ở đây, "ta với ta"có ý nghĩa gì?
HS: - ta: chủ nhân ( tác giả ) - Ta: khách ( bạn)
GV: Đặt trong quan hệ với văn bản câu cuối có
ý nghĩa gì?
GV: Theo em cụm từ "ta với ta"ở đây có gì
khác với cụm từ " ta với ta"trong văn bản" Qua
Đèo Ngang"

?
HS thảo luận nhóm – 4 nhóm - 4 phút
ta với ta
+ Qua Đèo Ngang: là một từ, chỉ sự hòa hợp
trong một nội tâm buồn

- Câu cuối: Khẳng định về một tình bạn thắm
thiết.
b. Phân tích
b1. Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà:
« Đã bấy lâu nay bác tới nhà »
 Cách xưng hô, thân mật, gần gũi tôn trọng
bạn bè.
 Tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu
 Quan hệ bạn bè bền chặt, thân thiết thủy
chung. Tác giả hồ hởi, vui vẻ, thỏa lòng
mong đợi.
b2. Việc tiếp đãi bạn:(6 câu tiếp )
- Trẻ: đi vắng, chợ: xa
- Ao: sâu, nước cả  cá: không bắt được
- Vườn: rộng, rào thưa  gà: không bắt được
- Cải: chửa ra cây, cà: mới nụ
- Bầu: vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
 Chưa được thu hoạch.
- Trầu: khơng có.
-> Tác giả có đầy đủ những điều kiện vật chất
để tiếp khách nhưng tất cả đều tiềm ẩn ở thế
khả năng, còn hiện thời thì chẳng có gì.
=> Các điều kiện được trình bày theo thứ tự
tăng dần: Tình bạn của họ sâu sắc, trong sáng

vì nó được xây cất trên các nhu cầu tinh
thần )
b4. Cảm nghĩ về tình bạn:
- ta với ta: khơng cịn quan hệ tách rời ở đó
chỉ cịn sự gắn bó hịa hợp
=> Đối lập giữa nhiều cái khơng(về vật
chất ) là cái có (về tình bạn) cái có chỉ là một,
là duy nhất nhưng là cái quyết định giá trị của
toàn bài thơ. Bài thơ thể hiện niềm hân hoan
tin tưởng ở tình bạn cao quý, thiêng liêng.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật
- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến
chơi nhà và cuối cùng òa ra niềm vui đồng
cảm.
- Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngôn ngữ thể loại điêu luyện.
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản
- Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn,
quan niệm đó vẫn cịn có ý nghĩa, giá trị lớn
trong cuộc sống của con người hôm nay.


+ Bạn đến chơi nhà là hai từ đồng âm chỉ sự
hịa hợp của 2 con người trong một tình bạn
chan hòa...
HS rút ra ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản.
HĐ 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Bài thơ nói về tình bạn của Nguyễn

Khuyến và Dương Kh -> Khóc Dương Kh.
Ngồi ra trong văn học Trung Quốc có một tình
bạn nổi tiếng giữa Bá Nha và Tử Kỳ
- Chuẩn bị bài: Đọc, tìm hiểu nghĩa từ Hán
Việt, cảm nhận vẻ đẹp ánh trăng và tâm hồn
nhà thơ.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ, tìm đọc một
số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn
Khuyến và của các tác giả khác.
- Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của
thơ.
Bài mới: - Soạn bài Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh.

Tuần: 9
Tiết PPCT: 34 - 35
Văn bản:

Ngày soạn: 14/10/2018
Ngày dạy: 17/10/2018

CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
(Tĩnh Dạ Tứ - Lí Bạch)

HDĐT : XA NGẮN THẮC NÚI LƯ
(Vọng Lưu sơn bộc bố - Lí Bạch)

CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH (Tĩnh Dạ Tứ - Lí Bạch)



A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận đề tài vọng nguyệt hồi hương(nhìn trăng nhớ q) được thể hiện giản dị,
nhẹ nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ của Lí Bạch.
- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong một bài thơ tứ
tuyệt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch.
- Nghệ thuật đói và vai trị của câu kết trong bài thơ.
- Hình ảnh ánh trăng – vầng trăng tác động tời tâm tình nhà thơ.
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu bài thơ cổ thể hiện qua văn bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.
- Bước đầu tập so sáng bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đọc diễn cảm, phân tích, phát vấn, thuyết trình,…

HDĐT: XA NGẮN THẮC NÚI LƯ (Vọng Lưu sơn bộc bố - Lí Bạch)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả trong bài
thơ.
- Bước đầu nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Lí Bạch.
- Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của
thiên tài Lí Bạch, qua đó hiểu được tâm hồn phóng khống, lãng mạn của nhà thơ.

- Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt.
- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào tích lũy vốn từ
Hán Việt.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, phân tích, bình giảng, đọc diễn cảm, HS thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
7A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
7A6 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến và nêu ý nghĩa văn bản?
3. Bài mới:
* Vào bài: Các em đã làm quen với các thể thơ đường luật qua một số nhà thơ Trung Đại nước
ta. Hôm nay cô và các em cùng khám phá vẻ đạp của thơ Đường luật qua bài thơ “ Tĩnh dạ tứ”
của thi tiên Lí Bạch. Ơng là nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1: GIỚI THIỆU CHUNG
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
HS đọc chú thích sgk
GV: Em biết gì thêm về tác giả và phong I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Lí Bạch (701 – 762), nhà thơ nổi
cách sáng tác của Lí Bạch?


HS trả lời
tiếng của Trung Quốc đời Đường.

GV cho xem tranh vẽ minh họa và giới thiệu - Ơng có nhiều bài thơ viết về trăng với cách
tác giả.
thể hiện giản dị mà độc đáo, được mệnh danh
- Thi tiên: tiên thơ
là Thi tiên
2. Tác phẩm:
- Viết theo thể thơ thể ngũ ngơn cổ thể
(mỗi câu thường có 5 hoặc 7 chữ, không quy
định chặt chẽ về niêm luật, đối)
HĐ 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV gọi học sinh đọc phiên âm, dịch nghĩa, 1. Đọc - tìm hiểu chú thích
dịch thơ. Chú thích
2. Tìm hiểu văn bản:
GV: Bài thơ có mấy phần? Nội dung của từng a. Bố cục: 2 phần
phần?
+ 2 câu đầu: tả cảnh trăng sáng
HS đọc câu 1
+ 2 câu sau: tả tình (Nỗi nhớ quê)
GV: Câu 1 miêu tả cảnh tượng gì? Yếu tố b. Phân tích:
sàng nghĩa là gì? Yếu tố này cho em hình b1. Hai câu đầu: ( Cảnh trăng sáng)
dung liên tưởng gì về vị trí quan sát trăng của “Sàng tiền minh nguuyệt quang”
tác giả?
- ánh trăng sáng sàng = giường
 Cảnh đêm trăng thanh tĩnh, ánh trăng như
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Trong tâm trạng ấy, cảm nhận của tác sương mờ ảo, tràn ngập khắp phòng
giả về ánh trăng như thế nào?
“Nghi thi địa thượng sương”
HS: trăng sáng quá mà tưởng sương nhưng - Nghi thị: ngỡ là, tưởng là

 Hình ảnh thơ mang vẻ huyền ảo, cảm nhận
chính là khơng có sương
GV: Nghi thị là gì? Tác dụng của việc dùng về ánh trăng ( trăng sáng quá mà tưởng sương
từ "nghi thị"?
nhưng chính là khơng có sương )
HS: Từ nghi thị khiến hình ảnh thơ mang vẻ =>Tóm lại: Hai câu thơ đầu gợi ra cảnh yên
huyền ảo
tĩnh, mơ màng của đêm trăng sáng. Trong hồn
GV: Hình ảnh nào được gợi ra từ hai câu thơ cảnh đó con người mang đầy tâm sự.
đầu?
b2. Hai câu cuối: (Nỗi nhớ quê)
HS: Gợi ra cảnh yên tĩnh, mơ màng của đêm
“Cử đầu vọng minh nguyệt
trăng sáng
Đê đầu tư cố hương”
HS đọc 2 câu cuối
- Nghệ thuật đối lập:
GV: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở 2 câu + Hai hành động: cử đầu - đê đầu.
thơ cuối?
+ Hai tâm trạng, trạng thái: vọng minh nguyệt
GV: Với Lý Bạch đây là ánh trăng của hiện
tư cố hương
 Nỗi lòng nhớ quê hương thể hiện qua tư
tại hay ánh trăng ngày xưa ở quê?
GV: Cử chỉ cúi đầu trong lời thơ cúi đầu nhớ thế, cử chỉ
cố hương mang ý nghĩa hình ảnh hay tâm
trạng?
- Lý Bạch là người nặng tình với quê
HS: Diễn tả tâm trạng suy tư của con
người.Đêm khuya thanh tĩnh, nhà thơ trằn => Hai câu thơ thể hiện một cách sâu sắc tình

trọc khơng ngủ, nhìn xuống đất thấy ánh trăng cảm gắn bó, yêu quý quê hương của thi tiên Lý
như sương, khi ngẩng đầu thấy vầng trăng Bạch.
ngay trước mặt.
GV: Hình ảnh một con người lặng lẽ cúi đầu
nhớ cố hương gợi cho em cảm nghĩ gì về:
cuộc đời nhà thơ Lý Bạch?
HS: Cảm thương cuộc đời phiêu bạt, thiếu
quê hương của nhà thơ Lý Bạch. Sự bền chặt
mãi mãi của tình cảm quê hương trong tâm
hồn con người.
GV: Tình cảm quê hương của tác giả?
HS: Lý Bạch là người nặng tình với quê, phải
xa quê nên tình q của ơng vừa tha thiết, vừa


tủi hổ.
GV liên hệ: Q hương khuất bóng hồng
hơn
Trên sơng khói sóng cho buồn lịng ai
(Huy Cận)
HS đọc ghi nhớ.
GV: Thống kê các động từ trong bài thơ? Tìm
chủ ngữ cho các động từ ấy?
HS thảo luận theo cặp
GV: Nêu cảm nhận của em sau khi học xong
văn bản: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh?
- Có thể so sánh với văn bản Thượng sơn
(Lên núi) của Hồ Chí Minh thấy được sự
giống, khác nhau của mỗi bài (GV ghi bài
bằng chữ Hán)

TIẾT 35:
“Xa ngắm thác núi Lư”
* Vào bài:
- Sinh thời Lí Bạch thường ngao du sơn thủy
để hịa mình cũng với thiên nhiên. Có lẻ vì thế
mà thiên nhiên trong thơ ông hiện lên một
cách chân thực và sống động. Bài thơ Xa
ngắm thác núi Lư sẽ cho chúng ta hiểu thêm
tài năng Đường thi của « thi tiên » Lí Bạch.
GV u cầu Hs nhắc lại đơi nét về Lí Bạch.
HS trả lời kiến thức về tác giả đã học trong
bài trước.
GV: Chỉ ra thể thơ, cách nhận biết?
HS: trình bày
HĐ 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV hướng dẫn cách đọc, đọc phiên âm, HS
đọc dịch nghĩa, dịch thơ?
GV hỏi HS nhắc lại bố cục bài thơ đã học.
GV: Bức tranh trong Sgk minh họa cho lời
thơ nào?
HS: Thác núi Lư
GV: Nhà thơ đứng ở vị trí nào để tả thác núi
Lư? Từ nào cho biết điều ấy? Vị trí này có
thuận lợi gì cho tác giả?
HS: thác: nước chảy vượt qua một vách đá
cao nằm chắn ngang. Qua 2 từ vọng và dao
ta biết Lý Bạch đứng từ xa miêu tả thác
Hương Lô.
GV: So sánh bản dịch nghĩa, thơ nêu nhận
xét về giá rị chữ quải

HS:: (treo) biến cái động thành cái tĩnh

3. Tổng kết
a. Nghệ thuật
- Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự
nhiên, bình dị.
- Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 .
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản
- Bài thơ thể hiện nỗi lòng đối với quê hương
da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm
người xa quê.

HDĐT : XA NGẮN THẮC NÚI LƯ
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
- Lí Bạch (701 – 762), nhà thơ nổi tiếng của
Trung Quốc đời Đường.
- Thơ ơng thể hiện tâm hồn tự do, phóng
khống. Hình ảnh thơ thường mang tính chất
tươi sáng, kì vĩ, ngôn ngữ tự nhiên mà điêu
luyện
2. Tác phẩm:
- Là bài thơ nổi tiếng viết về thiên nhiên.
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Chú ý: giải nghĩa từ Hán - Việt
2. Tìm hiểu văn bản:

a. Bố cục: 2 phần
+ Cảnh thác núi Lư
+ Tâm hồn thi sĩ
b. Phân tích:
b1. Cảnh thác núi Lư :
“Nhật chiếu Hương Lô sinh Tử Yên”
- Ánh nắng chiếu vào dòng thác đổ sinh ra làn
khói tía.
- Miêu tả từ xa cảnh thác nước từ trên đỉnh cao
tuôn xuống rất huyền ảo, lộng lẫy.
“Dao khan bộc bố quải tiền xuyên.”
-“ Bộc bố”: Hình ảnh so sánh, liên tưởng có
giá trị gợi cảm cao.
GV: Câu 3 tả dòng thác ở phương diện nào ? - “ Quải tiền xun” (treo lơ lửng trước sơng
Vì sao em biết?
này)-> trắng xóa, mềm mại, thơ mộng.
GV: Các từ ngữ đó gợi cho em tưởng tượng => Thác nước Hương Lô như dải lụa bạch
như thế nào về thác nước?
trằng xóa lung linh huyền ảo, rực rỡ dưới
GV: Nêu nội dung câu 3 ?
ánh mặt trời.
“Phi lưu trực há tam thiên xích”
“Phi lưu trực há tam thiên xích”
HS: Nước chảy như bay từ trên cao đổ xuống


3000 thước
GV: Trong câu 4 từ ngữ nào đáng chú ý? Nó
thuộc loại từ nào? (gì).
GV: Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây?

GV: Câu 4 có nội dung gì?
GV: Thái độ của nhà thơ trước cảnh thiên
nhiên này ? Tâm hồn tính cách nhà thơ?
HS thảo luận theo cặp và trả lời
GV tích hợp giáo dục: tình yêu thiên nhiên,
giới thiệu vẻ đẹp của đất nước ta.
- Em ấn tượng nhất với vẻ đẹp nào của quê
hương, đất nước em ?
- Hs bộc lộ
GV phát vấn : rút ra nghệ thuật và ý nghĩa
văn bản

HĐ 3: Hướng dẫn tự học
GV gợi ý: HS đọc kĩ văn bản phần nguyên
tác và dịch thơ so với bản dịch nghĩa, chú ý
các từ Hán Việt, xem bản dịch nào sát với
nguyên tác hơn
- Chuẩn bị: Đọc văn bản, dịch nghĩa, cảm
nhận vẻ đẹp thác nước, cách miêu tả của nhà
thơ?

- Động từ mạnh phi ( bay), trực ( thẳng đứng):
gợi độ cao và sức mạnh dữ dội của con thác.
- Tam thiên xích-> Nói q để miêu tả vẻ đẹp
hùng vĩ và sức mạnh vơ biên của dịng thác.
“Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên”
- Động từ: Nghi thị : ngỡ là; Lạc : rơi
 So sánh dòng thác - dải ngân hà rời từ chín
tầng mây xuống.
=> Hình ảnh so sánh, liên tưởng: vẻ đẹp

hùng vĩ, thơ mộng như huyền thoại.
b2. Tâm hồn thi sĩ:
- Cảnh thác núi Lư, một danh thắng của đất
nước, quê hương
- Thái độ say mê, trân trọng, ngợi ca
- Tình yêu thiên nhiên đằm thắm, tính cách hào
phóng mãnh liệt, tâm hồn nhạy cảm
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật
- Kết hợp tài tình giữa thực và ảo, thể hiện cảm
giác kì diệu do hình ảnh thác nước gợi lên
trong tâm hồn lãng mạn của nhà thơ.
- Sử dụng phép so sánh, phóng đại, liên tưởng,
tưởng tượng sáng tạo.
- Ngơn ngữ giàu hình ảnh.
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ khắc họa vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của
thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng, bay
bổng của nhà thơ.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ theo bản dịch
- Nhớ 10 từ gốc Hán Việt. Nhận xét hình ảnh
thiên nhiên trong bài thơ.
Bài mới: - Soạn bài: “Chữa lỗi về quan hệ từ”.


Tuần: 9
Tiết PPCT: 36
Tiếng Việt:


Ngày soạn: 15/10/2018
Ngày dạy: 18/10/2018

CHỮA LỖI QUAN HỆ TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi.
- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kỹ năng
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức sử dụng đúng từ Tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, phân tích ví dụ, HS thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
7A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
7A6 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút (Đề, đáp án chất lượng ở cuối giáo án.)
3. Bài mới:
* Vào bài: Quan hệ từ thể hiện mối quan hệ ý nghĩa giữa các phần, các bộ phận của câu, liên
kết các đoạn văn… Nhưng nếu sử dụng quan hệ từ khơng đúng chỗ thì câu văn, đoạn văn sẽ
như thế nào ? Tiết học nầy chúng ta sẽ tìm hiểu một số lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY



HĐ 1: TÌM HIỂU CHUNG
GV treo bảng phụ có ghi vd mục 1 sgk/106
GV: Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ
nào? Hãy chữa lại cho đúng?
HS: Theo dõi ví dụ sgk. Nhận xét
Tìm từ theo u cầu.
GV: Xác định vế câu? Giữa 2 vế câu có mối
quan hệ như thế nào? Tìm từ biểu thị phù
hợp?

I. TÌM HIỂU CHUNG
1.Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
a. Thiếu quan hệ từ
* Ví dụ: Sgk
=> Nhận xét:
- Đừng nên nhìn hình thức mà ( để ) đánh giá kẻ
khác.
- Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội xưa, còn đối
với ngày nay thì khơng đúng.

GV treo bảng phụ ghi vd mục 2sgk/106
GV: Quan hệ giữa 2 vế trong ví dụ a1 là gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Quan hệ từ và dùng trong câu diễn đạt
quan hệ gì?
GV: Vậy thay quan hệ từ này bằng quan hệ
tương phản nào cho phù hợp?
GV: Quan hệ giữa 2 vế a2 là như thế nào?

Quan hệ từ để diễn đạt ý gì?
GV: Vậy thay bằng quan hệ từ nào?
HS: Tìm từ thay thế
GV u cầu Hs đọc ví dụ
GV Vì sao các câu đó thiếu chủ ngữ? Làm
thế nào để sửa lại cho đúng?
HS: Suy nghĩ và trả lời

b. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa
* Ví dụ: sgk
=> Nhận xét:
- Hai vế câu có quan hệ tương phản
- Quan hệ từ và : bình đẳng.
 Thay và bằng nhưng .
- Hai vế câu có quan hệ nhân quả ( nêu lý do ).
- Quan hệ để - mục đích
 thay để = vì .

GV u cầu Hs đọc vd
GV: Xét nội dung câu 1. Phát hiện chỗ sai?
Sửa lại ? Có mấy cách sửa?
HS: thảo luận theo cặp – 3 phút và sửa sai.
Các nhóm khác nhận xét, GV sửa chữa, bổ
sung.
GV: Sửa ví dụ 2? Vậy khi sử dụng quan hệ
từ cần chú ý các lỗi gì?
HS:Theo dõi ví dụ. Sửa lại theo yêu cầu của
GV.
HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2: LUYỆN TẬP

GV: hướng dẫn học sinh làm bài
Thêm quan hệ từ thích hợp?
GV: Thay quan hệ từ sai bằng quan hệ từ
thích hợp?
HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận
xét.
GV: Chữa các câu sau cho hoàn chỉnh?
HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận
xét.
GV: Quan hệ từ in đậm đúng hay sai?
HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận

c. Thừa quan hệ từ:
* Ví dụ: sgk
=> Nhận xét:
- Quan hệ từ: qua, về biến các chủ ngữ thành các
bộ phận trạng ngữ.
 Bỏ các quan hệ từ ở mỗi đầu câu.
d. Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên
kết:
* Ví dụ: sgk
=> Nhận xét:
- Căn cứ vào ý câu 1 thì câu 2 dùng quan hệ từ
chưa chính xác .
Cách 1: thay quan hệ từ khơng những bằng mà
cịn.
Cách 2: Thêm vế câu có quan hệ từ mà cịn.
- Thêm tâm sự vào vế 2.
Nó thích tâm sự với mẹ, khơng thích tâm sự với
chị.

* Ghi nhớ: sgk - 107.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: sgk/107
- Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
- Con xin báo một tin vui để cha mẹ mừng.
Bài 2:sgk/107
- ...như ông cha ta ...
- Dù nước sơn có đẹp đến mấy...
- Khơng nên chỉ đánh giá con người ở hình
thức...mà nên đánh giá con người qua những hành
động...
Bài 3: sgk/107
- Thừa các quan hệ từ cần bỏ quan hệ từ: đối với,
với, qua.


xét.
HĐ 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV gợi ý: GV chọn một bài viết số 1 của
HS và cùng cả lớp sửa chữa các quan hệ từ
dùng sai.
- Chuẩn bị bào Từ đồng nghĩa: Đọc bài
trước, tìm hiểu khái niệm, các loại từ đồng
nghĩa và cách sử dụng từ đồng nghĩa.

Bài 4: sgk/108
- Các câu đúng: a, b, d, h.
- Các câu sai: c, e, g, i.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ: - Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong bài

văn cụ thể. Nếu bài làm có lỗi dùng quan hệ từ thì
góp ý và nêu cách chữa. Học và nắm kiến thức,
làm bài tập còn lại.
Bài mới: - Soạn bài Từ đồng nghĩa

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT TIẾNG VIỆT
Mức độ
Chủ đề
1. Cấu tạo
từ

Số câu
Số điểm
2. Các lớp
từ

Nhận biết

Thông hiểu

- Nhận diện được
hai loại từ ghép.
- Biết được các
loại từ láy.
- Xác định đại từ
trong câu.
3
1.5

- Phân biệt từ

ghép dẳng lập
và từ ghép
chính phụ.

Số câu
Số điểm
3. Từ loại
Số câu
Số điểm
Tổng:
Số câu
Số điểm

- Khái niệm đại
từ.
1
1.0
5

Vận dụng Vận dụng cao
thấp

2

Tổng số

5

1.0
- Hiểu nghĩa

của từ Hán
Việt
1
0.5

2.5
Viết đoạn văn có
sử dụng từ Hán
Việt
1
2
5.0
5.5
Đặt câu
với đại từ
1
1.0

3
1.5

1.0

2.0
1
5.0

8
10


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm)
Câu 1: Từ nào sau đây là từ láy?
A. Xanh xanh.
B. Xanh ngắt.
C. Màu xanh.
D. Xanh lam.
Câu 2: Từ nào sau đây khơng phải từ ghép chính phụ?
A. Xinh xắn.
B. Bút bi.
C. Xinh đẹp.
D. Vui vẻ.
Câu 3: Từ nào sau đây không phải từ ghép đẳng lập?
A. Núi sông.
B. Học hành.
C. Tươi cười.
D. Làm lụng.
Câu 4: Trong câu “ Hôm nay, tôi được đi chợ mua quần áo”, từ nào là đại từ?
A. Được.
B. Chợ.
C. Tôi.
D. Mua.
Câu 5: Từ ghép nào sau đây là từ Hán Việt ?
A. Xóm làng
B. Quốc gia.
C. Nhà máy
D. Quần áo.
Câu 6: Có mấy loại từ láy?
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
II. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu1: Nêu khái niệm đại từ? Đặt câu với quan hệ từ “ và”? (2.0 điểm)


Câu 2: Viết đoạn văn (từ 6 - 10 câu) có sử dụng ít nhất 4 từ Hán Việt theo chủ đề tự chọn?
(5.0 điểm)

ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm ) Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm
CÂU
ĐÁP ÁN

1
A

2
C

3
D

4
D

5
C

6

B

II. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu
Hướng dẫn chấm
1
- Khái niệm: Đại từ dùng dể trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,... được
nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Đặt câu với quan hệ từ “và” (vd: Tôi và Lan là đôi ban thân)

Điểm
1.0 điểm
1.0 điểm

Hs viết đoạn văn ngắn (Từ 5-8 câu) có sử dụng các loại tình thái từ đã
học
a. Yêu cầu về kĩ năng:
1.0 điểm
- Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng
đoạn văn ngắn đảm bảo đủ số câu theo quy định.
- Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
b. Yêu cầu về nội dung
4.0 điểm
- Đoạn văn có nội dung hồn chỉnh, có ý nghĩa trọn vẹn.
- Có sử dụng ít nhất 4 từ Hán Việt.

2

BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp

7A3
7A6

Sĩ số

Điểm >= 5
SL
Tỉ lệ

Điểm 8 => 10
SL
Tỉ lệ

Điểm dưới 5
SL
Tỉ lệ

Điểm 0 => 3
SL
Tỉ lệ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×