Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Thiết kế đồ họa trang web cho thiết kế mẫu vải thời trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.09 MB, 140 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thiết kế đồ họa trang web cho thiết kế
mẫu vải thời trang
TRẦN THỊ NGỌC


Ngành Công nghệ dệt, may

Giảng viên hướng dẫn:
Viện:

TS. Dương Thị Kim Đức

DỆT MAY- DA GIÀY VÀ THỜI TRANG

HÀ NỘI, 04/2021


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn : Trần Thị Ngọc
Đề tài luận văn: Thiết kế đồ họa trang web cho thiết kế mẫu vải thời trang
Chuyên ngành: Công nghệ dệt, may
Mã số SV: 19BCNM
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
29/04/2021 với các nội dung sau:


- Tác giả đã bổ sung thêm “Lời cam đoan”, “Danh mục viết tắt” theo quy
định trình bày.
- Tác giả đã rút gọn tên các chương 1,2,3.
- Tác giả đã chỉnh sửa lỗi chính tả và thống nhất cách sử dụng thuật ngữ, việt
hóa các nội dung để ngơn ngữ khác.

Giáo viên hướng dẫn

Ngày 19 tháng 05 năm 2021
Tác giả luận văn

TS Dương Thị Kim Đức
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


Lời cảm ơn
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đến
nay tôi đã hồn thành chương trình học Thạc sỹ Chun ngành Cơng nghệ dệt,
may.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình đến trường Đại học Bách khoa Hà
Nội, Viện đào tạo sau đại học trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, các Thầy, Cô
giáo trong Viện Dệt May – Da giày và Thời trang, đã tận tình giúp đỡ, giảng dạy
cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình
của TS. Dương Thị Kim Đức, người đã tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động
viên khích lệ để tơi hoàn thành luận văn cao học này.
Cuối cùng xin cảm ơn Gia đình, người thân đã giúp đỡ, hỗ trợ tơi trong suốt q
trình học tập và hồn thành luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2021

Học viên

Trần Thị Ngọc


Lời cam đoan
Tơi xin cam đoan tồn bộ kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận văn
là do tơi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của TS Dương Thị Kim Đức và do tơi tự
trình bầy, khơng sao chép từ các Luận văn khác. Tôi xin chịu trách nhiệm hồn
tồn về những nội dung hình ảnh cũng như các kết quả nghiên cứu trong Luận văn.
Hà Nội,ngày 19 tháng 05 năm 2021
Người thực hiện

Trần Thị Ngọc


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đề tài: Thiết kế đồ họa trang web cho thiết kế mẫu vải thời trang
Tác giả luận văn: Trần Thị Ngọc
Khóa: 2019B
Người hướng dẫn: TS Dương Thị Kim Đức
Nội dung tóm tắt:
Lý do chọn đề tài: Trên thế giới, trong lĩnh vực Dệt may và Thiết kế thời trang,
thiết kế đồ họa mẫu vải là ngành đã có lịch sử phát triển lâu đời và có độ phủ rộng
và trực tiếp phục vụ các lĩnh vực thiết kế ứng dụng khác như: thiết kế nội thất, phụ
trang, da giầy… Khoa học kỹ thuật phát triển, với sự trợ giúp của máy tính, cơng
nghệ in ấn hiện đại, kết hợp với sự phát triển nhanh chóng của thời đại công nghệ
số, thiết kế đồ họa mẫu vải đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, phục vụ nhu cầu
thương mại của khách hàng thời trang trên toàn thế giới. Tuy nhiên ở Việt Nam
hiện nay, lĩnh vực này vẫn chưa được quan tâm đúng mức để đào tạo chuyên sâu

cũng như hoạt động thương mại. Vì thế, đề tài này nghiên cứu thiết kế đồ họa trang
web mẫu vải thời trang là rất cấp thiết, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của thị
trường dệt may và thời trang ngày nay.
Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu tổng quan thiết kế đồ họa trang web, thiết kế đồ
họa trang web mẫu vải. Khái quát quá trình phát triển thiết kế đồ họa mẫu vải, kỹ
thuật tạo tác cũng như phong cách, chủ đề thiết kế, tình hình thiết kế đồ họa mẫu
vải ngày nay. Thực nghiệm thiết kế đồ họa trang web cho thiết kế mẫu vải thời
trang, đề xuất cách thức thiết kế đồ họa mẫu vải theo xu hướng thời trang. Từ đó,
ứng dụng thiết kế thời trang mẫu vải cho Công ty Cổ phần thời trang Việt Thắng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Thiết kế đồ họa trang web, thiết kế đồ họa trang
web mẫu vải, mơ hình trang web mẫu vải điển hình như thương hiệu Pattern Bank,
Pattern Textiles, Pattern and Design, Pattern Observer,.. Trình tạo trang web Wix,
xu hướng thiết kế đồ họa trang web năm 2021. Thiết kế đồ họa mẫu vải, một số
phong cách thiết kế mẫu vải tiêu biểu, các kỹ thuật in vải, thị trường thiết kế đồ
họa mẫu vải trên thế giới và Việt Nam. Công ty cổ phần thời trang Việt Thắng, đối
thủ cạnh tranh (Thời trang nữ Wonnerful, thời trang mặc nhà Sunfly, Vincy
Homewear). Xu hướng thời trang Xuân Hè 2020. Bộ sưu tập thời trang mẫu vải
cho đối tượng trẻ em từ 3 - 8 tuổi, nữ thanh niên từ 17 - 25 tuổi, trung niên từ 40 65 tuổi tại Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu liên ngành: lịch sử trang phục,
thu thập tài liệu, hệ thống, tổng kết, phân tích, đánh giá, đưa ra hướng nghiên cứu
đề tài; Phương pháp thiết kế đồ họa trang web mẫu vải; Phương pháp tìm hiểu, thu
thập, tổng hợp thơng tin, phân tích đánh giá các mơ hình hoạt động trang web mẫu
vải điển hình. Phương pháp, quy trình thiết kế đồ họa mẫu vải thời trang; phương
pháp thực nghiệm thiết kế bộ sưu tập thời trang mẫu vải cho công ty Cổ phần thời
trangViệt Thắng, đánh giá, sàng lọc, hiệu chỉnh và hoàn thiện bộ sưu tập.


Cấu trúc đề tài: Đề tài nghiên cứu ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham
khảo, phụ lục, gồm có 3 chương chính:
Chương 1: Nghiên cứu tổng quan đề tài

Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Đóng góp mới đề tài:
Lý luận: Tổng kết và hệ thống tư liệu về thiết kế đồ họa trang web, các mơ hình
hoạt động trang web thiết kế mẫu vải điển hình. Khái quát lịch sử, kỹ thuật tạo tác
cũng như phong cách chủ đề thiết kế đồ họa mẫu vải. Đưa ra phương hướng và
quy trình thiết kế đồ họa trang web cho thiết kế mẫu vải thời trang cũng như cách
thức thiết kế đồ họa mẫu vải theo xu hướng thời trang. Đề xuất thiết kế đồ họa
trang web mẫu vải tại thị trường Việt Nam.
Thực tiễn: Đưa việc nghiên cứu ứng dụng lý thuyết vào thực tế sáng tác phục vụ
cho thị trường Việt Nam thông qua thiết kế trang web mẫu vải cho thương hiệu
VN Pattern và ứng dụng thiết kế vải vào thiết kế bộ sưu tập thời trang Xuân hè
theo đơn đặt hàng của Công ty cổ phần Việt Thắng. Các kết quả nghiên cứu thu
được góp phần xây dựng cơ sở khoa học trong lĩnh vực thiết kế đồ họa mẫu vải
thời trang, thiết thực phục vụ, đẩy mạnh việc ứng dụng đồ họa thiết kế mẫu vải thể
hiện được ý tưởng và áp dụng vào thực tế, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

HỌC VIÊN

Trần Thị Ngọc


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ...................................... 1
1.1

Tổng kết về tình hình nghiên cứu đã có ................................................ 1

1.2


Một số khái niệm liên quan đến đề tài................................................... 2

1.3

Tổng quan về thiết kế đồ họa trang web mẫu vải.................................. 5

1.3.1

Tổng quan về thiết kế đồ họa trang web ............................................... 5

1.3.2

Tổng quan về thiết kế đồ họa mẫu vải................................................. 14

1.3.3

Tình hình thiết kế đồ họa trang web mẫu vải thời trang ..................... 38

1.4

Tổng quan về thương hiệu thời trang Việt Thắng ............................... 45

1.4.1

Giới thiệu về thương hiệu thời trang Việt Thắng ................................ 45

1.4.2

Đối tượng khách hàng thương hiệu ..................................................... 50


1.4.3

Đối thủ cạnh tranh, sản phẩm cùng loại .............................................. 50

1.5

Tiểu kết ................................................................................................ 51

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ..................................................................................................................... 53
2.1

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 53

2.2

Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 53

2.3

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 53

2.4

Tiểu kết ................................................................................................ 61

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 62
3.1

Kết quả phân tích giao diện trang web mẫu vải Patternbank, Pattern and

Design .................................................................................................. 62

3.1.1

Patternbank – mơ hình xưởng in trực tuyến ........................................ 62

3.1.2

Pattern and Design – mơ hình cơng ty của nhà thiết kế mẫu vải ........ 73

3.2

Đề xuất phương án thiết kế đồ họa trang web cho thiết kế đồ họa mẫu
vải thời trang ........................................................................................ 78

3.2.1

Nghiên cứu tiền thiết kế ...................................................................... 78

3.2.2

Thiết kế đồ họa trang web mẫu vải cho thương hiệu VN Pattern ....... 81

3.2.3

Tổng kết, đánh giá ............................................................................... 99

3.3

Ứng dụng thiết kế bộ sưu tập thời trang mẫu vải xuân hè 2020 cho công

ty cổ phần Việt Thắng ......................................................................... 99

3.3.1

Phân tích SWOT thương hiệu Thời trang Việt Thắng ........................ 99

3.3.2

Tổng kết phong cách thương hiệu Thời trang Việt Thắng ................ 100

3.3.3

Xác định ý tưởng bộ sưu tập ............................................................. 100


3.3.4

Nghiên cứu đối tượng sử dụng bộ sưu tập ........................................ 103

3.3.5

Nghiên chất liệu vải lanh sử dụng cho bộ sưu tập............................. 103

3.3.6

Thiết kế mỹ thuật bộ sưu tập ............................................................. 104

3.3.7

Tổng kết, đánh giá ............................................................................. 118


3.4

Tiểu kết .............................................................................................. 119

KẾT LUẬN ....................................................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 121
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 124


DANH MỤC VIẾT TẮT
UI: Giao diện người dùng trang web (User Interface)
UX: Thiết kế trải nghiệm người dùng (User Experience)
ID: Thiết kế tương tác (Interaction Design)
1D: 1 Dimension – Từ ngữ
2D: 2 Dimensions – Biểu diễn trực quan
3D: 3 Dimensions – Vật thể hoặc không gian
4D: 4 Dimensions – Thời gian
5D: 5 Dimensions – Hành vi người dùng
DTG: Direct to garment printing
SEO: Search Engine Optimization – Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm
PPC: Quảng cáo Google Pay Per Click
RSVP : Répondez s'il vous pl – Vui lịng trả lời
Wix: Tên nền tảng trình tạo trang web
HTML: Hyper-Text Markup Language
ADI: Trí tuệ thiết kế nhân tạo
VT: Việt Thắng
SWOT: Strengths (Điểm mạnh); Weaknesses (Điểm yếu);
Opportunities (Cơ hội); Threats (Thách thức)



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Sách tham khảo về thiết kế mẫu vải thời trang ...................................... 1
Hình 1. 2 Dự báo xu hướng thời trang mẫu vải ..................................................... 5
Hình 1. 3 Thiết kế web đáp ứng ............................................................................. 6
Hình 1. 4 Trang Web phương tiện tiếp thị hữu ích ................................................ 8
Hình 1. 5 Interaction Design - thiết kế tương tác ................................................... 9
Hình 1. 6 Nhãn nút sử dụng động từ hành động ................................................. 10
Hình 1. 7 Mức độ tương tác người dùng với thiết kế trang web .......................... 11
Hình 1. 8 Logo của Wix.com Ltd. ....................................................................... 12
Hình 1. 9 Mẫu template trên Wix......................................................................... 12
Hình 1. 10 Thị trường ứng dụng Wix .................................................................. 13
Hình 1. 11 Một mảnh vỡ được dệt bởi những người Cơ đốc giáo Coptic, Ai Cập,
thế kỷ V ................................................................................................................ 14
Hình 1. 12 Coptic trên áo chồng (tunic), thế kỷ V-VI ....................................... 14
Hình 1. 13 Dệt may có nguồn gốc từ Ba Tư, thế kỷ VIII .................................... 15
Hình 1. 14 Nhuộm kháng sáp Niya, Trung Quốc ................................................ 15
Hình 1. 15 Loại vải dệt kháng tinh bột Adire eleko của Châu Phi ...................... 15
Hình 1. 16 Các khối được đục bởi các thợ điêu khắc chuyên dụng theo các mẫu
truyền thống Ấn Độ .............................................................................................. 16
Hình 1. 17 Vải Chintz của Ấn Độ ........................................................................ 16
Hình 1. 18 Vải kalamkari, vải bơng dệt trơn in khối (1640–50).......................... 16
Hình 1. 19 Nhung lụa cắt chồng lên nhau, Venice, thế kỷ XVI .......................... 17
Hình 1. 20 Các họa tiết hoa lớn và quả lựu, Florence, thế kỷ XVI ...................... 17
Hình 1. 21 Nhung voọc với các sợi gấm , sợi kim loại, Florence, thế kỷ XVI .... 17
Hình 1. 22 Thiết kế phác thảo dệt của Anna Maria Garthwaite (trái) và William
Kilburn (phải) ....................................................................................................... 18
Hình 1. 23 In khắc tấm đồng, Jouy, Pháp, 1759 .................................................. 18
Hình 1. 24 In trục đồng ........................................................................................ 18
Hình 1. 25 William Morris và mẫu thiết kế Strawberry Thief, 1883 ................... 19

Hình 1. 26 Marilyn (1967) Bản in lụa của Andy Warhol - Nghệ thuật nhạc Pop.
.............................................................................................................................. 19
Hình 1. 27 In kỹ thuật số dạng cuộn .................................................................... 20
Hình 1. 28 Công nghệ in vải kỹ thuật số giảm thiểu tác động mơi trường .......... 21
Hình 1. 29 Những bàn dập hoa văn gốm cổ Văn hóa Hoa Lộc bằng đất nung ... 21
Hình 1. 30 Đồ gốm hoa nâu thời Lý - Trần thể kỉ XI – XIV ............................... 22
Hình 1. 31 Hồng bào của vua Lê Dụ Tơng (1705 - 1719) ................................. 22
Hình 1. 32 Long bào hồng đế - trang phục Cung đình nhà Nguyễn .................. 23
Hình 1. 33 Kỹ thuật dệt vải và vẽ sáp ong – nhuộm chàm của dân tộc H’mông . 23


Hình 1. 34 Kỹ thuật In Batik ................................................................................ 25
Hình 1. 35 Nhuộm Shibori, tie- dye Châu Phi, tie – dye văn hóa Hippy (Trái qua
phải) ...................................................................................................................... 25
Hình 1. 36 In thủy ấn trên lụa .............................................................................. 28
Hình 1. 37 Kĩ thuật in khối.................................................................................. 28
Hình 1. 38 Chi tiết tạp dề - Bảo tàng Nordiska ở Stockholm .............................. 29
Hình 1. 39 Quá trình In tấm khắc đồng lên vải .................................................... 29
Hình 1. 40 Máy in trục đồng ................................................................................ 30
Hình 1. 41 In lưới ................................................................................................. 31
Hình 1. 42 In trục lưới quay ................................................................................. 31
Hình 1. 43 Máy in chuyển nhiệt quy mơ nhỏ....................................................... 32
Hình 1. 44 Máy in chuyển nhiệt dạng cuộn (Máy in vải khổ lớn Epson ) ........... 32
Hình 1. 45 Cơng nghệ in DTG ............................................................................. 33
Hình 1. 46 Họa tiết lấy cảm hứng từ tự nhiên ...................................................... 34
Hình 1. 47 Họa tiết dân tộc ................................................................................. 34
Hình 1. 48 Họa tiết lấy cảm hứng từ hình học ..................................................... 34
Hình 1. 49 Họa tiết lấy cảm hứng từ sinh hoạt .................................................... 34
Hình 1. 50 Các phương pháp trong sản xuất thương mại hàng dệt in ................ 39
Hình 1. 51 Logo thương hiệu thời trang Việt Thắng ........................................... 46

Hình 1. 52 Trưng bày cửa hàng Thời trang Gia Đình VT ................................... 49
Hình 1. 53 Website thương hiệu Thời trang Gia đình VT ................................... 49
Hình 3. 1 Logo Patternbank và nhà sáng lập Neil Elliott .................................... 62
Hình 3. 2 Trang web của Patternbank và trang web ............................................ 63
Hình 3. 3 Điều hướng trang web Patternbank ..................................................... 67
Hình 3. 4 Sơ đồ giao diện “trang chủ” của trang web Patternbank .................... 68
Hình 3. 5 Sơ đồ giao diện trang “Design” của trang web Patternbank ................ 69
Hình 3. 6 Sơ đồ giao diện trang“Collection”của trang web Patternbank ........... 70
Hình 3. 7 Sơ đồ giao diện trang“Trends”của trang web Patternbank .................. 71
Hình 3. 8 Sơ đồ phân cấp giao diện trang web Patternbank ................................ 72
Hình 3. 9 Logo và nhà thiết kế Rachelle ............................................................. 73
Hình 3. 10 Giao diện trang web và tone màu chủ đạo ......................................... 74
Hình 3. 11 Điều hướng trang web Pattern and Design ........................................ 76
Hình 3. 12 Sơ đồ giao diện trang web Pattern and Design ................................ 77
Hình 3. 13 Sơ đồ phân cấp trang web Pattern and Design .................................. 78
Hình 3. 14 Các bài đăng tin tuyển dụng nguồn nhân lực Thiết kế mẫu vải thời trang
.............................................................................................................................. 79


Hình 3. 15 Xu hướng thiết kế web năm 2021 ...................................................... 81
Hình 3. 16 Sơ đồ hệ thống phân cấp trang web thương hiệu VN Pattern ............ 82
Hình 3. 15 Giao diện thiết kế trên wix lựa chọn ................................................. 86
Hình 3. 17 Phong cách thiết kế trang web VN Pattern ........................................ 86
Hình 3. 18 Điều hướng trang web mẫu vải cho thương hiệu VN Pattern ............ 87
Hình 3. 19 Giao diện “Home” của trang web mẫu vải cho thương hiệu VN Patter
.............................................................................................................................. 89
Hình 3. 20 Giao diện “About” của trang web mẫu vải cho thương hiệu VN Pattern
.............................................................................................................................. 89
Hình 3. 21 Giao diện “Patterns” của trang web mẫu vải cho thương hiệu VN Pattern
.............................................................................................................................. 91

Hình 3. 22 Giao diện “Trends” của trang web mẫu vải cho thương hiệu VN Pattern
.............................................................................................................................. 91
Hình 3. 23 Giao diện “Blog” của trang web mẫu vải cho thương hiệu VN Pattern
.............................................................................................................................. 92
Hình 3. 24 Giao diện “Contact” của trang web mẫu vải cho thương hiệu VN Pattern
.............................................................................................................................. 93
Hình 3. 25 Giao diện trang web hiển thị trên màn hình điện thoại ...................... 93
Hình 3. 26 Điều hướng trang web ........................................................................ 98
Hình 3. 27 Vải lanh vicose thương hiệu thời trang Việt Thắng sử dụng .......... 103
Hình 3. 28 Trang phục trẻ em ............................................................................ 118
Hình 3. 29 Trang phục người lớn ....................................................................... 118


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. 1 Bốn loại chính của kỹ thuật thiết kế trang trí trên vải ......................... 24
Bảng 1. 2 Các kỹ thuật Shibori phổ biến ............................................................. 26
Bảng 1. 3 Một số kỹ thuật Tie – dye theo phong cách Hippy .............................. 27
Bảng 1. 4: Tổng kết khảo sát các mơ hình trang web thiết kế mẫu vải ............... 41
Bảng 1. 5 Hệ thống sản phẩm thương hiệu .......................................................... 47
Bảng 1. 6 Bảng tổng kết đối thủ cạnh tranh thương hiệu .................................... 51
Bảng 2. 1 Các bước thiết kế giao diện trang web trên trình chỉnh sửa Wix…….57
Bảng 3. 1 Phân tích giao diện và điều hướng Trang web Patternbank ................ 64
Bảng 3. 2 Phân tích giao diện trang chủ của Patternbank .................................... 74
Bảng 3. 3 Phân tích thành phần logo thương hiệu VN Pattern ............................ 80
Bảng 3. 4 Bảng tạo nội dung trang chủ ................................................................ 82
Bảng 3. 5 Bảng tạo nội dung cho trang Về chúng tôi .......................................... 83
Bảng 3. 6 Bảng tạo nội dung cho trang Thiết kế mẫu vải thời trang ................... 84
Bảng 3. 7 Thiết kế đồ họa trang web hiển thị trên màn hình điện thoại .............. 94
Bảng 3. 8 Mơ hình SWOT Thời trang Việt Thắng .............................................. 99

Bảng 3. 9 Bảng tổng kết phong cách thương hiệu ............................................. 100
Bảng 3. 10 Xu hướng thời trang họa tiết 2020................................................... 101
Bảng 3. 11 Giải pháp thể hiện bộ sưu tập mẫu vải ............................................ 104
Bảng 3. 12 Q trình thiết kế mơ tip hoa quả nhảy múa.................................... 105
Bảng 3. 13 Mẫu phát triển phác thảo lần 1 ....................................................... 106
Bảng 3. 14 Mẫu phát triển họa tiết hoa quả nhảy múa....................................... 108
Bảng 3. 15 Sắp xếp bố cục Cụm lá .................................................................... 109
Bảng 3. 16 Sắp xếp bố cục cụm hoa và thiết kế mơ típ họa tiết Mẫu hoa (phối màu
trầm) ................................................................................................................... 110
Bảng 3. 17 Quá trình phác thảo mẫu phát triển Mẫu hoa (phối màu trầm) ....... 112
Bảng 3. 18 Mẫu phát triển họa tiết mẫu hoa (Phối màu trầm) ........................... 113
Bảng 3. 19 Phát triển Mơ típ mẫu hoa (phối màu tươi sáng) ............................ 114
Bảng 3. 20 Quá trình phác thảo mẫu phát triển Mẫu hoa (phối màu tươi sáng) 115
Bảng 3. 21 Mẫu phát triển họa tiết mẫu hoa (Phối màu tươi sáng) ................... 116
Bảng 3. 22 Bộ sưu tập thiết kế mẫu vải mùa 2020 ............................................ 116
Bảng 3. 23 Thành phần họa tiết mẫu vải............................................................ 117


&+ѬѪ1* NGHIÊN CӬU TӘ1*48$1Ĉӄ TÀI
1.1 Tәng kӃt vӅ tình hình nghiên cӭXÿmFy
x

V͉ thi͇t k͇ ÿ͛ h͕a trang web

VӅ OƭQKYӵc thiӃt kӃ ÿӗ hӑDWUDQJZHEÿLӇn hình các sách “Elements of User
Interface Design” cӫa Theo Mandel, “Color for Websites (Digital Media Design)”
cӫa Molly Holzschlag, “The modern web design process” cӫa John Moore
Williams,“UI is Communication” cӫa Everett N McKay, “Don’t Make Me Think”
cӫa Steve Krug ,“E- Commerce Web Design – The importance of a first
impression” cӫa Gabriella Beronius, Sarah Andrén, ...

x V͉ thi͇t k͇ ÿ͛ h͕a m̳u v̫i
ĈmFyQKLӅu cơng trình nghiên cӭu vӅ OƭQKYӵc thiӃt kӃ ÿӗ hӑa mүu vҧi thӡi
WUDQJGѭӟi sӵ ҧQKKѭӣng cӫa lӏch sӱYăQKyD[mKӝi quӕFJLDÿӏDOêÿӕi vӟi các
chӫ ÿӅ trang trí. Sӵ ҧQKKѭӣng cӫa thӡLJLDQÿӕi vӟi các kӻ thuұt trang trí mүu vҧi
tӯ kӻ thuұt cә [ѭDNӻ thuұt truyӅn thӕQJÿӃn sӵ hiӋn diӋn cuҧ máy móc, kӻ thuұt
và cơng nghӋ hiӋQÿҥi.
- 'ѭӟLJyFÿӝ vӅ lӏch sӱ, sӵ ҧQKKѭӣQJYăQKyDWUX\Ӆn thӕng khu vӵc
6iFKÿLӋn tӱ ”A history of Graphic design” - FK˱˯QJ*UDSKLF'HVLJQIRU
Textile cӫa Guity Novin, “The History of Pattern-Designing” cӫa William Morris,
sách “Printed Textiles: British and American Cottons and Linens 1700-1850” cӫa
/LQGD(DWRQEjLEiRÿLӋn tӱ“Textile Production in Europe: Printed, 1600–1800”
cӫa Melinda Watt, bài báo “Tracing textiles, motifs and patterns: historical to
contemporary” cӫa Liz Williamson,…
- 'ѭӟLJyFÿӝ quá trình thiӃt kӃ mүu vҧi

Hình 1. 1 Sách tham kh̫o v͉ thi͇t k͇ m̳u v̫i thͥi trang

Sách ³Ĉ͛ iQ WUDQJ WUt KRD Oi F˯ E̫n” cӫa tác giҧ Lөc HӗQJ 'ѭѫQJ
“Printed Textile Design” cӫa Amanda Briggs-Goode, “Textile Design: A
Suggested Program Guide”, Sách “Handbook of textile design Principles,
processes and practice” cӫa Jacquie Wilson, bài báo “Sourcing Ideas for Textile
Design: Researching Colour, Surface, Structure, Texture and Pattern” cӫa
Josephine Steed, Frances Stevenson, bài báo “Surface patterns, spatiality and

1


pattern relations in textile design” của Tonje Kristensen Johnstone, “Conceptual
design method and creativity in textile design” của Banu Gurcum,… (Hình 1.1)
- Dưới góc độ chủ đề, phong cách thiết kế

Sách “The Complete Pattern Directory: 1500 Designs from All Ages and
Cultures” của Elizabeth Wilhide, sách“Textile Design: The Complete Guide to
Printed Textiles for Apparel and Home Furnishings” của Carol Joyce,
sách“Jacqueline Groag: Textile & Pattern Design” của Geoff Rayner, Annamarie
Phelps, sách “Designs of the World (British Museum Pattern Books)” của Eva
Wilson, sách “The Collier Campbell Archive: 50 Years of Passion in Pattern” của
Susan Collier , Sarah Campbell, Emma Shackleton, sách “Patterns: Inside the
Design Library” của Peter Koepke …
- Dưới góc độ kỹ thuật
Sách “Textile Design: Principles, Advances and Applications”của Amanda
Briggs-Goode, Katherine Townsend, các bài báo “Textile printing – past, present,
future” của Nemanja Kašiković , Gojko Vladić, Dragoljub Novaković,
“Technological revolutions in textile printing” của R B Chavan, “The Future of
Textile Printing…Will be Digital” của Brooks G. Tippett,...
Ở Việt Nam, có một số tài liệu về lĩnh thực thiết kế đồ họa mẫu vải như sách
“Trang trí dân tộc thiểu số” của Hồng Thị Mong, Ma Thị Tiên đã khai thác, tuyển
chọn, ghi chép và làm phiên bản màu của đồ án trang trí các dân tộc thiểu số Việt
Nam. “Hoạ sắc Việt” của Trịnh Thu Trang (S River), “Bản rập họa tiết mỹ thuật
cổ Việt Nam” - Trường Đại học Mỹ thuật Hà Nội - Viện Mỹ thuật, “Hoa văn Đại
Việt” của nhiều tác giả. Bài giảng “Tạo mẫu và xử lý chât liệu – Tạo mẫu vải” của
trường Đại Học Tôn Đức Thắng. Tuy nhiên, những nghiên cứu trên chưa tương
thích với tình hình phát triển của thực tế thị trường nên nhóm tác giả đi vào nghiên
cứu về thiết kế đồ họa mẫu vải và quy trình nhằm góp phần đưa ra giải pháp cho
lĩnh vực thiết kế và sản xuất mẫu vải ở Việt Nam.
1.2 Một số khái niệm liên quan đến đề tài
• Đồ họa
Từ xa xưa, đồ họa trong tiếng Hy Lạp là γρφκός graphikos, để chỉ những bản
vẽ [1] là hình ảnh, thiết kế trực quan được hiển thị trên một bề mặt chất liệu như
tường, gốm, vải, giấy, gỗ hoặc đá… mang ý nghĩa nghệ thuật nhằm mục đích thơng
báo, minh họa, trang trí hoặc giải trí phục vụ nhu cầu con người. Ngày nay, hình

ảnh, thiết kế trực quan được tạo ra bởi máy tính rất phổ biến, được gọi là đồ họa
máy tính.
• Thiết kế
Danh từ thiết kế - “design” xuất phát từ chữ disegno của tiếng la tinh có từ
thời Phục Hưng có nghĩa là phác thảo, thuật vẽ (drawing), thiết kế bản vẽ, là cơ sở
của mọi nghệ thuật thị giác, công việc của sự sáng tạo. Tại Anh vào thế kỷ XVI,
khái niệm này được mở rộng hơn như là “lập trình một cái gì đó để thực hiện” thực
hiện phác thảo một bản vẽ đầu tiên cho một tác phẩm nghệ thuật hoặc phác thảo
của một sản phẩm mỹ nghệ. Design là phác thảo, thiết kế, chế mẫu, và lập kế
2


hoạch cho sản phẩm cơng nghệ với q trình cơng nghiệp hóa cũng là q trình
hình thành lịch sử design và bắt đầu vào khoảng giữa thế kỉ 19. [2]
• Thiết kế đồ họa trang web
Website còn gọi là trang web hoặc trang mạng, bao gồm một hoặc nhiều trang
web và trang web hiển thị đầu tiên khi người dùng truy cập được gọi là trang chủ.
Một trang web là một tập tin chứa thông tin được hiển thị cho người sử dụng và
các trang web được lưu trữ trên một máy chủ web và đảm bảo rằng ln có sẵn
trên Internet cho người sử dụng. [3] Giao diện website (UI) (hay còn gọi là giao
diện người dùng) bao gồm tất cả những gì xuất hiện trên website hình ảnh, thông
tin, video, các điều hướng người dùng trên website, liên kết trên web... hay đơn
giản là tất cả những gì người dùng nhìn thấy, tương tác trên website.
Thiết kế đồ họa web là sử dụng các yếu tố trực quan để tạo nên giao diện hiển
thị của trang Web giúp truyền đạt ý tưởng nhằm tiếp cận người dùng trang Web.
Với sự ảnh hưởng mạnh mẽ của marketing online, website trở thành công cụ giao
tiếp hiệu quả để gây ấn tượng với khách hàng và nâng tầm giá trị thương hiệu trên
Internet. Một thiết kế đồ họa Website đẹp sẽ tạo sự thu hút về mặt hình thức, dẫn
dắt người xem tìm hiểu sâu về nội dung. Đồng thời tăng khả năng nhận diện thương
hiệu, tính chuyên nghiệp và khả năng sử dụng trang Web.

Phân loại trang web phổ biến ngày nay như là trang web thương mại điện tử,
trang web cá nhân, trang web doanh nghiệp, trang web tin tức, trang web dành cho
các tổ chức và cơ quan nhà nước, Diễn đàn cộng đồng, trang mạng xã hội, trang
web xã hội, trang web giải trí,…
• Thiết kế đồ họa mẫu vải
Thiết kế đồ họa mẫu vải là một khái niệm phát triển qua thời gian, ban đầu
được hiểu như công việc của một cá nhân sử dụng các yếu tố thiết kế để tạo nên
tính thẩm mỹ của mẫu vải, được thực hiện thành mẫu thực thông qua q trình dệt,
in, nhuộm, thêu hoặc trang trí theo cách khác trên bề mặt vải. Trải qua một quá
trình đến ngày nay, thiết kế đồ họa mẫu vải thời trang là cơng việc của một tập thể
trong đó có họa sĩ thiết kế.
Thiết kế đồ họa mẫu vải thời trang là quá trình truyền tải ý tưởng thành một
bộ sưu tập thời trang mẫu vải. Căn cứ vào thị trường, đối tượng khách hàng, xu
hướng thời trang, phong cách thương hiệu, nguồn cảm hứng thiết kế từ đó cho ra
đời những bộ sưu tập mẫu vải, các mẫu in trang trí ứng dụng theo những mùa thời
trang mới, duy trì và cân bằng bản sắc thương hiệu với những mong đợi của khách
hàng khi xu hướng thay đổi.
Các nhà thiết kế đồ họa mẫu vải cần kiến thức nền tảng về lịch sử, văn hóa,
nghệ thuật, thẩm mỹ, tiếp thị kết hợp sự hiểu biết về các khía cạnh kỹ thuật của
sản xuất và các tính chất của xơ, sợi, cấu trúc vải và thuốc nhuộm, công nghệ in.
Đồng thời có khả năng truyền cảm hứng cho các bộ sưu tập, xu hướng và phong
cách.
• Xu hướng

3


Xu hướng được thúc đẩy bởi sở thích và phong cách, tự thiết lập vững chắc
trong một khoảng thời gian nhất định và là sự kết hợp của một số yếu tố bao gồm
cơng nghệ, kinh tế, chính trị và nhân khẩu học. [4] Các xu hướng tồn tại thông qua

một chu kỳ đổi mới và cạnh tranh liên tục. Trong bối cảnh kỹ thuật số ngày nay,
thiết kế và văn hóa đại chúng đã trở nên trực quan hơn, chủ yếu là hình ảnh, thị
hiếu, phong cách cá nhân và cách trình bày được chú trọng. Thế giới trực tuyến đã
tạo ra sự gia tăng trong việc áp dụng các xu hướng. Phương tiện truyền thông xã
hội phổ biến ý tưởng và hình ảnh một cách nhanh chóng, tác động tâm lý mạnh
mẽ. Khi các xu hướng phát triển và lan truyền nhanh chóng, khiến tuổi thọ bị rút
ngắn, làm mờ ranh giới giữa xu hướng và mốt ngắn hạn.
Sự bùng nổ của Internet giúp hệ thống dự báo xu hướng đã được tạo ra một
cách hệ thống, bài bản hơn. Ví dụ các nhà dự báo thời trang sẽ quyết định những
ngoại hình sẽ gây ra tác động lớn nhất đến thị trường và dựa trên cơ sở đó, các nhà
thời trang sử dụng và sản xuất theo từng giai đoạn mùa thời trang. [5]
• Xu hướng thiết kế trang web
Thiết kế web là sự giao thoa giữa khía cạnh trực quan của thiết kế đồ họa và
khía cạnh công nghệ cao của công nghệ đang phát triển. Đây là hai trong số những
ngành chuyển động nhanh trên thế giới. Vì vậy các xu hướng và kỹ thuật thiết kế
web mới liên tục xuất hiện. So với trước đây, yêu cầu thiết kế web ngày càng cao,
sự tỉ mỉ, toàn diện, phù hợp với xu thế, đặc biệt cả tương thích với mọi thiết bị từ
máy tính để bàn, laptop và di động. Trong lĩnh vực thiết kế website, xu hướng thiết
kế như một sự thể hiện toàn diện về tầm nhìn, thương hiệu, cơng nghệ và sự tiên
phong tìm tịi vào các tác phẩm web. Ngày càng có nhiều cơng nghệ và nhà thiết
kế tích hợp sự khéo léo, tài năng tạo ra xu hướng để thu hút người dùng bằng các
thiết kế giao diện độc đáo và trực quan, dễ sử dụng, tăng khả năng truy cập, mức
độ tương tác và chuyển đổi.
• Xu hướng thời trang
Dự báo xu hướng thời trang là quá trình các nhà nghiên cứu, các nhà thiết kế
thời trang tìm hiểu xu hướng thời trang của các nước trên thế giới; sự dịch chuyển
xu hướng thời trang qua các mùa; nghiên cứu ảnh hưởng của xu thế văn hóa, xã
hội đến hành vi lựa chọn sử dụng thời trang của người tiêu dùng trong tương lai;
ảnh hưởng sự tiến bộ khoa học kỹ thuật; ảnh hưởng của các vấn đề toàn cầu. Dựa
vào các thông tin trên, các nhà nghiên cứu sẽ phân tích, đánh giá kết hợp với việc

ứng dụng đường cong chu kỳ hay quy luật vận động của màu sắc, kiểu dáng qua
các năm và căn cứ vào thực tế các mùa trước liền kề để dự báo mùa kế tiếp.
Dự báo xu hướng thời trang được mô tả bằng chủ đề, hình ảnh, bảng nhóm
màu và có thể bằng mẫu nguyên liệu hay mẫu sản phẩm thực tế về màu sắc, nguyên
phụ liệu, kiểu dáng, họa tiết của các sản phẩm thời trang và các phụ trang đi kèm
như trang sức, mũ, giày, túi… Các dự báo này phân thành hai loại: dự báo xa (trước
mùa từ 18-36 tháng) và dự báo gần (trước mùa từ 3-12 tháng). [6]
• Xu hướng thời trang mẫu vải

4


Xu hướng thời trang mẫu vải thường thuộc loại dự báo gần, xác định xu
hướng in & hoa văn theo mùa có tính định hướng, phù hợp về mặt thương mại.
Truyền cảm hứng, giúp cho các thương hiệu thời trang rút ngắn, tiết kiệm được
thời gian nghiên cứu xu hướng, đạt được hướng đi cụ thể theo danh mục sản phẩm,
giảm thiểu rủi ro trong quá trình phát triển sản phẩm.

Hình 1. 2 Dự báo xu hướng thời trang mẫu vải

Các nhà dự báo xu hướng thời trang mẫu vải luôn chủ động lập kế hoạch cho
phạm vi lĩnh vực thời trang cụ thể, nhận biết, phân tích phong cách đường phố
mới, văn hóa đại chúng, nghệ thuật, phim ảnh, âm nhạc, sàn diễn thời trang, thương
hiệu thời trang. Trên cơ sở nghiên cứu, thu thập tài liệu tham khảo, những ví dụ
thực tế được chia nhỏ thành các lĩnh vực, các nhà thiết kế xác định xu hướng, bảng
moodboard, đưa ra mẫu họa tiết chính, cách thức sử dụng, thiết lập danh mục từ
liên quan và xây dựng bộ hồ sơ dự đoán xu hướng thời trang mẫu vải. (Hình 1.2)
1.3 Tổng quan về thiết kế đồ họa trang web mẫu vải
Tổng quan về thiết kế đồ họa trang web
1.3.1.1. Xu hướng phát triển trang web và thiết kế trang web

Một số thống kê như tỉ lệ sử dụng Internet toàn cầu đã tăng từ 35% vào năm
2013 lên 58% vào năm 2019. Tính đến năm 2019, các khu vực có tỷ lệ sử dụng
Internet cao nhất là Bắc Mỹ (95%), Bắc Âu (95%) và Tây Âu (94%). Ở Việt Nam,
theo báo cáo Digital Marketing Việt Nam 2019 có tới 64 triệu người dùng Internet
trên tổng số 97 triệu người, trong đó số lượng người dùng truy cập bằng thiết bị di
động là 61.73 triệu người (chiếm 96% số người sử dụng internet). Mang sức ảnh
hưởng to lớn, mạng xã hội đang là công cụ truyền thông phổ biến của hầu hết tất
cả các doanh nghiệp Việt Nam. [7] Chính thói quen giải trí, xem video và mua sắm
trực tuyến của người dùng đã khiến các lĩnh vực liên quan đến thương mại điện tử,
công nghệ thông tin hoặc sáng tạo nội dung trên nền tảng số tăng cao.

5


Thị trường thiết kế web, cổng tìm kiếm thơng tin, dịch vụ SEO và Truyền
thông đa phương tiện từ 391,9 tỷ USD vào năm 2018 lên 772,9 tỷ USD vào năm
2022 với tốc độ tăng trưởng hàng năm là 18,5%. Sự nổi lên của Quảng cáo Kỹ
thuật số - Một tỷ lệ lớn ngân sách quảng cáo chuyển từ báo chí, bảng quảng cáo
sang internet. Các doanh nghiệp và nhà sản xuất sản phẩm sử dụng quảng cáo kỹ
thuật số để xây dựng hoặc duy trì hình ảnh thương hiệu và tiếp thị sản phẩm và
dịch vụ cho người tiêu dùng. Các hình thức quảng cáo điện tử bao gồm video
streaming, tiếp thị dựa trên web và quảng cáo âm thanh kỹ thuật số. Theo Cục
quảng cáo tương tác (IAB), trong năm 2017, quảng cáo video trên thiết bị di động
đã tăng 65% so với năm 2016 để đạt giá trị 2,6 tỷ USD. [8]
Việc sử dụng điện thoại thông minh và các thiết bị di động để truy cập Internet
đã phát triển mạnh mẽ. Trước đây, các trang web được tối ưu hóa với các máy tính
để bàn, cịn ngày nay, các trang web được tối ưu hóa, tương thích trên tất cả các
màn hình thiết bị như máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện
thoại thơng minh với mọi độ phân giải màn hình, duy trì sự hiển thị nội dung nhất
quán thẩm mỹ trên mọi chế độ phân giải (Responsive Web Design - Thiết kế web

đáp ứng) (Hình 1.3)

Hình 1. 3 Thiết kế web đáp ứng

• Xu hướng phát triển website thương mại điện tử
Mua sắm trực tuyến là một trong những hoạt động trực tuyến phổ biến nhất
trên toàn thế giới. Việc bán hàng trên các trang website thương mại điện tử càng
trở nên thiết yếu để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong thời đại số. Tổ
chức Thương mại Điện tử, 88% người tiêu dùng sẽ nghiên cứu thông tin sản phẩm
trước khi họ mua hàng trực tuyến hoặc tại cửa hàng.
Theo dữ liệu từ Finaria [9], sự bùng phát COVID-19 vào năm 2020 đã giúp
số lượng người dùng thương mại điện tử trên toàn cầu tăng 9,5% so với cùng kỳ
năm 2019, vượt 3,4 tỷ người. Xu hướng gia tăng sẽ tiếp tục diễn ra trong năm 2021,
với con số tăng thêm 10% so với cùng kỳ năm trước lên 3,8 tỷ. Đến năm 2025,
Finaria dự báo số lượng người dùng thương mại điện tử trên toàn thế giới sẽ đạt
4,9 tỷ người. Số lượng người dùng thương mại điện tử ngày càng tăng trong bối
cảnh bùng phát virus coronavirus cũng khiến doanh thu của thị trường tăng vọt,
6


với con số tăng 25% so với cùng kỳ năm ngối lên 2,43 nghìn tỷ đơ la vào năm
2020. Trong đó, 469,3 tỷ đơ la doanh thu bán hàng thương mại điện tử. Finaria dự
kiến doanh thu từ thương mại điện tử tồn cầu sẽ đạt hơn 2,7 nghìn tỷ USD vào
năm 2021 (tăng trưởng khoảng 11% so với cùng kỳ năm ngối) và tiếp tục tăng
lên 3,4 nghìn tỷ USD vào năm 2025. Thị trường dẫn đầu Trung Quốc, thị trường
Hoa Kỳ được xếp hạng là lớn thứ hai trên toàn cầu. Thời trang là phân khúc lớn
nhất của thị trường thương mại điện tử.
Ở Việt Nam, theo báo cáo của Cục Thương mại Điện tử và Kinh tế số (Bộ Công
thương), với 53% dân số tham gia mua bán trực tuyến, đã đưa thị trường thương
mại điện tử tại Việt Nam trong năm 2020 tăng trưởng 18%, đạt 11,8 tỷ USD, ước

tính chiếm 5,5% tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cả nước.
1.3.1.2. Tầm quan trọng của website với doanh nghiệp
Các công ty, doanh nghiệp hiện nay muốn phát triển thương hiệu, tìm kiếm đối
tác, khách hàng nhà đầu tư thì ln cần có một kênh thơng tin liên lạc. Xem xét
lượng thời gian mọi người dành cho internet, các doanh nghiệp cũng đã chuyển
sang trực tuyến. Trang web cho các chủ doanh nghiệp ở mọi quy mô và sự hiện
diện trên phương tiện truyền thông xã hội đã trở nên quan trọng.
• Trang web với khả năng hiển thị trang web, tăng khả năng tiếp cận, phạm
vi và tương tác với khách hàng.
Đối với một doanh nghiệp truyền thống, vị trí cửa hàng là yếu tố rất quan trọng,
dễ thấy, dễ tiếp cận để thu hút khách hàng tiềm năng, tạo cho sự thành công của
doanh nghiệp thông qua sự tăng lưu lượng truy cập và hiển thị. Ngày nay nhiều
doanh nghiệp cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng thông qua sự hiện
diện trang web trực tuyến. Không bị giới hạn về thời gian, không gian, địa lý, tăng
khả năng tiếp cận khách hàng và thực thi những đãi ngộ một cách kịp thời. Việc
tương tác trực tiếp với khách hàng dễ dàng hơn với các công cụ hỗ trợ trên trang
web (hỗ trợ, tư vấn, đặt hàng, lấy ý kiến thông tin phản hồi, …)
Mọi người ở hầu hết các thị trường truy cập là Internet, cụ thể là một cơng cụ
tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo, … giúp cho người tiêu dùng dễ dàng tìm thấy,
đọc thông tin và khám phá về doanh nghiệp. Các nghiên cứu cho thấy 70 đến 80%
người tiêu dùng nghiên cứu các doanh nghiệp trực tuyến khi quyết định mua hàng
hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Nếu khơng có trang web, doanh nghiệp giảm
tiềm năng cũng như niềm tin và sự lựa chọn của người tiêu dùng. [11]
• Trang web thiết lập uy tín và tạo dựng lịng tin với khách hàng, thể hiện sự
chuyên nghiệp.
Trang web là nơi quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của công ty
tớibkhách hàng trong và ngoài nước, cung cấp một nền tảng để chia sẻ câu chuyện,
thơng tin chính xác của doanh nghiệp từ q trình hình thành, những đóng góp,
thành tựu đạt được đến mục tiêu phát triển, sứ mệnh tầm nhìn, giá trị cốt lõi, phong
cách thương hiệu. Điều này phản ánh một hình ảnh chun nghiệp thơng qua giao

diện trang web và các hoạt động của doanh nghiệp. Địa chỉ email, tên miền và cách
7


giao tiếp với khách hàng qua web giúp doanh nghiệp xây dựng uy tín, tạo dựng
thương hiệu và truyền bá hình ảnh trên tồn thế giới, mang lại giá trị doanh nghiệp
lâu dài.
Trang web thể hiện sự chuyên nghiệp khi được thiết kế và kiến trúc một cách
linh hoạt, chủ động cung cấp các tính năng đặc biệt và điều hướng thuận tiện, đơn
giản. Thiết kế giao diện hấp dẫn, bố cục hài hịa, sử dụng màu sắc và hình ảnh phù
hợp với thương hiệu. Nội dung trên trang web hữu ích mang tính thơng tin và giúp
khách truy cập hiểu rõ hơn về sản phẩm và dịch vụ, đồng thời nhấn mạnh các từ
khóa liên quan mà người tiêu dùng có thể sử dụng để tìm kiếm thơng tin. Cấu trúc
trang web và nội dung đều cần được tối ưu hóa cho các cơng cụ tìm kiếm (SEO)
như Google, đảm bảo thời gian tải nhanh chóng để cải thiện trải nghiệm người
dùng, giúp khách hàng tìm kiếm một cách nhanh chóng các sản phẩm và hiển thị
những dịch vụ mong muốn, tiết kiệm bớt thời gian tìm kiếm và tạo dựng niềm tin,
thiện cảm với doanh nghiệp.
Nhờ có trang web, khách hàng không phải đi đến một địa điểm văn phòng hay
gọi điện thoại đến bộ phận dịch vụ khách hàng qua để bày tỏ những phản hồi về
doanh nghiệp. Họ chọn hình thức trực tuyến, thời gian thực. Và khi khách hàng có
thể cảm thấy khơng hài lịng, nếu trải nghiệm dịch vụ khách hàng tốt có thể giúp
nâng cao trang web và có thể giữ chân người mua trong tương lai.
• Trang web là một phương tiện tiếp thị hữu ích, tận dụng tiếp thị liên kết

Hình 1. 4 Trang Web phương tiện tiếp thị hữu ích

Tiếp thị trang web (Website marketing) là một trong những kênh tiếp thị kỹ
thuật số quan trọng để có thêm lưu lượng truy cập, để bán được nhiều sản phẩm.
Thời đại 4.0, mỗi doanh cần phải xây dựng một chiến lược tiếp thị trang web rõ

ràng. Chiến lược thị trường internet điển hình như tiếp thị nội dung, tiếp thị truyền
thơng xã hội, tiếp thị qua email (Email Marketing), quảng cáo trả tiền cho mỗi lần
nhấp chuột (PPC), tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm (SEO).
Tiếp thị nội dung là một phương pháp rất phổ biến và không phô trương, sử
dụng nội dung như video, bài đăng blog, bài viết, âm thanh và các tài liệu khác để
tiếp thị thương hiệu tới khách hàng. Tiếp thị truyền thông xã hội được sử dụng khi
tiếp cận khách hàng tiềm năng thông qua các trang web truyền thông xã hội như
8


Facebook, Twitter, Instagram, Pinterest, Snapchat, ... Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm
hoặc SEO là q trình tối ưu hóa trang web để đảm bảo nó xuất hiện trong các kết
quả của cơng cụ tìm kiếm khi mọi người tìm kiếm bằng từ khóa có liên quan đến
cơng việc kinh doanh của doanh nghiệp. (Hình 1.4)
Bản chất của tiếp thị liên kết là đơi bên cùng có lợi, cho phép chủ sở hữu trang
web với mong muốn kiếm thêm thu nhập thông qua các đơn vị liên kết khác nhau
hay bằng cách làm việc với một nhóm những người có ảnh hưởng.
• Trang web dễ dàng tuyển dụng, tăng năng lực cạnh tranh
Vị trí tuyển dụng việc có thể được quảng cáo trên web và các ứng cử viên quan
trọng, phù hợp với vị trí đang tìm kiếm có thể được yêu cầu nộp hồ sơ trực tuyến
hoặc gửi vào địa chỉ email của công ty. Một trang web tốt sử dụng đồ họa hiện đại,
tải nhanh chóng, ln cập nhật khơng chỉ thu hút khách hàng, mà cịn thu hút những
người có năng lực, có xu hướng muốn làm việc với các doanh nghiệp có tầm nhìn
hiện đại, khơng ngừng nâng cao khả năng tiếp thị.
1.3.1.3. Thiết kế tương tác trong thiết kế trang web
Thiết kế trải nghiệm người dùng (UX) - Nghiên cứu các hành vi và cảm nhận
của người dùng, ln nghiên cứu từ góc nhìn của người dùng. Là quá trình nâng
cao hiệu quả trải nghiệm của người dùng bằng cách cải thiện khả năng truy cập,
khả năng sử dụng, và sự hứng khởi được tạo ra bởi tương tác giữa người dùng với
trang web. Thiết kế trải nghiệm người dùng không chỉ đơn thuần là thiết kế tương

tác mà liên quan đến nghiên cứu người dùng, xây dựng hồ sơ người dùng, thực
hiện thử nghiệm người dùng và khả năng sử dụng thử nghiệm,…
Thiết kế tương tác (Interaction Design) là một chun mơn hóa trải nghiệm
người dùng. Thiết kế tương tác tập trung vào cách người dùng tương tác với sản
phẩm, nhấn mạnh quá trình một người giao tiếp với giao diện, tạo nên trải nghiệm
độc đáo cho người dùng. Tương tác trên giao diện web hay app cũng giống như
một người kể chuyện. Nhà thiết kế trở thành người tạo ra những câu chuyện đủ để
kích thích trí tị mị, đủ tương tác để kéo người nghe tham gia vào câu chuyện,
khám phá sản phẩm và thế giới mỹ thuật của mình. Năm chiều của thiết kế tương
tác là một mơ hình hữu ích của Gillian Crampton Smith với khái niệm bốn chiều,
Kevin Silver bổ sung thêm chiều thứ năm như sau: 1D – Từ ngữ; 2D - Biểu diễn
trực quan, 3D -Vật thể hoặc không gian, 4D – Thời gian, 5D – Hành vi người dùng.
[12]

Hình 1. 5 Interaction Design - thiết kế tương tác

9


1D – Từ ngữ là đại diện cho ngữ nghĩa, hoặc ý nghĩa và bản chất của các
tương tác của người dùng. Lời nói có sức mạnh, và cần được xử lý một cách nhanh
chóng, ẩn ý và ảnh hưởng sâu sắc đến khán giả. Thuật ngữ sử dụng nên quen thuộc
với người dùng, thể hiện chính xác các hành động biểu thị, được truyền đạt bằng
giọng điệu phù hợp và được sử dụng nhất quán trong toàn bộ thiết kế. Ví dụ từ ngữ
trên nhãn nút phải có ý nghĩa và đơn giản dễ hiểu, truyền đạt thông tin cho người
dùng, tránh nhầm lẫn và không quá nhiều thông tin khiến người dùng bị choáng
ngợp. Các nhãn nút của bạn phải truyền cảm hứng cho người dùng bằng các động
từ hành động. Khi người dùng đọc một động từ hành động, họ biết nút sẽ làm gì.
Người dùng có thể nhanh chóng thực hiện hành động mà khơng cần đọc văn bản
hỗ trợ nào thay vì hộp thoại xác nhận “Có/ Khơng”. (Hình 1.6) [13]


Hình 1. 6 Nhãn nút sử dụng động từ hành động

2D - Biểu diễn trực quan là những yếu tố đồ họa như hình ảnh, kiểu chữ, màu
sắc và các biểu tượng mà người dùng tương tác. Chúng thường bổ sung cùng các
từ được sử dụng để truyền đạt thông tin cho người dùng. 3D -Vật thể hoặc không
gian là phương tiện điều khiển hữu hình mà người dùng tương tác với sản phẩm
như như bàn phím máy tính, chuột, màn hình cảm ứng, cần điều khiển, bộ điều
khiển trò chơi…và người dùng tương tác trong loại không gian vật lý như người
dùng đang đứng trong một đồn tàu đơng đúc trong khi sử dụng ứng dụng trên
điện thoại thông minh hoặc đang ngồi trên bàn làm việc trong văn phòng để lướt
trang web. Tất cả những điều này đều ảnh hưởng đến sự tương tác giữa người dùng
và giao diện. Hiểu phương tiện và thiết kế sẽ giúp người dùng dễ dàng thực hiện
thao tác trên giao diện. Khi người dùng đang thực hiện tác vụ bằng chuột, màn
hình có thể hiển thị hành động di chuột để tạo cảm giác có thể nhấp, nhưng với
màn hình cảm ứng, điện thoại thơng minh cần có giải pháp khác để làm cho nó
trơng có thể nhấp được.
4D - Thời gian đề cập đến các phương tiện thay đổi theo thời gian (hoạt ảnh,
video, âm thanh). Chuyển động và âm thanh đóng một vai trị quan trọng trong
việc đưa ra phản hồi bằng trực quan và âm thanh cho các tương tác của người dùng.
Một vấn đề nữa là lượng thời gian người dùng dành để tương tác với sản phẩm.
Tốc độ, Khả năng đáp ứng, ngữ cảnh, cảm nhận được xác định để người dùng hiểu
được các tương tác giữa người dùng và giao diện. 5D – Hành vi bao gồm hành
động, hoặc hoạt động và trình bày, hoặc phản ứng. Cách người dùng thực hiện các
hành động trên giao diện trang web, sự phối kết hợp của 4 yếu tố trước với nhau
10


để ảnh hưởng đến sự tương tác của người dùng với giao diện. Từ đó xem xét phản
hồi cảm xúc từ người dùng và hình thành các đề xuất mới nâng cao trải nghiệm

người dùng.
• Mức độ tương tác với người dùng với thiết kế trang web
Một số thống kê thiết kế trang web về mức độ tương tác với người dùng:
Khoảng 48% cá nhân coi thiết kế của một trang web là yếu tố quan trọng trong
việc xác định uy tín của một cơng ty. Người dùng có thể đánh giá mức độ hấp dẫn
trực quan của trang web trong vòng 50 mili giây. Nếu thời gian tải trang web quá
chậm, 44% người dùng chuyển đổi thiết bị và 39% ngừng tương tác với trang web.
Màn hình và thiết kế đóng những vai trị quan trọng trong trải nghiệm xem nội
dung. Theo nghiên cứu của Adobe về trạng thái nội dung, 80% người dùng chọn
khả năng thu hút sự chú ý của nội dung là quan trọng trong cuộc sống cá nhân,
trong khi 72% là quan trọng trong cuộc sống nghề nghiệp của họ. Về mức độ hiển
thị nội dung trên thiết bị, 73% người dùng coi là quan trọng khi xem nội dung cho
mục đích cá nhân và chuyên nghiệp.

Hình 1. 7 Mức độ tương tác người dùng với thiết kế trang web

Trong một nghiên cứu của GoodF Firm, 85% nhà thiết kế web cho rằng thiết
kế trang web chật ních (crowded) là lỗi thiết kế web phổ biến nhất của các doanh
nghiệp nhỏ. Các mối quan tâm khác được đề cập là thiếu lời gọi hành động (38%),
điều hướng ẩn (31%), kiểu chữ web xấu (27%) và sử dụng khoảng trắng kém
(19%). (Hình 1.7) Với mức độ ảnh hưởng của thiết kế web đến hành vi của người
dùng web, các nhà phát triển web luôn khám phá các cách để thu hút khán giả bằng
các thiết kế độc đáo và trực quan mà không làm mất đi khả năng truy cập, chức
năng và các cân nhắc chuyển đổi. [10]
1.3.1.4. Cách thức cơ bản thiết kế trang web và trình tạo trang web Wix
Về cơ bản, có hai cách thức cơ bản thiết kế trang web hiện nay. Một là, nhà
thiết kế tự xây dựng trang web về thiết kế giao diện người dùng và phát triển trang
web. Cách thức thứ hai sử dụng các trình tạo trang web nhanh chóng, khơng cần
mã hóa và hồn tồn linh hoạt, cung cấp bố cục chuyên nghiệp và khả năng tùy
chỉnh.

Một số trình tạo trang web (thiết kế giao diện người dùng): Wix, Squarespace,
Shopify (ecommerce), Site Builder, Weebly, 1&1, Adobe Muse, BigCartel
(ecommerce), Ipage, Etsy, Simbla, Godaddy SiteBuilder, Volusion (ecommerce),
11


VistaPrint Web Builder, Zenfolio, Jimdo, BigCommerce (ecommerce),
MoonFruit, Yola, …
Nền tảng Wix rất phổ biến trên các phương tiện truyền thông và là cái tên
đầu tiên mà mọi người nghĩ đến khi nói về một trình tạo trang web hiện đại, dễ sử
dụng và nhanh chóng nhất cho người dùng, đặc biệt là những người khơng có nhiều
kiến thức về lập trình (code) và muốn xây dựng một trang web cho mình. Tác giả
đi vào tìm hiểu tổng quan về trình tạo trang web trên nền tảng Wix và lựa chọn
Wix cho quá trình thiết kế đồ họa trang web cho thiết kế mẫu vải thời trang.
• Giới thiệu về Wix – nền tảng thiết kế giao diện trang web

Hình 1. 8 Logo của Wix.com Ltd.

Wix.com Ltd. là một công ty phần mềm của Israel, cung cấp các dịch vụ phát
triển web dựa trên đám mây. Nó cho phép người dùng tạo các trang web HTML5 1
và các trang web di động thông qua việc sử dụng các công cụ kéo và thả trực tuyến.
Wix được thành lập vào năm 2006 bởi các nhà phát triển Israel Avishai Abrahami,
Nadav Abrahami và Giora Kaplan. Đến nay đã phát triển thành quy mô phục vụ
hơn 110 triệu người dùng và là một trong những doanh nghiệp lớn nhất trong ngành
thiết kế Web.
Wix có khả năng xây dựng trang web nhanh chóng, các trang web được tạo
từ Wix chạy với tốc độ khá nhanh, có độ bền bị cao. Wix giới thiệu hàng loạt ý
tưởng phong phú về bố cục website (template), có hơn 500 mẫu giao diện đa ngành
nghề thuộc 70 danh mục và phong cách thiết kế khác nhau như thương mại điện
tử, giáo dục, thời trang du lịch, bất động sản, cơng nghệ,.. và có sẵn dữ liệu mẫu

(dummy data). (Hình 1.9)

Hình 1. 9 Mẫu template trên Wix
1

HTML5 là một ngơn ngữ cấu trúc và trình bày nội dung cho World Wide Web và sẽ là công nghệ cốt lõi
của Internet trong tương lai không xa, được đề xuất đầu tiên bởi Opera Software.

12


×