Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an lop 1 tuan 13 nam 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.26 KB, 18 trang )

Tuần 13
Thứ 2 ngày 20 tháng 11 năm 2017
Tiết 1,2:

HỌC VẦN (t85)
BÀI 51: ÔN TẬP

I.Yêu cầu :
- Đọc được các vần có kết thúc bằng n ,các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến
bài 51.
-Viết được các vần ,các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chia phần
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , kể chuyện đúng , hay
- Qua câu chuyện giáo dục các em phải biết nhường nhịn nhau .
II.Chuẩn bị :
Bảng ôn , tranh minh hoạ phần kể chuyện
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ:
- Viết các từ: cuộn dây,con lươn, vườn - HS viết bảng con
nhãn
- 2 HS đọc : cuộn dây,con lươn, vườn
- Gọi HS đọc đoạn thơ ứng dụng sgk
nhãn
- GV nhận xét.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài, ghi bảng
b)Ôn tập các vần đã hoc :
-Hãy nêu các vần đã học kết thúc bằng
- HS nêu : en , ên , in , iên , yên , ….


âm n
Ghi bảng :on,an, ăn,ân, ôn ơn,en , ên, in,
un, iên , yên ,uôn, ươn
- 3 em đọc
-Yêu cầu các em đọc lại các vần đó
GV gắn bảng ơn
-Kết thúc bằng ân n
-Em có nhận xét gì về các vần đã học
-Nhiều HS chỉ và đọc các chữ có trong
-Yêu cầu các em chỉ các chữ có trong
bảng ôn
bảng ôn và đọc
- Nối tiếp nhau ghép các vần
-Ghép các âm ở cột dọc và các âm ở
hàng ngang để tạo thành vần
- HS đọc CN + Đọc đồng thanh
Ghi vào bảng ôn
(nghỉ giữa tiết)
*Đọc từ ứng dụng:
-Đọc cá nhân , tổ , đồng thanh
cuồn cuộn , con vượn , vươn vai
c. Luyện viết
-Cả lớp viết vào bảng con:
-Yêu cầu HS viết vào bảng con các từ
cuồn cuộn , vươn vai
sau :
cuồn cuộn , vươn vai
Hướng dẫn thêm một số em viết chậm



Chấm bài , nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò.
Tổ chức trò chơi:Ghép từ thành câu
- Nhận xét giờ học
Tiết 2:
1)Luyện đọc:
-Luyện đọc trên bảng lớp.
-Luyện đọc câu ứng dụng .
(nghỉ giữa tiết)
2) Luyện viết:
-Hướng dẫn HS viết các từ: cuồn cuộn ,
vươn vai
3)Luyện nói : Kể chuyện “Chia phần”
- Gv kể lần 1 toàn chuyện
- Gv lần 2 theo tranh
-Yêu cầu các em kể theo nhóm
- Cho HS thi kể trước lớp
-Nêu ý nghĩa của câu chuyện
3. Củng cố- dặn dị :
Đọc tồn bài trên bảng
Về nhà ơn lại bài , viết lại các chữ còn
sai
Tiết: 3

- HS thi đua theo tổ.

- HS đọc CN, nhóm.
- HS đọc từ, đọc câu
- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.

- Học sinh quan sát lắng nghe.
- Kể chuyện theo nhóm
- Các nhóm lần lượt kể lại thoe tranh.
* Trong cuộc sống thì phải biết nhường
nhịn nhau
- 2 HS đọc
Thực hành ở nhà

Tự nhiên và xã hội
Công việc ở nhà (t13)

I. Mục tiêu
- HS biết: Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tùy theo sức của mình. Trách
nhiệm của mỗi HS, ngoài giờ học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình. Kể tên một
số cơng việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình. Kể được các việc em
thường làm để giúp đỡ gia đình. Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của
mọi người.
*BĐKH: Biết ở nhà giúp mẹ vệ sinh nhà cửa,tưới cây, hoa là góp phần bảo vệ môi
trường.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong bài 13.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kể về ngôi nhà và các - 2 HS kể
đồ dùng trong nhà của em với các bạn
trong lớp.
2. Bài mới
- HS đọc lại tên bài
2.1 Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài
2.2 Các hoạt động

a) Hoạt động 1: Quan sát hình
- HS quan sát theo nhóm đôi kể về từng
- HS quan sát các hình trong bài 13 sách cơng việc được thể hiện trong hình và tác


giáo khoa. Nói về nội dung từng hình.

dụng của từng hình đó đối với cuộc sống
trong gia đình và phát biểu.

- Kết luận: Đó là những việc làm làm cho
nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng.
* Nghỉ giữa tiết: Hát một bài
b) Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ - HS làm việc theo hướng dẫn của giáo
- Yêu cầu HS quan sát theo nhóm 2: Tập viên
nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang
28 SGK.
- HS phát biểu
- Mời HS nói trước cả lớp.
- HS phát biểu
+ Trong nhà em, ai đi chợ, nấu cơm, giặt
quần áo, quét dọn nhà cửa, trông em bé,
chơi đùa với em bé, ai giúp đỡ em học
tập, ai chơi đùa, nói chuyện với em, …
- Em quét nhà, tưới rau,tưới cây.
+ Hằng ngày, em đã làm gì để giúp đỡ
gia đình?
+ Em cảm thấy như thế nào khi đã làm
- HS chú ý
được những việc có ích cho gia đình?

- Kết luận chung : + Mọi người trong gia
đình phải tham gia làm việc nhà tùy theo - HS thực hiện
sức của mình.
- HS phát biểu
*BĐKH: Biết ở nhà giúp mẹ vệ sinh nhà
cửa,tưới cây, hoa là góp phần bảo vệ mơi
trường.
c) Hoạt động 3: Quan sát hình
- u cầu HS lần lượt quan sát các hình ở - HS chú ý
trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi: Hãy - HS chú ý
tìm ra các điểm giống và khác nhau của 2
hình ở trang 29 SGK? Nói xem em thích
nhất căn phịng nào? Tại sao? Để có được
nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì
giúp bố, mẹ?
- Kết luận chung
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
________________________
Thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2017
Tiết 1,2:

HỌC VẦN (t86)
BÀI 52: ONG – ÔNG

I.Yêu cầu :
- Đọc được : ong , ơng ,cái võng , dịng sơng ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
-Viết được :ong , ông , cái võng , dòng sông .
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Đá bóng .
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu
II.Chuẩn bị

-Tranh minh hoạ từ khóa., câu ứng dụng ,phần luyện nói.


III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS viết bảng con và đọc: cuồn cuộn
, con vượn , thôn bản
- Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng
SGK
2. Bài mới.
- G/v giới thiệu bài - ghi bảng.
* Dạy vần ong
a. Nhận diện vần.
- Vần ong được tạo nên từ những âm nào?
- Giới thiệu vần ong viết thường.
-Yêu cầu HS so sánh ong với on
-Yêu cầu HS ghép vần ong
b. HD HS đánh vần.
- G/V đánh vần mẫu.
c. Hình thành tiếng.
+ Có vần ong muốn có tiếng võng ta làm
thế nào?
- Yêu cầu HS ghép tiếng võng
- Phân tích tiếng, đánh vần tiếng, đọc trơn
tiếng.
d. Giới thiệu từ khoá.
- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng,
đọc trơn từ.
- Y/c HS đọc tồn bài vần ong

* Dạy vần ơng: (Quy trình tương tự)
- Cho HS đọc cả 2 vần
(nghỉ giữa tiết)
e. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- G/v viết từ ứng dụng lên bảng.
- Y/c HS tìm tiếng có vần mới học, G/v tơ
màu.
- Y/c HS phân tích tiếng mới, luyện đọc
tiếng, từ.(G/v kết hợp giải nghĩa từ )
g. HD viết bảng con.
- G/v viết mẫu HD quy trình.
- Cho HS viết bảng con.
- Gv theo dõi uốn nắn.
3. Củng cố:
- Y/c HS đọc bài trên bảng lớp.
- Tổ chức trị chơi: Tìm tiếng mang vần
vừa học.
Tiết 2:
1.Luyện đọc:

Hoạt động của HS
- HS viết bảng con theo yêu cầu.
- HS đọc: cuồn cuộn , con vượn , thôn
bản

- Âm đôi o đứng trước, âm ng đứng sau
+ Giống nhau:bắt đầu âm o
Khác nhau: ong kết thúc âm ng
- HS ghép vần ong
- HS đọc CN + ĐT.

+ Thêm âm v đứng trước vần ong và
thanh ngã trên đầu âm o
- HS ghép tiếng võng
- HS phân tích, đọc cá nhân, đồng
thanh.
- HS thực hiện cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc CN+ĐT
- HS đọc thầm.
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- HS phân tích tiếng, luyện đọc tiếng,
từ: CN + ĐT.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con: ong – cái võng
ơng – dịng sơng
- HS đọc cá nhân đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc các tiếng tìm
được.


* Luyện đọc trên bảng lớp.
( Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.)
- GV nhận xét.
- HS đọc cá nhân
* Luyện đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh, rút câu ứng dụng ghi
bảng:
- HS đọc thầm,tìm tiếng có vần mới
- Yêu cầu HS đọc cả câu.
học.

(nghỉ giữa tiết)
- Luyện đọc tiếng, từ,(cá nhân ).
2.Luyện viết:
- HS đọc cá nhân nhiều em (đọc trơn )
- G/v hướng dẫn quy trình viết.
- GV cho HS luyện viết ở vở tập viết.
- G/v thu 5 -7 bài nhận xét.
- HS theo dõi.
3.Luyện nói:
- Cả lớp viết vào vở.
- G/v cho HS quan sát tranh và hỏi.
+ Bức tranh vẽ gì?
- HS quan sát tranh trả lời.
+ Em thường xem bóng đá ở đâu ?
+ Các bạn đang chơi đá bóng
+ Em có thích đá bóng khơng ?
+ HS nêu
-u cầu HS nhìn tranh luyện nói theo - Các em trả lời theo sự hiểu biết của
tranh
mình
* Chủ đề luyện nói hơm nay là gì ?
- 2 HS luyện nói toàn bài
- Yêu cầu HS đọc chủ đề luyện nói.
* Đá bóng
4.Củngcố-Dặn dò:
- HS đọc .
- Yêu cầu HS nhắc lại các vần vừa học
- HS nhắc lại vần vừa học
- Y/c HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc bài trên bảng lớp-đọc bài

* Tổ chức trị chơi: Tìm từ có mang vần
SGK.
mới học.
- HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được.
Tiết 3:

Tốn
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7. (t49)

I.Yêu cầu :
- Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 7 ; viết được phép tính thích
hợp với hình vẽ.
* Các bài tập cần làm:Bài 1;bài 2(dòng 1); bài 3(dòng 1); bài 4.
- Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính cộng trong phạm vi 7
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài
II.Chuẩn bị :
-Các mơ hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ :
Tính : 1+3 +1 = 5 -3 – 1 = 2 + 1 + 2 = -3em lên bảng làm
- Gv nhận xét
Cả lớp làm bảng con
2.Bài mới :
a)Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ
bảng cộng trong phạm vi 7.


- Hướng dẫn học sinh thành lập công

thức
- GV nhận xét ghi bảng
6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
*Hướng dẫn HS thành lập các cơng thức
cịn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4
= 7 tương tự như trên.
(nghỉ giữa tiết)
b)Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/68(Sgk): Học sinh nêu Y/C bài tập.
hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng
trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của
phép tính.
*lưu ý học sinh viết các số phải thật
thẳng cột.
Bài 2/68: Gọi HS nêu Y/C bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính
(tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của
mình
- Củng cố cho HS về T/C giao hoán của
phép cộng thơng qua ví dụ cụ thể. Ví dụ:
Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2
+ 5 = 7.
Bài 3/68: Gọi HS nêu Y/C bài tập.
-Cho học sinh làm bài vở và chữa bài
trên bảng lớp.
Bài 4/68: Hướng dẫn HS xem tranh rồi
nêu bài toán.
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài.

- HS quan sát tranh, nêu bài toán.

- HS cài phép tính
- HS đọc CN+ĐT
-Vài em đọc lại cơng thức.

Bài 1: Tính
- HS làm vào bảng con


6
1
7



2
5
7



4
3
7



1
6
7




3
4
7



5
2
7

Bài 2:Tính
- Học sinh tính nhẩm và nêu nhanh kết
qủa:
0+7=7 , …
7+0=7 , …

Bài 3: Tính
-Học sinh làm vào vở
-Học sinh khác nhận xét bạn làm.
Bài 4:
- HS nêu bài toán
- Học sinh làm bài vào vở
a) 4 + 2 = 6
b) 3+ 3 = 6

3.Củng cố .
-2em nhắc lại các phép cộng trong phạm
Nêu lại các phép cộng trong phạm vi 7

4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ,xem bài vi 6
Thực hành ở nhà
mới.
Tiết: 4

Âm nhạc:
Học bài hát: Sắp đến Tết rồi (t13)

I. Mục tiêu
- HS hát đúng giai điệu và lời ca. HS biết vừa hát vừa vỗ tay theo phách, vỗ tay theo
tiết tấu lời ca. HS biết hát kết hợp với vận động phụ họa.
* HĐNGLL: Thầy , cô giáo của em.
* BĐKH : giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, thu gom phân loại rác.
II. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ gõ.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


1. Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài
- HS đọc đồng thanh lại tên bài.
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Dạy bài hát: Sắp đến Tết
rồi
- HS chú ý
- Giới thiệu bài hát.
- HS chú ý
- Hát mẫu
- HS thực hiện
- Cho HS đọc lời ca

- HS chú ý
- Dạy hát từng câu
Sắp đến Tết rồi đến trường rất vui.
Sắp đến tết rồi về nhà rất vui.
Mẹ mua cho áo mới nhé! Ai cũng vui
mừng ghê.
- HS thực hiện
Mùa xuân nay em đã lớn, biết di thăm
ông bà.
- HS thực hiện
- GV hát mẫu từng câu hát, rồi bắt giọng
cho HS hát theo.
- HS tham gia chơi
- Bốn nhịp cuối bài cho HS vỗ tay theo
thanh phách, theo tiết tấu:
- HS thực hiện
* Nghỉ giải lao:
- HS thực hiện
Hoạt động 2: Hát và vỗ tay theo phách
- HS thực hiện
- Cho HS hát kết hợp với gõ theo tiết tấu - HS chú ý
lời ca
- Cho HS đứng hát và tập nhún chân nhịp
nhàng
* BĐKH : giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ,
thu gom phân loại rác.
- HS thực hiện
*HĐNGLL:Giữ vệ sinh trường lớp sạch
sẽ.Trò chơi bỏ rác vào thùng
3. Củng cố: HS hát lại bài hát: Sắp đến

Tết rồi
- Nhận xét tiết học
_________________________
Thứ 4 ngày 22 tháng 11 năm 2017
Tiết 1,2
HỌC VẦN (t87)
BÀI 53: ĂNG – ÂNG
I.Yêu cầu :
- Đọc được:ăng, âng, măng tre, nhà tầng; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ăng , âng , măng tre , nhà tầng .
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Vâng lời cha mẹ
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu
II.Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ từ khóa., câu ứng dụng ,phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS viết bảng con và đọc: con ong , - HS viết bảng con theo yêu cầu.


cây thông , công viên
- Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng
SGK
2. Bài mới.
- G/v giới thiệu bài – ghi bảng.
* Dạy vần ăng
a. Nhận diện vần.
- Vần ăng được tạo nên từ những âm nào?
- Giới thiệu vần ăng viết thường.

-Yêu cầu HS so sánh ăng với ong
-Yêu cầu HS ghép vần ăng
b. HD HS đánh vần.
- G/V đánh vần mẫu.
c. Hình thành tiếng.
+ Có vần ăng muốn có tiếng măng ta làm
thế nào?
- Yêu cầu HS ghép tiếng măng
- Phân tích tiếng, đánh vần tiếng, đọc trơn
tiếng.
d. Giới thiệu từ khố.
- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng,
đọc trơn từ.
- Y/c HS đọc toàn bài vần ăng
* Dạy vần âng: (Quy trình tương tự)
- Cho HS đọc cả 2 vần
(nghỉ giữa tiết)
e. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- G/v viết từ ứng dụng lên bảng.
- Y/c HS tìm tiếng có vần mới học, G/v tơ
màu.
- Y/c HS phân tích tiếng mới, luyện đọc
tiếng, từ.(G/v kết hợp giải nghĩa từ )
g. HD viết bảng con.
- G/v viết mẫu HD quy trình.
- Cho HS viết bảng con.
- Gv theo dõi uốn nắn.
3. Củng cố:
- Y/c HS đọc bài trên bảng lớp.
- Tổ chức trị chơi: Tìm tiếng mang vần

vừa học.
Tiết 2:
1.Luyện đọc:
* Luyện đọc trên bảng lớp.
( Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.)
- GV nhận xét.
* Luyện đọc câu ứng dụng:

- HS đọc: con ong , cây thông , công
viên

- Âm ă đứng trước, âm ng đứng sau
+ Giống nhau: kết thúc bằng ng.
Khác nhau: ăng bắt đầu bằng âm ă
- HS ghép vần ăng
- HS đọc CN + ĐT.
+Thêm âm m đứng trước vần ăng
- HS ghép tiếng măng
- HS phân tích, đọc cá nhân, đồng
thanh.
- HS thực hiện cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- HS đoc CN+ĐT
- HS đọc thầm.
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- HS phân tích tiếng, luyện đọc tiếng,
từ: CN + ĐT.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con: ăng – xi măng
âng – nhà tầng

- HS đọc cá nhân đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc các tiếng tìm
được.

- HS đọc cá nhân


- Giới thiệu tranh, rút câu ứng dụng ghi
bảng:
- Yêu cầu HS đọc cả câu.
(nghỉ giữa tiết)
2.Luyện viết:
- G/v hướng dẫn quy trình viết.
- GV cho HS luyện viết ở vở tập viết.
- G/v thu 5 -7 bài nhận xét.
3.Luyện nói:
- G/v cho HS quan sát tranh và hỏi.
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Em bé trong tranh đang làm gì ?
+Bố mẹ em thường khuyên em những
điều gì
+ Em có thường làm theo lời khuyên của
bố mẹ không ?
+ Muốn trở thành con ngoan các em phải
làm gì ?
-Yêu cầu HS nhìn tranh luyện nói theo
tranh
* Chủ đề luyện nói hơm nay là gì ?
- u cầu HS đọc chủ đề luyện nói.
4.Củngcố-Dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại các vần vừa học
- Y/c HS đọc lại toàn bài.
* Tổ chức trị chơi: Tìm từ có mang vần
mới học.
Tiết 3:

- HS đọc thầm,tìm tiếng có vần mới
học.
- Luyện đọc tiếng, từ,(cá nhân ).
- HS đọc cá nhân nhiều em (đọc trơn )
- HS theo dõi.
- Cả lớp viết vào vở.
- HS quan sát tranh trả lời.
+ Mẹ và hai em bé
+ Trông em
Liên hệ thực tế trả lời

- 2 HS luyện nói toàn bài
* Bé vâng lời mẹ dặn
- HS đọc .
- HS nhắc lại vần vừa học
- HS đọc bài trên bảng lớp-đọc bài
SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được.

Tốn
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7. (t50)

I.u cầu :
- Thuộc bảng trừ , biết làm tính trừ trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp

với hình vẽ .
* Các bài tập cần làm:Bài 1; bài 2; bài 3( dòng 1); bài 4.
- Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính trừ trong phạm vi 7
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài
II.Ch̉n bị :
-Các mơ hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ :
Tính : 5+ 1 + 1 = 4 + 2 + 1 = .
-2 em lên bảng làm , cả lớp làm bảng con
2.Bài mới : Giới thiệu bài
a)Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi


nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
-Hướng dẫn HS thành lập công thức.
GV nhận xét, ghi bảng
7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
* Hướng dẫn HS thành lập các cơng thức
cịn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4 ;
7 – 4 = 3 tương tự như trên.
(nghỉ giữa tiết)
b)Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/69(Sgk): Học sinh nêu Y/C bài tập.
-GV hướng dẫn HS sử dụng bảng trừ
trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của
phép tính.
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật

thẳng cột.
Bài 2/69: Học sinh nêu Y/C bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính
(tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của
mình theo từng cột.
Bài 3/69: Học sinh nêu Y/C bài tập.
- Cho học sinh làm bài và chữa bài trên
bảng lớp.
Bài 4/69: Hướng dẫn học sinh xem tranh
rồi đặt đề toán tương ứng.
-Cho học sinh giải vào vở
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
3.Củng cố – dặn dò:
- Nêu các phép trừ trong phạm vi 7
Về nhà làm bài tập,xem lại các bài tập đã
làm
Tiết: 4

- Học sinh quan sát trả lời câu hỏi.
- HS cài phép tính thích hợp
- Vài học sinh đọc lại
7–1=6
7–2=5
7–3=4
Học sinh
đọc

, 7–6=1
, 7–5=2
, 7–4=3

đọc lại bảng trừ vài em, nhóm

Bài 1:Học sinh thực hiện theo cột dọc ở
bảng con.

Bài 2: Tính
- HS nhẩm và nêu kết quả
7–6=1
7–3=4
7–2=5
7–7=0
7–0=7
7–5=2
Bài 3: Học sinh làm bài :
Học sinh khác nhận xét.
7–3–2=2
7–5–1=1
Bài 4: Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
a) 7 – 2 = 5
b) 7 – 3 = 4
-3em đọc lại các phép trừ trong phạm vi
7
-Thực hành ở nhà

Mĩ thuật
ƠNG MẶT TRỜI VUI TÍNH(tiết 1)

I. Mục tiêu
- Nhận ra và nêu được hình dáng và màu sắc của mặt trời.
- Phát huy được trí tưởng tượng trong quá trình thể hiện hình ảnh để vẽ mặt trời và vẽ

màu theo ý thích.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
*BĐKH: Bảo vệ mơi trường biển đảo, các động vật. Sử dụng tốt màu vẽ và giấy.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
- Sử dụng quy trình Vẽ cùng nhau.
- Hoạt động cá nhân.


- Họa động nhóm.
- Sách học Mĩ thuật lớp 1.
- Hình minh họa phù hợp với nội dung chủ đề.
- Sách.
- Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu,…..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn tìm hiểu
-Tổ chức cho học sinh hoạt động theo
nhóm.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình ảnh, - Học sinh hoạt động theo nhóm tìm hiểu
hình dạng, màu sắc của mặt trời và các hình ảnh, hình dạng, màu sắc của mặt trời
hình ảnh thiên nhiên thơng qua quan sát và các hình ảnh thiên nhiên thơng qua
hình 6.1
quan sát hình 6.1.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
Học sinh hoạt động theo nhóm tìm hiểu
và trả lời các câu hỏi.
+ Mặt trời có hình dáng gì?
+ Màu sắc như thế nào?
+ Màu sắc của mặt trời cho em cảm giác

như thế nào?
+ Thời gian mọc và lặn của mặt trời trong
ngày
Giáo viên chốt:
- Mặt trời có dạng hình cầu, hình trịn, - Đại diện các nhóm báo cáo
màu sắc có thể là đỏ, cam, vàng…
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách thể - Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu cách
hiện mặt trời thơng qua quan sát hình 6.2 thể hiện mặt trời thơng qua quan sát hình
6.2
- Đại diện các nhóm báo cáo
2. Cách thực hiện
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 6.3 để - Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu cách
thể hiện mặt trời thơng qua quan sát hình
nhận biết cách vẽ mặt trời
6.3
- Đại diện các nhóm báo cáo cách vẽ
- Học sinh nghe
- Giáo viên chốt:
+ Vẽ hình chính ( Hình trịn)
+ Vẽ các chi tiết phụ theo ý thích ( Mắt,
mũi, miệng, râu, tóc, sao, mây…)
+ Vẽ màu theo ý thích
3. Củng cố dặn dị
Thứ 5 ngày 23 tháng 11 năm 2017


Tiết 1,2:

HỌC VẦN (t88)
BÀI 54: UNG – ƯNG


I.Yêu cầu :
- Đọc được : ung , ưng , bông súng , sừng hươu ; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được :ung , ưng , bông súng , sừng hươu .
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Rừng , thung lũng , suối , đèo .
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu
II.Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ từ khóa., câu ứng dụng ,phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS viết bảng con và đọc: măng tre, - HS viết bảng con theo yêu cầu.
nhà tầng , rặng dừa...
- HS đọc: măng tre, nhà tầng , rặng
- Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng
dừa...
SGK
2. Bài mới.
- G/v giới thiệu bài - ghi bảng.
* Dạy vần ung
a. Nhận diện vần.
- Vần ung được tạo nên từ những âm nào? - Âm u đứng trước, âm ng đứng sau
- Giới thiệu vần ung viết thường.
+ Giống nhau: kết thúc bằng ng.
-Yêu cầu HS so sánh ung với ang
Khác nhau: ung bắt đầu bằng u
-Yêu cầu HS ghépvần ung
- HS ghépvần ung
b. HD HS đánh vần.

- G/V đánh vần mẫu.
- HS đọc CN + ĐT.
c. Hình thành tiếng.
+ Có vần ung muốn có tiếng súng ta làm +Thêm âm s đứng trước vần ung
thế nào?
- Yêu cầu HS ghép tiếng súng
- HS ghép tiếng súng
- Phân tích tiếng, đánh vần tiếng, đọc trơn - HS phân tích, đọc cá nhân, đồng
tiếng.
thanh.
d. Giới thiệu từ khố.
- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng,
đọc trơn từ.
- HS thực hiện cá nhân, đồng thanh.
- Y/c HS đọc toàn bài vần ung
*GDBVMT: Bông hoa súng nở trong hồ - HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
ao làm cho cảnh vật thiên nhiên thế nào? + …Thêm đẹp đẽ.
* Dạy vần ưng: (Quy trình tương tự)
- Cho HS đọc cả 2 vần
(nghỉ giữa tiết)
- HS đọc CN+ĐT
e. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- G/v viết từ ứng dụng lên bảng.
- Y/c HS tìm tiếng có vần mới học, G/v tơ - HS đọc thầm.
màu.
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- Y/c HS phân tích tiếng mới, luyện đọc


tiếng, từ.(G/v kết hợp giải nghĩa từ )

g. HD viết bảng con.
- G/v viết mẫu HD quy trình.
- Cho HS viết bảng con.
- Gv theo dõi uốn nắn.
3. Củng cố:
- Y/c HS đọc bài trên bảng lớp.
- Tổ chức trò chơi: Tìm tiếng mang vần
vừa học.
Tiết 2:
1.Luyện đọc:
* Luyện đọc trên bảng lớp.
( Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.)
- GV nhận xét.
* Luyện đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh, rút câu ứng dụng ghi
bảng:
- Yêu cầu HS đọc cả câu.
(nghỉ giữa tiết)
2.Luyện viết:
- G/v hướng dẫn quy trình viết.
- GV cho HS luyện viết ở vở tập viết.
- G/v thu 5 -7 bài nhận xét.
3.Luyện nói:
- G/v cho HS quan sát tranh và hỏi.
+ Bức tranh vẽ gì?
+Trong rừng thường có những gì ?
+Em thích nhất con vật gì?
-u cầu HS nhìn tranh luyện nói theo
tranh
* Chủ đề luyện nói hơm nay là gì ?

- u cầu HS đọc chủ đề luyện nói.
4.Củngcố-Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các vần vừa học
- Y/c HS đọc lại toàn bài.
* Tổ chức trị chơi: Tìm từ có mang vần
mới học.
Tiết 3:

- HS phân tích tiếng, luyện đọc tiếng,
từ: CN + ĐT.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con: ung – bông súng
ưng – sừng hươu
- HS đọc cá nhân đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc các tiếng tìm
được.

- HS đọc cá nhân

- HS đọc thầm,tìm tiếng có vần mới
học.
- Luyện đọc tiếng, từ,(cá nhân ).
- HS đọc cá nhân nhiều em (đọc trơn )
- HS theo dõi.
- Cả lớp viết vào vở.
- HS quan sát tranh trả lời.
+ Suối , đèo , rừng, thung lủng
+Hổ , voi , nai , sóc ...
Trả lời theo sự hiểu biết của mình
- 2 HS luyện nói toàn bài

* Rừng, thung lủng, suối, đèo.
- HS đọc .
- HS nhắc lại vần vừa học
- HS đọc bài trên bảng lớp-đọc bài
SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được.

Tốn
LUYỆN TẬP (t51)

I.u cầu :
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7
* Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1, 2) ; bài 3( cột 1,3), bài 4( cột 1,2).
- Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính trừ trong phạm vi 7


II.Chuẩn bị :
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
1.KTBC:
Tính : 7- 6 =
7-7=
7-0 =
Đọc các cơng thức trừ trong phạm vi 7
2.Bài mới :
a)Giới thiệu bài
b).Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1/70(Sgk): Học sinh nêu yêu cầu:
-Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc

ta cần chú ý điều gì?
-Cho học sinh làm bảng con
Bài 2/70: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
- Cho HS thấy được mối quan hệ giữa
phép cộng và phép trừ.
(nghỉ giữa tiết)
Bài 3/70: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
-Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này

Hoạt động HS
- Làm bảng con
-Vài em lên bảng đọc các công thức trừ
trong phạm vi 7.

Bài 1:Tính
-Viết các số thẳng cột với nhau.
- Học sinh lần lượt làm các cột bài tập
1.
Bài 2:Tính
Học sinh thực hiện theo yêu cầu
6+1=7
5+2=7
1+6=7
2+5=7
7–6=1
7–5=2
7–2=5
7–3=4

-Yêu cầu cả lớp làm bảng con .


Bài 3:Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 4/70: Học sinh nêu cầu của bài:
-Cả lớp làm bài vào bảng con 2+5=
-Ở dạng toán này ta thực hiện như thế 7 ....
nào?
-Cả lớp làm bảng con
Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp.
Bài 4:Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
-Thực hiện các phép cộng , trừ rồi so
3.Củng cố:
sánh
- Đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7 -Cả lớp làm vào bảng
4. Dặn dò:
Xem lại các bài tập đã làm , tiết sau :
Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV7
Phép cộng trong phạm vi 8
Thực hành ở nhà
Tiết: 4

Đạo đức:
Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2) (t13)
I. Mục tiêu: HS biết: Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở
giữa có ngơi sao vàng năm cánh. Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân
trọng, giữ gìn.
- Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tơn kính Quốc kì và yêu quý Tổ
quốc Việt Nam.


- HS có kĩ năng nhận biết được cờ Tổ quốc, phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng

với tư thế sai, biết nghiêm trang trong giờ chào cờ đầu tuần.
*GDTNMTB-Đ: Tự hào là người Việt Nam. Yêu tổ quốc, biển, hải đảo Việt nam
II. Đồ dùng dạy học: Một lá cờ Việt Nam. Bút màu, giấy vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Mời HS lên bảng thể hiện
- 2 HS lên bảng trả lời
động tác: Nghiêm trang khi chào cờ.
2. Bài mới: Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Cả lớp hát bài: Quốc ca
- HS thực hiện
b. Hoạt động 2: Học sinh tập chào cờ
- Giáo viên làm mẫu
- HS chú ý
- Mời 3 HS đại diện 3 tổ lên tập chào cờ
- HS thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
trên bảng.
- Cả lớp đứng chào cờ theo hiệu lệnh.
- HS thực hiện.
* Nghỉ giữa tiết: Hát một bài
- HS hát
c. Hoạt động 3: Thi chào cờ giữa các tổ - HS chú ý
- Phổ biến yêu cầu cuộc thi
- Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh
của tổ trưởng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bình chọn tổ
chào cờ đều đúng tư thế nhất.
- HS hưởng ứng.
- Tuyên dương học sinh.

- HS vẽ và tơ màu Quốc kì. Giới thiệu
d. Hoạt động 4: Vẽ và tơ màu Quốc kì
tranh vẽ của mình.
- Nhận xét, tuyên dương HS vẽ đúng,
- HS hưởng ứng
đẹp.
* Liên hệ: Tự hào là người Việt Nam.
Yêu tổ quốc, biển, hải đảo Việt nam
- HS chú ý
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
____________________________
Thứ 6 ngày 24 tháng 11 năm 2017
Tiết 1,2:

Tập viết (t89,90)
TUẦN 11:NỀN NHÀ, NHÀ IN, CÁ BIỂN, YÊN NGỰA
TUẦN 12:CON ONG, CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG

I.Yêu cầu :
- Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, con ong, cây
thông,…
Kiểu chữ viết thường ,cỡ vừa theo vở Tập viết 1,tập 1
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết thành thạo
- Có hứng thú, ý thức tự giác trong học tập
II.Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết các chữ luyện viết
III.Các hoạt động dạy học


Hoạt động GV

1.KTBC:
Viết các từ sau: khôn lớn, mũi tên , xin
lỗi
-GV nhận xét.
2.Bài mới :
GV giới thiệu ,ghi bài học.
a)Quan sát, nhận xét bài viết.
nền nhà , nhà in, cá biển
-Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và nêu độ
cao, khoảng cách giữa các tiếng , từ cách
nhau bao nhiêu ?
b) Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách
viết.
-Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
(nghỉ giữa tiết)
c)Thực hành :
Hướng dẫn tư thế ngồi viết ,cách cầm bút
- Cho học sinh viết bài vào vở
- Thu bài , nhận xét.
Tiết 2: con ong, cây thơng, vâng trăng
(Quy trình tương tự tiết 1)
3.Củng cố :
-Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
4.Dặn dò :
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Nhận xét giờ học.
Tiết 3:


Hoạt động HS
- 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con:

- HS xem bài mẫu nêu
+Chữ h,b cao 5 li, các chữ còn lại cao 1
li
+ Khoảng cách giữa các tiếng bằng
1con chữ o, giữa các từ bằng 1ô vở
- HS theo dõi.
- Học sinh viết 1 số từ khó: nền nhà, cá
biển, yên ngựa,..

-Thực hành bài viết bài vào vở.
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn
dây.

- 2 em đọc lại nội dung bài viết
Thực hành ở nhà

Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8 (t52)

I.Yêu cầu
- Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích
hợp với hình vẽ.
* Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2( cột 1,3 ,4), bài 3( dịng 1); bài 4(a)
II.Ch̉n bị :
-Các mơ hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 8
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Tính : 1+3+2= 6-3-1= 5+2+0 =
3em lên bảng làm , cả lớp làm bảng con
2.Bài mới : Giới thiệu bài ,ghi bài học.
a)Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi
nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.


- Hướng dẫn HS thành lập công thức
- GV nhận xét, ghi bảng:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
*Hướng dẫn HS thành lập các cơng thức
cịn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5
= 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
(nghỉ giữa tiết)
b)Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/71(Sgk): Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng
cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa
của phép tính.
Cần lưu ý HS viết các số phải thật thẳng
cột.

-Học sinh QS trả lời câu hỏi.
- HS cài phép tính thích hợp
- Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8, 1 + 7 = 8
- HS đọc lại bảng cộng vài em, nhóm đọc


Bài 1: Tính
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng
con


5
3
8



1
7
8



5
2
7



4
4
8



2

6
8



3
4
7

Bài 2:Tính
- HS làm bảng con
Nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ
Bài 2/71: Học sinh nêu Y/C bài tập.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
Cho các em thấy được mối quan hệ giữa
phép cộng và phép trừ .
Bài 3/171: Học sinh nêu YC bài tập.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính các phép
tính có dạng như trong bài tập 1 + 2 + 5
thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu
cộng tiếp với 5.
Bài 4/171: Hướng dẫn HS xem tranh rồi
nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại các phép cộng trong phạm vi 8
- Học thuộc các phép cộng trong phạm vi
8
Tiết: 4


Bài 3: Tính
Học sinh làm vào vở và nêu kết quả.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
1+2+5=8 3+2+2=7
Bài 4: - HS nêu bài toán
- Học sinh làm vào vở
6 + 2 = 8 hoặc 2+ 6 = 8 ;

Thủ công:
Các quy ước chuẩn bị về gấp giấy và gấp hình (t13)

I. Mục tiêu
- HS hiểu các kí hiệu, quy ước về gấp giấy. Gấp được giấy theo kí hiệu quy ước.
II. Đồ dùng dạy học: Màu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Chấm bài kiểm tra chương 1
- HS nộp vở tập vẽ
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài
- HS đọc lại tên bài


2.2. Các hoạt động chủ yếu
a) Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu kí hiệu
đường giữa hình
- Đường dấu giữa hình là đường có nét
gạch, nét chấm (………)

- Hướng dẫn HS vẽ kí hiệu trên đường kẻ
ngang và kẻ dọc của vở thủ cơng.
b) Hoạt động 2: Kí hiệu của đường dấu
gấp
- Đường dấu gấp là đường có nét đứt ( - --)
- HS vẽ đường dấu gấp
* Nghỉ giải lao: Hát một bài
c) Hoạt động 3: Kí hiệu của đường dấu
gấp vào
- Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ
hướng gấp vào.
- HS vẽ đường dấu gấp và mũi tên chỉ
hướng gấp vào.
d) Hoạt động 4: Kí hiệu của đường dấu
gấp ngược ra sau
- Kí hiệu của đường dấu gấp ngược ra sau
là mũi tên cong.
- HS vẽ đường dấu gấp ngược ra phía sau.
3. Củng cố, dặn dị: Nhận xét tiết học

- HS chú ý
- HS chú ý
- HS thực hành
- HS chú ý
- HS thực hành
- HS hát
- HS chú ý
- HS thực hành

- HS chú ý

- HS thực hành
- HS chú ý

SINH HOẠT LỚP
I/Nhận xét tuần qua :
1/Ưu điểm :
- HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
- Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
- Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
2/Khuyết điểm :
- 1 số em còn chưa tiến bộ
- Trong lớp học không tập trung vẫn còn nói chuyện nhiều
-Quên dụng cụ học tập ở nhà
II/Phương hướng tuần tới :
- Tiếp tục duy trì ổn định nề nếp, sĩ số HS
- Thực hiện các phong trào do nhà trường và Liên đội phát động.
-Rèn chữ viết cho cả lớp, tập cách trình bày vở chính tả sạch đẹp
III/Biện pháp:
-Tăng cường đôn đốc, nhắc nhở, kiểm tra, động viên học sinh một cách kịp thời.
- Nhắc nhở các em đi học buổi 2 nghiêm túc



×