Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an lop 3 tuan 19 soan theo thong tu 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.92 KB, 24 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2018
Sáng
Chào cờ
TẬP TRUNG DƯỚI CỜ
----------------------------------------------------------------------Tập đọc - kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ
dễ phát âm sai: Ruộng nương, lên rừng, lập mưu. Giọng đọc phù hợp với diễn biến
của truyện.
- Hiểu ND truyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai
Bà Trưng và nhân dân ta.
- HS biết và nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng
chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
- HS biết lắng nghe người khác, mạnh dạn khi giao tiếp, HS biết kể chuyện
từng đoạn theo gợi ý
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. Bảng phụ
- HS: Bút chì .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi đầu bài
- HS quan sát tranh minh hoạ .
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
- Giới thiệu chủ điểm
b) Luyện đọc :
- HS nghe


+ GV đọc mẫu toàn bài.
- GV Hướng dẫn cách đọc
+ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
+ Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp đọc đoạn
- HS giải nghĩa từ mới
- HS đọc theo nhóm 4.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 -> 4 HS đọc
- Lớp đọc đối thoại lần 1.
* Tiết 2 :
c) Tìm hiểu bài.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành,
xâm đối với dân ta?
cướp ruộng nương …
- 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi


như thế nào?
- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí
thế của đồn quân khởi nghĩa.
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế
nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta

tơn kính hai bà Trưng?
- GV cho học sinh chia sẻ và nói cho
nhau nghe về tấm gương những
người Mẹ Việt Nam đã anh dũng
chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
c) Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo
tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp
với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo
văn bản SGK.

chí dành lại non sơng.
- Vì hai bà Trưng u nước thương
dân, căm thù giặc.
-> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục
thật đẹp …
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp
đổ…
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải
phóng nhân dân khỏi ách thống trị…
- HS chia sẻ trong nhóm


- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- HS nghe.

- HS kể mẫu.
- HS nghe.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh
trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-> HS nhận xét.

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
3. Củng cố dặn dò.
- Câu chuyện này giúp các em hiểu
được điền gì?
- 2 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2018
Sáng
Tập đọc
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
" NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI "
I. Mục tiêu


- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc đúng một số từ ngữ : Noi gương, làm bài,
lao động, liên hoan …
- HS biết và kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an

thực hiện.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen
mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
- Học sinh biết hợp tác, chia sẻ để trả lời các câu hỏi trong bài
- HS biết yêu cảnh đẹp đất nước, ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc.
- 4 băng giấy ghi chi tiết ND các mục của báo cáo.
- HS: - Bút chì.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Hai bà trưng
- ( 3 HS )
Trả lời câu hỏi về ND bài
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài : ghi đầu bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV Hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS chia đoạn.
- HS chia đoạn.
+ GV hướng dẫn đọc một số câu dài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- 2 HS thi đọc cả bài. (khơng đọc đối
thoại)
c) Tìm hiểu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Theo em báo cáo trên là của ai?
- Của bạn lớp trưởng.
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Với tất cả các bạn trong lớp về kết
quả thi đua của lớp trong tháng thi đua
"Noi gương chú bộ đội"
- Báo cáo gồm những ND nào?
- Nêu nhận xét về các mặt HĐ của
lớp: học tập, LĐ, các HĐ khác… cuối
cùng là đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm
- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua
để để làm gì?
như thế nào?
- Để biểu dương những tập thể cá nhân,
hưởng ứng tích cực phong trào thi đua…


- GV cho học sinh chia sẻ và kể về các
chế độ trong ngày các chú bộ
đội, công an thực hiện.

d) Luyện đọc lại :
- GV gắn các ND báo cáo và chia
bảng làm 4 phần mỗi phần để gắn
1 ND báo cáo.

- HS chia sẻ
- 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi
em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với
tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc
kêt quả.
-> HS nhận xét, bình chọn.
- 3 HS thi đọc tồn bài.

3. Củng cố dặn dò.
- Nêu nội dung bài?
- 2 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau?
------------------------------------------------------------Tự nhiên xã hội
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp)
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS biết. Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối
với mơi trường và sức khoẻ của con người.
- Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải ra đối với môi
trường sống và biết cách vệ sinh và bảo vệ môi trường .
- Học sinh biết cộng tác chia sẻ để đưa ra những tình huống tốt nhất.
- HS biết u q và gắn bó với nơi mình đang sống.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh vệ sinh môi trường .
- HS: Tìm hiểu trước bài .
III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- 2HS
- Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng ?
- GV nhận xét
2. Bài mới
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh
* Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người
và gia súc phóng ếu bừa bãi đối với môi
trường và sức khoẻ con người.
* Tiến hành :
- Bước 1 : Quan sát cá nhân
- HS quan sát các hình T 70, 71 HS
- Bước 2 : GV nêu u cầu một số
nói nhận xét những gì quan sát thấy
em nói nhận xét
trong hình
- Bước 3 : Thảo luận nhóm
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi
phóng ếu bừa bãi …?
+ Cần làm gì để tránh những hiện
- Các nhóm trình bày - nhóm khác
tượng trên
nhận xét và bổ xung
* Kết luận : Phân và nước tiểu là chất


cặn bã của q trình tiêu hố và bài
tiết. Chúng có mùi hơi thối và nhiều

mầm bệnh …
b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
* Mục tiêu : Biết được các loại nhà
tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 :
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu
- Nói tên từng loại nhà tiêu trong
hình ?
+ Bước 2 : Các nhóm thảo luận
- ở địa phương bạn thường sử dụng
nhà tiêu nào ?
- Bạn và những người trong gia
đình cần làm gì để giữ nhà tiêu
sạch sẽ ?
- Yêu cầu liên hệ bản thân : Em cần làm
gì để bảo vệ mơi trường xanh sạch đẹp ?

- Đối với vật ni thì phân vật nuôi
không làm ô nhiễm môi trường ?
* Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp
Vệ sinh. Xử lí phân người và động
vật hợp lí sẽ góp phần phịng chống
ơ nhiễm mơi trường khơng khí đất
và nước .
- Nhà vệ sinh có hai ngăn .
- Thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ
- Giữ vệ sinh trường lớp , chăm sóc
bồn hoa cây cảnh .
- Vệ sinh đường làng ngõ xóm .

- HS chia sẻ

- GV cho học sinh chia sẻ trong nhóm về
cách sinh và bảo vệ môi trường.
3. Củng cố - Dặn dò
- 2 HS nêu
- GV hệ thống kiến thức bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
----------------------------------------------------------Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều # 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ
số theo vị trí của nó ở từng hàng.Nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4
chữ số
- Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
- Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Các tấm bìa 100, 10 ơ vng.
- HS: Các tấm bìa 100, 10 ơ vng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Giới thiệu số có bốn chữ số.
* Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có


viết được số có 4 chữ số và biết được

giá trị của các chữ số theo vị trí của nó
theo từng hàng.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100
ơ vng.
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ơ vng thì
có tất cả bao nhiêu ơ vng.
- GV u cầu.
+ Lấy 5 tấm bìa có 100 ơ vng.
+ Lấy 5 tấm bìa mỗi tấm có 100 ơ
vng.
Vậy 5 tấm thì có bao nhiêu ơ vng.
- GV nêu u cầu.
+ Ba tấm có tất cả bao nhiêu ơ vng ?
- GV nêu u cầu .
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 500, 30,
4 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
+ Hàng trăm có mấy trăm?
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
- GV gọi đọc số: 1534
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng
trước thì viết trươc…
+ Số 1534 là số có mấy chữ số?
+ Nêu vị trí từng số?
- GV gọi HS chỉ.
Thực hành.

Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết
a) số có 4 chữ số.
* Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- u cầu HS làm vào SGK.

100 ơ vng

- Có 10 tấm.
- Có 1000 ơ vng.
- HS lấy.
-> Có 500 ơ vuông.
-> 30 ô vuông.
- HS lấy 3 ô vuông rời

-> 4Đơn vị
-> 3 chục.
-> 500
-> 1 nghìn
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
- HS quan sát.
-> Là số có 4 chữ số.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng
số

- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi
hai.


- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
Bài 2 : GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc - HS đọc yêu cầu của bài
và viết số
- Hướng dẫn làm bài


- Yêu cầu làm bài vào SGK
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
- Bài 3(93). Củng cố về viết số có 4
chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- HS đọc bài và điền vào bảng phụ
8563 : tám nghìn năm trăm sáu mươi
ba .
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.

- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài.
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------Đạo đức
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ

I. Mục tiêu
- Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết,
giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt màu da, ngôn ngữ.
- Học sinh biết cộng tác chia sẻ để đưa ra những tình huống tốt nhất.
- HS có thái độ tơn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Đồ dùng dạy học
GV+HS: Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu
nhi quốc tế.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đồ dùng học tập
2. Bài mới
* Khởi động - GV cho HS hát bài hát
nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi
Quốc Tế.
a) Hoạt động 1: Phân tích thơng tin.
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1
- HS nhận phiếu
vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị
Giữa thiếu nhi VN và thiéu nhi quốc tế
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND - Các nhóm thảo luận
và ý nghĩa của các hoạt động đó.
- GV gọi HS trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày
* GV kết luận : Các anh em và thông tin -> Các nhóm khác nhận xét
trên cho chúng ta thấy tình đồn kết hữu
nghị giữa … trên thế giới .
b) Hoạt động 2: Du lịch thế giới

- HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị
- GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ
em của 1 nước như : Lào, Cam pu - chia,


Thái Lan …. Sau dó ra chào, múa hát
vad giới thiệu đơi nét về văn hố của
dân tộc đod, về cuộc sống, …

- HS các nhóm trình bày
- Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu
cùng nhóm đó.

- GV hỏi : em thấy trẻ em các nước có
điểm gì giống nhau ?
- HS trả lời
* GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy
khác, …. Nhưng đều yêu thương mọi
người....
c) Hoạt động 3 Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo - HS nhận nhiệm vụ
luận, liệt kê những việc các em có thể
- HS các nhóm thảo luận.
làm để thể hiện tình đồn kết, hữu nghị
với thiếu nhi quốc tế ?
- GV gọi HS trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày.
-> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu
-> HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
nghị đồn kết các em có thể tham gia

hoạt động.
- Tham gia các cuộc giao lưu- Viết thư
gửi ảnh, gửi quà…
- Lớp, em đã làm gì để bày tỏ tình cảm
- HS tự liên hệ.
đồn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế.
3. Củng cố, dặn dò
- Sưu tầm tranh ảnh…
- Vẽ tranh, làm thơ…
- Đoàn kết với thiếu nhi…
-----------------------------------------------------------------------------------------------Chiều
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ). Tiếp
tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. Làm quen bước đầu
với các dãy số trịn nghìn (từ 1000 - 9000)
- Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
- Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ , phấn mầu .
- HS : Bảng con .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV viết bảng
- GV đọc yêu cầu 2 HS lên bảng viết.
9425; 7321 (2HS đọc)
- GV nhận xét.

2 HS lên bảng viết.


2. Bài mới
a) Bài 1 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài.
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
b) Bài 2 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào SGK .
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
Bài 3 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV gọi HS đọc bài.
-> GV nhận xét.
Bài tập 4 (94)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GVnhận xét
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu nội dung bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS đọc sau đó viết số.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài + nêu kết quả.


- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm BT.

- 2 HS nêu yêu cầu.

- 2 HS nêu

---------------------------------------------------------Tập viết
ÔN CHỮ HOA N ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viét chữ viết hoa N ( nh ) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Học sinh luôn tự tin khi viết các chữ cho đúng cỡ chữ.
- Học sinh ln có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu chữ viết hoa N. Tên riêng Nhà Rồng
- HS: Bảng con .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu : ghi đầu bài
2. Hướng dẫn - HS viết bảng con .
a) Luyện viết chữ hoa
- HS đọc câu ứng dụng
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- HS nêu : N, R, L, C, H
- GV gắn các chữ mẫu lên bảng
- HS quan sát
- HS nêu qui trình viết

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát


- HS viết bảng con 2 lần
N, R , L, C, H
- 3 HS viết bảng lớp
HS nêu nhận xét .
-> GV quan sát, sửa sai cho HS
b) Luyện viết từ ứng dụng .
- GV gắn chữ mẫu lên bảng
- Gv giới thiệu : Nhà Rồng là một bến
- cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính
từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường
cứu nước …
- GV Hướng dẫn HS cách viết liền các
nét và khoảng cách các con chữ
-> GV quan sát, uốn nắn cho HS
C. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng
- GV đọc : Ràng, Thị Hà
- GV quan sát, uốn nắn cho HS
c) Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu

-HS đọc từ ứng dụng
- HS quan sát, tìm các chữ có độ cao
giống nhau.
- HS chú ý nghe
- HS nghe

- HS viết vào bảng con từ ứng dụng
Nhà Rồng
- HS đọc câu ứng dụng
- HS nghe
- HS luỵên viết bảng con 3 lần
Ràng , Thị Hà
- HS nghe
- HS viết bài vào vở

-> GV quan sát, uốn nắn thêm
d) Chấm, chữa bài
- GV thu vở nhận xét bài viết của HS.
- GV nhận xét bài viết
- HS nghe
3. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống kiến thức bài
- Nhận xét tiết học
- về nhà chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------------Rèn tiếng việt
RÈN CHỮ HOA N
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa Nh ( 2 dòng); viết đúng tên riêng Nha Trang (1 dòng)
và câu ứng dụng: Những hạt mưa…trong lùm cây (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
- Học sinh luôn tự tin khi viết các chữ cho đúng cỡ chữ.
- Học sinh ln có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học
Gv :Mẫu chữ viết hoa Nh,từ ứng dụng,phấn màu.
Hs : vở ,bảng con,phấn.
III. Các hoạt động dạy học



Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng viết: Nơ, Nòi
- 3 em viết bảng lớp,cả lớp viết bảng
GV nhận xét
con,nhận xét.
2. Bài mới
a) GT bài - ghi đầu bài.
b) Hướng dẫn viết trên bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong bài. - HS quan sát
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Nh , T , L
- GV viết mẫu kết hợp lại cách viết
- GV đọc: N
- HS luyện viết bảng con
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
+ Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc
- 2 HS đọc
- GV giới thiệu: … Nha Trang
- GV đọc : Nha Trang
- HS viết bảng con
- GV quan sát, sửa sai.
- Luyện viết câu ứng dụng

- GV gọi HS đọc
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu câu tục ngữ.
- HS chú ý nghe.
- GV đọc: Những, Nhảy
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c) HD viết vào vở tập viết.
- Chữ Nh : Viết 2 dòng
- Tên riêng: 2 dòng
- HS chú ý nghe
- Câu tục ngữ: 1 lần
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
d) Chấm, chữa bài
- GV thu bài nhận xét 5 đến 7 bài.
- Nhận xét bài viết
- HS chú ý nghe
3. Củng cố- dặn dị
-u cầu hs viết bảng con từ có âm Nh
- HS viết bảng con, nx.
- Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018
Chiều
Tốn
CÁC SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ (tiếp)
I. Mục tiêu
- Giúp HS. Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm là 0). Đọc viết số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ
số 0 còn dùng để chỉ khơng có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.

- Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài


- Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1.
- HS: bảng con .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho học sinh viết bảng:
- (3HS) viết bảng cả lớp bảng
- GV nhận xét.
2. Bài mới
- HS quan sát nhận xét, tự viết số,. đọc
a) Hoạt động 1: Giới thiệu số có 4 chữ
số.
số , các trường hợp có chữ số 0.
* HS nắm được cách đọc và viết các số - Ta phải viết số gồm 5 nghìn, 0 trăm,
có chữ số 0 ở hàng đơn vị, hàng chục và 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 5000 và viết
hàng trăm.
ở cột đọc số:Năm nghìn.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài
học (GV gắn sẵn bằng giấy) lên bảng.
- ở dòng đầu ta phải viết số 5000 như thế
nào?
- GV gọi HS đọc.
- Vài HS đọc: Năm nghìn
- Hướng dẫn HS tương tự như vậy đối

với những số còn lại.
- GV Hướng dẫn HS đọc, viết số từ trái
sang phải
b) Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Củng cố cách đọc số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.
- GV gọi HS đọc
- 1 vài HS đọc
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
Bài: Củng cố về viết số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách làm bài
GV gọi HS đọc bài
- HS làm vào Sgk , 1 số HS đọc bài
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu đặc điểm từng dãy số
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- HS làm vào vở - đọc bài
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
-> GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nêu lại nội dung bài
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau



Rèn tốn
ƠN TẬP VỀ SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Củng cố về cách đọc, viết các số có 4 chữ số (mỗi số đều khác 0)
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.Làm quen
bước đầu với các số trịn nghìn .
- Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn mầu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV viết số :2354,6432,6846,2784.
- 2 HS lên bảng đọc
- Nhận xét và tuyên dương học sinh.
- Lớp đọc đồng thanh
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài – ghi bài
b) Luyện tập
Bài 1: Đọc số:6742, 6537, 1325, 7681.
1 HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS
- HS tự đọc, tự viết theo mẫu
Bài 2: Viết số:
- HS lên bảng viết- Cả lớp viết bảng con
- Năm nghìn bốn trăm hai mươi lăm.
- HS làm bài rồi chữa bài

- Bảy nghìn ba trăm sáu mươi hai.
- Chín ngìn hai trăm mười bảy.
- Sáu nghìn một trăm nă mươi tư.
Bài 3: -Trong dãy số này, hai số liền nhau HS làm bài miệng
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- 1 đơn vị
-Cho HS tự làm bài . Chữa bài –NX
- HS tự làm bài
-GV chốt lại .
a- 6540,6541,6542,6543,...
b- 4120,4121,4122,4123,...
Bài 4:-Điền vào chỗ chấm
- HS tự làm bài
-Cho HS làm bài .GV nhận xét .
- HS lên bảng điền vào tia số
HS lần lượt đọc.
3. Củng cố- dặn dị
- GV tổng kết bài- Dặn dị về nhà
----------------------------------------------------------------Chính tả ( nghe-viết )
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng
các tên riêng. Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm
tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
- Học sinh ln tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học


- GV : Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a

- HS :Bút chì
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Vở chính tả
2. Bài mới
a) Giới thiệu: ghi đầu bài
b) Hướng dẫn HS nghe viết.
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài hai
- HS nghe
Bà Trưng
- HS đọc lại
- GV giúp HS nhận xét
+ Các chữ Hai và Bà trong bài Hai Bà
- Đều viết hoa để tỏ lịng tơn kính …
Trưng được viết như thế nào ?
+Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- Tơ Định, Hai Bà Trưng, là các tên
Các tên riêng đó viết như thế nào ?
riêng chỉ người nên đều phải viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt,
- HS luyện viết vào bảng con
sụp đổ, khởi nghĩa …
-> GV quan sát, sửa sai cho HS
+ GV đọc bài.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS
- HS nghe viết vào vở
+ Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài viết

- HS dùng bút chì sốt lỗi
- GV thu vở nhận xét bài viết của học
sinh.
- GV nhận xét bài viết
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào Sgk
- GV mở bảng phụ
- 2 HS lên bảng làm thi điền nhanh
vào chỗ trống
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
+ Lành lặn, nao núng, lanh lảnh …
Bài 3a :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức
- Cả lớp làm vào Sgk
- HS chơi trò chơi
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
+ Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh
đênh …
- nón, nơng thơn, nôi, nong tằm …


3. Củng cố dặn dò
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau

Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2018
Sáng
Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp)
I. Mục tiêu
- Giúp HS: Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số.
- Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
- Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ .
- HS : bảng con .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu đọc các số sau: 2915; 4516
(2HS) đọc và viết các số : 2915 ,
- GV nhận xét.
4516 . Cả lớp viết bảng con .
2. Bài mới
HĐ 1: GV Hướng dẫn HS viết số có 4
chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục,
đơn vị
* Yêu cầu HS nắm được cách viết.
- 1 HS lên bảng viết số 4326
- GV gọi HS lên bảng viết số: 4326
- Vài HS đọc.
- GV số 4326mấy nghìn, mấy
-> Số 4326 4nghìn, 3trăm, 2chục,
trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

6đơn vị.
- GV Hướng dẫn HS viết số 4326 thành
4326= 4000+300 + 20 +6
-> HS quan sát.
- GV gọi một số HS lên bảng viết số
- HS lên bảng viết các số thành tổng.
khác.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét chung.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1 + 2: Củng cố cách viết các số
thành tổng.
Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + 1HS đọc
mẫu
- Yêu cầu HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
* Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêuc ầu
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- GV sửa sai, sau mỗi lần giơ bảng
Bài 3. Củng có về viết số có
4 chữ số.


Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu

- 2 HS nêu yêu cầu BT

- HS làm vào bảng con
8555 ; 8550 ; 8500

-> GV nhận xét, sửa sai cho HS
Bài 4: Gị HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- gọi HS đọc bài, nhận xét
- HS làm vào vở
-> GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài ?
- 1 HS nêu
- Về nhà học ài chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------Chính tả ( Nghe - viết )
TRẦN BÌNH TRỌNG
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên
riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viét đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu
hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạc đẹp. Làm đúng các bài tập
điền vào chỗ trống ( phân biệt n / l ; iêt / iêc )
- HS biết ca ngợi lịng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ
Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm
- Học sinh ln tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
- Học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ viết ND bài tập
- HS : Bảng con .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp (3 HS viết bảng lớp). Cả lớp bảng
2. Bài mới
con .
a) Giới thiệu : ghi đầu bài
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- HS nghe
+ Hướng dẫn chuẩn bị
- 2 HS đọc lại
- GV đọc bài chính tả
- 1 HS đọc chú giải các từ mới
- GV Hướng dẫn nắm ND bài
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước
- Ta thà làm ma nước Nam chứ khơng
cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng thèm làm vương đất bắc
đã khảng khái trả lời ra sao ?
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình
- Trần Bình Trọng yêu nước ….
Trọng như thế nào ?
- GV cho học sinh chia sẻ và ca ngợi - HS chia sẻ
lịng dũng cảm, mưu trí, sáng
tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong
chiến đấu chống giặc ngoại xâm


+ Những chữ nào trong bài chính tả
được viết hoa ?
+ câu nào được đặt trong ngoặc kép ?
- GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ,
tước vương, khảng khái

-> GV quan sát sửa sai cho HS
+ GV đọc bài :
- GV theo dõi uốn nắn cho HS
+ Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài
- GV thu vở nhận xét bài viết của học
sinh.
- GV nhận xét bài viết
c) Hướng dẫn làm bài bài tập :
Bài 2 a :
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS làm bài thi

- Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời
qn giặc
- HS luyện viết vào bảng con
- HS nghe viết bàivào vở
- HS dùng bút chì sốt lỗi

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào Sgk
- 3 HS điền thi trên bảng
- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn
Sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn - 1 - 2HS đọc tồn bộ bài văn
3. Củng cố dặn dị
- Nêu lại nội dung bài ?

- 1 HS nêu
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu
NHÂN HỐ. ƠN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục tiêu
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hố.. Ơn tập cách đặt
và trả lời câu hỏi khi nào?
- Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
- Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV :- 3 tờ giấy khổ to làm BT 1 + 2:
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4.
- HS : - Bút chì, thước
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.


- HS làm BT phiếu.
- 3 HS làm bài trên phiếu và dán
lên bảng.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng
- Con Đom Đóm trong bài thơ được
gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người,
tính nết và hành động của đom

đóm được tả bằng những từ ngữ và hoạt
động của con người.
Như vậy con đom đóm đã được nhân
hố.
Bài 2:
- GV gọi HS nêu u cầu.
+ Trong bài thơ anh đom đóm cịn những
nhân vật nào nữa được gọi và tả như
người? (nhân hoá) ?
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT 3.
- Yêu cầu HS làm vào nháp.

- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- Con đom đóm được gọi bằng anh.
Tính nết của đom đóm chun cần.
Hoạt động của đom đóm. Nên đèn
đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo
cho người ngủ.

- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm"
- HS làm vào nháp.
- HS phát biểu.
- HS nhận xét.
3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ
phận câu trả lời câu hỏi khi nào.

a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi
trời đã tối.
b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác.
* Tên các con vật : Cò bợ , Vạc
* Các con vật được gọi bằng : Chị
,Thím.
* Các con vật được tả như người :
Ru con: ru hỡi, ru hời!
Hỡi bé tôi ơi ngủ cho

Bài tập 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
* Tên các con vật
* Các con vật được gọi.
* Các con vật được tả như người :
Bài 5 :
- Hướng dẫn nêu ý kiến và trả lời .
- Yêu cầu nêu miệng .
3. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại những điều vừa học về nhân
hoá?

- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến.
- HS làm vào nháp.
- HS nhận xét.
a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1.
b) ngày 31/5 hoặc cuối T5
c) Chúng em học … trong HK I.

Đầu T6.
- (2SH)


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------Tự nhiên xã hội
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
- HS nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với
đời sống con người và động vật, thực vật. Giải thích được vì sao cần phải xử lí
nguồn nước thải.
- HS biết và thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải ra đối
với môi trường sống và biết cách vệ sinh và bảo vệ môi trường .
- Học sinh biết cộng tác chia sẻ để đưa ra những tình huống tốt nhất.
- HS biết u q và gắn bó với nơi mình đang sống.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- HS nghe.
2. Các hoạt động
HĐ 1: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ ở
- Quan sát và thảo luận nhóm ba cùng
SGK và TLCH
TLCH sau đó nêu câu TL trước lớp.
+ Em nêu nhận xét về những gì em
+ Hành vi sai: đổ rác xuống ao, sơng,

nhìn thấy trong tranh.
nước thải của nhà máy chảy ra sơng
+ Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi em khơng qua xử lí
sống khơng? VD.
- 3 – 4 HS nêu ý kiến.
+ Trong nước thải có gì gây hại tới
+ Các chất có trong nước thải, rác thải có
con người?
thể gây độc hại cho con người, làm chết
- GV nhận xét, kết luận.
cây cối, …
HĐ 2: Thảo luận cặp đôi
- Thảo luận cặp và TLCH
- Cho HS nêu cách xử lí rác thải ở gia + Hình 4: hệ thống cống rãnh hợp vệ
đình, địa phương như thế nào?
sinh. Vì có một lớp bê tơng đậy kín cống
u cầu HS quan sát hình trang 73 và rãnh, kín đáo khơng để ruồi, muỗi trú ẩn,
TLCH

- Theo em hệ thống cống nào hợp vệ + Hình 3: hệ thống cống rãnh khơng hợp
sinh? Vì sao?
vệ sinh. Vì nước thải chảy tự do, khơng
có nắp đậy, tạo điều kiện cho ruồi muỗi,
chuột trú ẩn, sinh trưởng và phát triển,
mà đó tồn là các con vật trung gian
truyền bệnh.
+ Trong nước thải có gì gây hại tới
+ Nước thải cần được xử lí, vì trong nước
con người?
thải chứa nhiều chất bẩn độc hại và các vi

khuẩn gây bệnh ….
- Theo em nước thải có cần được xử + Nước thải bẩn ảnh hưởng trực tiếp đến
lí khơng?
sức khoẻ của con người …
- GV cùng HS nhận xét và chốt lại
- HS nêu nội dung bài học.



×