Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an lop 4 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.35 KB, 37 trang )

TUẦN 4
Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017
TOÁN
Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu:
- Đặc điểm của hệ thập phân
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ theo vị trí của nó trong mỗi số.
II/Chuẩn bị:
- Dụng cụ học tập
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu dãy số tự nhiên.
- Gọi 1HS làm bài 4b, 4c
- Nhận xét.
2. Giới thiệu bài:
Tiết tốn hơm nay cô sẽ giúp các em nhận biết được một số đặc điểm đơn giản
của hệ thập phân.
3. Bài mới:
a. Đặc điểm của hệ thập phân:
- Viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS lên bảng làm bài.
10 đơn vị = .... chục
10 chục = .... trăm
10 trăm = .... nghìn
... nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = .... trăm nghìn
- Nhận xét
- Qua bài tập trên em nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng
thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
- Và ta gọi đó là hệ thập phân
b. Cách viết số trong hệ thập phân:


- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số đó là những chữ số nào?
- Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín
+ Hai nghìn khơng trăm linh năm
+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
Giới thiệu: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên


- Hãy nêu giá trị của các chữ số trong 999
Kết luận: Cùng là chữ số 9 nhưng ở vị trí khác nhau nên nhận những giá trị
khác nhau. Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
4. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- HS tự làm bài vào SGK, gọi 1 vài em lên bảng thực hiện
- Nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở nháp
- Giáo viên quan sát và nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì?
- HS tự làm bài vào SGK
- Gọi 1 số em trả lời
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết số nhanh
- Cho các chữ số: 2,0, 5,7, 6 , trong 1 phút 3 bạn ở 3 dãy sẽ viết các số với 5 chứ
số trên, ai viết nhiều số thì thắng
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học.
********************************

TẬP ĐỌC
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc
diễn cảm đuợc một đoạn trong bài
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước
của Tơ Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
- Yêu mến những người chính trực. Ln trung thực, ngay thẳng.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Đọc bài + nêu đại ý bài
HS 2: Đọc bài + TL câu hỏi: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
- Nhận xét


2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học Tập đọc bài Một người chính trực
b/ Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi 1 HS giỏi đọc mẫu toàn bài
- Bài văn chia làm mấy đoạn? (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Đó là vua Lý Cao Tơng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến tới thăm Tô Hiến Thành được.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1, giáo viên hướng dẫn rút ra từ luyện
đọc
- Cho 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2, giáo viên hướng dẫn HS rút ra từ khó

cần giải nghĩa.
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc cho HS
- Giáo viên đọc mẫu cả bài
c/ Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào? (Làm quan triều Lý)
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? (Ơng là người nổi tiếng chính
trực)
+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế
nào? (Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua
đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua)
+ Đoạn 1 kể về chuyện gì? (Thái độ chính trực của Tơ Hiến Thành đối với
chuyện lập ngôi vua)
- HS đọc đoạn tiếp theo
+ Thái Hậu hỏi ơng điều gì? (Ai sẽ thay ơng làm quan nếu ơng mất?)
+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tơ Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? (Vì
Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm
sóc ơng nhưng lại khơng được tiến cử, cịn Trần Trung Tá bận nhiều cơng việc
nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử)
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiện
như thế nào? (Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm
hầu hạ mình)
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ơng Tơ Hiến Thành? (Vì
những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích
của riêng mình ,họ làm được nhiều điều tốt cho dân cho nước.)
* Bài văn giúp ta hiểu điều gì? Trung thực trong cuộc sống hằng ngày.
d/ Đọc diễn cảm:
-Giáo viên gọi 3 HS đọc lại toàn bài
+ HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét chung
-Giáo viên giới thiệu HS đoạn văn đọc diễn cảm:



Một hôm, Đỗ thái hậu và vua tới thăm ông, hỏi:
- Nếu chẳng may ông mất ai sẽ là người thay ơng?
Tơ Hiến Thành khơng do dự đáp:
- Có gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
Thái hậu ngạc nhiên / nói:
- Vũ Tán Đường hết lịng vì ơng, sao khơng tiến cử?
Tô Hiến Thành tâu:
- Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi / thì thần xin cử Vũ Tán Đường, còn
hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử Trần Trung Tá.
-Giáo viên gọi HS đọc đoạn diễn cảm
-HS nhận xét cách đọc của bạn và nêu cách ngắt giọng, nhấn giọng của đoạn
- Giáo viên đọc mẫu
- 2 HS đọc lại
- Cho HS đọc nhóm đơi đoạn diễn cảm
- Chọn 3 HS của 3 dãy thi đọc đoạn diễn cảm
- Gọi HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét, tun dương
4. Củng cố - Dặn dị:
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ơng Tô Hiến Thành?
- GV nhận xét tiết học
********************************
KỂ CHUYỆN
Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu:
- Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGk; kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao
đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
- Cảm phục khí phách của nhà thơ chân chính.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc
- Yêu cầu HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe , đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm
thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài
b/ Tìm hiểu bài:
* GV kể chuyện.


- GV kể lần 1 : giọng thong thả, rõ ràng, phù hợp nội dung câu chuyện ; GV kết
hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ : tấu, hào quang, giàn hoả thiêu
- GV kể lần 2 :GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ .
* Tìm hiểu câu chuyện:
- Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi.
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng như thế nào? ( Dân
chúng phản ứng bằng cách truyền miệng nhau hát một bài hát lên án thói hống
hách bạo tàn của nhà vua & phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.)
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? (Nhà vua
ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì khơng thể tìm được
ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ & nghệ
nhân hát rong)
+ Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào? (Các nhà
thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua.
Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.)
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? (Vì thực sự khâm phục, kính trọng lịng
trung thực, khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu

nói sai sự thật.)
- GV hồn thiện lại các câu trả lời
* HS kể chuyện:
- HS Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
+ Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp ; GV nhận xét HS kể và sửa sai
- Câu chuyện có ý nghĩa gì? (Cảm phục khí phách của nhà thơ chân chính.)
Nội dung: Ca ngợi nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghet-xtan thà chết
trên giàn lửa thiêu khơng chịu ca tụng vị vua bạo tàn.Khí phách của nhà thơ
chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm phục ,kính trọng, thay đổi hẳn
thái độ.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- GV nhận xét tiết học


LỊCH SỬ
Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG
I/ Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét
chính về đờ sống vật chấtvà tinh thần của người Việt cổ.
+ Khoảng 700 năm trước Công nguyên TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu
tiên trrong lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và cơng
cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền,
đấu vật,….
II/ Đồ dùng dạyhọc:

- Lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ.
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
1/ Giới thiệu bài:
- Đọc câu ca dao:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3.
- Ngày giỗ tổ trong câu ca dao nhắc đến là ngày giỗ của ai?
- Em biết gì về các vua Hùng?
- Các vua Hùng là người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên
của dân tộc ta có tên là gì? ra đời vào khoảng thời gian nào? Để biết được điều
đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đầu tiên trong chương trình Lịch sử lớp 4, bài
"Nhà nước Văn Lang"
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang
- Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Hãy thảo luận nhóm đơi, đọc
SGK/11,12, xem lược đồ để hồn thành các nội dung sau:
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước

Văn Lang

Thời điểm ra đời

Khoảng năm 700 TCN

Khu vực h.thành

Sông Hồng, sông Mã, sông Cả



- Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ khu vực hình thành của nước
Văn Lang.
Kết luận: Nhà nước đầu tiên trong LS nước ta là nuớc Văn Lang. Nước Văn
Lang ra đời vào khoảng năm 700 TCN trên khu vực sông Hồng, sông Mã, sông
Cả, đây là nơi người Lạc Việt sinh sống.
* Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
- Hãy đọc SGK thảo luận nhóm đơi để điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn
Lang vào sơ đồ. (vẽ sẵn sơ đồ trên bảng phụ)
- Gọi đại diện nhóm dán kết quả.
Vua hùng

Lạc tường, lạc hầu

Lạc dân

Nô t

- Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? Đó là những tầng lớp nào? ( có 4 tầng lớp:
Vua Hùng, Lạc tướng và Lạc Hầu, Lạc dân, nơ tì.)
- Người đứng đầu trong nhà nước Văn lang là ai? (vua, gọi là Hùng Vương)
- Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? (Lạc tướng, Lạc hầu, có nhiệm vụ
giúp vua cai quản đất nước)
- Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì? (Gọi là Lạc dân)
- Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì
trong xã hội? ( Nơ tì, họ hầu hạ trong các gia đình giàu phong kiến.)
Kết luận: Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp: Hùng Vương , Lạc hầu và Lạc
tướng, Lạc dân, nơ tì.
Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt

- HS quan sát các hình trong SGK và điền vào bảng:


-

Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt
Sản xuất
Ăn uống
Mặc và trang

Lễ hội
điểm
- Trồng lúa,
- Cơm, xôi
Nhuộm răng - Ở nhà sàn
- Vui chơi,
khoai, đỗ,
bánh chưng, đen, ăn trầu, - Sống quây
nhảy múa
cây ăn quả,
bánh dày
xăm mình
quần thành
- Đua thuyền
rau, dưa hấu. - Uống rượu - Búi tóc
làng
- Đấu vật.
- Nuôi tằm,
- Làm mắm
hoặc cạo trọc

ươm tơ, dệt
đầu
vải
Phụ nữ đeo
- Đúc đồng:
hoa tai, vòng
giáo, mác,
tay bằng đá,
mũi tên, rìu,
đồng.
lưỡi cày
- Làm gốm
-Đóng
thuyền.
Dựa vào bảng, hãy mơ tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt bằng lời
của em.
- Nhận xét
Hoạt động 4: Phong tục của người Lạc Việt.
- Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của
người Lạc Việt mà em biết. (Sự tích bánh chưng bánh dày, Sự tích Mai An
Tiêm, ...)
- Địa phương chúng ta cịn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt? (tục
ăn trầu, trồng khoai, tổ chức lễ hội vào mùa xuân, làm bánh chưng, bánh dày)
- Kết luận: Nhà nước đầu tiên của ta ra đời vào khoảng năm 700 TCN tên là
nước Văn Lang, đứng đầu là Hùng Vương, người Lạc Việt biết làm rất nhiều
việc, cuộc sống của họ rất vui tươi và có nhiều phong tục riêng
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3/ Củng cố, dặn dò:
- Trong một lần đến thăm Đền Hùng Bác Hồ nói: "Các vua Hùng đã có cơng
dựng nước, Bác cháu ta hãy cùng nhau giữ lấy nước". Em có suy nghĩ gì về câu

nói của Bác Hồ.
- Giáo dục: Yêu quê hương, yêu sự thanh bình của đất nước
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học



Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017
TOÁN
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu vế so sánh hai số tự nhiên ,
xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS ham mê học toán , làm đúng các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS : bảng con.
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
- Yêu cầu HS sửa bài tập 3
- Nhận xét
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài
b/Tìm hiểu bài:
- GV đưa từng cặp hai số tự nhiên, yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số
nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)?
100 – 120 ; 395 – 412 ; 95 – 95...
* .Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên
- Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...)
+ số 100 có mấy chữ số? (có 3 chữ số)

+ Số 99 có mấy chữ số? (có 2 chữ số)
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số khơng bằng nhau?
(Số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn)
- Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:
+ Giáo viên nêu ví dụ: 145 –245
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau? (Lần
lượt so sánh các hàng của chữ số, hàng của chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn
hơn.)
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? (Xác định số
chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang
phải.)
* Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
+ Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào? (Số đứng trước bé hơn số
đứng sau.)
+ Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào? (Số đứng sau lớn hơn số đứng
trước.)
+ Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì?
(Số đứng trước bé hơn số đứng sau và ngược lại.)


- Giáo viên vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát
0

1

2

3


4

5

+ Số ở điểm gốc là số mấy?
+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5)
+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất?
* Sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
- Giáo viên viết lên bảng 7 689; 7 968; 7 896; 7 869.
+ Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
+ xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
+ Số nào lớn nhất trong các số trên?
+ Số nào bé nhất trong các số trên?
c/ Thực hành
Bài tập 1 :
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào bảng con, 2HS lên bảng làm bài
1 234 > 999
;
35 784 < 35 790
8 754 < 87 540
;
92 501 > 92 410
39 6 = 39 000 + 680
;
17 600 = 17 000+ 600
- Nhận xét
Bài tập 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS thảo luận nhóm 2

- Đại diện trình bày
a/ 8 136 ; 8 316 ; 8 361
b/ 5 724 ; 5 740 ; 5 742
c/ 63 841 ; 64 813 ; 64 831
- Nhận xét
Bài tập 3 : Viết các số theo tự từ lớn đến bé
- HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm vở.
a) 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942
b) 1 969 ; 1 954 ; 1 945 ; 1 890
- Nhận xét
4./Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- Nhận xét tiết học
********************************
LỊCH SỬ
Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC


I. Mục tiêu:
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân
Âu Lạc .
- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc . Thời kì đầu do đồn
kết có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương
Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
HSKG : Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt. So
sánh được sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
Biết sự phát triển về quân sự của nước Au lạc( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa)
- HS có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu và bảo vệ Tổ quốc.

II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Hình ảnh minh hoa; Lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ: Nước Văn Lang
- Nước Văn Lang ra đời ở đâu , thời gian nào? Đứng đầu nhà nước là ai?
- Nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài, ghi bảng
b/Tìm hiểu bài:
* Hoạt động1: Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt
+ Người Âu Việt sống ở đâu? (Ở mạn Tây Bắc nước Văn Lang)
+ Đời sống của người Âu Việt có những điểm gì giống với đời sống của người
Lạc Việt? (Người Âu Việt cũng biết trồng lúa chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt
chăn nuôi , đánh cá như người Lạc Việt ,bên cạnh đó phong tục của người Âu
Việt cũng giống người Lạc Việt)
+ Họ sống với nhau như thế nào? (Họ sống hoà hợp với nhau)
- GV kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm
tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
* Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc
+ Nhà nước tiếp sau nước Văn Lang là nhà nước nào? Ra đời vào thời gian
nào? (Tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ
III TCN)
+Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? (Xây thành Cổ Loa và chế
tạo nỏ.)
- Giáo viên kể tóm tắt truyền thuyết An Dương Vương
+ Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa? (Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn cơng
và phịng thủ, vừa là căn cứ của bộ binh vừa là căn cứ của thuỷ binh .Sử dụng
cung nỏ nhất là loại nỏ thần bắn được nhiều mũi tên một lần)
- Ngày nay ở huyện Đơng Anh (Hà Nội) vẫn cịn lại di tích của thành Cổ Loa.
* Hoạt động 3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà



- GV yêu cầu HS đọc thầm SGK và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại? (Vì người dân Âu Lạc
đồn kết một lịng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi ,vũ khí tốt
thành luỹ kiên cố)
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc? (Vì Triệu Đà dùng kế hỗn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang
làm rể của An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ
những người đứng đầu nhà nước Âu Lạc)
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm
của Triệu Đà và cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương Vương.
- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
Có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu và bảo vệ Tổ quốc.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nêu câu hỏi gợi ý để rút ra bài học .
- Nhận xét tiết học
********************************
CHÍNH TẢ
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (NHỚ – VIẾT)
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng 10 dịng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình
bày đúng các dịng thơ lục bát
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- GV mời 2 nhóm lên thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu
bằng tr / ch, tên các đồ vật trong nhà có thanh hỏi / thanh ngã

- Nhận xét
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài
b/Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: HS nhớ - viết chính tả
- Giáo viên yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ
+ Trong đoạn viết những chữ nào viết hoa? (Những chữ cái đầu câu)
+ Nêu cách trình bày đoạn thơ lục bát (Dịng 6 chữ viết lùi vào 1 ơ, dịng 8 chữ
viết sát lề)
- Giáo viên gạch chân các âm vần hay sai
- Giáo viên đọc cho HS viết một số từ khó, HS phân tích
- Giáo viên theo dõi và giúp các em yếu


- HS viết
- GV đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt cho HS dò
- Cho HS kiểm tra chéo tập của nhau, giáo viên nhận xét một vài tập
- Thống kê lỗi
- Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 2: HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập : Điền vào ơ trống có âm đầu là
r/ d/ gi
- GV treo bảng phụ có nội dung bài
- Gọi lần lượt 4HS trả lời (gió, gió, gió, diều)
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài, cách trình bày bài thơ lục bát
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS
********************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt : ghép những tiếng có
nghĩa với nhau ( từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm
đầu và vần ) giống nhau ( từ láy).
- Bứoc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt được từ ghép với từ láy
đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
- u thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ để tra cứu.
III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết
- Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Trong tiết trước, các em đã biết thế nào là từ đơn, từ phức. Từ
phức có 2 loại: từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được
cách cấu tạo 2 loại từ này.
b/Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Nhận xét
- GV nêu câu hỏi


+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? (Truyện cổ, ông cha, lặng
im)
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại tạo thành?
( Thầm thì: lặp lại âm đầu “ th”
Cheo leo: lặp lại vần “ eo”
Chầm chậm, se sẽ: lặp lại cả âm đầu và vần)

- GV kết luận phần trả lời của HS .
+ Thế nào là từ láy và từ ghép? (Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với
nhau gọi là ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay
phần vần giống nhau gọi là từ láy)
Hoạt động 2: Ghi nhớ .
- HS đọc ghi nhớ
- GV giúp HS giải thích nội dung ghi nhớ khi phân tích các ví dụ:
+ Các tiếng tình, thương, mến đứng độc lập đều có nghĩa. Ghép chúng với nhau,
chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau.
+ Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm đầu
+ Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại phần vần
+ Từ láy ln ln có 2 tiếng lặp lại cả âm đầu & vần
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- HS đọc đề bài
- Thảo luận 4 nhóm
+ SGK đã gợi ý: những tiếng in đậm là những tiếng có nghĩa vì vậy chỉ cần xét
nghĩa của những tiếng in nghiêng
- GV giải thích: cứng cáp khơng phải là từ ghép Trong từ cứng cáp, tiếng
cứng có nghĩa – nghĩa này hợp với nghĩa của cả từ; tiếng cáp, nếu coi là có
nghĩa (chỉ loại dây điện to, dây điện cao thế) thì nghĩa này khơng phù hợp với
nghĩa của cả từ cứng cáp . Vì vậy trong từ cứng cáp chỉ tiếng cứng có nghĩa,
tiếng cáp khơng có nghĩa. Hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên là từ láy)
a/ Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
Từ láy: nô nức
b/ Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao
Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cho HS làm bài .



a/ ngay: từ ghép; ngay thẳng, ngay lưng, ngay đơ
Từ láy: ngay ngáy
b/ Thẳng: Từ ghép: thẳng lưng,thẳng tay, thẳng tắp,thẳng băng…
Từ láy: thẳng thắn, thẳng thừng…
c/ Thật: Từ ghép: chân thật, thành thật, thật tình…
Từ láy: thật thà
- Nhận xét .
4. Củng cố - Dặn dò:
- Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy ?
- Nhận xét tiết học
********************************
ÂM NHẠC
Tiết 3: Ôn tập bài hát : EM U HỒ BÌNH
BÀI TẬP CAO ĐỘ VÀ TIẾT TẤU

I/ Mục tiêu:
-Biết hát đúng giai điệu và lời ca bài Em u hồ bình.
-Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
-Nhận biết các nốt Đồ, Mi, Son, La trên khuông nhạc.
-Biết đọc nốt nhạc theo cao độ và tiết tấu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Dụng cụ học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
+Nhắc HS tư thế ngồi học.
2.Bài cũ:
+Một vài HS hát bài Em u hồ bình.
3.Bài mới:

+Gv giới thiệu:Ơn tập bài hát Em u hồ bình.Bài tập cao độ - tiết tấu.
a.Nội dung 1:Ôn tập bài hát Em u hồ bình:
* Hoạt động 1:Ơn tập bài hát Em u hồ bình:
-Mục tiêu: HS hát kết hợp gõ đệm thuần thục bài hát Em u hồ bình.
-Cả lớp ơn lại bài Em u hồ bình.
- Gv nhận xét, hướng dẫn HS sửa sai (nếu có)
- HS ơn hát theo hướng dẫn Gv


- HS ôn hát kết hợp gõ đệm phách
- Gv nhận xét, hướng dẫn HS sửa sai (nếu có)
- HS ôn hát ôn hát kết hợp gõ đệm phách theo nhóm,cá nhân.
b.Nội dung 2: Bài tập cao độ và tiết tấu:
* Hoạt động 1: Ôn tập các nốt nhạc:
-Mục tiêu:HS nhận biết vị trí 7 nốt nhạc trên khng, vỗ chính xác bài tập
tiết tấu.
-HS nhận biết các nốt Đồ, Rê, Mi, Pha, Son, La, Si trên khuông nhạc- tập
đọc đúng cao độ.
-Hướng dẫn gõ tiết tấu:
* Hoạt động 2: Làm quen với bài tập âm nhạc:
-Mục tiêu: HS đọc đúng tiết tấu và cao độ của bài tập:Luyện cao độ và tiết
tấu.
-HS đọc tên nốt.
-GV đọc mẫu.
-HS đọc theo, tay gõ phách.
-Thực hiện bài “Luyện cao độ và tiết tấu” trong Sgk/6.
4.Củng cố-dặn dò:
+HS hát lại bài Em yêu hồ bình, vỗ tay hoặc nhún chân theo nhịp.
- Nhận xét
****************************************************************

Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017
TOÁN
Tiết 17: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Viết và so sánh được các số tự nhiên. Bước đầu làm quen dạng x < 5 ,
2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
- Làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
- HS thích học tốn và áp dụng trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- GV yêu cầu HS sửa bài tập 1
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài
b/Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:


- HS đọc yêu cầu bài toán
- Cho HS làm bảng con
a/ Viết số bé nhất: có một chữ số,có hai chữ số, có ba chữ số
b/ Viết số lớn nhất : có một chữ số, có hai chữ số, có ba chữ số
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài toán
- Cho HS làm vào tập
- Giáo viên nhận xét
Bài tập 3: Viết số thích hợp vào ơ trống
- HS đọc yêu cầu bài toán

- Gọi lần lượt 4HS lên bảng làm bài
a) 859 067 <
859 167
b)

492 037

>

482 037

c)

609 608

<

609 609

d)

264 309

=

264 309

- Nhận xét
Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x, biết
- HS đọc yêu cầu bài toán

- HS làm bài vào vở
a/ X < 5 -> các số tự nhiên < 5 là: 0, 1, 2, 3, 4
vậy X là: 0, 1, 2, 3, 4
b/ 2 < X < 5 -> các số tự nhiên > 2 và < 5 là: 3, 4
Vậy X là: 3 , 4
- Nhận xét
Bài tập 5: Tìm số trịn chục X,biết : 68 < x < 92
- HS đọc yêu cầu bài tốn
- Gọi 2HS trả lời
Các số trịn chục > 68 và < 92 là: 70, 80,90
Vậy X là: 70, 80, 90
- GV nhận xét bài làm của HS
4./Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
- Nhận xét tiết học
********************************
TẬP ĐỌC
Tiết 8: TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.


- Hiểu nội dung : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất
cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương u, ngay thẳng, chính
trực.
- Tự hào về những phẩm chất cao đẹp của ông cha: giàu tình thương, ngay
thẳng, chính trực. Vẻ đẹp của cây tre là vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 2.
III. Các hoạt động dạy học:

1. Bài cũ: Một người chính trực
HS1: Đọc bài + nêu nội dung bài
HS2: Đọc bài + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tơ Hiến
Thành?
- Nhận xét
2.Bài mới:
a/Giới thiệu bài
b./Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV giúp HS chia đoạn bài thơ (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Tre xanh … nên luỹ nên thành tre ơi?
+ Đoạn 2: Ở đâu ……. hát ru lá cành
+ Đoạn 3: Yêu nhiền …truyền đời cho măng
+ Đoạn 4: Nòi tre……..tre xanh
- Cho HS đọc tiếp nối theo đoạn
- Đọc nối tiếp theo đoạn lần 1, giáo viên hướng dẫn rút ra từ luyện đọc ( nắng
nỏ, khuất mình, bão bùng, lũy thành, nòi tre, lạ thường, lưng trần,…)
- Đọc nối tiếp theo đoạn lần 2, giáo viên rút ra từ khó cần giải nghĩa.
- HS tìm từ khó hiểu
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc cho HS
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS thi đọc nối tiếp đoạn tồn bài
- Giáo viên đọc mẫu cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài : GV đọc giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
+ Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam
(Tre xanh xanh tự bao giờ, chuyện ngày xưa…đã có bờ tre xanh. Ý nói tre có từ
rất lâu ,từ bao giờ cũng khơng ai biết)

Đoạn 2 + 3


+ Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt
Nam?
a/ Cần cù
Ở đâu tre cũng xanh tươi, cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu, rễ siêng không ngại
đất nghèo, tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
b/ Đoàn kết
Khi bão bùng tay ôm tay níu cho gần nhau thêm. Thương nhau tre chẳng ở
riêng mọc thành luỹ. Tre giàu đức tính hy sinh, nhường nhịn, có manh áo cộc
tre nhường cho con.
c/ Ngay thẳng
Nòi tre đâu chịu mọc cong, búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của
tre
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại tồn bài
+ Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao?
Nòi tre đâu chịu mọc cong, chưa lên đã nhọn như chông lạ thường: măng khỏe
khoắn, ngay thẳng, không chịu mọc cong
Có manh áo cộc, tre nhường cho con: cái mo tre màu nâu,bao quanh tre lúc
mới mọc như manh áo cộc tre nhường cho con
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì? (Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi
những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương u,
ngay thẳng, chính trực)
- GV chốt ND bài .
Tự hào về những phẩm chất cao đẹp của ông cha
* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Giáo viên gọi 3 HS đọc lại toàn bài
+ HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét chung
-Giáo viên giới thiệu HS đoạn văn đọc diễn cảm

-Giáo viên gọi HS đọc đoạn diễn cảm
-HS nhận xét cách đọc của bạn và nêu cách ngắt giọng, nhấn giọng của đoạn
- Giáo viên đọc mẫu
- 2 HS đọc lại
- Cho HS đọc nhóm đơi đoạn diễn cảm
- Chọn 3 HS của 3 dãy thi đọc đoạn diễn cảm
- Gọi HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét, tuyên dương
4.Củng cố - Dặn dò:
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống .
- Nhận xét tiết học
********************************
KHOA HỌC
Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×