Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

tuan 19 giao an phat trien nang luc hoc sinh lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.76 KB, 44 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2018
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
(Truyện cổ dân tộc Tày)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ
thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
-Kĩ năng: Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa
của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Thái độ: Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.
* KNS: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:( 5p)
TBHT điều khiển các bạn chơi trò + Hs hát và cùng chơi
chơi Hộp quà bí mật
( Nội dung trò chơi là câu hỏi liên
quan đến bài TĐ trước)
- GV kiểm tra sách vở và dụng cụ
học tập.


2.Hoạt động luyện đọc:(8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể
chuyện, bước đầu biết nhấn giọng
những từ ngữ thể hiện tài năng, sức
khoẻ của bốn cậu bé.
* Cách tiến hành: hoạt động cả lớp - HS lắng nghe.
- Ở HK II lớp 4, các em sẽ được học
về 5 chủ điểm: Người ta là hoa đất,
Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả
cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu
cuộc sống. Các chủ điểm ấy sẽ giúp
các em hiểu thêm về vẻ đẹp của thiên
nhiên, đất nước, hiểu thêm về năng
lực, tài trí của con người.
- Bài đầu tiên về chủ điểm Người ta
là hoa đất hôm nay các em học, sẽ


đưa các em đến với bốn cậu bé khỏe
mạnh, tài năng và đầy lòng nhiệt
thành làm việc nghĩa …
Luyện đọc:
- HS hoặc GV chia đoạn:5 đoạn.
+ Mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV gọi HS nêu từ khó HD luyện
đọc từ khó. Kết hợp hướng dẫn đọc
câu văn dài khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
– thi đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài: giọng kể
khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ
ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt
thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc cho
lưu lốt.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Ca ngợi sức khoẻ, tài
năng, lòng nhiệt thành làm việc
nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả
lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
- YC HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời
các câu hỏi:
 Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng
như thế nào?

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.
- HS luyện đọc từ, câu khó.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp – thi đọc.

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.


 Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một lúc
hết chín chõ xơi, 10 tuổi sức đã bằng trai
18.
- YC HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời
 Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
các câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
 Có chuyện gì xảy ra với quê hương Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật
Cẩu Khây?
khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không
ai sống sót.
 Trước cảnh quê hương như vậy, Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên
Cẩu Khây đã làm gì?
đường diệt trừ yêu tinh.
- YC HS đọc thầm đoạn 3 để trả lời
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
các câu hỏi:
 Cẩu Khây đã gặp ai đầu tiên? Đến một cành đồng Cẩu Khây thấy một
Người đó như thế nào?
cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng
cọc để đắp đập. Tên cậu bé là Nắm Tay
Đóng Cọc biết Cẩu Khây đi diệt trừ yêu


tinh, cậu bé sốt sắng xin đi cùng.
- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi

- YC HS đọc thầm đoạn 4 để trả lời
các câu hỏi:
 Người thứ hai Cẩu Khây gặp là ai? Đó là cậu bé Lấy Tai Tát Nước. Cậu bé có

Người đó có tài năng gì?
tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa
ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu
Khây lên đường.
- YC HS đọc thầm đoạn 5 để trả lời
- HS đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi.
các câu hỏi:
 Cuối cùng Cẩu Khây đã gặp ai? Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. Cậu
Người ấy thế nào?
có tài lấy móng tay đục gỗ thành lịng
máng dẫn nước vào ruộng.
Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.
Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài
năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa,
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh
các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 em Cẩu Khây.
trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn,
bài.
* KL:
4. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm
một đoạn với giọng phù hợp.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Cả - HS đọc toàn bài.
lớp
-Gọi 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn
của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng
đọc của bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
+ Theo dõi, nêu cách đọc hay.

+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Luyện đọc theo nhóm: đọc phân vai
+Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
+ Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm + Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn + Bình chọn nhóm đọc hay.
nhóm đọc hay.
- Nhận xét, khen/động viên.
* Lưu ý hs M3+M4 đọc diễn cảm
toàn bài.
5. Hoạt động tiếp nối: (3p
+ Liện hệ giáo dục (tinh thần đoàn
kết, làm việc có ích…)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Nêu ý nghĩa bài học?
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


______________________________________________
Tốn
KI – LƠ – MÉT VNG
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết ki-lơ-mét vng là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuông.
- Biết 1km2 = 1000000m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- Kĩ năng: Làm các BT: Bài 1, bài 2, bài 4 (b). Cập nhật thơng tin diện tích Thủ
đơ Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lơ-mét vng.KK HS K, G hồn thành

tất cả các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp hỏi đáp, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp,
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. HĐ Khởi động:(5p)
- HS chơi trò chơi Bắn tên
+ Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện
tích đã học?
+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau
gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
+ Nêu VD ?...
- TBHT chốt trò chơi và mời gv vào
bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới: (13p)
* Mục tiêu: Biết ki-lơ-mét vng là
đơn vị đo diện tích.Đọc, viết đúng các
số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét
vng. Biết 1km2 = 1000000m2.
* Cách tiến hành:Cả lớp
*.Giới thiệu ki- lô- mét vuông
- GV giới thiệu:1km x 1km = 1km2.
ki- lơ- mét vng chính là diện tích
của hình vng có cạnh dài 1km.
- Ki- lô- mét vuông viết tắt là km 2, đọc

là ki- lô- mét vuông.
* 1km bằng bao nhiêu mét?
* Em hãy tính diện tích của hình
vng có cạnh dài 1000m.

Hoạt động của học sinh

- Hs cùng chơi

- HS quan sát hình vẽ:
- HS đọc:1km x 1km = 1km2.
- HS đọc.
- 1km = 1000m.
- HS tính: 1000m x 1000m = 1000000m2.


- Dựa vào diện tích của hình vng có
cạnh dài 1km và hình vng có cạnh
dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 - 1km2 = 1000000m2.
bằng bao nhiêu m2?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
3. HĐ thực hành:(17p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi
từ km2 sang m2 và ngược lại.Làm các
BT: Bài 1, bài 2, bài 4.
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm,
lớp.
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
ô trống

Đọc
Viết
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cho Chín trăm hai mươi mốt 921 km2
km2
1 HS viết các số đo.
2000 km2
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài Hai nghìn km2
Năm trăm linh chín km2
509 km2
(nếu cần).
- GV chốt đáp án.
Ba trăm hai mươi nghìn 320000km2
km2
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- GV yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm Đ/a:
bảng lớn.
1km2 =1000000m2
5km2 =
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 5000000m2
(nếu cần).
1000000m2 = 1km2
32m249dm2 =
- GV chốt đáp án.
3249dm2
1m2 = 100dm2
2000000m 2

=2km2
- Hơn kém nhau 100 lần.
+ Hai đơn vị diện tích liền nhau thì
hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Đ/a:
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo a) Diện tích phịng học là 40m2.
cáo kết quả trước lớp.
b) Diện tích nước Việt Nam là
330991km2.
- Mét vng.
* Để đo diện tích phịng học người ta - Thực hiện theo yêu cầu của GV
dùng đơn vị đo diện tích nào?
Đ/a:
4. Hoạt động tiếp nối: (3p)
- HS nhắc lại tên bài.
- Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn
kém nhau bao nhiêu lần?
- GV tổng kết giờ học


* Bài tập PTNL HS: (M3+M4)
Bài 3: Diện tích khu rừng là:
1. Một khu vương hình chữ nhật có
3 x 2 = 6 (km2)
chiều dài 3km, chiều rộng 2km. HỎi
Đ/s: 6 km2
diện tích của khu rừng đó dài bao

nhiêu ki-lơ-mét?
__________________________________
Khoa học
TẠI SAO CĨ GIĨ ?
I. MỤC TIÊU:
- Làm thí nghiệm để nhận ra khơng khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được ngun nhân gây ra gió.
- BVMT biển đảo ( liên hệ với cảnh quan vùng biển).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành.
2. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS.
- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm
+ Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK.
+ Nến, diêm, vài nén hương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ KHởi động:( 5p)
- TBHT điều khiền lớp chơi trò chơi Hộp 1 HS cùng chơi trị chơi.
q bí mật
+ Khơng khí cần cho sự sống như thế nào?
+ Khí nào duy trì sự cháy?
+ Khí nào khơng duy trì sự cháy?
TBHT củng cố trị chơi.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (27p)
HĐ1:Giới thiệu bài:

- HS: Nhờ gió.
- GV chỉ ra ngoài cây và hỏi:
+Nhờ đâu mà lá cây lay động?
- HS theo dõi .
+ Nhờ đâu mà diều bay?
Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có gió
khơng? Tiết học hơm nay cơ cùng các em
sẽ tìm tịi, khám phá để hiểu được điều đó.
HĐ2:Tiến trình đề xuất:
Bước 1:Đưa tình huống xuất phát và nêu
vấn đề:
- Các em vẫn thường bắt gặp những cơn
gió.
- Em hiểu tại sao có gió?
(GV ghi câu hỏi lên bảng.)


Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu
của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa
vào vở ghi chép. Chẳng hạn:
học .
+ Gió do khơng khí tạo nên.
+ Do khơng khí chuyển động từ nơi lạnh
đến nơi nóng tạo thành gió.
+ Do nắng tạo nên.
+ Do các ngơi nhà chắn nhau tạo nên....
- HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến
ghi chép vào phiếu.

- GV cho HS đính phiếu lên bảng
-HS so sánh sự giống và khác nhau của
- GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống và các ý kiến ban đầu
khác nhau trong kết quả làm việc của 3
nhóm.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án
tìm tịi:
- Để tìm hiểu được những điểm giống và - HS nêu câu hỏi. Chẳng hạn:
khác nhau đó đúng hay sai các em có
+ Có phái gió do khơng khí tạo nên
những câu hỏi thắc mắc nào?
không?
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan + Liệu có phải nắng tạo nên gió khơng?
đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. .....
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và
chốt các câu hỏi chính:
+ Tại sao có gió?
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án
tìm tịi .
+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v..
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tịi:
- Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió? theo -Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu
các em chúng ta nên tiến hành làm thí
chưa khoa học hay không thực hiện được
nghiệm như thế nào?
GV có thể điều chỉnh. Chẳng hạn:
+ Đặt một cây nến đang cháy dưới 1
ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã tắt

lửa nhưng cịn bốc khói vào dưới ống
cịn lại.
- HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống
nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi
chép vào phiếu.
-Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
- Cả lớp quan sát.
Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến
thức:
- Sau thí nghiệm này em rút ra ngun
- Khơng khí chuyển động tạo thành gió.
nhân tại sao có gió?
- Em hãy nêu những ứng dụng của gió
- Cối xay gió, chong chóng quay...


trong đời sống?
tiết học .
GVKL và ghi bảng:
Khơng khí chuyển động từ nơi lạnh sang - HSKL: Khơng khí chuyển động từ nơi
nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của lạnh đến nơi nóng. Khơng khí chuyển
khơng khí là ngun nhân gây ra sự chuyển động tạo thành gió.
động của khơng khí. Khơng khí chuyển
động tạo thành gió.
- Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật quạt - Do sự chênh lệch về nhiệt độ trong
điện), em thấy thế nào? ( mát)
khơng khí làm cho khơng khí chuyển
- Tại sao ta thấy mát?
động.
- Tạo ra gió.

* Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh
nắng mặt trời, các phần khác nhau của trái
đất khơng nóng lên như nhau, vì sao có
hiện tượng đó, cơ mời các em tiếp tục tìm
hiểu HĐ3.
HĐ3: Sự chuyển động của khơng khí
trong tự nhiên.
* Đính tranh vẽ hình 6 và 7 ( đã phóng to) - Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt
lên bảng, HS quan sát:
điện quay)làm khơng khí chuyển động
và gây ra gió.
- Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày?+ H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ
Mơ tả hướng gió được minh họa trong từng biển vào đất liền.
hình?
+ H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ
đất liến ra biển.
- Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất- Vì: Ban ngày khơng khí trong đất liền
liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? nóng, khơng khí ngồi biển lạnh. Do đó
làm cho khơng khí chuyển động từ biển
vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào
đất liền. Ban đêm khơng khí trong đất
liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn
GVKết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào khơng khí ngồi biển. Vì thế khơng khí
ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền chuyển động từ đất liền thổi ra biển.
đó làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và
đêm.
*GD BVMT:
- Biển mang lại cho ta những ngọn gió mát- Cần có ý thức giữ gìn mơi trường biển
lành và là một trong những nơi giúp con như: đi chơi biển không nên vứt rác ra
người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau bãi biển, không để dầu tràn ra biển, …

những thời gian làm việc vất vả. Vậy mọi người chúng ta cần có ý thức bảo vệ
chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường môi trường biển sạch sẽ và trong lành.
biển?
3. HĐ tiếp nối:(3p)
- Chúng ta vừa tìm hiểu xong bài học. Vậy - HS nhắc lại KL bài
các em hãy cho cơ biết, tại sao có gió?


- Trong cuộc sống, con người ta đã lợi
dụng sức gió để làm gì?
- Làm sạch thóc, căng buồm cho thuyền
bè xuôi, làm chạy máy phát điện, chơi
- Dặn HS: Chuẩn bị bài sau: Gió nhẹ, gióchong chóng, chơi thả diều, …
mạnh. Phòng chống bão.
Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................_
___________________________________________________________
Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2018
Chính tả (Nghe – viết)
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Kĩ năng: Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
- Thía độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
*BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ
những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu viết nội dung BT 2. Ba băng giấy viết nội dung BT 3a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: (5p)
- Hs chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng
GV gọi 2 đội lên cùng tham gia trò
chơi.
GV đọc: Long lanh, sóng lượn, quanh
quẩn, thành lũy, thoang thoảng,...
Tổng kết trò chơi-chuyến ý vào bài
mới
2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:
(7p)
* Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài CT;
trình bày đúng hình thức bài văn xi.
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
1. Nghe viết: Kim tự tháp Ai Cập
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Đoạn văn nói về điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:

Hoạt động của học sinh

- HS cùng tham gia trò chơi.

- HS đọc bài, lớp lắng nghe.


+Ca ngợi kim tự tháp là một cơng trình
kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.


- u cầu các HS tìm các từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* KL:
3. Viết bài chính tả: (12p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài
chính tả theo cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân.
+ GV đọc bài cho HS viết.
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ
HS M1+M2.
* KL:
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá được
bài viết của mình và của bạn.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân - HĐ
cặp đôi
+ GV đọc cho HS sốt bài.
- Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
* Giúp đỡ hs M1 nhận ra lỗi viết chưa
đúng.
+ Thu vở chữa và nhận xét bài (sửa
những lỗi sai cơ bản)
* KL:
5. Làm bài tập chính tả: (8p)
* Mục tiêu: Làm đúng BT2, BT 3(a).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân chia sẻ cặp đôi - báo cáo trước lớp

Bài 2: Chọn chữ viết đúng chính tả...
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài, 1 HS làm bảng
lớn.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét và chốt lại những từ
đúng chính tả cần tìm.
Bài 3a:Xếp các từ ngữ sau đây thành
hai cột...
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo cặp, 1 cặp HS
làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét và chốt đáp án.
* Lưu ý giúp đỡ Hs M1+M2 hoàn
thành bài tập
* KL:
6. Hoạt động tiếp nối:(3p)
- GV củng cố bài học.

+ Các từ: cơng trình, kiến trúc, hành lang,
ngạc nhiên,...

- HS viết chính tả.

- HS rà soát lại.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát
lỗi và sửa ra lề trang vở.

- Thực hiện cặp đôi theo yêu cầu của GV.

Đáp án: Sinh, biết, biết, sáng, tuyệt,
xứng.

- HS thực hành nhóm.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
Từ ngữ viết đúng Từ ngữ viết sai
chính tả
chính tả
sáng sủa
sắp sếp
sản sinh
tinh sảo
sinh động
bổ xung


- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã
luyện tập để khơng viết sai chính tả.
- Giáo dục các em biết bảo tồn các giá
trị văn hóa, giữ gìn vệ sinh chung.
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_________________________________
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI - LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể

Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
- Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu
(BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2,
BT3).
-Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, luyện tập - thực hành, trị chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 4
2. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p
-Hs chơi trị chơi: Hộp q bí mật.
+Bạn hãy nêu đặc điểm của câu kể?
+BẠn hãy đặt một câu kể?
+ Bạn hãy đặt một câu hỏi về sở thích
của bạn mình?
TBHT kết luận trị chơi và gv vào bài
mới
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
(15p)
a. Giới thiệu bài:
b. Phần Nhận xét:
- GV gọi HS đọc đoạn văn.


- HS cùng tham gia trò chơi
- Một HS đọc, cả lớp đọc thầm lại đoạn
văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3
câu hỏi.
- Các câu kể trong đoạn văn:
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi
mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi
quần, chạy biến.

Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng
Tiến.
- Tìm câu kể trong đoạn văn? Xác Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua
định chủ ngữ trong câu vừa tìm được? đàn ngỗng ra xa.
Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn


cổ chạy miết.
+ Chủ ngữ chỉ sự vật ( người, con vật)
+ Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

- Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm
được?
- Chủ ngữ của các câu trên do loại từ
ngữ nào tạo thành?
c. Ghi nhớ:
3.HĐ thực hành:(13p)
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yc HS tự làm bài theo cặp, 1 nhóm
làm bảng phụ.
- Gọi 1 cặp HS báo cáo kết quả, HS
khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tìm các câu kể Ai làm gì? có trong
đoạn văn, gạch chân dưới câu kể Ai làm
gì?
Đ/a:
Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo
von.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng
nước.
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những
ché rượu cần.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD:
a. Các chú công nhân đang sửa đường
dây điện.
b.Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả
nhà.
c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh
thẩm.

Bài tập 2:Đặt câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yc HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu mình đặt, HS khác - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD:
nhận xét, bổ sung.
VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng
- Nhận xét, khen/ động viên.
gặt lúa. Trên những con đường làng quen
thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách
tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang
Bài tập 3:Đặt câu theo...
cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên
- Một HS làm mẫu: nói 2 – 3 câu về bầu trời xanh thẳm.
hoạt động của mỗi người và vật được
miêu tả trong tranh.
- HS cả lớp.
- Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. Cả
lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có
đoạn văn hay nhất.
4. Hoạt động tiếp nối: (3p)
- HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: .................................................................................................................


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________________
Toán

LUYỆN TẬP (tr. 100)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Chuyển đổi được các số đo diện tích.
-Kĩ năng: Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột.
*BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5. Cập nhật thơng tin diện tích Thủ đô Hà Nội
(năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. KK HS K, G hoàn thành tất cả các
bài tập.
- Thái độ: u thích học mơn Tốn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. HĐ khởi động:(5p)
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò
chơi: Bắn tên
TBHT củng cố trò chơi
- GV nhận xét, gv chuyển ý vào bài
mới.
2. Hoạt động thực hành: (13p)
* Mục tiêu: Chuyển đổi được các số
đo diện tích. Đọc được thơng tin trên
biểu đồ cột.
* Cách tiến hành: nhóm, cả lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, phân
tích bảng.

- YC cả lớp làm bài vào vở, 2 HS
làm bảng lớn.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài
(nếu cần).
- GV chốt đáp án.
.
* KL: HS củng cố cách đổi các đơn
vị đo diện tích
Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, phân

Hoạt động của học sinh

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.

- Thực hiện theo YC của GV.
Đ/a:
530dm2 = 53000cm2
300dm2 = 3m2
13dm229cm2 = 1329cm2;
10km2 = 10000000m2
84600cm2 = 846dm2
;
2
2
9000000m = 9km



tích bảng.
- YC cả lớp làm bài vào vở, 2 HS
báo cáo kết quả
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài
(nếu cần).
- GV chốt đáp án.
Bài 5:
- GV giới thiệu về mật độ dân số:
mật độ dân số là chỉ số dân trung
bình sống trên diện tích km2.
- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang
101 SGK và hỏi:
+ Biểu đồ thể hiện điều gì?

- Thực hiện theo YC của GV.
Đ/a:
a) S Hà Nội < S Đà Nẵng
S Đà Nẵng < S TP HCM
S TP HCM > S Hà Nội
b) TP HCM có S lớn nhất, Hà Nội có S bé
nhất

+ Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà
Nội, Hải phịng, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Hãy nêu mật độ dân số của từng + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng:
thành phố.
1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh:
2375 người/km2.
- u cầu HS làm bài theo nhóm.
- Thực hiện theo YC của GV.

- Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết Đ/a:
quả, các nhoms khác theo dõi, nhận a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn
xét, bổ sung.
nhất.
- Nhận xét, chốt đáp án.
b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh
3. Hoạt động tiếp nối:(3p)
gấp hơn hai lần mật độ dân số thành phố
- GV tổng kết giờ học
Hải Phòng.
* Bài tập PTNL HS:
- Thực hiện theo YC của GV.
Bài 2(M1+M2)P:Tính diện tích Đ/a:
khu đất hình chữ nhật, biết:
Bài 2:
a.Ciều dài 5km, chiều rộng 4km?
a) Diện tích khu đất là:
b. Chiều dài 8000m, chiều rộng
5 x 4 = 20 (km2)
2km?
Đ/s: 29km2
Bài 4:(M3+M3): Một khu đất hình b) Đổi 8000m = 8 km
chữ nhật có chiều dài 3km, chiều Diện tích khu đất là:
rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện
8 x 2 = 16 (km2)
tích khu đất đó?
Đ/s: 16 km2
Bài 4:
Chiều rộng khu đất là:
3 : 3 = 1 (km)

Diện tích khu đất là:
3 x 1 = 3 (km2)
Đ/s: 3km2
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
____________________________
Lịch sử
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN


I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An
dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nơng dân và nơ tì nổi dậy đấu tranh.
- Hồn cảnh Hồ Q Ly truất ngơi vua Trần, lập nên nhà Hồ:Trước sự suy yếu của
nhà Trần, Hồ Quý Ly-một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà
Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
* HS khá, giỏi:
- Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: qui định lại số ruộng cho
quan lại, quí tộc: qui định lại số nơ tì phục vụ trong gia đình q tộc.
- Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống qn Minh của Hồ Q Ly thất
bại: khơng đồn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực
lượng quân đội.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
2. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho HS.

- Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: (3p)
- HS chơi trị chơi: Hộp q bí mật
- Trả lời các câu hỏi sau:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
(29p
a.Giới thiệu bài:
Trong gần 2 thế kỉ trị vì nước ta, nhà
Trần đã lập được nhiều cơng lớn, chấn
hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, ba
lần đánh tan quân xâm lược Mông –
Nguyên,…..nhưng tiếc rằng, đến cuối
thời Trần, vua quan lao vào ăn chơi
hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khồ
trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có
tồn tại được khơng? ....
b.Tìm hiểu bài:
HĐ1: Thảo luận nhóm:
GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
Nội dung của phiếu:
Vào giữa thế kỉ XIV

Hoạt động của học sinh
- Cả lớp hát và chơi trị chơi.

- HS lắng nghe.

1. Tình hình nước ta cuối thời nhà

Trần:
- HS các nhóm thảo luận và cử người
trình bày kết quả, các nhóm khác theo
dõi, nhận xét, bổ sung.


+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân
ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với
triều đình ra sao?

+ Ăn chơi sa đoạ.
+ Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để
làm giàu.
+ Vơ cùng cực khổ.
+ Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa,
sự bóc lột của vua quan, nơng dân và
nơ tì đã nổi dậy đấu tranh.
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
+ Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
- GV nhận xét,kết luận.
- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- GV cho HS nêu khái quát tình hình của - HS nêu.
đất nước ta cuối thời Trần.
HĐ2: Cả lớp:
2. Nhà Hồ thành lập:
- HS đọc thầm nội dung SGK phần
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào?

còn lại.
+ Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp + Là quan đại thần có tài của nhà Trần.
nhà Trần là triều đại nào?
+ Năm 1400, nhà Hồ do hồ Quý Ly
đứng đầu lên thay nhà Trần, xây
thành Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh
+ Hồ Quý Ly đã làm gì để đưa đất nước Hóa ), đổi tên nước là Đại Ngưu.
thốt khỏi khó khăn?
+ Hồ Quý Ly đã thay thế các quan cao
cấp của nhà Trần bằng những người
thực sự có tài, đặt lệ các quan phải
thường xuyên xuống thăm dân.Quy
định lại số ruộng đất, nơ tì của quan lại
q tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà
nước.Những năm có nạn đói, nhà giàu
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa
Ly có hợp lịng dân khơng? Vì sao?
bệnh cho nhân dân.
+ Hành động truất quyền vua của Hồ
Quý Ly là hợp lòng dân vì các vua
cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa
+ Theo em, vì sao nhà Hồ lại khơng đọa, làm cho tình hình đất nước ngày
chống nổi quân xâm lược nhà Minh?
càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều
cải cách tiến bộ.
+ Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội,
- GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly chưa đủ thời gian thu phục lòng dân,
truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã không dựa vào sức mạnh đoàn kết của
tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất các tầng lớp trong xã hội.
nước thốt khỏi tình trạng khó khăn. Tuy - HS lắng nghe.

nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết
được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại
trong cuộc kháng chiến chống quan
Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta
rơi vào ách đơ hộ của nhà Minh.
4.Củng cố - Dặn dị:


- Trình bày những biểu hiện suy tàn của
nhà Trần?
- Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử
khơng? Vì sao?
- GV cho HS đọc phần bài học trong
SGK.
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài:
“Chiến thắng Chi Lăng”.
- Nhận xét tiết học.

- Giữa thế kỉ XIV, tình hình đất nước
càng xấu đi, vua quan nhà Trần ăn chơi
xa đoạ...
- Triều Hồ thay triều Trần hợp lịch
sử...
- HS đọc bài học.

Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 3 tháng 1 năm 2018

Kể chuyện
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh
minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần
rõ ràng, đủ ý (BT2).
-Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
-Thái độ: Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp- cách thức tổ chức:
PP quan sát, thảo luận nhóm,quan sát tranh và TLCH
2. Đồ dùng:
- Tranh minh họa truyện SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)
- HS cùng hát để chuyển vào bài mới.
Hát
2. Hoạt động nghe-kể:(8P)
Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, nói
được lời thuyết minh cho từng tranh
minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn
của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung
thần rõ ràng, đủ ý (BT2.
* Cách tiến hành: Hs nghe kể và kể
chuyện theo tranh.
GV ghi đề.

- GV cho các em xem tranh và giới thiệu - Lắng nghe.


truyện: “Bác đánh cá và gã hung thần”
b) Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: GV kể chuyện.
- Kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh họa trong SGK.
- Kể lần 3 (nếu cần ).
3 . Thực hành kể chuyện:(10p)
* Mục tiêu: Hs kể được nội dung câu
chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện
các yêu cầu của bài tập.
Bài 1: Dựa vào lời kể của thầy em hãy
thuyết minh cho nội dung của từng tranh
bằng 1 hoặc 2 câu
+ Dán tranh minh họa ở bảng
+ Viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết
minh

- Lắng nghe, kết hợp nhìn tranh minh
họa.

- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5
tranh.
- Cả lớp nhận xét.

- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Mỗi nhóm kể từng đoạn truyện, sau
đó kể toàn truyện rồi trao đổi ý nghĩa
truyện
- Thi kể chuyện trước lớp:
+ 2,3 nhóm tiếp nối nhau thi kể tồn bộ
truyện.
+ Vài em thi kể tồn bộ truyện.

4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện:(10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý
nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ
mơi trường.
* Cách tiến hành: Hs thảo luận trong
nhóm.
Bài 2: Kể lại tồn bộ câu chuyện và trao + Mỗi nhóm kể xong đều nêu ý nghĩa
đổi với bạn về ý nghĩa của chuyện
truyện, đối thoại cùng thầy cô và các
bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp bình chọn nhóm, cá nhân kể
chuyện hay nhất.
5. Hoạt động tiếp nối: (3p)
- Khen những em chăm chú nghe bạn
kể, nhận xét chính xác, đặt câu hỏi hay
- Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc
ác.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện cho



người thân nghe. Đọc trước yêu cầu và
gợi ý của bài sau.
Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________
Tập đọc
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI
(Xn Quỳnh)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một
đoạn thơ.
- Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em,
do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong
SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
-Thái độ: Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp- cách thức tổ chức:
- PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, động não, thực hành,
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, trị chơi.
2. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:( 5p)

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò
chơi Hộp quà bí mật
+ Bạn hãy đọc bài “Bốn anh tài”
+ Hát và chơi trị chơi
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ xôi...
như thế nào?
+ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
+ Ý nghĩa của câu chuyện?
- TBHT củng cố trò chơi
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể
chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm
được một đoạn thơ.
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
a. Giới thiệu bài:
- Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì
con người, vì trẻ em. Đó là cách lí giải
đầy ý nghĩa của nhà thơ Xuân Quỳnh
được gửi gắm qua bài Chuyện cồ tích


về loài người. ...
Luyện đọc:
GV hoặc HS chia đoạn: 7 khổ thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1.
- GV gọi HS nêu từ khó HD luyện
đọc từ khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
– thi đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Giọng đọc chậm, dàn trải, dịu dàng,
đọc chậm hơn ở câu thơ kết.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc cho
lưu lốt.
3.Hoạt động Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật
trên trái đất được sinh ra vì con người,
vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em
những điều tốt đẹp nhất (trả lời được
các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3
khổ thơ).
* Cách tiến hành: Cá nhân-cặp đôicả lớp.
- YC HS đọc thầm khổ 1 để trả lời các
câu hỏi:
+ Trong câu chuyện ai là người được
sinh ra đầu tiên?
- YC HS đọc thầm khổ 2 để trả lời các
câu hỏi:
+ Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất
hiện? Tại sao lại như thế?
- YC HS đọc thầm khổ 3 để trả lời các
câu hỏi:
+ Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có
ngay người mẹ?
- YC HS đọc thầm khổ 4,5 để trả lời
các câu hỏi:

+ Bố giúp trẻ em những gì?

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.
- HS luyện đọc từ, câu khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp – thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài

- Đọc thầm khổ 1 để trả lời các câu hỏi:
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái
đất. Trái đất lúc đó chỉ có tồn trẻ con,
cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng
cây, ngọn cỏ.
- Đọc thầm khổ 2 để trả lời các câu hỏi:
+ Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ.
- Đọc thầm khổ 3 để trả lời các câu hỏi:
+ Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ cần
bế bồng, chăm sóc.
- Đọc thầm khổ 4, 5 để trả lời các câu hỏi:
+ Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan,
dạy trẻ biết nghĩ.
- Đọc thầm khổ còn lại để trả lời các câu
hỏi:

- YC HS đọc thầm khổ còn lại để trả
lời các câu hỏi:
+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì? + Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy




×