SO GD VA DT HAI DUONG
KY THI KHAO SAT CHON DOI TUYEN HSG DU THI
TRUONG THPT CHUYEN
CAP TINH LOP 12 (NAM HOC 2021 — 2022)
NGUYEN TRAI
Môn thi: LICH SU
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đê)
ĐÈ CHÍNH THỨC
(Đề thi gơm: 07 câu; 01 trang)
Câu 1 (2,5 điểm):
Có đúng hay khơng khi cho răng: cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam
(1858 - 1884) diễn ra trong bối cảnh hoàn toàn bắt lợi?
Câu 2 (3,0 điểm):
Làm rõ những điểm mới trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Giải
thích ngun nhân dẫn tới những điểm mới đó?
Câu 3 (2,5 điểm):
Lập bảng thống kê những sự kiện chính trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
(1911 - 1920)? Vi sao Nguyễn Ai Quốc xác định con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ
sản?
Câu 4 (3,0 điểm):
Trong giờ học lịch sử, khi thảo luận về nội dung của Luận cương chính trị có 2 ý kiến cho rằng:
- Luận cương chính trị thống nhất với Cương lĩnh chính trị.
- Luận cương chính trị mâu thuẫn với Cương lĩnh chính trị.
Anh (chị) hãy phát biểu quan điểm về 2 ý kiến trên.
Câu 5 (3,0 điểm):
Khái quát các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc thế giới sau Chiến tranh thế
giới thứ hai? Từ đó, rút ra đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc thê giới?
Câu 6 (3.0 điểm):
Chứng minh rằng: Sau Chiến tranh lạnh hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực tình
hình lại khơng ồn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài. Tình hình này tác
động như thế nào đến Việt Nam?
Câu 7 (3.0 điểm):
Làm rõ việc triển khai Chiến lược toàn cầu của Mĩ ở Tây Âu trong những năm 1945 — 1955? Kết
quả?
Họ và tên thí sinh........................................................SỔ báo danh.......................
Chữ
ký giám
thị Ïl......................................C
Hữ ký giảm thị 2..................................
DAP AN VA THANG DIEM MON LICH SU
Cau
Nội dung cần trình bày
Điểm
1 | * Nhận định trên khơng chính xác.
0.5
* Cuộc kháng chiến chống TD Pháp diễn ra trong bối cảnh có nhiều khó khăn, bắt lợi
- Về thời đại:
0.25
+ Chế độ phong kiến đang suy tàn, CNTB đang thang thé, phat trién mạnh mẽ, ráo riết xâm
lược thuộc địa...
+ Các nước Á, Phi, Mĩ latinh trở thành đối tượng xâm lược, nhiều nước đã là thuộc địa...
- Về kẻ thù: Hoàn toàn mới — I nước phương Tây xa xơi và mạnh hơn VN
1 trình độ, 1|
0.25
phương thức phát triển ...
- Về phía Việt Nam:
+ Chê độ phong kiến khủng hoảng toàn diện và trầm trọng... => tiềm lực đất nước suy yếu... | 0.25
+ Sự thành lập cũng như 1 số chính sách của Triều Nguyễn ít nhiều khơng được lịng dân...
nên khơng thé phat huy được các yếu tố truyền thống làm nên sức mạnh dân tộc như ở các
triều đại trước đó...
* Song, cuộc kháng chiến chống Pháp cũng có những thuận lợi nhất định
- Khu vực: Một số nước thực hiện cải cách, canh tân như Nhật, Xiêm => tâm sương cải cách |
0.25
tự cường và thoát khỏi bị xâm lược...
- Trong nuoc:
+ Đất nước mở rộng về lãnh thổ, địa hình đa dang. ...
0.25
+ Đạt được những thành tựu nhát định về kinh tế, chính trị, văn hóa, quốc phịng...
0.25
+ Nhân dân có truyền thông yéu nuéc, dau tranh bat khuat chéng xdm lược ...; có những sĩ | 0.25
phu thức thời mạnh dạn đưa ra những đề nghị cải cách...
=> Cuộc kháng chiến chống Pháp khơng diễn ra trong bối cảnh hồn tồn bất lợi mà có cả
thuận lợi và khó khăn.
=> Y kiến đánh giá chỉ nhìn thây 1 chiều mà chưa có cái nhìn khách quan, tồn diện
0.25
=> Nếu biết phát huy thuận lợi, khăc phục khó khăn, cuộc kháng chiến chống Pháp của
NDVN vẫn có điều kiện để giành chiến thăng, bảo vệ được ĐLDT
2_
|* Điểm mới
- Về đường lối: xuất hiện khuynh hướng cứu nước DCTS
0.25
- Về lãnh đạo: Sĩ phu yêu nước tiễn bộ
0.25
- Về nội dụng:
+ Mục tiêu: găn độc lập dân tộc với xây dựng xã hội mới tiến bộ hơn
0.25
+ Lực lượng: đông đảo QCND
với các giai tâng mới như cơng nhân. tư sản, tiêu tư sản
+ Hình thức: phong phú. Bên cạnh hình thức bạo động, cịn có cải cách, tuyên truyền
0.25
lập hội, |
0.25
kết hợp chuẩn bị bên trong với sự giúp đỡ bên ngồi.
+ Về quy mơ: cả trong và ngoài nước
0.25
* Nguyên nhan
- Thất bại của con đường cứu mước PK: khăng định con đường này không đáp ứng được yêu |
0.5
cầu LS, tư tưởng cứu nước gắn với cứu vua đã trở nên lỗi thời, giai cấp phong kiến đã kết
thúc vai trò lịch sử => nhu cầu cần có 1 con đường cứu nước mới, tiễn bộ.
- Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lân thứ nhất: Một mặt làm cho mâu thuẫn dân tộc và|_
0.5
giai cấp trở nên gay gắt. Mặt khác làm nảy sinh, xuất hiện 1 số giai tầng mới. Với tinh thần
yêu nước, những siai tầng này đã tích cực tham gia vào phong trào yêu nước. Tuy nhiên do
Các gial tầng mới chưa hoàn toàn trưởng thành nên nhiệm vụ lãnh đạo cách mạng
được đặt
lên vai tầng lớp trung gian - những sĩ phu yêu nước, hấp thu tư tưởng tiễn bộ từ bên ngoài.
- Sự dụ nhập của tư tưởng DCTS từ bên ngoài: Băng nhiều con đường và hình thức khác |
0.5
nhau, những tư tưởng dân chủ tư sản từ Pháp, Nhật bản, Trung Quốc, ... đã được truyền bá
vào Việt Nam với nội dung giải phóng con người, thực hiện các quyền tự do dân chủ => sự
chuyển biến trong nhận thức của các sĩ phu yêu nước => hình thành những nội dung mới
trong con đường cứu nước DCTS
* Lập bảng các sự kiện chính trong hành trình tìm đường cứu nước của NA
từ 1911 - | 0.75
1920
Thời gian
Hoạt động
1911
NAQ ra đi tìm đường cứu nước
1919
Gia nhập đảng XH Pháp
6/1919
Gửi bản yêu sách tới Hội nghị Véc-xai
7/1920
Đọc bản sơ thảo luận cương về vân đê DT và thuộc địa của lênin
12/1920
Bỏ phiêu tán thành dang XH gia nhập QTCS và thành lập DCS pháp
* Nguyễn Ái Quốc xác định con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản vì
- Yếu tơ thời đại:
+ CNTB
0.5
chuyén sang giai doan CNDQ
+ CMT10 Nga — cuộc CMVS
boc lộ rõ những hạn ché, bat công, mâu thuẫn...
đầu tiên trên TG thành công đã mở ra cho nước Nga, cho thế
giới | thoi dai mdi...
+ Nhiéu DCS trén TG ra doi trong d6 cé DCS Pháp...
+ Quốc tế cộng sản thành lập... đoàn kết và chỉ ra phương hướng đâu tranh cho các dân tộc bị
áp bức
- Yếu tô dân tộc: thất bại của con đường cứu nước PK, DCTS,... => yêu câu tìm ra con đường |_ 0.5
cứu nước mới
- Yếu tô cá nhân — thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị sâu sắc của NAO:
+ NAQ
sớm nhận thức được hoàn cảnh đất nước, yéu cầu của lịch sử; khâm
0.5
phục nhưng
không tán thành cách làm của các vị tiền bối...
+ NAQ kết hợp khảo sát thực tiễn với tìm hiểu lý luận
=> Dưới ảnh hưởng của các yếu tô khách quan và chủ quan, trong đó chủ quan đóng vai trị | 0.25
quyết định đã giúp NAQ
xác định được “Muốn cứu nước GPDT khơng có con đường nào
khác con đường CMVS”,
mở ra khả năng giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối và
GCLDD cho CMVN
* Giải thích 2 ý kiến:
- Luận cương chính trị thơng nhất với Cương lĩnh chính trị: ý kiên này xuất phát từ những |
1.0
điểm tương đồng giữa 2 cương lĩnh:
+ Về đường lỗi chiến lược: 2 GÐ: CMTS dan quyén (va thé dia CM) => XHCS...
+ Lãnh đạo: ĐCS...
+ Lực lượng: công — nông...
+ Mối quan hệ với CMTG: CMVN là 1 bộ phận CMTG...
- Luận cương chính trị mâu thuân với Cương lĩnh chính trị: ý kiễn này xuất phát từ những
điểm khác biệt giữa 2 cương lĩnh:
+ Nội dung CMTS
1.0
dân quyên: Trong CLCT, TS dân quyền CM không bao gôm nhiệm vụ
RD ma chi thực hiện nhiệm vụ GPDT. Trong LCCT thi bao gôm cả 2 nội dung ...
+ Về mỗi quan hệ giữa nhiệm vụ ĐLDT và CMRĐ: CLCT đâu tiên xác định nhiệm vụ
CM bao gồm cả 2 nội dung dân tộc, dân chủ, chống ĐỌ và chông PK nhưng nổi lên hàng
dau la chéng DQ, giành ĐLDT, còn LCCT nhân mạnh đấu tranh GC và CMRĐ...
+ Về tập hợp lực lượng: CLCT tập hợp toàn LL DT, thể hiện tư tưởng đại đồn kết DT
của CTHCM
cịn LCCT khơng thấy được khả năng cách mạng của các giai cấp ngồi
cơng nơng ...
* Quan điểm: khơng đồng tình với cả 2 ý kiến. Vì cả 2 ý kiến chỉ nhìn thấy 1 mặt của vấn
đề. Luận cương chính trị có cả điểm thống nhất và khác biệt so với CLCT.
0.25
Có sự giống nhau là do ca NAQ
025
va T.P déu là những người cộng sản, giác ngộ CN Mác
Lênin, cùng chí hướng yêu nước, giải phóng dân tộc...
Có sự khác biệt là do nhận thức khác nhau giữa NAQ và TP về thực tiễn đât nước và tác động
0.25
của tư tưởng tả khuynh giáo điều...
Những điểm thống nhất với CLCT đã được phát huy trong quá trình phát triển của CM cịn
0.25
những điểm khác biệt cũng chính là hạn chế của LCCT, đã được Đảng khắc phục từng bước
đến hoàn toản trong những năm 1936 — 1945, đưa CMT§ đến thành cơng
1.5
*) Khát qt:
- Từ 1945 đến 1954: PTGPDT
bùng no và phát triển mạnh mẽ ở các thuộc địa, CNTD
cũ
bước đầu bị đánh bại.
+ PTGPDT nỗ ra sớm nhất ở khu vực ĐNÁ..., mở ra thời kì CNTD lăn xuống dốc
+ 1949 CMTQ thành công...
+ Cuộc đấu tranh của ND Ấn Độ vượt ra khỏi khuôn khổ đấu tranh bất bạo động, phát triển từ
thấp tới cao, từ đâu tranh đòi các quyên tự do về kinh tế đến đòi quyên tự trị và đi tới độc lập
hoàn toàn. 1950 nước CH An Độ thành lập
- Từ 1954 đến 1960: Phong trào phát triển ở châu Phi và khu vực Mĩ latinh. Hệ thống TD cua
CNDOQ tan rã từng mảng lớn
+ Dưới tác động của chiến thắng ĐBP, PTGPDT ở châu Phi phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là ở
các thuộc địa của Pháp như An-giê-r1, Tuy-ni-di
+ 1959 CM Cuba thanh cong...
- Từ 1960 đến 1975: Chủ nghĩa thực dân cũ sụp đồ về cơ bản. Chủ nghĩa thực dân mới bước
đâm bị đánh bại
+ 1960 Năm châu Phi...
+ 1975 Ăng-sơ-la, Mơ-dăm-bích...
+ 1975 cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam...
- Từ 19735 đến 1999: Hồn thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
+ 1993 Hiến Pháp Nam Phi => chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
1994 Nen-son Man-dé-la lén lam TT
+ 1997 Hồng Kông, 1999 Ma Cao được trả về TQ...
+ 1999 ND Panama gianh được kiểm soát kênh dao Panama
* Dac diém:
- Sau CTTG II, PTGPDT ở Á, Phi, MLT nổ ra sớm, quyết liệt, có nhiều cuộc đấu tranh kéo
đài...
- Mục tiêu: giành và bảo vệ độc lập
- Lanh dao: ca TS va VS...
1.5
- Lực lượng: sự tham gia của quân chúng nhân dân ngày càng sâu và rộng...
- Hình thức đâu tranh phong phú, quyết liệt...
- Vừa chịu sự chi phối
của cục điện chiến tranh lạnh vừa có xu hướng hạn chế ảnh hưởng của
2 phe, 2 cực...
- Kết quả: giành thăng lợi ở những mức độ khác nhau
- Có ý nghĩa lịch sử to lớn: làm thay đổi bản đồ chính trị TG, làm xói mịn TT 2 cực, làm suy
yếu CNĐQ, đơng thời đóng góp tích cực vào sự phát triển của TG...
* Chimg minh:
- Hịa bình TG được củng cô.
1.0
+ Cơ SỞ:
e
Hau qua 2 cudc CTTG va CTL...
e
Neuy co chién tranh hat nhan ...
e
CMKHCN véi xu thé toan cau héa ...
e
Vân đề toàn câu đặt ra cho nhân loại ...
e - Sự điều chỉnh chiến lược phát triển của các QG đi đầu là các cường quốc
+ Biểu hiện
e_
Không có chiến tranh thê giới.
e
Cac QG đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở
rộng hợp tác, đa phương hóa, đa dạng hóa
e
Nhiều tổ chức khu vực, quốc tế ra đời
e - Sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia, thương mại tồn cầu
- Ở nhiều khu vực vẫn cịn các cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dải...
+ Nguyên nhân:
e_
Di sản chiến tranh lạnh
e
Di san CNTD
=> xung đột sắc tộc tôn giáo: , Ấn Độ - Pakixtan, châu Phi: huynh đệ
tương tàn, nôi da nâu thịt
e_
Tranh chấp lãnh thổ
e _ Chú nghĩa cường quyên + chủ nghĩa cực đoan + nghèo đói => khủng bố
e_
Hạn chế của LHQ...
+ Biểu hiện:
e
Ban-cang
e
Nhiéu nước châu Phi
1.0
e
Trung Déng
=>
Tuy vậy, hịa bình vẫn là xu thế chủ đạo, tất yếu.
* Tình hình này đã tác động sâu sắc đên sự phát triên của các quôc gia, dân tộc, trong
đó có Việt Nam, đem lại nhiều cơ hội phát triển, cũng như hạn chế
0.5
- Cơ hội:
+ Việt Nam có điều kiện tận dụng mơi trường hịa bình, mở rộng hợp tác, phát triển kinh tế,
đây mạnh hội nhập khu vực và quốc tế.
+ Tranh thủ nguồn vốn đâu tư, chuyển giao công nghệ, mở rộng thị trường... rút ngăn khoảng
cách với các nước phát triển.
+ Tiếp thu chọn lọc những tinh hoa văn hóa thế giới, góp phần xây dựng một nền văn hóa
hiện đại, đa dạng nhưng vẫn đậm đà bản sac dan téc, quang ba hinh anh DT.
+ Có điều kiện giải quyết các tranh chấp chủ quyền biển đảo băng giải pháp đàm phán, ngoại
giao, tránh xung đột quân sự, tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế trong cuộc đấu tranh
bảo vệ chủ qun, tồn vẹn lãnh thổ......
- Hạn chế: khó khăn trong việc đây mạnh hợp tác với các nước đang có tranh chấp, xung | 0.25
đột...
- Dé tan dụng những cơ hội đó, VN cần
0.25
+ Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hồ bình, hợp tác và phát trién; da
dạng hóa, đa phương hố quan hệ quốc tê...
+ Chung tay đoàn kết, nỗ lực hành động để hịa bình, hợp tác phát triển khơng chỉ là nhu cầu,
xu thê mà sẽ luôn là hiện thực của nhân loại.
- Khái quát về CUTC:
Dựa vào ưu thê kinh tê + quân sự cùng tham vọng của Mĩ => sau | 0.75
CTTG II, Mĩ đưa ra CLTC bá chủ TG với 3 mục tiêu....
- Vị trí của Tây Âu:
0.5
+ Tay Au là một khai niém dia - chinh tri chi những nước châu Au phat trién theo con đường
TBCN và chịu ảnh hưởng của Mĩ
+ Là đồng minh của Mĩ trong bối cảnh TG phân chia thành 2 phe, 2 cực đối đầu căng thắng,
CNXH đứng đâu là LX ngày cảng được tăng cường và mở rộng
=> Mi tim mọi cách khang định ảnh hưởng của mình, vừa củng cố, tăng cường lực lượng
đồng minh vừa khống chế, nơ dịch, chi phối đồng mình, phục vụ cho mục tiêu chống Cộng va
vươn lên bá chủ TG của Mĩ
- Triển khai:
+ Viện trợ cho Hi Lạp, TNK
1.0
+ Thực hiện kế hoạch Marshall => vừa phục hưng vừa nô dịch => tập hợp LL chông LX và
các nước XHCN
+ Thành lập NATO => liên minh chính trị quân sự lớn nhất do Mĩ đứng đầu ....
+ Riêng với Đức : thành lập một nhà nước riêng rẽ + đưa CHLB Đức gia nhập NATO
- Kết quả:
+ Thành công trong việc biến Tây Âu thành Đồng minh lệ thuộc Mĩ
+ Ngăn chặn CNCS không lan rộng sang Tây Âu, tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế, chính
trị, quân sự giữa Tây Âu TBCN — Dong Au XHCN
+ Làm cho tình hình châu Âu nói riêng, TG nói chung trở nên căng thắng. Riêng vân đề Đức
trở thành tâm điểm sự đối đầu Đông — Tây
0.75