Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giao an 8 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.53 KB, 6 trang )

Tuần: 16
Tiết PPCT: 61-62

Ngày soạn: 01/11/2017
Ngày dạy: 04/11/2017

Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI. HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
 Văn bản: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
Tản Đà
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà.
- Thấy được tính chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Tâm sự buồn chán thực tại, ước muốn thốt li rất “ngơng” và tấm lịng yêu
nước của Tản Đà. Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ.
2. Kĩ năng: Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà. Phát hiện, so sánh,
thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống.
3. Thái độ: Đồng cảm với nỗi niềm của nhà thơ trước cảnh thực tại đương thời.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
 HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
Trần Tuấn Khải
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung kiến thưc về văn học VN đầu thế kỉ XX
- Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ
- Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được nội dung trữ tình u nước trong đoạn thơ trích: nỗi đau mất nước và ý chí
phục thù cứu nước.
- Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải: cách khai thác đề tài lịch sử,


sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng khơng khí tâm trạng, giọng điệu thơ thống thiết.
2. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích thể thơ song thất lục bát, so sánh với đoạn Chinh phụ ngâm khúc.
3. Thái độ: Bồi đắp thêm tình cảm yêu nước, yêu Tổ quốc.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, đọc diễn cảm, phân tích, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A5 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài “Đập đá ở Côn Lôn”. Cho biết ý nghĩa
văn bản?
3. Bài mới:
TIẾT 61
* Vào bài: Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nước và cách mạng lưu truyền bí mật ở nước ngồi
và trong tù, trên văn đàn công khai trong nước hồi đầu thế kỉ XX xuất hiện những tác phẩm
thơ văn sáng tác theo khuynh hướng lãng mạn mà Tản Đà, Nguyễn Khắc Hiếu là một trong
những cây bút lừng lẫy nhất.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY
Văn bản:
MUỐN LÀM THẰNG CUỘI


HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Yêu cầu HS đọc phần chú thích sao để giới thiệu về tác
giả và tác phẩm.
HS giới thiệu.
Bổ sung: Là một nhà nho đi thi khơng đỗ. Tính tình
phóng khống, đa tình. Ơng được coi là gạch nối, là

nhịp cầu cho phong trào Thơ mới.

HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc – tìm hiểu từ khó
Hướng dẫn HS đọc: Giọng nhẹ nhàng, buồn, nhịp thơ
thay đổi: 4/3, 2//2/3.
Hãy cho biết bài thơ được viết theo thể nào?
Bài thơ viết theo thể thất ngôn bát cú.
* Tìm hiểu văn bản
Nhận xét về cách xưng hơ của nhà thơ với mặt trăng. Từ
đó phân tích lí do và mục đích vì sao Tản Đà lại muốn
lên trăng?
HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Cách xưng hơ với chị Hằng thật tình tứ, mạnh bạo và
mới mẻ. Nhà thơ muốn lên trăng, muốn làm thằng Cuội?
Vì ông chán trần thế.
Liên hệ thực tế lịch sử thời bấy giờ và một số bài thơ
của tác giả để HS thấy rõ nguyên nhân của sự chán đời
trong tâm hồn Tản Đà.
GV lấy thêm ví dụ một số bài thơ khác của Tản Đà để
HS cảm nhận được đấy đủ khát vọng của nhà thơ:Chung quanh những đá cùng cây
Biết người tri kỉ đâu đây mà tìm.
Mạch cảm xúc lãng mạn và ngông được đẩy lên cao độ
bằng một hình ảnh tưởng tượng đầy bất ngờ và thú vị.
Đó là hình ảnh nào? Cảm nhận của em về hình ảnh ấy?

Hình ảnh đó là: Tựa nhau trơng xuống thế gian cười.
Nhận xét, phân tích cái cười của tác giả.
Hãy nêu những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?


* Tổng kết
HS trình bày những đặc sắc nghệ thuật.
Nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

Tản Đà
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Tản Đà (1889-1939), quê
Hà Tây. Thơ ông tràn đầy cảm hứng
lãng mạn, đậm đà bản sắc dân tộc và
có những tìm tịi sáng tạo, mới mẻ.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Nằm trong quyển Khối
tình con, xuất bản năm 1917.
b.Thể thơ: Thất ngôn bát cú.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: đề, thực, luận, kết
b. Phân tích văn bản:
b1- Nỗi buồn nhân thế:
- Chứa một nỗi sầu da diết khôn
nguôi.
- Chán: buồn đêm thu + chán đời
 Bất hồ sâu sắc với xà hội và muốn
thốt li ra khỏi cuộc đời đáng chán.

b2- Khát vọng thoát li thực tại:
- Cái ngông thể hiện ở:
+ Xưng hô em – chị

+ Dám lên tận trời cao, tự nhân là
bạn tri âm, tri kỉ với chị Hằng.
+ Ngông trong ước nguyện: Muốn
làm thằng Cuội.
-> Thật là thơ mộng và tình tứ.
- Ý nghĩa nụ cười của thi sĩ:
+ Cười thoả mãn khát vọng thoát li.
+ Cười mỉa mai khinh bỉ cái cõi trần
gian giờ đây chỉ là bé tí.
 Cảm hững lãng mạn mang đậm
chất thời đại. Cái ngông đáng yêu
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể
hiện nỗi chán ghét thực tại tầm
thường, khao khát vươn tới vẻ đẹp
toàn thiện, toàn mĩ của thiên nhiên.
 HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
Trần Tuấn Khải
I. GIỚI THIỆU CHUNG


TIẾT 62
* Chuyển ý
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Yêu cầu HS dựa vào phần chú thích để trình bày về tác
giả, tác phẩm.
HS trình bày. Nhận xét, bổ sung thêm: Sở trường của
Trần Tuấn Khải khi khai thác đề tài lịch sử, về sức gợi

cảm mạnh mẽ của bài thơ Hai chữ nước nhà và sự tiếp
nhận của thế hệ thanh niên đương thời đối với bài thơ.

HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc - tìm hiểu từ khó
Yêu cầu HS đọc: Giọng diễn cảm để thể hiện được
những cảm xúc đa dạng của bài thơ.
HS đọc văn bản. HS khác nhận xét. Nhận xét.
* Tìm hiểu văn bản
Bài thơ được chia làm mấy phần?
Cảnh vật thiên nhiên trong 4 câu thơ đầu như thế nào?
Những từ ngữ mây sầu ảm đạm, gió thảm đìu hiu, hổ
thét chim kêu gây cho em cảm giác gì?
Tâm trạng của người cha ra sao? Hình ảnh hạt máu
nóng thấm quanh hồn nước, hình ảnh thân tàn lần bước
dặm khơi, hình ảnh giọt châu lã chã theo mỗi bước
người đi có gợi cho em những suy nghĩ và liên tưởng
gì?
HS suy nghĩ, liên tưởng và phát biểu: Tâm trạng người
cha và con tình nhà nghĩa nước đều sâu đậm, đều đau
đớn, xót xa.
Trong bối cảnh khơng gian và tâm trạng ấy thì lời
khuyên của người cha có ý nghĩa như thế nào?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Những hình ảnh: bốn phương lủa khói, xương rừng máu
sơng, thành tung qch vỡ, bỏ vợ lìa con… mang tính
chất gì? Những hình ảnh đó gợi cho người đọc liên
tưởng tới tình hình nào?
HS phát biểu, so sánh, liên tưởng: Những hình ảnh
mang tính chất ước lệ nói lên tình hình đất nước ta dưới

thời giặc Minh xâm lược, cũng là hiện tình đất nước ta
trong những năm 20 của thế kỉ XX.
Tâm trạng của người cha trước lúc qua biên giới, nghĩ
về hiện tình đất nước được miêu tả như thế nào? Đó cịn
là tâm trạng của ai, trong hồn cảnh nào?
HS phân tích, trả lời.
Người cha nói nhiều đến mình: thân tàn, tuổi già sức
yếu, sa cơ, đành chịu bó tay để làm gì?
Người cha nói đến cái thế bất lực của mình để nhằm
mục đích hun đúc ý chí gánh vác của người con, làm
cho lời trao gửi thêm sức nặng tình cảm.
* Tổng kết
GV: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của tác

1. Tác giả: Trần Tuấn Khải (18951983), quê Nam Định. ông thường
mượn những đề tài lịch sử để bộc lộ
nỗi đau mất nước, căm giận bọn
cướp nước…
2. Tác phẩm: Là bài thơ mở đầu tập
Bút quan hoài I, lấy đề tài lịch sử
thời quân Minh xâm lược nước ta.
Thể thơ: Song thất lục bát
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: Ba phần
b. Phân tích:
b1- Tâm trạng của người cha
trong cảnh ngộ éo le, đau đớn.
+ Bối cảnh không gian: ở nơi biên ải

heo hút, ảm đạm
 Cảnh vật gợi sầu trong lòng người.
+ Tâm trạng của hai cha con: Đau
đớn, xót xa, máu lệ hồ quyện
 Thể hiện sự chân thật tận đáy lịng.

b2- Tình hình hiện tại của đất
nước.
- Thống khổ, giặc giã tan tác
- Nhân dân lầm than, cơ cực, ...
=> Giọng thơ lâm li, thống thiết,
xen lẫn nỗi phẫn uất, hờn căm, mỗi
dòng thơ là một tiếng nấc xót xa cay
đắng.
b3- Lời trao gửi cuối cùng.
- Người cha nói đến cái thế bất lực
của mình để nhằm mục đích hun đúc
ý chí gánh vác của người con,
=> Lời khuyên là lời trăng trối
thiêng liêng, xúc động và có sức
truyền cảm.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Mượn lời của
Nguyễn Phi Khanh nói với con là
Nguyễn Trãi, tác giả bày tỏ và khơi
gợi nhiệt huyết yêu nước của người



phẩm

VN trong cảnh nước mất nhà tan.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học bài
- Trình bày cảm nhận về một biểu
hiện nghệ thuật mới mẻ, độc đáo
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
trong bài thơ.
- GV hướng dẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về * Bài mới: Tiết sau: Tiết sau: Ôn tập
nhà.
tiếng Việt
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Tuần: 16
Tiết PPCT: 64

Ngày soạn: 04/12/2017
Ngày dạy: 07/12/2017

Tập làm văn: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:



- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết
minh về một thể loại văn học.
2. Kĩ năng:
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.
3. Thái độ: Hiểu thêm những thể thơ, từ đó yêu thơ và giúp cảm nhận thơ một cách sâu sắc.
C. PHƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A5 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn thuyêt minh?
3. Bài mới: Chúng ta đã học rất nhiều thể loại văn học, tiết học hôm nay giúp chúng ta biết
cách giới thiệu một thể loại của văn học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ KIẾN I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
THỨC
- Phương pháp thuyết minh
Gv yêu cầu HS nhắc lại một số phương - Thể loại văn học đã học: Tiểu thuyết, truyện ngắn,
pháp thuyết minh, thể loại văn học được thơ thất ngôn bát cú Đường luật
học, dàn ý bài văn thuyết minh.
- Dàn ý bài văn thuyết minh: 3 phần.
- Hs: nhắc lại để cũng cố.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP

- Gv: Gọi Hs đọc đề bài thơ Đập đá ở Côn Đề 1 :Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát
Lôn.

- Gv: Mỗi bài thơ có mấy dịng, mỗi dịng 1. Đối tượng: thơ thất ngơn bát cú
có mấy tiếng ? Số dịng, số chữ có bắt buộc 2.Quan sát và tìm ý:
khơng ? Có thể tùy ý thêm bớt được * Bài thơ: Đập đá ở Côn Lôn
không? Hãy xác định bằng, trắc trong mỗi - Số dòng trong mỗi bài: 8
bài thơ trên ?
- Số tiếng trong mỗi dòng: 7
- HSTL 3 phút:
- Đối cặp câu 3-4, 5-6 nhau
+ Bài: Đập đá ở Côn lôn
- Vần của hai bài thơ: vần bằng
- Bằng: làm, trai, Côn Lôn
+ Bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác: tù, thù ;
- Trắc: đứng, giữa, đất….
câu, đâu.
- Gv: Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các + Bài: Đập đá ở Côn Lôn: non, hòn, son, con
dòng với nhau ?
- Luật bằng trắc giữa các câu đối nhau.
GV gợi ý: không cần xét các tiếng thứ nhất, - Cách ngắt nhịp ¾
ba, năm, bảy. Quan hệ bằng trắc giữa các 3.Lập dàn bài
dòng đối nhau? Xác định các vần trong bài * Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất
thơ ?
ngôn bát cú
Hs: Bài: Đập đá ở Cơn Lơn: non, hịn, son, * Thân bài:
con
+ Nguồn gốc lịch sử
- Gv: Xác định cách ngắt nhịp trong hai bài + Nêu các đặc điểm của thể thơ
thơ ?

- Số câu, số chữ trong mỗi bài
- Hs: Nhịp thơ ¾
- Quy luật bằng trắc của thể thơ
- Gv: Bố cục của bài văn thuyết minh một - Cách gieo vần của thể thơ
thể loại văn học chia làm mấy phần ? Đó là -Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng
những phần nào ? Nội dung từng phần ?
+ Nhận xét ưu, nhược và vị trí của thể thơ trong thơ
- Hs: Lập dàn bài
Việt Nam.


- Gv: Khi đã nêu đặc điểm của thể thơ, em
có nhận gì về ưu, nhược và vị trí của thơ
trong thơ Việt Nam?
- Ưu: Thể thơ có vẻ đẹp hài hoà, cân đối
cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, phong phú
- Nhược: thể thơ gị bó vì có nhiều ràng
buộc
- Hs: Tập viết mở bài
Ví dụ: Thể thơ thất ngơn bát cú là một thể
thơ thông dụng trong các thể thơ đường
luật, được nhà thơ Việt Nam rất ỵêu
chuộng. Các nhà thơ cổ điển Việt Nam ai
cũng làm thể thơ này bằng chữ hán hoặc
bằng chữ Nôm
- Gv hướng dẫn học sinh làm đề 2 (các yếu
tố chính của truyện ngắn: sự việc chính,
nhân vật chính, sự việc phụ, nhân vật phụ,
sự kết hợp miêu tả, biểu cảm, bố cục, lời
văn, chi tiết.

- Hs: Làm việc độc lập.

* Kết bài: Cảm nhận của về vẻ đẹp nhạc điệu của
thể thơ
Đề2: Thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc của
Nam Cao
* Mở bài: Định nghĩa truyện ngắn là gì ?
* Thân bài: Giới thiệu các yếu tố của truyện
- Sự việc chính Lão Hạc giữ tài sản cho con trai
bằng mọi giá.
- Nhận vật chính: Lão Hạc
- Ngồi ra cịn có các sự việc, nhận vật phụ
+ con trai lão Hạc bỏ đi
+ lão Hạc đối thoại với cậu vàng, bán con vàng
+ đối thoại với ông giáo, xin bả cho, tự tử
- Nhân vật phụ: ông giáo, con trai lão Hạc, Binh Tư,
vợ ông giáo, con vàng.
+ Miêu tả, biểu cảm, đánh giá giúp cho truyện ngắn
sinh động, hấp dẫn
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh
+ Chi tiết bất ngờ, độc đáo
* Kết bài: vai trò của truyện ngắn trong nền văn học
Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HỌC
* Bài cũ:
- GV hướng dẫn một số nội dung bài soạn - Lập dàn ý cho bài văn thuyết minh một thể loại
và bài tập về nhà
văn học tự chọn.

- Hoàn thành bài tập 1 thành bài văn hoàn - Đọc thêm tài liệu tham khảo thuyết minh một thể
chỉnh.
loại văn học.
* Bài mới: Soạn bài “Hoạt động ngữ văn làm thơ 7
chữ”
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×