Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.85 KB, 32 trang )

Tuần1
Ngày soạn: 03/9/2017
Ngày giảng:
(Sáng học TKB thứ 2)

Thứ tư ngày 06 tháng 09 năm 2017
Chào cờ

(Nhận xét đầu tuần)
___________________________________
Tiết 1

Toán
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh củng cố về
- Viết các số từ 0- 100 thứ tự các số
- Số có một ,hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số
2.Kĩ năng
- Kĩ năng nhớ lại các số trong phạm vi từ 10, 100.
- Rèn kĩ năng nhẩm nhanh số liền trước, liền sau của một số.
3.Thái độ
- u thích học mơn tốn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ bài tập 2 .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra đồ dùng
II/Dạy học bài mới
a/ Giới thiệu bài : Ôn tập các số đến 100.
III/Thực hành
Bài 1( trang 3) Số?
- Cho HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì?
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi Hs lên bảng lên bảng.

- Gọi Hs khác nhận xét bài của bạn.

- Nghe giới thiệu

- 2 Hs đọc là: Số?
- Bài yêu cầu viết số.
- Lớp làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng làm bài.
a/ Số có một chữ số
là:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
b/Số bé nhất có một chữ số là:0
c/Số lớn nhất có một chữ số là:9


- Gv nhận xét, sửa sai (nếu có).
Bài 2( trang 3): Viết tiếp các số.
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm phần a.

- Gọi Hs nhận xét.

- Gv nhận xét.
- Gọi Hs đọc
- Tương tự yêu cầu Hs chữa phần b,c
- Gọi Hs nhận xét.
- Gv nhận xét.
Bài 3(trang 3): Số?
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu Hs làm bài nhanh vào vở.
- Gv tổ chức chia lớp thành hai đội thi tiếp sức

- Hs nhận xét bài của bạn.

- Hs nêu yêu cầu của bài.
- 1 Hs lên bảng làm phần a.
a/Viết tiếp các số có 2 chữ số từ
10 ->99:
10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,2
2,23,24,25.......,99.
- Hs nhận xét bài của bạn
- Gv nhận xét.
- Nhiều cá nhân đọc, đồng thanh
b/Số bé nhất có 2 chữ số là:10
c/Số lớn nhất có 2 chữ số là :99

- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs cử đại diện 2 nhóm chơi trị chơi.
a/Số liền sau của 39 là 40
b/Số liền trước của 90 là 89
c/ Số liền trước của 99 là 98

d/Số liền sau của 99 là 100
- Hs nhận xét.

- Gọi Hs nhận xét, Gv nhận xét
- Tuyên bố đội thắng cuộc.
IV/ Củng cố – Dặn dò:
- Cho hs đọc lại các số từ 1-> 100
- Hs đọc
- GV nhận xét giờ học
- Giao bài tập về nhà
- CB bài sau
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tiết 2 + 3 :
Tập đọc
Tiết 1 + 2: CÓ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM


I. MỤC TIÊU
1.Đọc
 HS đọc trơn được cả bài
 Đọc đúng các từ: nguệch ngoạc, nắn nót, mải miết, tảng đá, quyển sách
 Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
 Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật
- Giọng người dẫn chuyện: thong thả. chậm rãi
- Giọng cậu bé: tò mò, ngạc nhiên
- Giọng bà cụ: ôn tồn, hiền hậu
2.Hiểu

 Hiểu nghĩa các từ chú giải
 Hiểu nghĩa câu tục ngữ: Có cơng mài sắt, có ngày nên kim
 Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại.
Kiên trì và nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành cơng.
II. CÁC KĨ NĂNG SỚNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
1. Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được: kiên
trì, quyết tâm vượt gian khó sẽ thành cơng).
2. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng (suy nghĩ, trả lời câu hỏi đọc- hiểu câu chuyện).
3. Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ (nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách
nhạn xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật…trong câu chuyện )
4. Suy nghĩ sáng tạo (nhận xét, bình luận về các nhân vật trong câu chuyện, rút ra bài
học từ những câu chuyện).
5. Kiên định, đặt mục tiêu( biết đề ra và lập kế hoạch thực hiện).
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh SGK
 Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
A. Mở đầu:
- Giới thiệu nội dung SGKTV2:
Ở lớp 1, các con đã được làm quen với
những bài TĐ ngắn về nhà trường, gia
đình…Lên lớp 2, các con sẽ được học những
bài TĐ dài hơn. Những bài TĐ này sẽ giúp
các con hiểu biết nhiều hơn về cuộc sống con
người và môi trường xung quanh các con.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ

đang làm gì?

Hoạt động của HS

- Mở mục lục SGKTV2 tập 1 và đọc 8
tên chủ đề trong sách.

- Trả lời: Tranh vẽ một bà cụ già và một
cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà


- Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà cụ nói
gì với cậu bé, chúng ta cùng học bài hơm
nay: Có cơng mài sắt, có ngày nên
kim.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện đọc:
a) Đọc mẫu :
- Gv đọc mẫu.Chú ý giọng đọc: Đọc to, rõ
ràng, thong thả, phân biệt giọng của các nhân
vật.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa
từ:
 Đọc từng câu : Gọi HS đọc từng câu nối
tiếp
 Luyện đọc từ khó: nguệch ngoạc, nắn nót,
mải miết, tảng đá, quyển sách.
 Đọc từng đoạn:
- Bài được chia làm 4 đoạn
- Gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn

- Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài

vừa mài vừa trò chuyện với cậu bé.

- Hs nối tiếp nhắc tên bài.
- HS theo dõi SGK,đọc thầm theo

- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp.
- Cá nhân - đồng thanh đọc từ khó

- Hs chú ý và xác định đoạn.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn
- HS nêu cách ngắt và luyện đọc các câu
 Mỗi khi cầm quyển sách/…..vài
dịng/..ngáp ngắn ngáp dài/..bỏ dở.//
Bà ơi/bà làm gì thế?( Lời gọi phần đầu
lễ phép, phần sau thể hiện sự tò mò)
Thỏi sắt to như thế/ làm sao….được?
(giọng ngạc nhiên)
- Giúp HS tìm hiểu nghĩa từ chú giải SGK.
- Hs đọc từ giải nghĩa.
Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Đọc nhóm đơi: Mỗi em đọc 2 đoạn sau
đó đổi lại
Thi đọc:Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá - Các nhóm cử cá nhân thi đọc
nhân
Nhận xét .
Cả lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài:

*Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Cả lớp đọc thầm Đ1
- Hỏi: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? - Cậu bé khơng chịu khó học hành.
( cho nhiều HS trả lời sau đó tổng kết lại cho đủ Cầm sách lên, cậu chỉ đọc vài dòng
ý)
là ngáp ngắn ngáp dài rồi bỏ đi


chơi. Lúc tập viết thì chỉ nắn nót
được vài chữ đầu sau đó viết
nguệch ngoạc cho xong.
* Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Cả lớp đọc thầm Đ2
- Trong lúc đi chơi, cậu bé thấy bà cụ đang làm - Cậu bé đi chơi, thấy bà cụ đang
gì?
mải miết mài thỏi sắt vào tảng đá
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
ven đường.
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài - Để làm thành một chiếc kim khâu.
thành chiếc kim khâu nhỏ bé không?
- Cậu bé không tin lời bà cụ.
- Vì sao em cho rằng cậu bé khơng tin?
- Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói
với bà cụ rằng: Thỏi sắt to như thế
làm sao bà mài thành kim được?
Chuyển đoạn: Lúc đầu cậu bé đã không tin lời bà
cụ có thể mài thỏi sắt thành một cái kim được
,nhưng về sau cậu lại tin. Bà cụ đã nói gì để cậu
bé tin bà chúng ta cùng học tiếp bài để biết điều
đó.

* Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- HS đọc thầm đoạn 3
- Gọi HS đọc câu hỏi 3
- Bà cụ giảng giải như thế nào?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời
- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một
tí…sẽ có ngày cháu thành tài.
- Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa? Vì - Cậu bé tin lời bà cụ và hiểu ra nên
sao?
quay về học bài.
* Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện
với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học
hành chăm chỉ.
- Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải
biết nhẫn nại và kiên trì, khơng
được ngại khó ngại khổ.
- Hãy đọc to tên bài tập đọc này
- Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
- Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu - Việc khó đến đâu, nếu nhẫn nại,
chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ kiên trì cũng làm được.
này.
*Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới - Hs nhắc lại ý nghĩa của bài tập
thành công.
đọc.
4. Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc lại bài. GV nghe và chỉnh sửa lỗi - HS chọn đọc đoạn văn mà em
cho HS
thích
- 2HS đọc lại cả bài.

5. Củng cố dặn dị:
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
- Em thích nhất bà cụ, vì bà đã dạy


cho cậu bé tính nhẫn nại kiên trì.
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS đọc - Em thích nhất cậu bé vì cậu bé
tốt, hiểu bài.
hiểu được điều hay và làm theo.
- Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ lại truyện

* Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
___________________________________________
Tiết 4
Tập viết
Tiết 1:

Viết chữ hoa : A

I/ MỤC TIÊU
-Biết viết chữ cái hoa A theo cỡ vừa cỡ nhỏ
_Biết viết câu ứng dụng “ Anh em hoà thuận ’’ theo cỡ nhỏ ,chữ viết đúng mẫu ,đều nét
,nối chữ đúng qui đinh
II /ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ trong khung chữ
- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li
- Vở tập viết -bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra đồ dùng môn tập viết
2 /Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài
b/ HD viết chữ hoa
- GV giới thiệu chữ mẫu
HS quan sát
? Chữ A cao mấy li ,rộng mấy ô ?
- cao 5 li rộng 6 ô
- gồm 3 nét :
? Chữ A gồm mấy nét là những nét nào ?
+ nét 1 giống nét móc ngược
+ nét 2 nét móc phải
+nét 3 nét lượn ngang
- HS quan sát
- GV vừa chỉ vào qui trình vừa nêu cách viết
- HS nêu lại cách viết
- GV viết mẫu – nêu cách viết
* HD viết bảng con
- HS viết bảng con
- GV HD viết bảng con
Anh em thuận hoà
- GV nhận xét – sửa sai
- HS đọc câu ứng dụng
c/ HD viết câu ứng dụng


- GV giới thiệu câu ứng dụng
? Câu ứng dụng khuyên chúng ta điều gì ?

? Nêu độ cao các chữ cái ?

? Nêu cách đặt dấu thanh
? Khoảng cách giữa các con chữ
- GV viết mẫu lưu ý nét nối

- Anh em trong nhà phải thương yêu
nhau
- chữ cái A, h cao 2,5 li
- chữ t cao 1,5 li
- chữ : a,n,m,e,o,u, cao 1 li
- dấu nặng dưới chữ â , dấu huyền
trên chữ o
- bằng 1 chữ o
- HS quan sát
-HS viết chữ “Anh ’’ vào bảng con

- GV nhận xét – sửa sai
d/ HD viết vở tập viết
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết và cách
HS viết vở tập viết
Cầm bút để vở
- Nêu yêu cầu viết từng dòng
+ 1 dòng chữ A cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ
+ chữ : ‘Anh 1 dòng nhỏ
+ câu ứng dụng 1 dòng cỡ nhỏ
- GV thu một số bài chấm – nhận xét bài viết
của HS
3/ Củng cố – Dặn dò
- Cho HS nêu lại cách viết chữ A

- GV nhận xét giờ học
- Vài Hs nhắc lại cách viết.
- GV nêu yêu cầu bài viết ở nhà
* Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
____________________________________________
Ngày soạn: 03/9/2017
Ngày giảng:
Thứ tư ngày 06 tháng 09 năm 2017
( Chiều học TKB thứ 3)
Tiết 1:
Tốn
Tiết 2:
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
+Đọc viết so sánh số co hai chữ số
+Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-VBT –bảng phụ


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1/Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs trả lời:
? Nêu các số có một chữ số
? Nêu các số có hai chữ số
?Nêu số lớn nhất của 1,2 chữ số
- GV nhận xét .

2/Dạy học bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu nội dung ôn tập
b/Thực hành
Bài 1(trang 4):Viết (theo mẫu )
- Cho Hs đọc yêu cầu
-?Số 85 gồm mấy chục ,mấy đơn vị ?
- Nêu cách đọc và cách viết?
- Gv thao tác viết lên bảng phụ.
- Yêu cầu Hs đọc.
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.

- Gọi Hs lên bảng
- Gọi HS-GVnhận xét .
- Gv gọi Hs đọc.

Hoạt động của HS
- 3HS trả lời
- Các số có một chữ số là :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
- Các số có hai chữ số là :10,….99
- Số 9 và 99

- Hs theo dõi, lắng nghe.

- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Số 85 gồm 8 chục và 5 đơn vị.
HS nêu cách viết và cách đọc số mẫu : 85
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs làm bài vào vở.
Chụ Đ. Vi Đọc số

c
vị ết
số
8
5
85 Tám
85=80+5
mươi
lăm
3
6
36 Ba
95=90+5
mươi
Sáu
7
1
71 Bảy
71=70+1
mươi
mốt
9
4
94 Chín
94=90+4
mươi

- Hs lần lượt lên bảng.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Số 71 gồm 7 chục và 1 đơn vị.Viết bằng hai


? Số 71 gồm mấy chục? mấy đơn vị?
Viết như thế nào?
- Tương tự hỏi các số 36,94.
Bài 3( trang 4): > ,<, =
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Em hãy nêu cách so sánh ?

- Gv nhận xét.
- Gọi 3 hs lên bảng làm
- Gọi Hs nhận xét bài của bạn.
- Gv nhận xét.
- Nhiều cá nhân đọc .
- Cho HS nêu lại cách so sánh
Bài 4( trang 4): Viết các số :
33,54,45,28
- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS lên bảng .

chữ số : số 7 đứng trước, số 1 đứng sau

- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Khi so sánh số có hai chữ số ta so sánh số ở
hàng chục trước. Số hàng chục của số nào lớn
hơn thì số đó lớn hơn. Nếu số hàng chục bằng
nhau ta so sánh tiếp đến số ở hàng đơn vị: số
hàng đơn vị của số nào lớn thì số đó lớn hơn.

- 3 Hs lên bảng làm bài.
34 <38
27 < 72
80 +6 > 85
72 > 70
68 = 68
40+4 = 44
- Hs nhận xét bài của bạn.

- Vài Hs nhắc lại cách so sánh các số có hai
chữ số.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Bài có 2 phần
+ Phần a: Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến
lớn.
+ Phần b: Viết các số trên theo thứ tự từ lớn
đến bé.
- 2 Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào
vở.
a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn
28,33,45,54,
b/
Theo thứ tự từ lớn đến bé
54,45,33,28,
- Hs nhận xét.

- Hs nhận xét chữa bài ( nếu có).
- Gv nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 5( trang 4):Viết số thích hợp vào
ơ trống, biết các số đó là :

98,76,67,93,84.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Hs đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
3 /Củng cố – Dặn dò:
- Cho hs đọc lại các số từ 1-> 100
- GV nhận xét giờ học
- Giao bài tập về nhà
- CB bài sau
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
___________________________________________
Chính tả (nghe – viết )

Tiết 2:

Tiết 1: CĨ CƠNG MÀI SẮT ,CĨ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU

1/ Rèn chính tả
-Chép lại chính xác đoạn trích trong bài
-Hiểu cách trìng bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa ,đầu đoạn viết hoa lui vào một ô
-Củng cố qui tắc viết c/k
2/ Học bảng chữ cái
-Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ
-Thuộc lòng 9 tên chữ cái đầu trong bảng chữ cái

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng lớp chép bài chính tả
-Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
1/Kiểm tra bài cũ
-GV giới thiệu yêu cầu đồ dùng mơn chính
tả
2/ Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài
b/ HD tập chép
-GVđọc đoạn chính tả
? Đoạn chép này từ bài nào
? Đoạn chép là lời của ai nói với ai?
? Đoạn chép có mấy câu?
? Cuối mỗi câu có dấu gì?
? Những chữ nào được viết hoa
? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào ?

Hoạt động của HS
-HS nghe giới thiệu

2HS đọc lại
Bài “Có cơng mài sắt có ngày nên kim”
-Lời bà cụ nói với cậu bé
-Đoạn chép có 2 câu
-Dấu chấm
-Chữ đầu câu ,đầu đoạn

-Viết lui vào 1 ô


*HD viết chữ khó
-Gvghi bảng : ngày,mài,sắt.
GV sữa lỗi chính tả
* Hs viết bài
Nhắc tư thế ngồi ,cách cầm bút để vở
-GV theo dõi uốn nắn
* Sửa lỗi chính tả
- HS soát lỗi
- GV thu một số bài chấm
GV nhận xét một số bài viết của HS
Tuyên dương HS
c/ HD làm bài tập
Bài 1:Điền c/k
- HS đọc yêu cầu
-1HS lên bảng
? khi nào viết c
? khi nào viết k
Bài 2:Viết tiếp chữ cái còn thiếu
-HS đọc yêu cầu
-Cho HS làm
HS –GV nhận xét
3/ Củng cố –Dặn dò
-HS nhắc lại qui tắc viết chính tả c/k
- GV nhận xét giờ học

HS phân tích cấu tạo
- HS viết bảng con

-HS chép bài vào vở
Đổi vở soát lỗi cho bạn

- kim khâu , cậu bé
- kiên nhẫn , bà cụ
-khi c đứng trước :o,a,â,u,......
-khi k đứng trước : i ,e,ê,y.
HS nhắc lại
-- a, ă ,â, b, c, d, đ, e, ê.
-- a, á ,ớ ,bê,xê,dê, đê, e ê
HS đọc thuộc bảng chữ cái trên

* Rút kinh nghiệm:............................................................................................................
.............................................................................................................................................
_________________________________________
Tiết 3:
Thể dục
(Đ/c Phúc soạn, giảng)
____________________________________________
Tiết 4:
Mĩ thuật
( Đ/c Cương soạn , giảng)
____________________________________________
Ngày soạn: 04/9/2017
Ngày giảng:
Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2017
( Sáng học TKB thứ 4)
Tiết 1:
Tốn
Tiết 3: SỚ HẠNG - TỞNG

I/ MỤC TIÊU


Giúp HS :
-Bước đầu biết gọi tên thành phần và kết quả của phép cộng .
- Củng cố về phép cộng ( khơng nhớ )các số có hai chữ số và giải bài tốn có lời văn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK- vở ô li
- Bảng phụ bài 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ
-2 HS lên bảng
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài.
Bài 2:
Bài 2:
52< 56
69 < 96
52... 56
69 ... 96
81> 80
88 = 80+8
81... 80
88 ... 80+8
Bài 5.
Bài 5.
? Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là số Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là :11
- Hs nhận xét.
nào

- GV kiểm tra VBT ở nhà của HS.
- Gọi Hs nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.
- GV nhận xét .
2 Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài
b/ Giới thiệu số hạng –tổng
GV ghi phép tính
35 + 24 = ?
- GV chỉ từng số và nêu tên gọi
- GV chỉ từng số HS nêu lại tên gọi

- GV viết phép tính theo cột dọc
- Cho HS nêu tên gọi

- Hs lắng nghe và nhắc lại tên bài.

- Hs theo dõi
- HS đọc phép tính và nêu kết quả
35 + 24 =
59
|
|
|
Số hạng Số hạng Tổng
Cho nhiều HS nêu lại
- Hs quan sát và nêu.
35
< --------- Số hạng
+ 24

<------- -----Số hạng
59
< -----------Tổng

HS nêu tên gọi thành phần
GVđưa ra một số VD:
52+12= 64


36+20= 56
..........
* Chú ý : 35 +24 cũng gọi là tổng
c/ Thực hành
Bài 1 /T5: Viết số thích hợp vào ô trống
(theo mẫu )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV – HD mẫu
- Gọi 4 HS lên bảng

- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nghe Gv hướng dẫn.
- Hs làm bài vào vở, 4 Hs lên bảng làm bài.
Số hạng
12
43
5
65
Số hạng
5
26

22
0
Tổng
17
69
27
65

- Gọi Hs nhận xét.
- Gv nhận xét.
Bài 2/T5:Đặt tính rồi tính tổng (theo
mẫu ), biết :
- Gọi HS yêu cầu
- Gv hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu 3 HS lên bảng , dưới lớp làm bài
vào vở.

- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs theo dõi.
- 3 Hs lên bảng làm bài
42
53
30
9
+
+
+
+
36
22

28
20
78
75
58
29
- Hs nhận xét bài của bạn.

- Gọi Hs nhận xét.
- Gv nhận xét bài
- Đổi vở kiểm tra chéo
Bài 3/T5:
- Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì ?

- Hs đọc bài tốn.
- Buổi sáng bán được 12 xe, buổi chiều bán
được 20 xe.
- Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được
bao nhiêu xe?

? Bài tốn hỏi gì ?
GV ghi tóm tắt
Tóm tắt :
Buổi sáng : 12 xe
Buổi chiều : 20 xe
Hai buổi :....xe đạp ?

- Hs nêu nội dung bài toán.
- Hs trả lời.



- u cầu Hs nhìn vào tóm tắt nêu lại nội
dung bài toán.
? Muốn biết hai buổi bán được tất cả bao
nhiêu xe đạp ta làm như thế nào?
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm bài.

- Dưới lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng
thực hiện.
Bài giải
Cả hai buổi cửa hàng bán được số xe đạp là
:
12+ 20 = 32 ( xe đạp )
Đáp số : 32 xe đạp
- HS trả lời
- Hs trả lời.

? Trong bài toán đâu là số hạng , đâu là
tổng ?
3/ Củng cố -Dặn dò
- GVđưa ra một số VD yêu cầu HS nêu số
hạng,tổng
- GVnhận xét giờ học
- Bài tập về nhà VBT
* Rút kinh nghiệm:...........................................................................................................
...........................................................................................................................................
______________________________________________
Tiết 2 :
Tập đọc

Tiết 3: TỰ THUẬT
I/ MỤC TIÊU
1/Đọc
Đọc đúng các từ khó , các từ dễ phát âm sai : nữ , tỉnh
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy , giưã các cụm từ dài
- Biết đọc tự thuật với giọng dõ dàng ,nhẹ nhàng ,mạch lạc
2/ Hiểu
- Hiểu các từ chú giải
- Nắm được thơng tin chính về bạn HS trong bài
- Bước đầu có khái niệm về một văn bản tự thuật
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết câu trả lời 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : “Có cơng mài sắt có ngày nên kim
- 2 HS đọc
’’
HS trả lời
? Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta cần


? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?

2/ Dạy học bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu bài.
b/ HD luyện đọc

- GV đọc mẫu cả bài
*Đọc câu
- Cho HS đọc câu
- Gv ghi từ khó : huyện, nữ,tỉnh, tiểu học
* Đọc đoạn
- Cho HS đọc đoạn
- Giải nghĩa từ chú giải
- HD ngắt nghỉ câu dài
* Đọc đoạn trong nhóm
GV chia nhóm bàn
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét
3/ Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc lại bài
? Em biết gì về bạn Hà ?
? Nhờ đâu em biết rõ về bạn như vậy ?
Cho HS đọc câu hỏi 3,4 trong SGK

phải chăm chỉ, nỗ lực trong mọi việc
thì sẽ thành công.

- Nghe giới thiệu
- Hs theo dõi, lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp câu
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Hs nêu từ giải nghĩa.

Nhóm bàn
- HS đọc đoạn trong nhóm

- HS đọc

- Hs đọc lại bài.
- HS nêu
-Nhờ bản tự thuật
-2,3 HS đọc câu hỏi :
HS tự thuật về bản thân
-2 HS lên bảng đọc bài của mình

HS-GV nhận xét
- Hs lắng nghe.
 Bản tự thuật là tự nói về mình cịn gọi là lí
lịch
- 2 Hs đọc lại bài.
4/ Luyện đọc lại
- Cho một số HS đọc lại bài
- GV nhận xét tuyên dương học sinh đọc tốt.
- Hs trả lời.
5/ Củng cố -dặn dị.
? Theo em viết tự thuật để làm gì? Ai cần viết tự
thuật?
? Tự thuật phải viết như thế nào ?
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS về hỏi bố mẹ những điều chưa biết


trong tự thuật của bản thân chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm:............................................................................................................
.............................................................................................................................................
_____________________________________


Tiết 3 :

Kể chuyện
Tiết 1: CĨ CƠNG MÀI SẮT CĨ NGÀY NÊN KIM

I/ MỤC TIÊU
1/ Rèn nói
- Dựa vào trí nhớ ,tranh minh hoạ và gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
- Biết kể tự nhiên ,thay đổi giọng kể ,biết phối hợp giọng kể và điệu bộ .
2/ Rèn nghe
- Tập trung theo dõi bạn kể .
- Nhận xét ,đánh giá lời bạn kể ,kể tiếp lời bạn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ SGK
- Dụng cụ phân vai dựng lại câu chuyện
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ
- GV giới thiệu về phân môn kể chuyện
HS nghe giới thiệu
lớp 2
2/ Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài
b/ HD kể chuyện
*Kể từng đoạn
Cho HS đọc yêu cầu và gợi ý
- 2HS đọc yêu cầu
Kể trong nhóm

- HS kể từng đoạn
Cho HS thi kể
- 4HS kể nối tiếp 4 đoạn
HS –GV nhận xét tuyên dương
*Kể toàn bộ câu chuyện
- Cho HS kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi 1 số HS kể toàn bộ câu chuyện
-HS-GV nhận xét


? Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- GV kể mẫu
- Gọi HS kể
- Gọi Hs nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
3/Củng cố – Dặn dò :
? Em học được điều gì qua câu chuyện
này ?

- Có 3 nhân vật :người dẫn chuyện, bà cụ
,cậu bé
- Hs lắng nghe.
- HS kể.
- Hs nhận xét.

- Cần phải luôn kiên trì và nỗ lực thì mới
thành cơng.

- GV nhận xét giờ học
- Nhắc học sinh về tập kể lại

* Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
_____________________________________
Tiết 4 :
Âm nhạc
( Đ/c Hùng soạn, giảng)
_______________________________________
Tiết 5 :
Đạo đức

HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :
- Nắm được các biểu hiện cụ thể của việc học tập sinh hoạt đúng giờ
- Biết được ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ và tác hại nếu khơng đúng giờ.
2. Thái độ, tình cảm :
- Đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giơ. Khơng đồng tình với những bạn
khơng đúng giờ.
3. Hành vi :
- Thực hiện một số hoạt động học tập sinh hoạt đúng giờ trên lớp và ở nhà. Lập kế hoạch,
thời gian biểu cho việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng quản lý thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học pập đúng giờ và chưa đúng giờ.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh ( vẽ các tình huống ) hoạt động 2. Bảng phụ kẻ sẵn thời

gian biểu.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của HS


– Giáo viên giới thiệu sách giáo khoa đạo đức
lớp 2.
B.Bài mới:
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ ý kiến
về việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Vì
sao ?
-T H1: Cả lớp lắng nghe cơ giảng bài nhưng
Nam và Tuấn lại nói chuyện riêng.
- TH2 :Cả nhà đang ăn cơm nhưng Thái vừa
ăn vừa xem chuyện .
- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung
nếu có.
* Rút kết luận : - Tình huống 1 như vậy là sai
vì khơng chú ý nghe cơ giáo giảng bài.
- Tình huống 2 cũng sai vì vừa ăn vừa xem
truyện sẽ có hại cho sức khỏe.
* Kết luận ( Ghi bảng ) : Làm việc sinh hoạt
phải đúng giờ.
 Hoạt động 2 : Xử lí tình huống .
- u cầu c¸c nhóm thảo luận tình huống:bạn

nhỏ đang xem ti vi mẹ nhắc bạn đến giờ đi
ngủ .
- Em sẽ làm gì nếu em là bạn nhỏ trong
tranh ?
-Yêu cầu các nhóm trao đổi để đưa ra ý kiến
của nhóm mình.
- Mời từng nhóm cử đại diện trình bày trước
lớp.
- Nhận xét đánh giá về kết quả cơng việc của
các nhóm .
* Giáo viên kết luận: Sinh hoạt học taapk
đúng giờ mang lại lợi ích cho bản thân và
khơng ảnh hưởng đến người khác.
 Hoạt động 3: Lập kế hoạch thời gian
biểu học tập và sinh hoạt .
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập ra thời
gian biểu học tập sinh hoạt trong ngày.

- Học sinh mở sách giáo khoa quan sát
,lắng nghe .

- Các nhóm thảo luận theo các tình
huống
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện
của mình lên báo cáo kết quả trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và
và bổ sung.

- Hai em nhắc lại
- Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận

theo yêu cầu của giáo viên.
- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên
đóng vai giải quyết tình huống của
nhóm mình cho cả lớp cùng nghe.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý
kiến nhóm bạn.
- Lớp bình chọn nhóm có cách giải
quyết hay và đúng nhất.

- Các nhóm tổ chức thảo luận và ghi
thời gian biểu của mình ra một tờ giấy
khổ lớn
- Đưa ra mẫu thời gian biểu chung để học sinh - Cử đại diện lên dán lên bảng và trình
học tập và tham khảo.
bày trước lớp.
- Lấy một vài ví dụ để minh hoạ.
* Kết luận : - Cần sắp xếp thời gian hợp lí để
đảm bảo thời gian học tập, vui chơi, làm việc


nhà và nghỉ ngơi.
C. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Đọc câu thơ : Giờ nào việc nấy
- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học.
Việc hôm nay chớ để ngày mai
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày.
- Lập thời gian biểu và thực hiện theo.
* Rút kinh nghiệm:

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_______________________________________
Ngày soạn: 04/09/2017
Ngày giảng:
Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2017
( Chiều học TKB thứ 5)
Tiết 1 :
Thể dục
( Đ/c Phúc soạn, giảng)
__________________________________________
Tiết 2:
Toán
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố :
- Phép cộng khơng nhớ ,cách tính nhẩm ,tính viết ,tên gọi thành phần ,kết quả phép cộng
- Giải bài tốn có lời văn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK – vở ô li
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : VBT
- 2 Hs lên bảng.
Bài 3b : Đặt tính rồi tính
Bài 3b
34 và 42 40 và 24 8 và 31
34
40

8
+
+
+
42
24
31
76
64
39
Bài 4 : An có 20 viên bi.An cho Bình 10
Bài 4:
Bài giải:
viên bi. Hỏi An còn lại bao nhiêu viên bi?
An còn lại số viên bi là:
- GV kiểm tra VBT ở nhà của HS
20 - 10 = 10(viên bi)
Đáp số: 10 viên bi
- Gọi Hs nhận xét bài của bạn.
- Hs nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét
2/ Dạy học bài mới


a/ Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu trực tiếp.
b/ HD làm bài tập
Bài 1 (T/6): Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính

- GV làm mẫu 1 phép tính
- u cầu cả lớp làm vở ơ li, 1 HS lên
bảng

- Gọi Hs nhận xét.
- Gv nhận xét bài làm.
Bài 3 (T/6): Đặt tính rồi tính tổng ,biết
các số hạng là:
- Gọi HS đọc yêu cầu
? Bài có mấy yêu cầu?
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính
- 2HS lên bảng

- Gọi Hs nhận xét bài của bạn.
- Gv nhận xét.
? Đâu là số hạng , đâu là tổng ?
- Khi đặt tính theo cột dọc mình cần lưu ý
điều gì?
Bài 4 ( T/6):
- Gọi 2 HS đọc bài tốn
? Bài tốn cho biết gì ?
? Bài tốn hỏi gì?
- GV tóm tắt

: 25 học sinh
Thêm
: 32 học sinh
Có tất cả
:..... học sinh ?
- Gọi Hs nhìn tóm tắt để nêu lại nội dung


- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs nêu cách tính.
- Hs nêu mẫu
- 1 HS lên bảng

34
53
29
+24
+26
+40
58
79
69
- Hs nhận xét.

62
+ 5
67

8
+71
79

- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính và tính.
- Hs nêu.
- Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng thực
hiện.

a/ 43 và 25 b/ 20 và 68 c/ 5 và21
43
20
5
+25
+68
+ 21
68
88
26
- Hs nhận xét.
- Hs trả lời.
- Cần viết các số thẳng cột và thực hiện tính
từ phải qua trái.

- 2 HS đọc bài tốn.
- Có 25 Hs đang đọc sách trong thư viện và
thêm 32 Hs đang đi vào.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu Hs trong thư viện?
- Nhìn tóm tắt và nêu lại nội dung bài toán.
- 1 Hs lên bảng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×