TUẦN: 10
Sáng thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2015
TOÁN:(T.46)
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về :
- Tìm số hạng trong một tổng.
- Phép trừ trong phạm vi 10.
- Giải tốn có lời văn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
1. KIỂM TRA BÀI CŨ : 5’
- Cho HS nêu quy tắc tìm số hạng chưa biết.
- Cho HS làm bảng.
HS
-1HS nêu quy tắc tìm số hạng chưa biết .
-2HS làm bảng lớp, Lớp làm bảng con.
x + 8 = 19
41 + x = 75
x
= 19 – 8
x = 75 – 41
x
= 11
x = 34
-GV nhận xét sửa sai.
-Nhận xét bài cũ.
2. BÀI MỚI 30’
* Hôm nay chúng ta luyện tập về cách tìm số
hạng chưa biết. Giải tốn có lời văn.
-GV ghi đề bài.
Luyện tập:
Bài 1 : Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
-Lệnh HS nêu quy tắc tìm số hạng chưa biết . -Tìm số hạng chưa biết.
- Muốn tìm x ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
=> HS làm bảng con.
x + 8 = 10 30 + x = 58 x + 7 = 10
x = 10 – 8 ; x = 58 – 30 ; x = 10 - 7
x =2
x = 28
x = 3
? Vì sao x = 10 – 8
-Vì x là số hạng chưa biết, 10 là tổng, 8 là số
- Nhận xét sửa sai.
hạng đã biết.
Bài 2 : Bài 2 yêu cầu ta làm gì?
- Tính nhẩm.
- HS làm miệng.
9 +1 =10
8 + 2 =10
10 - 9 = 1
10 - 8 = 2
- GV nhận xét sửa sai.
10 - 1 = 9
10 - 2 = 8
Bài 4 : Gọi 1HS đọc đề bài.
+
1HS
đọc
đề
.
Tìm
hiểu
bài.
? Bài tốn cho biết gì?
- Cam và qt có 45 quả trong đó có 25 quả
cam.
? Bài tốn hỏi cái gì?
?-Để biết có bao nhiêu quả qt ta làm như -Hỏi số quýt .
-Thực hiện phép tính 45 – 25.
thế nào?
-HS làm vào vở, 2HS làm bảng trên lớp.
Giải : Số quýt có là :
45 - 25 = 20 ( quả )
Đáp số : 20 quả
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả
đúng :
HS làm bảng con.
Tìm x , biết x + 5 =
A, x= 5 B, x = 10 C, x = 0
kết quả đúng : C
- GV nhận xét sửa sai.
3.CỦNG CỐ: 3’
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế - 1 em trả lời.
nào?
4.DẶN DÒ: 1’
- GV nhận xét tiết học.
-HS chơi.
- Về nhà xem trước bài.
----- ----TẬP ĐỌC (T.28 – 29)
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1/ Đọc : Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ sau : Ngày lễ, lập đơng, nên, nói, ngạc nhiên, suy nghĩ.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt lời kể và các nhân vật.
2/ Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung bài: Bé Hà rất u q, kính trọng ơng bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé
đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên
các em phải biết kính trọng u thương ơng bà của mình.
- GD ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Tranh minh hoạ bài đọc.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
1.KIỂM TRA BÀI CŨ : 5’
-GV : Hỏi HS về tên của các ngày 1-6 ;1-5 ; 8-3
; 20-11 ; 22-12.
- Nhận xét.
2.BÀI MỚI 30’
a/ GTB : Có bạn nào biết ngày lễ của ơng, bà
là ngày nào khơng?
Để tỏ lịng kính trọng của mình đối với ông bà,
bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn ngày làm ngày
lễ cho ông bà.
- Diễn biến câu chuyện như thế nào? Hôm nay
ta học bài tập đọc : Sáng kiến của bé Hà.
- GV ghi đề bài.
b/ Luyện đọc
+ Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài, giọng người
kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giong ông bà phấn
khởi..
+Đọc câu :
HS
- HS trả lời.
-HS: Chưa có ngày lễ của ông bà.
-Đọc cá nhân.
- HS lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi những em sai.
bài.
GV HD luyện đọc ngắt câu.
-HS luyện đọc các từ : ngày lễ, lập đông, rét,
- Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách sức khoẻ, suy nghĩ, ….
đọc.
-HS đọc ngắt nhịp các câu trong SGK: Bố ơi /
sao khơng có ngày của ơng bà, / bố nhỉ?//
Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hàng
năm / làm “ngày ơng bà”/”,/ vì khi trời bắt đầu
rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho
các cụ già,//
-Món q ơng thích nhất hơm nay/ là chùm
điểm mười của cháu đấy.//
+Đọc đoạn :
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn, tìm hiểu nghĩa các
từ mới.
-Người có nhiều sáng kiến.
-Bắt đầu mùa đông.
-Chúc mừng người già sống lâu.
-Em hiểu ntn là cây sáng kiến?
-Lập đơng là gì?
-Chúc thọ là như thế nào?
+ Đọc trong nhóm
Y/c các nhóm đọc trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm .
-GV nhận xét khen nhóm đọc hay.
+ Đọc đồng thanh.
TIẾT 2
Tìm hiểu bài :
? Bé Hà có sáng kiến gì?
-HS thay nhau đọc góp ý trong nhóm.
-Đại diện các nhóm đọc từng đoạn.
-Lớp nhận xét góp ý.
-Lớp đọc đồng thanh.
-Chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà.
-Ngày lập đông.
? Hai bố con bé Hà chọn ngày nào làm ngày lễ -Vì khi trời trở rét mọi người lo chăm sóc sức
cho ơng bà?? Vì sao?
khoẻ cho các cụ già.
-Ngày lập đông : Ngày bắt đầu sang mùa đông.
? Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có
tình cảm như thế nào với ông bà ?
* HS đọc đoạn 2 ,3.
? Bé Hà cịn băn khoăn chuyện gì?
-Bé Hà rất kính trọng và u q ơng bà của
mình.
+HS đọc đoạn 2, 3.
-Băn khoăn chưa biết chọn q gì để biếu ơng
bà.
-HS trả lời.
-Bé Hà tặng ơng bà chùm điểm 10.
- Ơng bà thích nhất món q của bé.
? Nếu là em, sẽ tặng ơng bà cái gì?
? Bé Hà tặng ơng bà cái gì?
? Ơng bà nghĩ sao về món q của bé Hà?
? Muốn cho ơng bà vui lịng các em nên làm
gì ?
-Chăm học, ngoan ngỗn.
* GDBVMT : Các em cần có ý thức quan
tâm đến ơng bà và những người thân trong
gia đình.
Luyện đọc:
-GV chia nhóm cho HS luyện tập trong nhóm.
-Nhận xét.
- Tổ chức luyện đọc theo vai.
3.CỦNG CỐ: 4’
? Em thích nhất nhân vật nào?Vì sao?
4. DẶN DỊ: 1’
- GV chốt : Để ơng bà vui lịng chúng ta nên - Trả lời theo ý thích.
ngoan ngỗn, chăm chỉ học tập đó là món quà
quý nhất làm ông bà vui.
- Nhận xét tiết học.
----- -----
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT (T.19)
LUYỆN ĐỌC BÀI SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng: sáng kiến, lập đông, trăm tuổi.
- Đọc biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu / và dấu , biết thay đổi giọng đọc để phân biệt lời
kể và lời nhân vật.
- Biết chọn câu trả lời thích hợp
II/Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới
1)Giới thiệu bài
2)Luyên đọc
a/GV hướng dẫn hs đọc các từ sáng kiến,
lập đông, trăm tuổi.
-GV nhận xét các bạn.
b/Luyện đọc
- GV đọc mẫu 1 lần, hd cách đọc
-YC đọc nhóm
- GV quan sát các nhóm, giúp đỡ 1 số em
đọc yếu
- GV nhận xét
c/Bài tập:
- GV hd hs làm bài
B4: Câu chuyện cho biết bé Hà có những
đức tính gì đáng q? Chọn những câu trả
lời đúng.
a- chăm chỉ b- quan tâm đến ông bà cthật thà
d- cố gắng học tập e- vâng lời người lớn
g- hiền lành
-GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
-Nhắc lại nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học
Các hoạt động của học sinh
-HS nối tiếp nhau đọc
-Cả lớp đọc đồng thanh
-Cả lớp chú ý
-1 em đọc khá đọc cho cả lớp nghe
-Thực hiện đọc nhóm 4
-Nhóm trưởng của các nhóm nhận xét
giong đọc của của các bạn trong nhóm
-HS thảo luận nhóm 2 và trả lời
B4: Câu chuyện cho biết bé Hà có những
đức tính gì đáng q? Chọn những câu trả
lời đúng.
a- chăm chỉ b- quan tâm đến ông bà cthật thà
d- cố gắng học tập e- vâng lời người lớn
g- hiền lành
----- ----ĐẠO ĐỨC(T.10)
CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( TIẾT 2 ) ( LỒNG GHÉP HĐNGLL )
I/ MỤC TIÊU:
1. Hs hiểu:
- Như thế nào là chăm chỉ học tập?
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
2. Học sinh thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường,
ở nhà.
3. Học sinh có thái độ tự giác học tập.
* Kết hợp giáo dục ngoài giờ lên lớp : động viên các em cố gắng thi đua học tập, chăm ngoan
làm nhiều việc tốt chào mừng ngày 20/1.
- Giáo dục các em lịng kính u, biết ơn thầy cô giáo.
* Lồng ghép GDNGLL : Giáo dục thực hành vệ sinh răng miệng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Vở bài tập , tranh SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 5’
- Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
- 2 HS trả lời.
2. Bài mới 30’
Tiết đạo đức hôm nay chúng ta sẽ học bài chăm
chỉ học tập ( T. 2)
-GV ghi đề bài lên bảng .
* Trị chơi “ Tìm ngun nhân – kết quả của
hành động”
* Yêu cầu : Mỗi dãy là một đội chơi, cử ra một
đội trưởng điều hành dãy.
-GV đưa ra các câu là nguyên nhân hay kết quả -Cả lớp, HS nghe và ghi nhớ.
của một hành động.
-Các đội tìm nguyên nhân hay kết quả của
hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục.
-Đội nào giơ tay trả lời nhanh là thắng cuộc.
1.Nam chưa học bài. Nam mải chơi quên
không học bài.
1.Nam không thuộc bài bị cô cho điểm kém.
2.Nga đi học muộn vì Nga ngủ qn.
2.Nga bị cơ giáo phê bình vì ln đến lớp muộn.
3.Bài tập tốn của Hải bị cô giáo cho điểm thấp. -Hải không học bài, Hải chưa làm bài.
4.Hoa được cơ giáo khen vì đã đạt HS giỏi.
-Hoa chăm chỉ học tập, Hoa luôn thuộc bài,
5.Bắc mải xem phim quên không làm bài tập.
làm bài trước khi đến lớp.
-Bắc sẽ bị cơ giáo phê bình và cho điểm thấp.
-GV nhận xét câu trả lời từng đội.
- Cơng bố đội có nhiều câu trả lời đúng.
* Thảo luận nhóm :
Yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng ghi các ý
thành hay không tán thành đối với các ý kiến nêu kiến của nhóm.
trong phiếu.
- Một số HS trình bày.
a. Chỉ những bạn học khơng giỏi mới cần chăm
chỉ.
-Lớp nhận xét xem bạn đã chăm chỉ học tập
b.Cần chăm học hằng ngày và khi chuẩn bị kiểm chưa và góp ý cho bạn .
tra. Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích
của tổ.
c. Chăm chỉ học tập là học đến khuya.
GV kết luận:
a) Không tán thành vì là HS ai cũng cần chăm
chỉ học tập.
b) Tán thành
c) Tán thành
d) Khơng tán thành vì thức khuya có hại cho sức
khoẻ.
* Tự liên hệ bản thân.
Yêu cầu : HS kể về việc học tập của mình ở nhà - Một số HS trình bày.
cũng như ở trường của mình.
-GV nhận xét khen những em đã chăm chỉ học
tập và nhắc nhở những em chưa chăm chỉ.
+ Kết luận: Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt
mà các em cần học tập và rèn luyện.
*Lồng ghép GDNGLL : Giáo dục thực hành vệ
sinh răng miệng.
- Muốn thực hành vệ sinh răng miệng em cần có
những gì?
- Nêu lại cách đánh răng ?
-Nước, kem, bàn chải, khăn lau, thau..
- Học sinh nêu.
- Em hãy nêu tác hại của bệnh sâu răng ?
- GV kết luận: khi bị sâu răng làm cho ta đau - Học sinh nêu.
nhức nên không ăn, không ngủ được. Gây sốt do
răng bị nhiễm vi khuẩn. Aûnh hưởng đến sức
khoẻ chung của cơ thể.
- Học sinh thực hành.
- 2 em thực hành.
- Giáo viên nhận xét kết luận: Cần thường xuyên
đánh răng hằng ngày. Tránh đưa miệng, răng cắn
vạt cứng, ít ăn ngọt, thường xuyên xúc miệng.
3. CỦNG CỐ 4’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà thực hiện chăm chỉ học tập theo giờ nào - Theo dõi.
việc nấy.
4. DẶN DÒ 1’
-Về nhà học thuộc bài, chăm chỉ học tập để dành
nhiều bông hoa điểm 10.
- Chuẩn bị bài mới tiết sau học.
----- ----Chiều thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2015
KỂ CHUYỆN (T.10)
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, điệu bộ.
- Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
1. BÀI MỚI: 30’
-Trong tiết kể chuyện này các em sẽ dựa
vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và nội
HS
dung câu chuyện sáng kiến của bé Hà.
-GV ghi đề bài.
1) Kể lại từng đoạn chuyện
Bước 1 : kể trước lớp
-Gọi 3 em kể lại 3 đoạn của câu chuyện.
-HS đọc cá nhân.
Bước 2 : Kể theo nhóm
-GV chia các nhóm và nêu gợi ý cho HS
Đoạn 1 : Bé Hà được mọi người coi là gì,
vì sao?
? Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?
? Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy?
? Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm
ngày lễ cho ơng bà, vì sao?
Đoạn 2 :
? Khi ngày lập đông đến gần bé Hà đã chọn
được q cho ơng bà chưa?
? Khi đó ai giúp bé chọn quà ?
Đoạn 3:
? Đến ngày lập đông ai đã về thăm ông bà?
? Bé Hà đã tặng ơng bà cái gì? Thái độ của
ơng bà đối với món quà của bé Hà ra sao?
2) Kể lại toàn bộ câu chuyện
– Cho HS thi kể nối tiếp.
- GV nhận xét nhóm nào kể hay sáng tạo là
nhóm thắng cuộc.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
3.CỦNG CỐ 2’
- Nhận xét tiết học.
4. DẶN DÒ 1’
-Về nhà các HS kể lại toàn bộ câu chuyện
cho người thân nghe.
-Mỗi em kể một đoạn của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Cách diễn đạt.
- Cách thể hiện, kể có tự nhiên khơng.
- Nội dung đã đúng hay chưa đủ hay cịn
thiếu.
- Chia nhóm mỗi nhóm 4 bạn lần lượt từng
bạn kể từng đoạn của chuyện.
-
Các bạn khác lắng nghe và góp ý.
- Các nhóm mỗi nhóm 3 bạn thi kể nối
tiếp.
- 1-2 HS.
----- ----CHÍNH TẢ (T.19)
TẬP CHÉP BÀI: NGÀY LỄ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Chép lại chính xác đoạn văn ngày lễ.
- Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.
- Làm đúng các bài tập chính tả củng cố quy tắc chính tả với c/k phân biệt âm đầu l/n, thanh
hỏi/thanh ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép. Ghi các bài tập chính tả.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
1. BÀI MỚI 30’
Nêu mục tiêu bài học.
HS
1) Hướng dẫn viết chính tả
-GV đọc đoạn văn cần chép.
?Đoạn văn nói về điều gì?
?Đó là những ngày lễ nào?
-Đọc những chữ được viết hoa trong bài.
-GV gạch chân những chữ được viết hoa.
* HD viết bảng con.
-GV đọc : ngày Quốc tế Phụ nữ, ngày Quốc tế
Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi, ngày Quốc tế
Người cao tuổi.
* Chép bài.
- HD HS nhìn bảng chép bài.
- GV đọc đánh vần chữ khó.
Thu một số bài chấm – nhận xét.
2) HD làm bài tập chính tả
Bài 2 :
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV nhận xét chốt câu đúng.
con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Bài 3b : Yêu cầu chúng ta làm gì?
-1HS đọc , lớp đọc thầm.
-Nói về những ngày lễ.
-HS tự nêu.
-HS đọc.
-Viết bảng con.
-Chép bài vào vở.
-Soát bài.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Điền vào chỗ trống c hay k.
-2HS làm bảng lớn, lớp làm vở.
- 3 HS đọc lại bài giải.
-Điền nghỉ hay nghĩ.
-2 em làm bảng lớn, lớp làm bảng con.
-2 HS phát âm đọc đúng.
-GV nhận xét chốt câu đúng.
nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
3. CỦNG CỐ 4’
-Viết đúng quy tắc chính tả c hay k
-Phân biệt thanh hỏi thanh ngã.
-Nhận xét tiết học.
4. DẶN DÒ 1’
-Về nhà đọc và nhớ các ngày lễ.
----- ----ÂM NHẠC (T.10)
GV BỘ MÔN
----- ----THỂ DỤC (T.19)
GV BỘ MÔN
MỸ THUẬT (T.10)
GV BỘ MÔN
----- ----Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2015
TỐN:(T.47)
SỐ TRỊN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh
-Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số trịn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số
( Có nhớ).
- Biết giải tốn có một phép trừ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Que tính
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
1.KIỂM TRA BÀI CŨ : 5’
- Cho HS làm bài :
x + 5 = 30 ;
15 + x = 37
- GV nhận xét => sửa sai .
- Nhận xét bài cũ.
2. BÀI MỚI 30’
Giới thiệu bài
- GV ghi đề bài : Giới thiệu phép trừ 40 – 8.
Bước 1 : Nêu vấn đề.
-GV nêu bài tốn “Có 40 que tính, bớt đi 8 que
tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
-u cầu HS nhắc lại bài tốn.
? Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế
nào?
- Ghi bảng : 40 – 8
Bước 2 : Đi tìm kết quả.
-Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính thực hiện thao tác
bớt 8 que để tìm kết quả.
? Cịn lại bao nhiêu que?
? Em làm như thế nào?
-GV treo bảng gắn que tính và HD lại cách bớt:
Tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que, 3 bó (3 chục) que
thêm 2 que rời là 32 que
? Vậy 40 – 8 bằng bao nhiêu?
-Ghi bảng : 40 – 8 = 32
Bước 3 : Đặt tính và tính
-Gọi 1HS lên bảng đặt tính.
? Em đặt tính như thế nào? Em thực hiện phép
tính như thế nào?
? Thực hiện phép tính từ đâu tới đâu?
? 0 có trừ được 8 không?
? Lúc trước ta làm thế nào để bớt được 8 que
tính?
* Đó là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục, 0 không
trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ
8 bằng 2, viết 2 và nhớ 1.
? Viết 2 vào đâu ? vì sao ?
? 4 chục cho mượn 1 chục cịn mấy chục?
? Viết 3 vào đâu ?
HS
-1HS nêu quy tắc tìm số hạng chưa biết.
-2HS làm bảng lớn, lớp bảng con.
x + 5=30
15 + x = 37
x =30 - 5
x = 37-15
x = 25
x = 22
-Nghe và phân tích bài toán.
-3 HS nhắc lại.
-Ta thực hiện phép trừ 40 – 8.
-HS 2 em thảo luận bớt que tính để tìm kết
quả.
- Cịn 32 que.
-HS nêu cách bớt, có nhiều cách.
Tháo cả 4 bó để có 40 que rời nhau rồi lấy
đi 8 que và đếm lại, có thể tháo 1 bó rồi
bớt đi 8 que số que cịn lại là 3 bó (3 chục)
và 2 que rời là 32 que.
40 – 8 = 32
- 1HS lên bảng đặt tính.
- HS trả lời.
- Từ phải sang trái.
- 0 không trừ được 8.
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính
rồi bớt.
-Viết 2 thẳng 8 và 0, vì 2 là hàng đơn vị
của kết quả.
- 3 chục.
-GV vừa HD vừa ghi bảng.
* Tương tự HD 40 – 18
Thực hành:
Bài 1 Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
-
Vào cột chục thẳng 4.
+ 3HS nhắc lại cách trừ.
- Tính kết quả.
-2HS làm bảng lớn, lớp làm bảng con.
− 60
9
51
90
- 2
88
-Nhận xét, chốt câu đúng.
− 50
5
45
− 80
17
63
− 80
54
26
30
- 11
19
- HS đọc đề tốn. Nêu câu hỏi tìm hiểu
Bài 3 :
bài.
- Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta làm thế - Thực hiện phép trừ 20 – 5.
nào?
-1 HS tóm tắt bảng lớn, 1HS giải.
Tóm tắt
Giải
Có : 2 chục que tính
Số que tính cịn lại là .
Bớt : 5 que tính
20 – 5 = 15 (que)
Cịn : . . . que tính?
Đáp số : 15 que tính
-Chấm – nhận xét 1 số vở.
- 2 em nêu.
3.CỦNG CỐ
4’
- Cho HS ơn lại cách thực hiện trừ số trịn chục
cho 1 số.
-Nhận xét tiết học.
4.DẶN DÒ . 1’
- Chuẩn bị bài mới tiết sau.
----- ----LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T.10)
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG – DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1/ Mở rộng và hệ thống hố vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2/ Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ để các nhóm làm bài tập 3.
- 3 – 4 tờ giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 4.
- HS : Vở bài tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.KIỂM TRA BÀI CŨ : 5’
?Tìm các từ chỉ hoạt động của người?
- HS trả lời.
? Đặt câu có từ dạy bảo?
-Ơng em thường dạy bảo em điều hay lẽ phải.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. BÀI MỚI 30’
1/ Giới thiệu bài : nêu mục đích,yêu cầu của
tiết học.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Miệng
+ 1HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS mở SGK đọc bài Sáng kiến của bé Hà,
đọc thầm tìm và viết nhanh ra giấy nháp
những từ chỉ người trong bài.
- GV ghi bảng : bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, - HS đọc.
cô, chú, con cháu.
Bài 2 :
-GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy.
+ 1HS đọc yêu cầu bài 2.
- Các nhóm thảo luận và ghi vào giấy.
- Các nhóm đọc bài của mình nhóm khác nhận
-GV nhận xét bổ sung : cụ, ông, bà, bố, mẹ, xét.
chú, bác, cơ
dì, cậu, mợ, thím, cháu, chắt, -1 – 2 HS đọc lại kết quả.
chút, chít
Bài 3 :
+ 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
-GV giảng : Họ nội là những người họ hàng về
đằng bố. Họ ngoại là những người họ hàng về
đằng mẹ.
-GV chia bảng làm 4 phần, mỗi phần có ghi họ - Các nhóm thi tiếp sức, mỗi em lên viết một
nội, họ ngoại.
từ vào họ nội hay ngoại rồi chuyển cho bạn.
- Sau thời gian qui định 3 phút em cuối cùng - Đọc kết quả.
đọc kết quả.
+ 1HS đọc yêu cầu bài 4 và truyện.
-GV và lớp nhận xét. Kết luận nhóm thắng
cuộc .
Bài 4 :
-3 HS làm bài. Lớp làm vở.
-GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to có ghi - Dán kết quả bảng.
bài tập 4 và bút dạ.
- Đọc lại chuyện vui đã điền đủ các câu.
-GV và lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
? Truyện này buồn cười ở chỗ nào ?
- Nam “ Xin lỗi ông bà vì chữ xấu và có nhiều
lỗi chính tả” nhưng chữ viết trong thư là của
chị Nam, chứ không phải của Nam vì Nam
3.CỦNG CỐ 4’
chưa biết viết.
-Chốt lại những ý chính đã học.
-Cho HS ơn lại những người trong họ nội và họ - 2 em nêu.
ngoại.
-Nhận xét tiết học.
-Khen những em có cố gắng.
4. DẶN DỊ 1’
-Về hỏi ông bà, bố mẹ xem họ nội, họ ngoại
cùa gia đình gồm có những ai.
----- ----TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT (T.10)
LUYỆN VIẾT
I/Mục tiêu:
-Nghe viết chính các bài Sáng kiến của bé Hà ( Từ Đến ngày lập đông…. Đến hết bài)
- Làm đúng bài tập
II/Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng đọc các từ khó, từ cần chú ý
phân biệt của tiết trước cho HS viết. Cả lớp
viết vào giấy nháp.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
Giáo viên giới thiệu bài: Trong giờ chính tả
hơm nay, các em sẽ nghe viết bài Sáng kiến
của bé Hà ( Từ Đến ngày lập đơng…. Đến hết
bài). Sau đó cùng làm các bài tập chính tả
Hoạt động 1:
a)Hướng dẫn nghe – viết
- GV đọc đoạn văn Sáng kiến của bé Hà ( Từ
Đến ngày lập đông…. Đến hết bài)
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Hà đã tặng ơng bà món q gì?
+ Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như
thế nào?
- GV đọc các từ khó yc viết vào bảng con
b) Viết bài
-GV nhắc từ thế viết bài
- GV đọc cho hs viết
-Chấm chữa bài viết cho HS
Hoạt động 2 Hướng dẫn làm bài tập chính
tả.
- Gv gọi1 HS đọc đề bài và cho HS lên bảng
làm bài.
B2: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống
cho phù hợp:
Sáng……
…… tra
……..rạch
Cây…….
……cá
…….co
(cau, câu, kênh, kéo, kiến, kiểm)
- GV kết luận về bài làm.
YC làm b3
B3: a)Điền l hoặc n vào chỗ trống cho phù
hợp
…o nghĩ ăn….o ….ương rẫy tiền …
ương
b)Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã thích hợp vào
chỗ in đậm.
nghi hè mừng rơ sức khoe cam động
-GV chữa bài
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.
Các hoạt động của học sinh
- Viết từ theo lời đọc của GV
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bài “Sáng kiến của bé Hà”
- Món quà hà tặng ông bà là chùm điểm mười
- Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé biết
quan tâm đến ông bà
-HS viết vào bảng con: suy nghĩ, ngả đầu, cảm
động, trăm tuổi
-Viết bài
-Soát lỗi
-1 Em đọc yêu cầu, 2 em lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở
B2: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống
cho phù hợp:
Sáng……kiến
kiểm tra
kênh rạch
Cây cau
câu cá
kéo co
(cau, câu, kênh, kéo, kiến, kiểm)
-HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm
B3: a)Điền l hoặc n vào chỗ trống cho phù
hợp
lo nghĩ ăn no nương rẫy tiền lương
b)Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã thích hợp vào
chỗ in đậm.
nghỉ hè mừng rỡ sức khỏe cảm động
----- ----TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:(T.10)
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I/ MỤC TIÊU:
- Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá
đã được học.
- Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen :
Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
- Củng cố các hành vi cá nhân về : Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vẽ SGK , cây cảnh để treo các câu hỏi , Phiếu bài tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
1.KIỂM TRA BÀI CŨ : 5’
- GV nêu câu hỏi.
? Nêu tác hại do giun gây ra?
? Đề phòng bệnh giun ta cần làm gì?
- Nhận xét bài cũ.
2. BÀI MỚI 30’
* Khởi động :
- GV tổ chức trị chơi thi ai nói nhanh.
Hoạt động 1 : Nói tên các cơ xương và khớp
xương
Thi đua các nhóm thực hiện trị chơi “Xem cử
động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”
- GV quan sát các đội chơi và làm trọng tài phân
xử.
- Công bố đội thắng cuộc.
Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
* GV chuẩn bị câu hỏi.
1. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể.
Để phát triển các cơ quan vận động ấy bạn phải
làm gì?
2. Hãy nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu
hoá?
3. Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá?
4.Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá như
thế nào?
5. Một ngày bạn ăn mấy bữa, đó là những bữa
nào?
6. Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh nên ăn uống như
thế nào?
7. Để ăn sạch bạn phải làm gì ?
8. Thế nào là uống sạch?
9. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người?
HỌC SINH
- 2 HS trả lời.
-Sức khỏe yếu kém, học hành khơng tốt.
-Giữ vệ sinh, ăn chín, uống sơi, không để
ruồi đậu vào thức ăn, rửa tay trước khi ăn
và sau khi đi vệ sinh.
- 5HS thi xem ai nói nhanh nói đúng tên các
bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ.
- Lớp nhận xét xem bạn nào nói đúng và
nhanh nhất.
- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số
động tác.
- Các nhóm ở dưới nhận xét xem thực hiện
các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào
và khớp xương nào phải cử động. Nhóm
nào giơ tay trước thì được trả lời, câu trả lời
đúng đáp án thì được ghi 1 điểm.
-Mỗi tổ cử ra 3 đại diện lên tham gia cuộc
thi.
-Mỗi cá nhân tự bốc 1 câu hỏi lên đọc và trả
lời.
10. Làm thế nào để phòng bệnh giun?
-GV và lớp nhận xét, nếu tổ nào có nhiều câu trả
lời đúng là thắng cuộc.
Làm phiếu bài tập:
-GV phát phiếu bài tập.
-Thu phiếu chấm nhận xét.
Phiếu bài tập
1. Đánh dấu X trước câu em cho là đúng.
a/Không nên mang vác nặng để làm tránh cong
vẹo cột sống.
b/ Ăn thật nhiều để cơ và xương phát triển tốt.
c/ Nên ăn nhanh để tiết kiệm thời gian.
d/ Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.
đ/ Muốn phịng được bệnh giun, phải ăn sạch,
uống sạch và ở sạch.
2. Sắp xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường
đi của thức ăn trong ống tiêu hố: Thực quản, hậu
mơn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già
3. Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun.
3.CỦNG CỐ 4’
-Nhắc lại bài đã học hơm nay.
-Nhận xét tiết học.
4. DẶN DỊ 1’
-Về nhà học thuộc các cơ quan tiêu hoá của con
người.
-Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt.
- Thực hiện ăn uống hợp vệ sinh.
- Lớp nhận xét.
-HS làm phiếu.
Đáp án:
1.a ;d ;đ
2. Miệng- thực quản - dạ dày - ruột nonruột già
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
----- ----HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP (T.10)
TIỂU PHẨM: “ Chú lợn nhựa biết nói ”
I- Mục tiêu hoạt động:
- Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm và biết dành tiền tiết kiệm để giúp các bạn có hồn cảnh khó
khăn
II- Qui mơ hoạt động:
- Tổ chức theo qui mô lớp
III- Tài liệu và phương tiện:
- Kịch bản: “ Chú lợn nhựa biết nói ”.
- Con lợn bằng nhựa.
- Tranh ảnh về các hoạt động từ thiện của lớp, của trường.
IV- Tiến hành hoạt động:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* HĐ 1: Chuẩn bị
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- Lắng nghe
- Trước 1 tuần GV phổ biến:
+ Mỗi tổ nhận kịch bản “ Chú lợn nhựa biết nói ” - Chuẩn bị tuần trước
+ Các tổ tiến hành xung phong sắm vai một
trong các nhân vật trong tiểu phẩm
- Thực hiện theo tổ
+ Lớp chuẩn bị một con lợn nhựa
+ Cử người điều khiển chương trình
Để tiết sinh hoạt tới chúng ta sẽ thi luyện đọc
trình diễn tiểu phẩm
* HĐ 2: HS trình diễn tiểu phẩm và tìm hiểu nội
dung
- Cho em điều khiển chương trình tun bố lý do
và thơng qua chương trình
- GV cung cấp kịch bản cho 4 nhóm
- Cho các tổ đọc phân vai trong nhóm
+ Khuyến khích HS giọng đọc rõ ràng, phù hợp
với nhân vật
- GV cho từng nhóm lên thi đọc trước lớp
- Cho HS chọn bạn có giọng đọc mình thích nhất
- GV hướng dẫn HS trao đổi nội dung tiểu phẩm:
+ Bạn Sơn đã nuôi lợn nhựa bằng cách nào?
+ Sơn đã dùng tiền tiết kiệm ni lợn nhựa làm
gì?
+ Bạn hãy chọn người trình diễn hay ? Vì sao ?
* HĐ 3: Nhận xét – đánh giá
- GV khen ngợi tinh thần tập thể của cả lớp đã
cùng tham gia tập với các bạn có ý thức luyện
đọc phân vai
- Thơng qua những lần tập luyện này, các em sẽ
tự tin hơn, mạnh dạn và thông minh hơn khi biết
kết hợp điệu bộ cùng với lời nói phù hợp với các
nhân vật trong tiểu phẩm.
- Bạn Hoàng Sơn trong tiểu phậm thật đáng q,
lớp mình hãy học bạn sơn “ nhà nhà ni lợn
nhựa nhé!”
Chúc các em hãy chăm sóc tốt chú lợn nhựa của
mình.
- Lớp chọn
- Thực hiện
- Mời các nhóm lên trình diễn
- Thực hiện theo nhóm
- Từng tổ thi đọc
- Bình chọn
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình
- Trả lời, nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
- Vỗ tay
- Lắng nghe và thực hiện.
----- ----Sáng thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2015
THỂ DỤC (T.20)
GV BỘ MÔN
----- ----LUYỆN TẬP TỐN (T.19)
CỦNG CỐ SỐ TRỊN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/Mục tiêu:
-Biết thực phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết làm bài giải có một lời văn
II/ Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài
b)Luyên tập
Bài 1: Tính nhẩm:
6+4=…
7 + 3 =…
10 – 4 = …
10 – 3 =…
10 – 6 = …
10 – 7 =…
-GV quan sát sửa chữa cho HS
Bài 2: Tính :
10
−
8
40
−
7
70
−
12
HỌC SINH
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp đứng tại chỗ nêu kết quả
6 + 4 = 10
7 + 3 =10
10 – 4 = 6
10 – 3 =7
10 – 6 = 4
10 – 7 =3
-HS làm vào bảng con
90
−
43
−
-GV chũa bài cho HS
Bài 3: Tìm x :
a) x + 6 = 10
b) 18 + x = 40
-GV: chữa bài
Bài 4:
YC 1 em đọc đề bài
-GV hd cách thực hiện
Yc giải vào vở
10
8
2
40
7
33
−
70
12
58
−
90
43
47
−
-HS 2 em lên bảng, cả lớp làm vào phiếu bài
tập
a) x + 6 = 10
b) 18 + x = 40
x = 10 – 6
x = 40 – 18
x = 4
x = 22
-1 em đọc đề bài
-HS: giải vào vở
1 em làm vào bảng phụ
Bài giải
Nhà bạn Vân nuôi số con gà là:
30 – 14 = 16 (con)
Đáp số: 16 con gà
Chữa bài
3.Củng cố, dặn dò
-Nhắc lại nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học
----- ----TẬP ĐỌC: (T.30)
BƯU THIẾP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài.Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc 2 bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng,
mạch lạc.
2/ Rèn kỹ năng đọc – hiểu
- Hiểu được nghĩa các từ : Bưu thiếp , nhân dịp
- Hiểu được nội dung của 2 bưu thiếp. Tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu thiếp, cách ghi
1 phong bì thư.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết những câu trên bưu thiếp, trên phong bì để hướng dẫn đọc.
- HS mỗi em mang theo 1 bì thư.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
1.KIỂM TRA BÀI CŨ : 5’
- Gọi HS đọc bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả
lời câu hỏi.
- Nhận xét bài cũ.
2. BÀI MỚI 30’
a/.Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay các
em sẽ đọc 2 tấm bưu thiếp. Các em hiểu thế
nào là bưu thiếp, người ta viết bưu thiếp để
làm gì. Cách viết như thế nào. Bài học còn
dạy các em cách ghi một phong bì thư.
- GV ghi đề bài.
b. Luyện đọc.
GV đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ
nhàng), đọc phần đề ngồi bì thư.
Đọc từng câu ( Đọc từng bưu thiếp)
-Giảng từ : Nhân dịp.
-Chú ý từ : Năm mới.
-Đọc bưu thiếp 2.
-Đọc phong bì thư.
-Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu :
-Đọc chú giải.
-Giới thiệu một số bưu thiếp.
-Nhận xét, cho điểm.
Đọc trong nhóm .
* Tìm hiểu bài
? Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
? Gửi để làm gì?
? Bưu thiếp hai là của ai gửi cho ai?
? Gửi để làm gì?
? Bưu thiếp để làm gì?
Câu 4 :
- GV HHD : Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với
mừng sinh nhật ơng bà, nhưng chỉ nói chúc
thọ nếu ông bà đã già(70 – 80 tuổi).
- Cần viết bưu thiếp ngắn gọn.
- Khi viết phong bì phải ghi rõ họ tên địa chỉ
người gửi, người nhận.
HS
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trả lời.
- Theo dõi.
-Đọc CN – ĐT.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-2-3 em đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu:
-Chúc mừng năm mới!/
-Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ơng bà
mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
- Phát âm đúng : bưu thiếp, năm mới, nhiều
niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
-HS luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
-Người gửi : // Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục
và Đào tạo Bình Thuận//
Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân//
18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh
Vĩnh Long//
-1 em đọc chú giải “bưu thiếp”.
-Các nhóm đọc, trong nhóm góp ý.
-Đại diện các nhóm thi đọc, nhóm khác góp ý.
- Của cháu gửi cho ơng bà.
- Chúc ông bà nhân dịp năm mới.
- Của ông bà gửi cho cháu.
-Để báo tin ông bà đã nhận được tin cháu và
chúc tết cháu.
- Để chúc mừng thăm hỏi.
+ 1HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét.
3.CỦNG CỐ 4’
- Thực hành viết bưu thiếp khi cần.
-HS viết bưu thiếp và phong bì.
- Viết phong bì thư.
-HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.
- Nhận xét tiết học.
4. DẶN DỊ 1’
-Về hỏi bố mẹ về người, họ hàng nội ngoại để
học tiết LTVC.
----- ----Chiều thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2015
TOÁN:(T.48)
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ
11 – 5
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5.
- Lập và thuộc lịng bảng cơng thức 11 trừ đi một số.
- Biết giải tốn có 1 phép trừ dạng 11 - 5.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Que tính
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.KIỂM TRA BÀI CŨ : 5’
- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp bảng con
- 2HS làm bảng lớn.
HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Lớp làm bảng con.
30 – 18
30
x + 14 = 60
HS2 : Tính x : x+ 14 = 60 ;
18
x
= 60 - 14
- Nhận xét.
12
x
= 46
2.BÀI MỚI: 30’
1/ Giới thiệu bài - GV ghi đề bài...
- Đọc CN.
2/ Phép trừ 11 – 15
Bước 1 : GV nêu bài tốn “Có 11 que tính bớt - 3HS nêu lại đề bài tốn.
đi 5 que tính. Hỏi cịn lại mấy que tính”
? Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta phải -Thực hiện phép trừ 11 – 5.
làm gì?
- Ghi bảng 11 – 5
Bước 2 : Tìm kết quả.
- HS lấy 11 que tính suy nghĩ tìm cách bớt để
tìm kết quả,
? Cịn lại mấy que tính?
- Cịn 6 que tính.
-u cầu HS nêu cách bớt.
- HS trả lời.
* GV chốt:
? Có bao nhiêu que tính tất cả?
11 que (1bó que tính và 1 que rời)
-Đầu tiên cô bớt 1 que trước. Ta phải bớt bao
nhiêu que nữa? Vì sao ?
- 4 que nữa.
Cơ tháo bó 1 chục que và bớt đi đi 4 que. Cịn - Vì 4 + 1 = 5
lại mấy que?
6 que
? Cô đã bớt 2 lần mấy que?
5 que
? Vậy 11 que tính bớt 5 que cịn mấy que?
6 que
11 – 5 = ?
Ghi : 11 – 5 = 6
11 – 5 = 6
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1HS lên đặt tính và nêu lại cách -1HS đặt tính bảng lớn.
tính.
− 11
5 -Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng
6
cột với 1viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái 1 không trừ được 5, lấy
11 – 5 = 6 viết 6 nhớ 1, 1-1 = 0.
+ 3 em nhắc lại cách trừ.
- GV chốt lại cách trừ.
-Thao tác trên que tính các phép trừ như SGK.
3/ Bảng công thức 11 trừ đi một số
- u cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. -Các bàn nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Đọc kết quả.
- GV ghi kết quả vào phép tính.
- Làm miệng
Thực hành.
9 + 2 = 11
8 + 3 = 11
Bài 1 : Tính nhẩm
2 + 9 = 11
3 + 8 = 11
11- 9 = 2
11 - 3 = 8
11 - 2 = 9
11- 8 = 3 ....
- 2HS bảng lớn, lớp bảng con.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 2 :
− 11
− 11
− 11
− 11
8
7
3
5 ...
3
- Nhận xét - sửa sai.
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Cho đi nghĩa là thế nào?
4
8
6
- HS đọc đề tốn tự tóm tắt.
- Cho đi có nghĩa là bớt đi.
-HS tóm tắt và trình bày vào vở.
Giải : Bình cịn lại là :
11 - 4 = 7 ( quả )
Đáp số : 4 quả
-Thu 1 số vở chấm, nhận xét.
- 2-3 em đọc.
3.CỦNG CỐ 4’
- Cho HS xung phong đọc thuộc bảng công
thức 11 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
4. DẶN DÒ 1’
- Về nhà xem trước bài.
----- ----LUYỆN TẬP TỐN (T.20)
ƠN TẬP: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5
I. Mục tiêu
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để tính và giải tốn
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ
II. Đồ dùng dạy – học
GV: Nội dung
HS: Vở, bút
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng trừ
- GV nhận xét,cho điểm
3. Bài ôn
Bài 1: Tính
11
11
11
11
3
5
1
11
Hoạt động của HS
hát
- 3 HS đọc
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu cách tính
- HS làm vào vở, một số HS làm bảng lớp
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV cùng HS nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống:
Số bị
trừ
Số trừ
Hiệu
11
11
11
11
11
11
0
5
7
9
10
1
- HS làm bài vào vở
- Một số HS trình bày bảng lớp, nhận xét
- GV hướng dẫn HS hiểu đề bài
Bài 3: Một người có 11 quả trứng, người đó
bán đi 6 quả trứng. Hỏi người đó cịn bao nhiêu
quả trứng ?
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Đọc yêu cầu bài tập
- Một người có 11 quả trứng, đã bán 6 quả
- Tìm số quả trứng cịn lại
- HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày bảng lớp
- GV cùng cả lớp nhận xét
4. Cùng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học lại bài
----- ----TẬP VIẾT: (T.10)
CHỮ HOA H
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Rèn kỹ năng viết chữ.
- Biết viết chữ hoa H theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ ứng dụng Hai sương một nắng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV : Mẫu chữ cái hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng cỡ nhỏ kẻ li
Hai sương một nắng.
-HS : bảng , phấn , vở
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
1.KIỂM TRA BÀI CŨ : 5’
-GV kiểm tra vở HS viết ở nhà.
- Lớp viết bảng con chữ G- Góp.
HS
- 2 HS làm bảng lớn, Lớp viết bảng con.