Tải bản đầy đủ (.docx) (150 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.57 KB, 150 trang )

Tiết 1
Ngày soạn: 12/8/2015
Bài 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI.
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải? Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Học sinh nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người phải tôn trọng lẽ phải?
2. Thái độ:
- Biết tôn trọng lẽ phải, học tập những gương tốt trong xã hội.
- Biết phê phán hành vi không tôn trọng lẽ phải.`
3. Kĩ năng:
- Biết phân biệt hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong
cuộc sống.
- Rèn luyện và giúp đỡ mọi người biết tôn trọng lẽ phải.
- Rèn luyện thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để trở thành người biết tôn trọng lẽ
phải.
II. Tài liệu và phương tiện: SGK, SGV, phiếu học tập, tục ngữ, ca dao…
III.Các kĩ năng sống cơ bản cần giáo giáo dục:
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng
- Kĩ năng phân tích so sánh
- Kĩ năng ứng xử , giao tếp
IV. Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực
-Thảo luận nhóm
- Đơng não
- Xử lý tình huống
V. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của học sinh.
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


Nội dung ghi bảng
3 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
phút GV: Chuẩn bị 1 tiểu phẩm để học
sinh đóng vai. Sau đó từ tiểu phẩm
GV dẫn vào bài mới.
7
Hoạt động 2: Thảo luận phần đặt
I.Tìm hiểu đặt vấn đề:
phút vấn đề.
GV: Gọi 1 học sinh đọc truyện
SGK.
- Theo dõi bạn đọc.
? Nêu những việc làm của Tri
huyện Thanh Ba với tên nhà giàu
và người nông dân nghèo?
- Ăn hối lộ của tên nhà
giàu, ức hiếp dân
nghèo, xử án không
công minh, đổi trắng


thay đen.
? Hình bộ Thượng thư anh ruột
của Tri huyện Thanh Ba đã có
hành động gì?
- Xin tha bổng cho Tri
? Nhận xét về việc làm của quan huyện.
Tuần phủ Nguyễn Quang Bích?
- Dũng cảm, trung
? Việc làm của quan Tuần phủ thể thực, dám đấu tranh

hiện đức tính gì?
với những sai trái ( nêu
biểu hiện ).
- Bảo vệ chân lí, tin
tưởng lẽ phải.
10
phút Hoạt động 3: Liên hệ với nội
dung đặt vấn đề.
GV chia nhóm cho học sinh thảo
luận.
GV: Đưa tình huống.
- Tình huống: (Nhóm1,2,3) Trong
các cuộc tranh luận, có bạn đưa ra
ý kiến nhưng bị đa số các bạn
khác phản đối. Nếu thấy ý kiến đó
đúng thì em xử sự thế nào?

- Học sinh thảo luận cử
đại diện trình bày
- Nhóm 1, 2, 3: Trong
trường hợp trên nếu
thấy ý kiến đó đúng em
cần ủng hộ bạn và bảo
vệ ý kiến của bạn bằng
cách phân tích cho các
bạn thấy nhưĩng điểm
mà em cho là đúng,
hợp lí.

- Tình huống:(Nhóm4,5,6) Nếu - Nhóm 4, 5, 6: Trong

biết bạn mình quay cóp trong giờ trường hợp này em cần
kiểm tra, em sẽ làm gì?
tỏ thái đọ khơng đồng
tình với bạn và phân
tích cho bạn thấy tác
hại của việc làm sai
trái và khuyên bạn
khơng làm như vậy.
- Tình huống:(Nhóm7,8,9) Theo
em trong các trường hợp TH1, - Nhóm 7, 8, 9:Đẻ có
TH2 hành đọng thế nào được coi cách xử lí phù hợp,
là phù hợp, đúng đắn?
đúng đắn cần phải có
12
hành vi xử sự tôn trọng II Nội dung bài học:
phút
sự thật, bảo vệ lẽ phải 1. Định nghĩa:
và phê phán những - Lẽ phải là những điều


Hoạt động 4: Tìm hiểu bài học.
? Thế nào là lẽ phải?

việc làm sai trái.

được coi là đúng đắn,
phù hợp với đạo lí và lợi
ích chung của xã hội.
- Tơn trọng lẽ phải là
công nhận, ủng hộ, tuân

theo và bảo vệ những
điều đúng đắn.
- Biểu hiện: Thái độ, lời
nói cử chỉ và hành động;
ủng hộ bảo vệ những
điều đúng đắn của con
người.

- Lẽ phải là những điều
được coi là đúng đắn,
phù hợp với đạo lí và
lợi ích chung của xã
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
hội.
- Tôn trọng lẽ phải là
công nhận, ủng hộ,
? Như thế nào là biểu hiện của tôn tuân theo và bảo vệ
trọng lẽ phải?
những điều đúng đắn.
- Biểu hiện: Thái độ,
lời nói cử chỉ và hành 2. Ý nghĩa:
động; ủng hộ bảo vệ Giúp con người có cách
? Ý nghĩa của tơn trọng lẽ phải những điều đúng đắn ứng xử phù hợp, làm
trong cuộc sống?
của con người
lành mạnh mối quan hệ
5
xã hội, góp phần thúc
phút
đẩy xã hội ổn định và

Giúp con người có phát triển.
Hoạt động 5: Liên hệ hành vi cách ứng xử phù hợp,
biểu hiện tôn trọng lẽ phải.
làm lành mạnh mối
GV: Phát phiếu học tập cho học quan hệ xã hội, góp
sinh.
phần thúc đẩy xã hội
? Tìm những biểu hiện của hành vi ổn định và phát triển.
không tôn trọng lẽ phải và tôn
6 trọng lẽ phải.
phút GV: Cho 2 học sinh lên bảng làm.
GV: Cho học sinh nhận xét.
GV kết luận.
Hoạt động 6: Luyện tập, củng cố.
GV: Yêu cầu làm 1 số bài tập và
cho đọc nhanh những câu ca dao,
tục ngữ nói về tơn trọng lẽ phải.
- Giải thích câu: Gió chiều nào
theo chiều ấy.
- Học sinh nhận phiếu
học tập chuẩn bị trong
2 phút.
- Học sinh tranh luận
và bày tỏ ý kiến cá
nhân.
3. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập 4, 5 SGK.


Soạn bài mới- bài 2.
* Rút kinh nghiệm:

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Tiết 2
Ngày soạn: 19/ 8/ 2015
Bài 2: LIÊM KHẾT.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là liêm khiết. Biết phân biệt hành vi trái ngược với liêm
khiết. Biểu hiện và ý nghĩa của liêm khiết.
2. Thái độ:
Đồng tình, ủng hộ, học tập gương liêm khiết. Phê phán hành vi không liêm khiết trong
cuộc sống.
3. Kĩ năng:
Học sinh biết kiểm tra hành vi của mình để tự rèn luyện bản thân vè tính liêm khiết.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
-KN xác định giá trị, KN phân tích so sánh,KN tư duy phê phán
III/ Các phương pháp ,kĩ thuật dạy học tích cực:
Nghiên cứu trường hợp điển hình, động não, thảo luận nhóm,xử lý tình huống.
IV. Tài liệu và phương tiện: SGK, SGV, tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về liêm khiết.
V. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
GV: Chia bảng 2 phần, gọi 2 học sinh lên bảng.
? Tìm những hành vi của học sinh biết tơn trọng lẽ phải.
? Tìm những hành vi của học sinh khơng biết tôn trọng lẽ phải.
2. Bài mới:
TG
3ph


10ph

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu
bài mới.
GV: Đưa ra các tình huống
ghi sẵn trên giấy khổ lớn.
TH1: Em Hà ở TP Hải
Phịng nhặt được ví tiền,
nhờ công an trả lại người
mất.
TH2: Chú Minh cảnh sát
giao thông không nhận tiền
của người lái xe khi họ vi
phạm luật giao thông.
Học sinh trả lời.
? Những hành vi trên thể
hiện đức tính gì?
GV: để hiểu hơn vấn đề
này chúng ta cùng tìm hiểu
bài mới.
I Tìm hiểu vấn đề:
Hoạt động 2: Thảo luận


tìm hiểu phần đặt vấn đề.
GV: Cho học sinh đọc các

câu chuyện SGK. Lần lượt
khai thác 3 câu chuyện.
GV: Chia nhóm cho học
sinh thảo luận.
- Nhóm 1,2: Hành vi nào
thể hiện việc làm của bà
Ma ri quy ri. Những hành
vi đó thể hiện đức tính gì?

- Thảo luận và cử
đại diện trình bày.
- Nhóm 1,2:
+ Khơng giữ bản
quyền phát minh mà
vui lịnh sống túng
thiếu, sẵn sàng gửi
qui trình chiếc tách
Ra- đi cho những ai
cần đến.
+ Bà gửi biếu tài
sản lớn 1 gam Ra –
đi cho Viện nghiên
cứu ứng dụng để
chữa bệnh ung thư.
+ Bà khơng nhận
món q của Tổng
thống Mĩ và của bạn
bề, mà bà dành nó
cho Viện nghiên
cứu khoa học.

- Hành vi đó thể
hiện
đức
tính:
Khơng vụ lợi, tham
lam; sống có trách
nhiệm với gia đình
và xã hội. Khơng
địi hỏi điều kiện vật
- Nhóm 3,4: Nêu hành chất nào.
động của Dương Chấn. Nhóm 3,4: Dương
Những hành động đó thể Chấn nhà hiền triết
hiện đức tính gì?
thời Đơng Hán,
được cử đi làm quan
thái thú ở quận
Đơng Lai.
Ơng tiến cử Vương
Mật, và Vương Mật
đem vàng đến lễ,
ơng khơng nhận.
- Thể hiện đức tính
thanh cao, vô tủ và


- Nhóm 5,6: Hành động khơng hám lợi.
của Bác Hồ được đánh giá - Nhóm 5,6: Cụ Hồ
như thế nào? Những hành sống như người
động đó thể hiện đức tính Vnam bình thường
gì?

- Khước từ nhà
cửa, quân phục…
- Cụ là người Việt
Nam trong sạch,
liêm khiết.
GV: Nhận xét ý kiến các
nhóm.
- Đặt câu hỏi chung cho cả - Cách xử sự của
lớp.
Ma ri Qui ri, Dương
? Em có suy nghĩ gì về các Chấn và Bác Hồ là
cách xử sự trên?
những tấm gương
sáng để các em kính
phục, noi theo và
học tập.

7ph

- Những cách xử sự
đó đều nói lên lối
sống thanh tao,
khơng vụ lợi, khơng
hám danh, làm việc
vơ tư có trách
nhiệm mà khơng
địi hỏi điều kiện vật
chất nào và cùng thể
hiện đúc tính liêm
khiết.

- Hoạt động 3: Liên hệ
thực tế đức tính liêm khiết.
? Việc học tập về gương
sáng liêm khiết có phù - Việc học tập
hợp, cần thiết và có ý gương sáng có đức
nghĩa khơng?
tính liêm khiết giúp
cho cuộc sống tốt
đẹp nên rất cần thiết
và có ý nghĩa.
GV: Chia nhóm cho học
sinh chơi trị chơi.
? Tìm những hành vi biêủ
hiện đức tính liêm khiết và Học sinh thực hiện


hành vi trái với đức tính
liêm khiết?
GV: Nêu cách chơi sau đó
học sinh thực hiện.

9ph

6ph

trị chơi theo sự
hướng dẫn của GV.
-Hành vi biêủ hiện
đức tính liêm khiết:
+ Làm giàu bằng

chính sức lao động
của mình
+Cả nước phát động
phong trào unhr hộ II Nội dung bài học:
ngư dân nghèo bám
biển
-Hành vi biêủ hiện
đức tính khơng liêm
khiết:
+Lợi dụng chức
GV kết luận chuyển ý.
quyền nhận hối lộ
Hoạt động 4: Tìm hiểu nội +Kinh doanh trốn
dung bài học.
thuế nhà nước
GV: Nói đến liêm khiết là
1. Khái niệm:
nói đến sự tronh sạch trong
Liêm khiết là một phẩm
đạo đức cá nhân của từng
chất đạo đức của con người
người , dù là người dân
thể hiện lối sống khơng
bình thường hay là cán bộ
hám danh, hám lợi, không
công chức có quyền. Từ
nhỏ nhen, ích kỉ.
xưa đến nay chúng ta rất
2. Ý nghĩa:
tơn trọng những người có

Sống liêm khiết sẽ làm cho
đức tính liêm khiết.
con người ta thanh thản,
? Thế nào là liêm khiết?
nhận được sự quí trọng, tin
cậy của mọi người, góp
phần làm cho xã hội trong
sạch, và tốt đẹp hơn.
3. Tác dụng:
? Ý nghĩa của đức tính
- Biết phân biệt hành vi
sống liêm khiết trong cuộc
liêm khiết và khơng liêm
sống?
khiết.
- Đồng tình ủng hộ, q
trọng người liêm khiết, phê
phán hành vi thiếu liêm
khiết.
- Thường xuyên rèn luyện
? Đức tình liêm khiết có
để có thói quen sống liêm
tác dụng với bản thân và
khiét.
mọi người như thế nào?
III Bài tập:


4ph


Bài tập 1: Hành vi liêm
khiết: 1, 3, 5 & 7.
Bài tập 2: Hành vi tán
thành: b & d.

Hoạt động 5: Luyện tập,
giải bài tập SGK.
- Cho học sinh làm bài tập
1,2 SGK.
- Học sinh làm bài
- GV: Nhận xét đánh giá tập.
kết quả.
Hoạt động 6: Củng cố
bằng trò chơi kể chuyện
tiếp sức.
Cách chơi: Mỗi học sinh
viét 1 câu, bạn khác viết
câu khác. Cứ như vậy đến
hết.
GV: Chọn trước tên câu
chuyện.
3. Dặn dò: (1ph)
- Làm bài tập còn lại.
- Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về liêm khiết.
- Soạn bài: Tôn trọng người khác.
* Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................



Ngày soạn: 25/ 8/ 2015.
Tiết 3.:
Bài 3:TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác, sự tôn trọng người khác đối với bản thân
mình và mình phải biết tự tôn trọng bản thân.
- Biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống.
- Ý nghĩa của tôn trọng người khác đối với quan hệ xã hội.
2. Thái độ:
- Đồng tình ủng hộ và học tập những hành vi biết tơn trọng người khác.
- Có thái độ phê phán hành vi thiếu sự tôn trọng người khác.
3. Kĩ năng:
- Biết phân biệt hành vi tôn trọng người khác và không tơn trọng người khác.
- Có hành vi rèn luyện thói quen của mình cho phù hợp.
II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo duc:
KN tư duy phê phán, KN phân tích so sánh, KN ra quyết định
III/Các phương pháp,kĩ thuật dạy học tích cực:
Thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút, sắm vai

IV: Tài liệu và phương tiện: SGK, SGV,Truyện đọc, ca dao, tục ngữ..
TÍCH HỢP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG:
- Địa chỉ: Tích hợp vào mục 2. Biểu hiện của tôn trọng người khác.
- Nội dung giáo dục: Các hành vi, việc làm bảo vệ môi trường là coi trọng cuộc sống của
mình và mọi người, là thể hiện sự tôn trọng người khác.
V Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5ph)
? Liêm khết là gì? Ý nghĩa của đức tính liêm khiết?
Dự kiến phương án trả lời:

-Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống không hám danh,
hám lợi, không nhỏ nhen, ích kỉ.
- Ý nghĩa
Sống liêm khiết sẽ làm cho con người ta thanh thản, nhận được sự quí trọng, tin cậy của
mọi người, góp phần làm cho xã hội trong sạch, và tốt đẹp hơn
2. Bài mới:
TG
2ph

10ph

Hoạt động của GV
- Hoạt động 1: Giới thiệu
bài mới.
GV: Chuẩn bị tình huống
để học sinh sắm vai. Từ đó
giáo viên vào bài mới.
- Hoạt động 2: Thảo luận

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

I Tìm hiểu vấn đề:


tìm hiểu vấn đề.
GV: Gọi học sinh đọc tình - Học sinh đọc tình huống.
huống.
- Chia lớp thành 3 nhóm, - Các nhóm thảo luận cử

ghi câu hỏi thảo luận ở đại diện trình bày.
bảng phụ để cả lớp theo
dõi.
- Nhóm 1:
- Nhóm 1::
Mai là học sinh giỏi 7 năm
+ Nhận xét cách cư xử, liền nhưng không kiêu
thái độ và việc làm của căng, coi thường người
bạn Mai.
khác.
+ Hành vi của Mai được Lễ phép, chan hoà, cởi
mọi người đối xử như thế mở, giúp đỡ nhiệt tình, vơ
nào?
tư, gương mẫu chấp hành
nội qui. Mai được mọi
người tôn trọng q mến.

- Nhóm 2:
+ Nhận xét về cách cư xử
của một số bạn đối với
Hải?
+ Suy nghĩ của Hải như
thế nào? Thái độ của Hải
thể hiện đức tính gì?

- Nhóm 2:
Các bạn trong lớp trêu
chọc Hải vì em da đen. Hải
khơng cho da đen là xấu
mà cịn tự hào vì được

hưởng màu da của cha.
Hải biết tơn trọng cha
mình.

- Nhóm 3:
Quân và Hùng đọc truyện
- Nhóm3::
cười trong giờ văn.
+ Nhận xét việc làm của Quân và Hùng thiếu sự tôn
Quân và Hùng?
trọng người khác.
+ Việc làm đó thể hiện
đức tính gì?

9ph

GV: Chúng ta phải ln
lắng nghe ý kiến của người
khác, kính trọng người
trên, biết nhường nhịn,
khơng chê bai chế giễu
người khác và tơn trọng
chính mình. Biết đấu tranh


phê phán những việc làm
sai trái.
- Hoạt động 3: Liên hệ
thực tế, tìm hiểu hành vi
tơn trọng và thiếu tơn

trọng người khác.
GV: Tổ chức cho học sinh - Mỗi tổ chọn 1 em nhanh
chơi trò chơi ai nhanh hơn. nhất lên bảng.
- Ghi bài tập ở bảng phụ
Không
Tôn
sẵn.
tôn
Hành
trọng
trọng
vi.
người
Bài tập: Điền vào ơ trống:
người
khác
Khơng
khác
Tơn
tơn
Vâng
Xấu
Hành trọng
trọng
Ở gia lời bố hổ vì
vi.
người
người
đình mẹ
bố đạp

khác
khác
xích lơ
Ở gia
Giúp đỡ Chê
đình
Ở nhà bạn bè bạn
Ở nhà
trường
nhà
trường
nghèo
Ở nơi
Nhường Dẫm
công
chỗ cho lên cỏ,
cộng.
Ở nơi người
đùa
công già
ở nghịch
cộng. trên xe trong
bt
cơng
viên

10ph

GV giảng giải thêm: Tơn
trọng người khác cịn thêt

hiện ở các việc làm như:
không xâm phạm tài sản,
thư từ,nhật kí, sự riêng tư
của người khác, tơn trong
sở thích, bản sắc riêng của
người khác.
GV: Qua bài tập trên
chúng ta thấy rằng tơn
trọng người khác là thể
hiện hành vi có văn hố.

II Nội dung bài
học:
1. Khái niệm:
-Tơn trọng người


Đó là thái độ ứng xử của
chúng ta ở mọi nơi với
mọi người, biết điều chỉnh
suy nghĩ, hành vi của mình
theo hướng tích cực.
- Hoạt động 4: Tìm hiểu
nội dung bài học.
? Qua phần đặt vấn đề trên
em nào cho biết thế nào là
tơn trọng người khác?

? Vì sao chúng ta phải tôn
trọng người khác?

? Ý nghĩa của tôn trọng
người khác đối với cuộc
sống hàng ngày?

? Chúng ta phải rèn luyện
đức tính tơn trọng người
khác như thế nào?

khác là sự đánh giá
đúng mức, coi trọng
danh dự phẩm giá
và lợi ích của người
khác.
-Thể hiện lối sống
có văn hố với mọi
người..
2. Ý nghĩa
- Tôn trọng người
khác mới nhận được
sự tôn trọng của
người khác đối với
mình.
- Mọi người tơn
trọng nhau thì xã hội
trở nên lành mạnh,
trong sáng và tốt
đẹp hơn.
3. Cách rèn luyện:
- Tôn trọng người
khác mọi lúc, mọi

nơi.
- Thể hiện cử chỉ,
hành động và lời nói
tơn trọng người
khác.

8ph
GV kết luận: Là học sinh
THCS các em biết rèn
luyện đức tính tơn trọng
người khác. Nêu gương
tốt, phê phán cái xấu, biết
điều chỉnh hành vi của
mình để góp phần cho gia Học sinh làm bài tập.
đình, nhà trường và xã hội
tốt đẹp hơn.
- Hoạt động 5: Luyện tập,
củng cố.

III. Bài tập:
- Bài tập 1: Hành vi
a, g,i.


GV Cho học sinh làm bài
tập SGK.
Bài tập 1:
Bài tập 2: GV cần phân
tích và chỉ rõ vì sao ý kiến
a khơng đúng.

- Lời nói khơng mất tiền
mua
Bài tập 3: Gv gợi ý cho Lựa lời mà nói cho vừa
học sinh làm bài.
lịng nhau
- Khó mà biết lẽ, biết lời
Bài tập 4:
Biết ăn biết ở hơn người
giàu sang
3. Hướng dẫn về nhà: (1ph)
- Học bài và tìm thêm các câu ca dao tục ngữ nói về tơn trọng người khác.
- Soạn bài: Giữ chữ tín.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………….......................................


Ngày soạn: 30/ 8/ 2015
Tiết 4.
Bài 4:
GIỮ CHỮ TÍN.
.I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín, những biểu hiện khá nhau của giữ chữ tín trong
cuộc ssóng hàng ngày.
- Vì sao trong các mối quan hệ xã hội, mọi người cần phải giữu chữ tín.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biét phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín hoặc khơng giữ chữ
tín.

- Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành người ln biết giữ chữ tín trng mọi việc.
3. Thái độ:
Học sinh học tập và rèn luyện theo gương những người biết giữ chữ tín.
II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
Kĩ năng xác định giá trị, KN tư duy phê phán, kĩ năng giải quyết vấn đề
III/Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não, xử lí tình huống

IV: Tài liệu và phương tiện:
Bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ…Một số mẩu chuyện, tấm gương biết giữ chữ tín trong
cuộc sống
SGK, SGV, bảng phụ

V. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Làm bài tập 2 trong SGK.
2. Bài mới:
TG
3ph

12ph

Hoạt động của GV
- Hoạt động 1: giới thiệu
bài mới.
GV đưa tình huống: Hằng
và Mai chơi thân với
nhau. Trong giờ kiểm tra,
Mai giở tài liệu để chép,
Hằng biết nhưng khơng

nói gì.
? Hãy nhận xét hành vi
của bạn Mai và bạn
Hằng?
? Hành vi của Mai và
Hằng có tác hại gì?
GV: Để hiểu rõ hơn vấn

Hoạt động của HS

- Hai bạn khơng trung
thực.
- Làm mất lịng tin với
mọi người.

Nội dung ghi bảng


đề này chúng ta học bài
hôm nay.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu
nội dung đặt vấn đề.
GV: Cho học sinh đọc câu
chuyện 1.
? Việc làm của nước Lỗ
phải làm đó là gì?

I. Tìm hiểu vấn
đề:
- Nước Lỗ phải cống nạp

cái đỉnh quý cho nước Tề.
Nước Lỗ làm cái đỉnh giả
mang sang.

- Nhạc Chính Tử khơng
? Tìm hiểu việc làm của chịu mang cái đỉnh giả
Nhạc Chính Tử?
sang nước Tề.
Vì ơng sợ đánh mất lịng
tin của vua Tề với ơng.
? Vì sao Nhạc Chính Tử
làm như vậy?
GV: Cho học sinh đọc câu - Nhờ Bác mua một cái
chuyện thứ 2.
vòng bạc.
? Em bé đã nhờ Bác điều
gì?
- Bác đã hứa và đã giữ
đúng lời hứa đó. Bác làm
như vậy là vì Bác trọng
? Bác đã làm gì và vì sao chữ tín.
Bác làm như vậy?
- GV: Cho học sinh đọc
vấn đề 3.
? Người sản xuất kinh
doanh hàng hố phải làm
tốt việc gì đối với người
tiêu dùng? Vì sao?

- Đảm bảo chất lượng

hàng hố, giá thành, mẫu
mã, thời gian sử dụng.
Vì nếu khơng làm như
vậy sẽ mất lòng tin đối
với khách hàng và hàng
hố sẽ khơng tiêu thụ
được.

- Khi kí kết hợp đồng
? Khi kí kết hợp đồng cần phải thực hiện đầy đủ các
làm đúng điều gì? Vì sao yêu cầu được kí kết.
khơng được làm trái qui Nếu khơng làm đúng sẽ
định kí kết?
ảnh hưởng đến yếu tố
kinh tế, thời gian, uy


tín… đặc biệt là lịng tin
giữa hai bên.
GV: Kết luận.
? Biểu hiện nào của việc
làm được mọi người tin
cậy, tín nhiệm?

- Làm việc gì cũng phải
cẩn thận, chu đáo, làm
trịn trách nhiệm, trung
thực.

? Trái với những việc làm - Làm qua loa, đại khái,

ấy là gì?
gian dối.

8ph

GV kết luận.
? Qua phần đặt vấn đề
chúng ta rút ra bài học gì? - Chúng ta phải biết giữ
lòng tin, giữ lời hứa, có
trách nhiệm đối với việc
làm của mình.
Giữ chữ tín sẽ được mọi
người tin yêu, tôn trọng.
- Hoạt động 3: Liên hệ,
tìm hiểu hành vi giữ chữ
tín.
? Muốn giữ lịng tin với
mọi người chúng ta cần
phải làm gì?

- Cho học sinh thảo luận.
- Có ý kiến cho rằng: giữ
chữ tín chỉ là giữ lời hứa.
Em đồng tình với ý kiến
đó khơng? Vì sao?

? Tìm ví dụ hành vi
khơng đúng lời hứa

- Làm tốt công việc được

giao, giữ lời hứa, đúng
hẹn, lời hứa đi đơi với
việc làm, khơng nói gian,
làm dối.
- Học sinh thảo luận cử
đại diện trình bày.
- Giữ lời hứa là biểu hiện
quan trọng nhất của giữ
cữ tín. Trong giữ chữ tín
cịn nhiều biểu hiện khác
nữa như là kết quả công
việc, chất lượng sản
phẩm, sự tin cậy…


nhưng khơng phải
khơng giữ chữ tín?

10ph

là - Ví dụ: Bố mẹ hứa sẽ
đưa đi chơi vào ngày chủ
nhật nhưng không may
ngày đó mẹ bị ốm.
- Cho học sinh chơi trị
chơi ai nhanh hơn. Tìm - Học sinh chuẩn bị theo
những hành vi giữ chữ tín nhóm sau đó lên bảng
và khơng giữ chữ tín trình bày.
trong cuộc sống. làm theo
nhóm; nhóm nào nhanh,

nhiều hơn nhóm đó thắng.
GV kết luận:
Giữ lời hứa là biểu hiện
quan trọng nhất của giữ
chữ tín. Giữ chữ tín cịn
thể hiện ở trách nhiệm và
quyết tâm của mình khi
thực hiện lời hứa trong
cơng việc trong quan hệ
xã hội...
- GV: Chuyển ý.
- Hoạt động 4: Tìm hiểu
nội dung bài học.
? Thế nào là giữ chữ tín?

? Biểu hiện của giữ chữ
tín?

? Ý nghĩa của việc giữ
chữ tín?
6ph

II. Nội dung bài
học:
1. Khái niệm:
Giữ chữ tín là coi
trọng lịng tin của
mọi người đối với
mình, biết trọng lời
hứa và biết tin

tưởng nhau.
2.Biểu hiện:
Giữ lời hứa, đã nói
là làm, tơn trọng
những điều đã cam
kết, có trách nhiệm
về lời nói, hành vi
việc làm của bản
thân.
3. Ý nghĩa:
Người biết giữ chữ
tín sẽ nhận được sự
tin cậy, tín nhiệm
của người khác đối
với mình, giúp mọi
người đoàn kết và
dễ dàng hợp tác với
nhau.
3. Cách rèn luyện:
- Làm tốt nhiệm vụ
của mình.
- Giữ lời hứa.


? Muốn giữ chữ tín cần
phải làm gì?

- Đúng hẹn.
- Giữ được lòng
tin.

III. Bài tập:

- Hoạt động 5: Luyện - Học sinh làm bài tập.
tập, củng cố.
- Cho học sinh làm bài
tập1 SGK.
GV: Cho học sinh trả lời
từng câu.
- Giải thích cho học sinh
hiểu :
Hành vi của Minh vừa
khơng giữ lời hứa vừa
không trung thực.
Câu b, lưu ý cho học
sinh: Hồn cảnh khách
quan cịn có thể mẹ, bố
ốm…
Câu c, nhận xét và giải
thích thêm: nam đã nói là
phải làm. Nói sao phải
làm vậy.
Câu d, Việc làm của Lan
có thể đẩy Trang đến chỗ
sai hẹn của người khác.
GV: Nhận xét kết thúc
toàn bài.
3. Hướng dẫn về nhà: (1ph)
- Về làm bài tập 2, 3, 4.
- Học bài và chuẩn bị bài 5.
* Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………….......................................................................................................................
..........................................................................


Ngày soạn: 7/ 9/ 2015.
- Tiết 5.
Bài 5:
PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu bản chất của pháp luật và kỉ luật, mối quan hệ giữa kỉ luật và pháp luật,
lợi ích và sự cần thiết phải tự giác tuân theo những qui định của pháp luật và kỉ luật.
2. Kĩ năng:
Học sinh biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và có thói quen kỉ luật, có kĩ năng
đánh giá và tự đánh giá hành vi kỉ luật biểu hiện trong cuộc sống. thường xuyên vận
động nhắc nhở mọi người, nhất là bạn bè thực hiện tốt những qui định của nhà trường và
xã hội.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức tơn trọng pháp luật và tự nguyện rèn luyện tính kỉ luật, trân trọng
những người có tính kỉ luật và tn thủ pháp luật.
II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử
-Kĩ năng giải quyết vấn đề
III/Các phương pháp,kĩ thuật dạy học tích cực
- Thảo luận nhóm
- Xử lí tình huống

IV Đồ dùng dạy học:

Một số văn bản luật, nội qui nhà trường, tài liệu vụ án, gương người tốt việc tốt.
V. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
? Thế nào là giữ chữ tín? Hãy nêu những biểu hiện giữ chữ tín mà em đã làm được?
Dự kiến phương án trả lời:
-Giữ chữ tín là coi trọng lịng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết
tin tưởng nhau.
-Biểu hiện: Giữ đúng lời hứa với thầy cô là hoàn thành bài tập đúng thời gian
- Giữ được lòng tin đối với mọi người
2. Bài mới:
TG
2ph

Hoạt động của GV
- Hoạt động 1: Giới thiệu
bài mới.
GV: Nêu ra 2 vấn đề sau:
1. Đầu năm học vào dịp
tháng 9, tháng an tồn giao
thơng, nhà trường tổ chức
cho học sinh tìm hiểu luật
giao thơng đường bộ và
học 2 tiết an tồn giao

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×