HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Hệ thức về cạnh và đường cao
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Khi giải các bài toán liên quan đến cạnh và đường cao trong tam giác
vuông, ngoài việc nắm vững các kiến thức về định lý Talet, về các trường
hợp đồng dạng của tam giác, cần phải nắm vững các kiến thức sau:
Tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH , ta có:
1) a 2
b2
2) b2
a.b ';c2
3) h 2
b '.c '
4) a.h
b.c .
1
5) 2
h
1
b2
6)
b'
a
c2 .
A
a.c '
b
c
B
h
c'
b'
H
a
1
.
c2
b2
.
a2
Chú ý: Diện tích tam giác vng: S
1
ab
2
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Biết
AB : AC 3 : 4 và AB AC 21cm .
a) Tính các cạnh của tam giác ABC .
b) Tính độ dài các đoạn AH , BH ,CH .
THCS.TOANMATH.com
C
A
Giải:
a). Theo giả thiết: AB : AC
3: 4,
H
B
suy ra
AB
3
AC
4
AC
3.4
12 cm .
AB
3
AC
4
3 . Do đó AB
3.3
C
9 cm ;
Tam giác ABC vng tại A , theo định lý Pythagore ta có:
BC 2
AB 2
AC 2
92
122
225 , suy ra BC
b) Tam giác ABC vuông tại A , ta có AH .BC
AB.AC
BC
AH
AH 2
7,2
9.12
15
x
x 15
5, 4 x
Vậy BH
x2
x
9, 6
AB.AC , suy ra
7,2 cm .
BH .HC . Đặt BH
2
15cm .
0
x 0
15x
x
x
9 thì HC
51, 84
x x
0
5, 4 hoặc x
5, 4cm . Từ đó HC
BC
BH
15
5, 4
x , ta có:
9,6 x
9, 6 (loại)
9, 6 cm .
Chú ý: Có thể tính BH như sau:
AB 2
BH .BC suy ra BH
AB 2
BC
92
15
Ví dụ 2: Cho tam giác cân ABC có đáy BC
b b
a .
a) Tính diện tích tam giác ABC
b) Dựng BK
AC . Tính tỷ số
THCS.TOANMATH.com
AK
.
AC
5, 4 cm .
2a , cạnh bên bằng
5, 4
0
Giải:
a). Gọi H là trung điểm của BC . Theo định lý Pitago ta có:
AH 2
AC 2
HC 2
b2
b). Ta có
1
BC .AH
2
AK
b2
a2
1
BK .AC
2
BK 2
2a 2
b
1
a b2
2
K
BC .AH
AC
giác vng AKB ta có:
AB 2
A
a2
SABC
2a 2
b
b
Suy ra BK
AK 2
a2
1
BC .AH
2
Suy ra SABC
AH
b2
AK
do đó
AC
C
a 2 . Áp dụng định lý Pitago trong tam
4a 2 2
b
b2
b2
H
B
b2
b2
a2
2a 2
2
. Suy ra
b2
2a 2
b2
.
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC với các đỉnh A, B,C và các cạnh đối diện với
các đỉnh tương ứng là: a, b, c .
a) Tính diện tích tam giác ABC theo a
b) Chứng minh: a 2
b2
c2
4 3S
Giải:
A
a). Ta giả sử góc A là góc lớn nhất của tam giác
ABC
B,C là các góc nhọn. Suy ra chân
đường cao hạ từ A lên BC là điểm
THCS.TOANMATH.com
B
H
C
H thuộc cạnh BC .
Ta có: BC
BH
HC . Áp dụng định lý
Pi ta go cho các tam giác vuông
AHB, AHC ta có: AB2
AH 2
HB2, AC 2
AH 2
HC 2
Trừ hai đẳng thức trên ta có:
c2
b2
HB 2
HB
HB
c2
HC
HC
HC 2
HB
b2
a
a
BH
2
2
HC HB
HC
a. HB
HC
ta cũng có:
a2
c2
2a
b2
. Áp dụng định lý Pitago cho tam
giác vuông
AHB
a
AH
c
2
b2
2a
Đặt 2p
AH 2
a
b
16p p
c
.
b2
a2
c2
2a
a
c
b2
2
a2
c2
2a
c a
c
c
a
b
b2
a2
c
b b
a
c2
2a
b2
c b
c
4a 2
2a
c thì
a p
b p
c
AH
4a 2
1
Từ đó tính được S
BC .AH
2
b). Từ câu a ) ta có: S
Cơ si ta có: p
a p
p3
p.
27
p2
ra S
2
3 3
THCS.TOANMATH.com
p p
p p
b p
. Hay S
a p
p p
a
b p
b
12 3
c
b p
c
.
c
c . Áp dụng bất đẳng thức
p
b
3
a
a p
a
a p
b p
p
c
2
p
c
3
p3
. Suy
27
2
. Mặt khác ta dễ chứng minh
a
được: a
b
3 a2
S
c
b2
2
3 a2
c2
b2
a2
12 3
c 2 suy ra
b2
c2
4 3S
Dấu bằng xảy ra hki và chỉ khi tam giác ABC đều.
Ví dụ 4. Cho tam giác nhọn ABC đường cao CK ; H là trực tâm của tam
giác. Gọi M là một điểm trên CK sao cho AMB
900 . S, S1, S2 theo thứ
tự là diện tích các tam giác AMB, ABC và ABH . Chứng minh rằng
S
S1.S 2 .
Giải:
A
Tam giác AMB vng tại M có
AB nên MK 2
MK
AHK
M
AK .BK (1).
H
CBK vì có
B
AKH
D
CKB
900 ; KAH
(cùng phụ với ABC ). Suy ra
Từ (1) và (2) suy ra MK 2
SAMB
1
.AB.MK
2
Vậy S
S1.S 2 .
C
K
KCB
AK
CK
HK
, do đó AK.KB
BK
CK .HK nên MK
1
AB. CK .HK
2
CK.KH (2)
CK.HK ;
1
1
AB.CK . AB.HK
2
2
S1S 2 .
Ví dụ 5. Cho hình thang ABCD có
A
D
900, B
600,CD
THCS.TOANMATH.com
30cm,CA
CB . Tính diện tích của hình
thang.
Giải:
Ta có CAD ABC 600 (cùng phụ với CAB ), vì thế trong tam giác
vng ACD ta có AC 2AD .
Theo định lý Pythagore thì: AC 2
2AD
2
AD2
Suy ra 3AD 2
Kẻ CH
AD 2
302
AD 2
900
300 nên AD
10 3 cm .
AB . Tứ giác AHCD là hình chữ nhật vì có A
suy ra AH
CD
30cm;CH
AD
HB
CH 2
HA
AB
AH
10 3
300
30
30
1
CH AB
2
H
HA.HB , suy ra
2
30
HB
D
10 3 cm .
Tam giác ACB vng tại C , ta có: CH 2
SABCD
DC 2 hay
CD
10
10 cm , do đó
40 cm .
1
.10 3. 40
2
30
350 3 cm 2 .
Vậy diện tích hình thang ABCD bằng 350 3cm2 .
Tỉ số lượng giác của góc nhọn
KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn
sin
AB
;cos
BC
THCS.TOANMATH.com
AC
; tan
BC
(hình) được định nghĩa như sau:
AB
;cot
AC
AC
AB
900 ,
B
+ Nếu
0
là một góc nhọn thì
sin
tan
1; 0
0; cot
cos
1;
Cạnh huyền
Cạnh đối
0
α
A
2. Với hai góc ,
ta có: sin
Nếu hai góc nhọn
0
và
C
90 ,
mà
cos ; cos
Cạnh kề
sin ; tan
có sin
sin
cot ; cot
tan .
hoặc cos
cos
thì
.
3. sin2
cos2
1;tg .cot g
1.
4. Với một số góc đặc biệt ta có:
1
; sin 450
2
sin 300
cos 600
cos 300
sin 600
3
;cot600
2
tan 450
cot 450
1;cot 300
Ví dụ 1. Biết sin
2
2
cos 450
tan 300
tan 600
1
3
3.
5
. Tính cos , tan
13
và cot .
Giải:
C
Cách 1. Xét
Đặt B
AC
suy ra
5
ABC vuông tại A .
. Ta có: sin
BC
13
THCS.TOANMATH.com
AC
BC
5
13
A
k , do đó
α
B
AC
5k, BC
AB2
BC 2
AC 2
AB
BC
Vậy cos
tan
13k . Tam giác ABC vuông tại A nên:
AC
AB
12k
13k
5k
12k
tan
cot
sin
cos
cos
sin
2
5k
2
1
5
; cot
12
5 12
:
13 13
12 5
:
13 13
144k 2 , suy ra AB
12k .
12
;
13
AB
AC
5
suy ra sin2
13
25
sin2
1
169
Cách 2. Ta có sin
do đó cos2
13k
5 13
.
13 12
12 13
.
13 5
12k
5k
12
5
25
, mà sin2
169
144
, suy ra cos
169
cos2
1,
12
.
13
5
;
12
12
.
5
Ở cách giải thứ nhất ta biểu thị độ dài các cạnh của tam giác ABC theo đại
lượng k rồi sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính
5
để
13
1 . Sau đó ta tính tan và
cos , tan , cot . Ở cách giải thứ hai, ta sử dụng giả thiết sin
tính sin2 rồi tính cos từ sin2
cot qua sin và cos .
cos2
Ví dụ 2. Cho tam giác nhọn ABC hai đường cao AD và BE cắt nhau tại
H . Biết HD : HA 1 : 2 . Chứng minh rằng tgB.tgC 3 .
Giải:
Ta có: tgB
A
AD
; tgC
BD
Suy ra tan B. tanC
THCS.TOANMATH.com
E
AD
.
CD
AD 2
(1)
BDCD
.
H
B
D
C
HBD
CAD (cùng phụ với ACB ); HDB
Do đó
BDH
DH
DC
DH .AD (2). Từ (1) và (2) suy ra
BD.DC
900 .
ADC
BD
, do đó
AD
ADC (g.g), suy ra
AD 2
AD
HD
1
(3). Theo giả thiết
suy ra
DH .AD DH
AH
2
1
HD 1
hay
, suy ra AD 3HD . Thay vào (3) ta
2 1
AD 3
tan B.tanC
HD
AH HD
3HD
DH
được: tan B.tanC
3.
12
. Tính sin , cos .
25
Ví dụ 3. Biết sin .cos
Giải:
12
. Để tính sin , cos ta cần tính sin
25
giải phương trình với ẩn là sin hoặc cos .
cos
Biết sin .cos
rồi
Ta có:
sin
ra sin
cos
2
cos
cos
7
5
cos
sin2
cos2
7
5
7
nên sin
5
12
25
2 sin .cos
7
cos
5
cos2
12
25
5 cos
5 cos
35 cos
12
0
5 cos
4 5 cos
3
0 . Suy ra cos
4
thì sin
5
THCS.TOANMATH.com
12 4
:
25 5
2.
12
25
49
. Suy
25
cos . Từ đó ta có:
25 cos2
+ Nếu cos
1
3
.
5
4
3 5 cos
4
hoặc cos
5
4
3
.
5
0
+ Nếu cos
Vậy sin
3
thì sin
5
3
, cos
5
12 3
:
25 5
4
.
5
4
, cos
5
4
hoặc sin
5
3
.
5
Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vng.
KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Trong một tam giác vng, mỗi cạnh góc vng bằng:
a) Cạnh huyền nhân với sin góc đối hay nhân với cosin góc kề.
b) Cạnh góc vng kia nhân với tan của góc đối hay nhân với cot của góc
kề.
b a.sin B a cosC ;c a.sinC a.cos B;b c.tgB c.cot gC ;
c b.tgC b.cot gC
2. Giải tam giác vuông là tìm tất cả các cạnh và các góc chưa biết của tam
giác vng đó.
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có AB
16, AC
14 và B
600 .
a) Tính độ dài cạnh BC
b) Tính diện tích tam giác ABC .
Giải:
A
a). Kẻ đường cao AH .
Xét tam giác vuông ABH , ta có:
BH
AB.cos B
AB.cos 600
16.
1
2
8
B
600
H
3
8 3 . Áp dụng định lý
2
Pythagore vào tam giác vng AHC ta có:
AH
AB.sin B
AB.sin 600
THCS.TOANMATH.com
16.
C
HC 2
AC 2
Vậy BC
AH 2
CH
b) Cách 1. SABC
Cách 2. SABC
142
HB
8 3
2
8
2
196
192
4 . Suy ra HC
2.
10 .
1
BC .AH
2
1
.10.8 3
2
1
BC .BA.sin B
2
40 3 (đvdt)
1
3
.10.16.
2
2
40 3 (đvdt)
Ví dụ 2: Tính diện tích tam giác ABC biết ABC
450, ACB
600 bán kính
đường trịn ngoại tiếp tam giác ABC là R .
Giải:
Giả thiết có các góc có số đo đặc biệt , nhưng tam
A
giác ABC là tam giác thường nên ta sẽ tạo ra tam
giác vuông bằng cách. Dựng các đường
C
thẳng qua C , B lần lượt vng góc với
600
450
H
AC , AB . Gọi D là giao điểm của hai đường
thẳng trên. Khi đó tam giác ABD và ACD là các tam giác
D
vuông và 4 điểm A, B,C , D cùng nằm trên đường tròn đường kính
AD
2R .
Ta có: AB
H
AH
AD.sin 600
BC .Tức là: BC
BH
BH
AB.sin 450
THCS.TOANMATH.com
3
R 3 . Kẻ đường cao AH suy ra
2
CH . Tam giác AHB vng góc tại H nên
AD.
AB 2
2
AD
3 2
.
2 2
R 6
. Mặt khác tam
2
B
giác ACH vuông tại H nên AC 2
R 1
BC
2
AH 2
CH 2
. Từ đó tính được diện tích S
2
R
CH
2
R2 3
3
.
4
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC với các đỉnh A, B,C và các cạnh đối diện với
các đỉnh tương ứng là: a, b, c . Chứng minh rằng:
a) a 2
b2
c2
2bc cos A
b) Gọi D là chân đường phân giác trong góc A . Chứng minh:
2bc.cos
AD
b
A
2
c
Giải:
B
a). Dựng đường cao BH của tam giác
c
ABC ta có:
a
Cách 1: Giả sử H thuộc cạnh AC .
Ta có: AC
AH
A
HC .
H
C
b
Áp dụng định lý
Pi ta go cho các tam giác vng
AHB, BHC ta có: AB2
AH 2
HB2, BC 2
BH 2
HC 2
Trừ hai đẳng thức trên ta có:
c2
a2
HA
HA2
HC
HC 2
c2
a2
b
THCS.TOANMATH.com
HA
HC HA
ta cũng có:
HC
b. HA
HC
HA
HC
b
b2
AH
AB
cos A
b2
AH
c2
2b
c2 a 2
2bc
a2
a2
. Xét tam giác vuông AHB ta có:
b2
c2
2bc cos A .
Cách 2: Xét tam giác vng CHB ta có:
BC 2
BH 2
Ta có: AH
BC
2
BH 2
AC
AH
2
BH 2
AH 2
AC 2
c2
2bc cos A
2AC .AH
CB.cos A suy ra
BH
BC 2
HC 2
2
AH 2
BA2
AC 2
AC 2
2AC .CB.cos A hay
2AC .CB.cos A
a2
b2
b). Để chứng minh bài toán ta cần kết quả sau:
+ sin2
+S
2sin .cos
1
ab sinC
2
*) Thật vậy xét tam giác vuông ABC , A
BC , dựng đường cao AH . Đặt ACB
900 , gọi M là trung điểm của
AMB
2 .
A
sinC
Ta có sin
cos
sin 2
cosC
AC
BC
sin AMH
Từ đó ta suy ra: sin2
AH
AC
h
b
b
h
b
a
AH
AM
B
h
a
2
H
2α
α
M
2h
.
a
2sin .cos .
*) Xét tam giác ABC . Dựng đường cao BE ta có:
A
E
THCS.TOANMATH.com
C
SABC
1
BE.AC
2
1
BE.b (1)
2
Mặt khác trong tam giác vng AEB
BE
AB
ta có: sin A
BE
c.sin A
thay vào (1)
1
ab sinC
2
Ta có: S
Trở lại bài tốn:
Ta có S ABD
1
A
AD.c.sin
2
2
1
AD.AB sin A1
2
A
1 2
b
c
S ACD
1
A
AD.b.sin
2
2
1
AD.AC sin A2
2
Suy ra SABC
SACD
1
A
AD sin
c
2
2
A
AD sin
c
2
b
D
B
SABD
1
bc sin A
2
b . Mặt khác SABC
bc sin A
C
2bc cos
bc sin A
AD
b
c sin
c
A
2
A
2
b
Chú ý rằng: Ta chứng minh được kết quả sau:
cos 2
2 cos2
1
1
2 sin2
.
Thật vậy xét tam giác vuông ABC , A
BC , dựng đường cao AH . Đặt ACB
THCS.TOANMATH.com
900 , gọi M là trung điểm của
AMB
2 .
cosC
Ta có : cos
2
AM 2
cos AMH
cos 2
a
4
AB
BC
sinC
sin
AC
BC
c
,
a
b
a
A
c
MB 2 AB 2
2AM .MB
b
2α
a
B
α
M
2
a
c2
4
a a
2 .
2 2
a2
2c 2
1
a2
đó suy ra cos 2
2 cos2
Áp dụng a 2
c2
b2
1
c
2
a
A b2 c2 a 2
2 cos
2
2bc
thức đường phân giác ta có:
1
2.
b2
c2
a2
b
A
cos
2
2
1
a2
b2
b
2
a
a2
2
1 . Từ
2 sin2
1
2bc cos A
2
2
2bc 2 cos2
c
2
a2
4bc
A
2
1 .
. Thay vào công
2
b c
a2
A
2bc
2bc cos
4bc
2
AD
c b
b c
Áp dụng bất đẳng thức Cơ si ta có:
bc
2p
b
2
a b
c
AD
b
c
a b
bc
b
c
b
c
a
2
p(p
a b
c
a
.
c
a ) với
c.
Áp dụng công thức: a 2 b 2 c 2 2bc cos A . Ta cũng chứng minh được
hệ thức rất quan trọng trong hình học phẳng ( Định lý Stewart) đó là:
‘’Cho điểm D nằm trên cạnh BC của tam giác ABC khi đó ta có:
AB 2 .CD
AC 2 .BD
BC AB 2
BD.DC ’’
A
THCS.TOANMATH.com
C
+ Thật vậy :Ta giả kẻ AH
BC
khơng mất tính tổng quát,
ta giả sử D nằm trong đoạn
HC . Khi đó ta có:
AB2
AD2
BD2
AD2
2AD.BD.cos ADB
BD2
2DB.DH (1)
Tương tự ta có: AC 2 AD 2 DC 2 2DH .DC (2). Nhân đẳng thức (1)
với DC đẳng thức (2) với BD rồi cộng lại theo vế ta có:
AB 2 .CD
AC 2 .BD
BC AB 2
BD.DC
Ví dụ 3. Khơng dùng máy tính và bảng số hãy chứng minh rằng
6
sin 750
2
4
.
Giải:
A
Vẽ tam giác ABC vuông tại A
với BC
,C
2a ( a là một độ dài tùy ý)
B
750 .
150 , suy ra B
H
I
Gọi I là trung điểm của BC , ta có
IA
IB
IC
IAC nên AIB
IH
AI .cos 300
CH
CI
IH
a . Vì AIB là góc ngồi tại đỉnh I của tam giác cân
2C
300 . Kẻ AH
a 3
; AH
2
a
THCS.TOANMATH.com
a 3
2
BC thì
AI .cos 300
a 2
3
2
.
a
;
2
C
Tam giác AHC vuông tại H , theo định lý Pythagore, ta có:
AC
2
CH
2
4a 2 2
AH
3
1
a2
4
a2 4
3 , suy ra AC
a 2
a 2
2a
3
4 3
3
1
2 2
6
2
4
THCS.TOANMATH.com
2
2
3.
3
4
2
3
2 2. 2
.
1
3
4
2 3
2 2
2
2 2
Vậy sin 750
2
3
4
AC
BC
sin B
3
2
a2 2
4
sin 750
a2 2
6
2
4
.
1