Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tuan 16 tiet 16 li 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.85 KB, 4 trang )

Tuần : 16
Tiết : 16

Ngày soạn : 02/12/2017
Ngày dạy :05/12/2017

Bài 14
ĐÒN BẨY
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác
dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng địn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế và chỉ rõ lợi ích của nó.
3. Thái độ:
- Rèn kĩ năng đo đạt, cẩn thận, sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. GV:
- Lực kế, vật nặng, giá đỡ, đòn bẩy .
2. HS:
So sánh OO1, OO2
OO1< OO2
OO1= OO2
OO1> OO2

Trọng lượng của vật
P=.............N
P=.............N
P=.............N

Cường độ lực kéo


F=...............N
F=...............N
F=...............N

III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
Lớp
Sĩ số
HS vắng có phép
6A1
6A2
6A3
6A4
6A5
6A6
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu lợi ích của việc sử dụng mp nghiêng ?.
3. Tiến trình
HĐ của GV

So sánh OO1, OO2
OO1< OO2
OO1= OO2
OO1> OO2

Trọng lượng của vật
P=.............N
P=.............N
P=.............N


HS vắng không phép

HĐ của HS
Kiến thức cần đạt
HĐ 1 : Giới thiệu bài mới
- Cho HS nhắc lại tình huống - HS đề xuất phương án giải
ống Pêtơng. Ngồi cách dùng quyết
mặt phẳng nghiêng chúng ta
cịn cách nào khác để đưa ống
pêtơng lên mà ít tốn lực hơn
hay khơng?
HĐ2 : Tìm hiểu cấu tạo của địn bẩy
- Treo hình vẽ 15.2 &15.3
- Làm việc cá nhân đọc mục I và I. Tìm hiểu cấu tạo của địn
- Cho hs tự đọc phần I và cho trả lời câu hỏi
bẩy
biết :các vật được gọi là đòn - Gọi 1 vài em nhận xét câu trả C1: + O :Điểm tựa
bẩy đều phải có 3 yếu tố . đó lời của bạn mình
+ O1:Điểm dặt lực cản (trọng
là những yếu tố nào ?
-Đòn bẩy phải đầy đủ 3 yếu tố : lượng của vật)
- Có thể dùng địn bẩy mà (1)Điểm tựa , (2)lực cản (do vật + O2:Điểm đặt lực kéo


thiếu 1 trong 3 yếu tố đó được tác dụng ),(3)lực bẩy (do người
không ?-Dựa vào câu trả lời tác dụng)
của hs Gv sữa chữa những Ba yếu tố của địn bẩy :
nhận thức cịn sai sót
+ Điểm tựa O
- Từ hình vẽ 15.1 phân tích và +Điểm tác dụng của lực F1 là O1

cho hs ghi vở
+Điểm tác dụng của lực F2 là O2
- Gọi 2 em lên bảng trả lời câu -Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
hỏi C1 trên tranh vẽ 15.2 và tham gia thảo luận
&15.3 ?
C1:H. 15.1:(1)-O1;(2)-O ;(3)-O2
- Gợi ý cho hs nhận xét về một - H.15.2 : (4)-O1 ;(5)-O ;(6)-O2
số đặc điểm của các đòn bẩy ở - Mỗi hs lấy 1 ví dụ về dụng cụ
hình vẽ ?
làm việc dựa trên nguy ên tắc
- Cho hs lấy thêm dụng cụ làm của đòn bẩy và ghi vở .
việc dựa trên nguyên tắc của
đòn bẩy ,đồng thời chỉ rõ 3
yếu tố của địn bẩy đó .
HĐ 3 : Tìm hiểu địn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
- Đòn bẩy giúp cho con người - Làm việc cá nhân đọc mục II.Đòn bẩy giúp con người
làm việc dễ dàng hơn như thế 1,quan sát hình 15.4,trả lời câu làm việc dễ dàng hơn như thế
nào ?
hỏi của GV
nào ?
- Cho hs đọc mục 1, quan sát + O :Điểm tựa
1. Đặt vấn đề
hình 15.4 ,sau đó cho biết + O1:Điểm dặt lực cản (trọng 2.Thí nghiệm
điểm O,O1O2 là gì ?
lượng của vật)
3. Rút ra kết luận
- ĐVĐ :Khi thay đổi khoảng + O2:Điểm đặt lực kéo
C3: (1) nhỏ hơn ;(2) lớn hơn
cách OO1 và k/c OO2 (hay - Làm việc theo nhóm dự * Khi OO2 > OO1 => F2 < F1
thay đổi vị trí của các điểm đốn :Muốn lực nâng (F2) vật

O,O1,O2 ) thì độ lớn lực bẩy F2 lên nhỏ hơn trọng lượng (F1) của
thay đổi so với trọng lượng F1 vật thì khoảng cách :
của vật như tế nào ?
+(1):OO1>OO2
- Muốn kiểm tra dự đốn trên +(2):OO1=OO2
đúng hay sai thì ta tiến hành +(3):OO1làm thí nghiệm
- Hoạt động nhóm tiến hành làm
- Cho các nhóm trưởng nhận thí nghiệm và ghi kết quả thí
dụng cụ thí nghiệm và tiến nghiệm vào bảng 15.1
hành làm thí nghiệm theo hình C2:Kết quả thí nghiệm
15.4
- Làm việc cá nhân trả lời
- Cho các nhóm khi làm thí C3:Muốn lực nâng vật nhỏ hơn
nghiệm đến dâu ghi kết quả trọng lượng của vật thì phải làm
vào bảng 15.1 ngay => hoàn khoảng cách từ điểm tựa tới
thành C2
điểm tác dụng của lực nâng lớn
- Cho các nhóm báo cáo kết hơn khoảng cách từ điểm tựa tới
quả thí nghiệm GV ghi bảng điểm tác dụng của trọng lượng
sau:
vật
- Từ bảng kết quả tn điều
khiển hs thảo lụân để xác nhận
dự đốn của nhóm nào là đúng
- Rút ra kết luận:Dựa vào kết
quả thí nghiệm y/c hs trả lời


C3 ; Nhấn mạnh :OO2>OO1?

Tích hợp: Những cỗ máy ném đá Trebuchet khổng lồ xuất hiện ở châu Âu từ thế kỷ thứ 6, đã được
sử dụng như thứ vũ khí có khả năng hủy diệt mạnh nhất trong suốt 1000 năm, cho đến khi súng đại
bác khiến chúng trở nên lỗi thời từ thế kỷ 16. Loại vũ khí này hoạt động bằng nguyên lý cơ học về
lực đòn bẩy. Các thành phần chính của Trebuchet gồm sợi dây treo, cánh tay đòn và đối trọng nặng.
Khi sợi dây treo và cánh tay đòn vung lên thành tư thế thẳng đứng, đoạn cuối sợi dây treo tung ra
đẩy viên đạn về phía mục tiêu với sức mạnh khủng khiếp.
HĐ 4 : Vận dụng
- Cho trả lời C4 ?
- C4:Cối giã gạo bằng chân;
- C4:Cối giã gạo bằng chân;
bàn dập ghim ;bật nắp chai ;cần bàn dập ghim, bật nắp chai ;cần
câu;kìm ;kéo….
câu;kìm ;kéo….
-Làm việc cá nhân trả lời C5:
-Làm việc cá nhân trả lời C5:
=>Điểm tựa:Chổ mái chèo tựa =>Điểm tựa:Chổ mái chèo tựa
vào mạn thuyền ;Trục bánh xe vào mạn thuyền ;Trục bánh xe
cút kít ;ốc giữ chặt hai nữa kéo cút kít ;ốc giữ chặt hai nữa
;trục quay bập bênh .
kéo ;trục quay bập bênh
=>Điểm tác dụng lực F1:Chỗ .=>Điểm tác dụng lực F1:Chỗ
nước chảy vào mái chèo ;chỗ nước chảy vào mái chèo ;chỗ
giữa mặt đáy thùng xe cút kít giữa mặt đáy thùng xe cút kít
chạm vào thanh nối ra tay chạm vào thanh nối ra tay
cầm ;Chỗ giấy chạm vào lưỡi cầm ;Chỗ giấy chạm vào lưỡi
kéo ; Chỗ một bạn ngồi
kéo ; Chỗ một bạn ngồi
=>Điểm tác dụng lực F2: Chỗ =>Điểm tác dụng lực F2: Chỗ
tay cầm mái chèo ;chỗ tay cầm tay cầm mái chèo ;chỗ tay cầm
xe cút kít;chỗ tay cầm kéo ;Chỗ xe cút kít;chỗ tay cầm kéo ;Chỗ

bạn thứ hai ngồi .
bạn thứ hai ngồi .
-Làm việc cá nhân trả lời Câu C5:Đat điểm tựa gần bệtông
hỏi
hơn;buộc dây kéo ra xa điểm
- Cho hs làm việc cá nhân trả C5:Đặt điểm tựa gần bệtông tựa hơn ;buộc thêm gạch ,khúc
lời C5 ?
hơn ;buộc dây kéo ra xa điểm gỗ hoặc các vật nặng khác vào
tựa hơn ;buộc thêm gạch ,khúc phía cuối địn bẩy .
gỗ hoặc các vật nặng khác vào
phía cuối địn bẩy .
IV. Củng cố:
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK ?
- Kể các loại máy cơ đơn giản thường gặp ?
- GV cho ví dụ và y/c HS xác định các loại máy cơ dơn giản ?
V. Hướng dẫn về nhà:
Lấy 3 ví dụ trong thực tế các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của địn bay ,chỉ rõ 3 yếu tố của
nó.
VI Rút kinh nghiệm
…………………......................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
…………………......................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×