Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.1 KB, 23 trang )

Tuần 1
Thứ hai

Ngày soạn:27/8/2017
Ngày giảng: 28/8/2017

Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Tập đọc
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (phần 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,…
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân
vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp –
bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế
Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế
để bắt nạt người khác .
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
5
A.Mở đầu:
1.Giới thiệu chủ điểm:
- Cả lớp theo dõi
Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của


SGK Tiếng Việt 4. (Thương người
như thể thương thân, Măng mọc
thẳng, Trên đơi cánh ước mơ, Có chí
- Học sinh chú ý
thì nên, Tiếng sáo diều).
2/ Giới thiệu bài
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích
đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
- Học sinh tập chia đoạn
Học
sinh
nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn
của nhà văn Tô Hoài.
trong bài
32
B.Giảng bài:
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đơi
1. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:
- 1 học sinh đọc cả bài
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc
- Học sinh theo dõi
thành tiếng các đoạn trước lớp (2
lần)
- Cho học sinh đọc các từ ở phần
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe
Chú giải
tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trị gục
đầu bên tảng đá cuội.

- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự
đọc từng đoạn theo nhóm đơi
những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn
- Mời học sinh đọc cả bài
chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm
yếu,
chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào
à Giáo viên nghe và nhận xét và sửa
cảnh nghèo túng.)
lỗi luyện đọc cho học sinh.


- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
2. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
và trả lời: Cho biết Dế Mèn gặp Nhà
Trị trong hồn cảnh nào?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
và trả lời: Tìm những chi tiết cho
thấy chị Nhà Trị rất yếu ớt?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
và trả lời: Nhà Trò bị bọn nhện ức
hiếp như thế nào?

+ Trước đây mẹ Nhà Trị có vay lương ăn của
bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trị
ốm yếu, kiếm khơng đủ ăn, khơng trả được nợ.
Bọn nhện đã đánh chị mấy bận. Lần này chúng

chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt
+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về
cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy
khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khốt, mạnh
mẽ làm Nhà Trị yên tâm. Cử chỉ và hành động
của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai
càng ra; hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò
đi.
- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc
áo thâm dài, người bự phấn… thích hình ảnh
này vì Nhà Trị là một cơ gái đáng thương yếu
đuối…
- Cả lớp theo dõi

- Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, góp ý, bình chọn

- u cầu học sinh đọc thầm đoạn 4
và trả lời: Những cử chỉ và lời nói
nào nói lên tấm lịng nghĩa hiệp của
Dế Mèn?

3

- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và
nêu một hình ảnh nhân hố mà em
thích, cho biết vì sao em thích hình
ảnh đó?
3/ Đọc diễn cảm

- GV đọc diễn cảm và hướng dẫn học
sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể
Nhà Trò với giọng đáng thương,
giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ
- Giáo viên hướng dẫn các em đọc
diễn cảm, thể hiện đúng nội dung
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
C.Kết bài:
-u cầu học sinh nêu lại nội dung, ý
nghĩa của bài tập đọc
- Em học được gì ở nhân vật Dế

- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp –
bênh vực người yếu.
- Cả lớp chú ý theo dõi


Mèn?
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu
dương học sinh học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm
bài văn
- Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm.
....................................................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Mơn: Tốn
Tiết 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
- Đọc viết các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
A.Mở đầu:
- Học sinh lắng nghe
1. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của
- Cả lớp chú ý theo dõi
mơn Tốn trong năm học.
2.Giới thiệu bài:
35
B.Giảng bài:
- Học sinh viết số: 83 251
1/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các
- Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số
hàng
các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm…)
- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251
- Đọc từ trái sang phải
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và
nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị,
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
hàng chục, hàng trăm…)
+ 10 chục = 1 trăm

- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang
- Học sinh nêu ví dụ
đâu?
- Tương tự như trên với số: 83001,
+ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
+ Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
80201, 80001
+ Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề
nhau?
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục,
- Cả lớp làm bài vào vở
trịn trăm, trịn nghìn (GV viết bảng
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Trịn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Học sinh đọc: Viết theo mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
Trịn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
- HS trình bày kết quả trước lớp
2. Thực hành:
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Bài tập 1:
- Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
(theo mẫu)
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Cả lớp làm bài vào vở
a,M:8723= 8 000 + 700 + 20 + 3
- Mời HS trình bày kết quả trước lớp


- Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật
viết các số trong dãy số này; cho biết
số cần viết tiếp theo.
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào vở (SGK)
- Mời HS trình bày kết quả trước lớp
- N/xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng
Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời hs trình bày kết quả trước lớp.

9171 = 9 000 + 100 + 70 + 1
3 082 = 3 000 + 80 + 2
7 006 = 7 000 + 6
b,M: 9 000+ 200 + 30 + 2 = 9232
7 000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6 000 + 200 + 30 = 6230
6 000 + 200 + 3 = 6203
5 000 + 2 = 5002
- HS trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- HS đọc: Tính chu vi các hình sau:
- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
KQ: 17cm; 24cm; 20cm.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng
Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào
chưa biết số đo? Xác định chiều dài
các cạnh chưa có số đo?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời HS trình bày kết quả trước lớp
- N/xét, bổ sung, chốt lạI kết quả đúng
3
C.Kết bài:
- Giáo viên cho học sinh đọc các số
sau và nêu giá trị của từng hàng:
345679; 78903; 15885
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập
các số đến 100 000 (tiếp theo)
....................................................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB)
Mơn: Chính tả(Nghe - viết)
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:

- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả khơng mắc q 5 lỗi trong bài.


- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
A) Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp chú ý theo dõi
- GVnêu quy tắc trong viết chính tả
2. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.
- Cả lớp lắng nghe
35
B.Giảng bài:
- 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm
1/ Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Học sinh thực hiện
- Giáo viên đọc bài viết chính tả
- Học sinh luyện viết từ khó
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Hướng dẫn HS nhận xét các hiện
- HS nhắc lại cách trình bày
Học sinh nghe, viết vào vở
tượng chính tả

- Cho học sinh luyện viết từ khó vào
- Cả lớp sốt lỗi
bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn,
Nhà Trò,
tỉ tê, ngắn chùn chùn,...
- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả - Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống: b) an
hay ang.
- GVđọc cho học sinh viết vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở
- GV đọc lại một lần cho HS sốt lỗi
- Học sinh trình bày bài làm
Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Chữa tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét
- Học sinh thực hiện
chung
- Cả lớp chú ý theo dõi
2. H/dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2: (lựa chọn)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
2
C.Kết bài:
Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã
viết sai chính tả.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai
chính tả (nếu có)
- Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng

bạn đi học.
....................................................................
Thứ ba
Ngày soạn:28/8/2017
Ngày giảng:29/8/2017
Tiết 2: (Theo TKB)
Mơn: Tốn:
Tiết 2: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:


- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số
có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
A.Mở đầu:
- Hát tập thể
1) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số
đến 100.000
Giáo viên cho học sinh đọc các số
- Học sinh thực hiện
sau và nêu giá trị của từng hàng:
45566; 5656; 57686
2.Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến

- Cả lớp chú ý theo dõi
100.000 (tiếp theo)
B.Giảng bài:
33’
Bài tập 1: (cột 1)Tính nhẩm:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày k.quả trước - Học sinh trình bày kết quả trước
lớp
lớp.
7 000 + 2 000 = 9 000
9 000 – 3 000 = 6 000
8 000 : 2 = 4 000
3 000 x 2 = 6 000
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
đúng
Bài tập 2: (câu a) Đặt tính rồi tính:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả
- HS trình bày kết quả trước lớp.
trước lớp
KQ: 12 882; 4719; 975; 8656
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

Bài tập 3: (dòng 1, 2)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc: Điền dấu >, <,=
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
2 số tự nhiên rồi làm bài vào vở
- H.s trình bày kết quả trước lớp
(SGK)
4327 > 3742; 5 870 < 5890
- Mời học sinh trình bày kết quả
65 300 > 9530.
trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại k.quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
đúng
Bài tập 4: (câu b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở


- Mời HS trình bày k.quả trước lớp

- HS trình bày kết quả trước lớp.
a, 56
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại k.quả
đúng

Bài tập 5: (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày k.quả trước
- Học sinh trình bày kết quả.
lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại k.quả
đúng
3’
C. Kết bài:
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các
- Học sinh thực hiện
phép tính sau: 3000 + 4000; 8000 –
2000; 2000 x 5; 6000 : 3
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập
các số đến 100.000 (tiếp theo)
....................................................................
Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Luyện từ và câu:
Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
- Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1
vào bảng mẫu (mục III).
* Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình.
- Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
3 A.Mở đầu:
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
Giáo viên nói về tác dụng của LTVC mà
học sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết
học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết
cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
32 -Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng
B.Giảng bài:
- Cả lớp chú ý theo dõi
1/ Phần nhận xét:
- Giáo viên cho học sinh xem các khối
- Học sinh nhắc lại
vng có ghi tiếng.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1


- Từng khối vuông mang một tiếng. Các
em hãy đếm cho.
- Dịng 1 có mấy tiếng?
- Dịng 2 có mấy tiếng?
- Vậy cả hai câu có mấy tiếng?

- Giáo viên nhận xét bằng dịng phấn màu
tơ các âm - vần – thanh.
- Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh
vần gồm những phần nào?
- Nêu tên từng phần.
- Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.
Tiếng
bầu

Âm đầu
b

vần
âu

Thanh
huyền

- Chia nhóm nhóm thảo luận
- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
bầu?

- 1 học sinh đếm to và đọc

-Âm đầu, vần, thanh.
-HS nêu.
- Lớp kẻ khung vào nháp

-Thương, lấy, bí, cùng, tuy,
rằng, khác, giống, nhưng,

chung, một, giàn.
-Tiếng ơi.
- Vài học sinh đọc ghi nhớ

5

- Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như
tiếng bầu ?
2. Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ
3. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy
nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em
làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng
đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn.
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghĩ
và giải câu đố.

- Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích:
để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao

- Học sinh đọc.
- Học sinh nhận yêu cầu và
làm bài


- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa chữa bài vào
vở
- HSđọc: Giải câu đố sau:
- Học sinh đọc câu đố, suy
nghĩ và giải câu đố.
- HS nêu lời giải câu đố và
giải thích
Sao – ao
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi


C. Kết bài:
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa
học (nêu lại phần ghi nhớ)
- Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học
sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó.
- Giáo viên nhận xét tiết học
....................................................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Mơn: KỂ CHUYỆN
Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
1) Rèn kĩ năng nói:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói
tiếp được tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

2) Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3 A. Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học
tiết Kể chuyện.
2. Giới thiệu bài:
35 B. Giảng bài:
- Cả lớp chú ý theo dõi
1: Hướng dẫn kể chuyện:
a) Giáo viên kể chuyện:
lớp lắng nghe.
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải -- Cả
Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ,
nghĩa một số từ khó chú thích sau đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh - HS đọc yêu cầu của từng bài tập
minh hoạ phóng to trên bảng.
- Cả lớp theo dõi

- Kể lần 3(nếu cần)
b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa

của câu chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu của từng bài
tập.
- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:

- Học sinh kể theo nhóm đơi, trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.
- Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu
chuyện
Ca ngợi những con người giàu lịng nhân ái.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.


+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện,
không cần lặp lại nguyên văn từng
lời thầy.
+ Kể xong cần trao đổi với bạn về
nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đơi,
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Mời học sinh kể thi trước lớp và
nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện
mà mình vừa chọn kể.
- Cả lớp chú ý theo dõi

- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
2


C. Kết bài:
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen
ngợi những học sinh kể tốt và cả
những học sinh chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân, xem trước nội dung
tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
....................................................................
Thứ tư
Ngày soạn:29/8/2017
Ngày giảng:30/8/2017
Tiết 1: (Theo TKB)
Mơn: Tốn
Tiết 3: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ
số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh thực hiện
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính
các phép tính sau: 4637 + 8346;

18418 : 4; 4162 x 4
- Giáo viên cho học sinh đọc các số
sau và nêu giá trị của từng hàng:
45566; 5656; 57686
- Học sinh đọc: Tính nhẩm
2.Giới thiệu bài:
- Cả lớp làm bài vào vở
32 B.Giảng bài:
- HS trình bày kết quả trước lớp.
a,6000 + 2000 – 4000=


Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả
trước lớp

= 8000 – 4000 = 4000
90000 ( 70000 – 20000)
= 9000 – 50000
= 40000
90000 – 70000 – 20000
= 20000 - 20000
=0
12000 : 6 = 6000
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS trình bày kết quả trước lớp.

KQ: 59203; 21692; 52260; 13008.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng
Bài tập 2: (câu b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả
trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng
Bài tập 3: (câu a, b)Tính giá trị
của bieeur thức:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả
trước lớp

- N/xét, chốt lại k/quả đúng
Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm
thành phần chưa biết của các phép
tính cộng, trừ, nhân, chia?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả
trước lớp
- N/xét, bổ sung, chốt lại kq đúng
Bài tập 5 : (dành cho HS khá,

giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS trình bày kết quả trước lớp.
a,3257 + 4659 – 1300
= 7916 – 1300 = 6616
b, 6000- 1300 x 2
= 6000 – 2600 = 3400
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Tìm x
- HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS trình bày kết quả trước lớp.
KQ: a, 9061; 8984
b, 2413; 4596.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán
- Cả lớp làm bài vào vở
- Trình bày kết quả trước lớp.
Bài giải:
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày là:
680 : 4 = 170 ( chiếc)
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 7 ngày là;
170 x 7 = 1190 ( chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả
trước lớp

-Chữa bài.
3 - Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
C. Kết bài:
-Y/c tính giá trị của biểu thức:
6000 – 1300 ; (70850 – 50230) x 3
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Biểu
thức có chứa một chữ
....................................................................
Tiết 2: (Theo TKB)
Môn: Tập đọc
Tiết 2: MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, …
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với
giọng nhẹ nhàng, tình gảm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo,
biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc
ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân:
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
*KNS: Trải nghiệm,trình bày ý kiến cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3 A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
-1HS thực hiện.
- Yêu cầu học sinh đọc bài Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về
nội dung.
- Cả lớp theo dõi
- Nhận xét,
2.Giới thiệu bài: Mẹ ốm
- Học sinh chú ý


32 B.Giảng bài:
1.Luyện đọc:
- Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7
khổ thơ
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc
thành tiếng các khổ thơ trước lớp
- Cho HS đọc các từ ở phần Chú giải
GV giải thích thêm một số từ như
Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của
đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân
phận của một người con gái tên là

Thuý Kiều.)
-Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc
từng khổ thơ theo nhóm đơi
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
à Giáo viên nghe và nhận xét và sửa
lỗi luyện đọc cho học sinh.
2.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi:
+ Những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khơ giữa khơi trầu

Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm
trưa.
- Yc đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện
qua những câu thơ nào?
- Yc đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi:
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ
đối với mẹ?

- Học sinh tập chia đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ
trong bài
- Học sinh đọc phần Chú giải

- Học sinh đọc theo nhóm đơi
- Học sinh theo dõi


- Học sinh đọc và trả lời:
+ Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu
vì mẹ khơng ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì
mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng mẹ.
- Học sinh đọc và trả lời:
+ Cơ bác xóm làng đến thăm – Người cho
trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang
thuốc vào.
- Học sinh đọc và trả lời:
+ Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày
xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả
đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần
giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh
đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ
dần dần…
Khơng quản ngại làm mọi việc để mẹ vui:
Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể chuyện
rồi thì múa ca.
Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là
đất nước tháng ngày cho con.

- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh học thuộc lịng bài thơ
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ
và cả bài.
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn
- Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng
hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ
bị ốm.

- Cả lớp chú ý theo dõi

* Giáo dục : Chúng ta phải biết giúp
đỡ những người gặp hoạn nạn, khó
khăn, khơng ỷ vào quyền thế để bắt
nạt kẻ yếu.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi


KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn
hơn bắt nạt, em cần phải làm gì?
3. Đọc diễn cảm:
- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng
dẫn học sinh đọc 3, 4 khổ thơ.
- Hướng dẫn học sinh học thuộc bài
thơ bằng cách xoá dần
- Giáo viên tổ chức cho đọc sinh thi
học thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn
3 C. Kết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại
nội dung, ý nghĩa bài thơ
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- CB: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT)
....................................................................
Thứ năm
Ngày soạn:30/8/2017
Ngày giảng:31/8/2017

Tiết 2: (Theo TKB)
Mơn: Tốn
Tiết 3: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh thực hiện
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các
phép tính sau: 4537 + 7346; 1841 : 4;
4366 x 4
- Giáo viên cho học sinh đọc các số
sau và nêu giá trị của từng hàng:
44678; 7772; 6546.
-Nhận xét đánh giá.
2.Giới thiệu bài:
- HS đọc bài toán, xác định cách giải
32
B.Giảng bài:
- Học sinh nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1
1/ Giới thiệu biểu thức có chứa một
vở

Nếu
thêm
2,

tất cả 3 + 2 vở
chữ
……..
a) Biểu thức chứa một chữ
- Lan có 3 + a vở
- HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột
- Giáo viên nêu bài toán


- Hướng dẫn HS xác định: muốn biết
Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 +
với số vở cho thêm: 3 + o

“thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột
“tất cả”
- HS tính: Giá trị của biểu thức 3+a
Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- Học sinh thực hiện

- GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan
có tất cả bao nhiêu vở?
- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có
chứa một chữ a
b) Giá trị của biểu thức có chứa một
chữ
a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính

được giá trị của biểu thức ta phải làm
sao? (chuyển ý)
- Giáo viên nêu từng giá trị của a cho
học sinh tính: 1, 2, 3…
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
GV nhận định: 4 là g/trị của biểu thức
3+ a
Tương tự, cho HS làm việc với các
trường hợp a = 2, a = 3….
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính
được gì?
2/ Thực hành:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước
lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng
Bài tập 2: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước
lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng
Bài tập 3: (câu b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- HS: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính
được một giá trị của biểu thưc 3 + a.
- Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức
(theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở
- Trình bày kết quả trước lớp.
Nếu c = 7 thì 115–c = 115–7 = 108
Nếu a =15 thì a + 85 =15+ 80 = 95
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Đọc đề: Viết vào ô trống (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
b, Với n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863.
Với n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
-Ta tính giái trị của biểu thức có chứa chữ.
- Cả lớp chú ý theo dõi


- GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng
như sau: giá trị của biểu thức 250 + m
với m = 10 là 250 + 10 = 260,…
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước

lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng
3
C. Kết bài:
- Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về
biểu thức có chứa một chữ
- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện
tập
....................................................................
Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
- Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh)
theo bảng mẫu BT1.
- Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3.
* Học sinh kha,ù giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong
thơ (BT4); giải được câu đố ở bài tập 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng .
Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh thực hiện
- Yêu cầu phân tích cấu tạo của tiếng
- Cả lớp chú ý theo dõi
xuân, in, nghĩa
- Nhận xét tuyên dương, chấm điểm
2/ Giới thiệu bài:
- Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu, đọc mẫu trong
32 B.Giảng bài:
sách giáo khoa
- Học sinh làm theo nhóm: Phân tích cấu tạo
Bài tập 1:
tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ.
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập, của
- Học sinh trình bày kết quả
đọc mẫu trong sách giáo khoa
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm
- Đọc: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong
câu tục ngữ trên.
- HS tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi


- Mời học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Mời học sinh trình bày kết quả:
ngồi – hồi (oai)


ghi lại vào VBT.
Ngoài – hoài giống nhau vần oai.
- Học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Mời học sinh trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Các cặp tiếng vần với nhau trong
khổ thơ:
+ choắt – thoắt
+ xinh xinh – nghênh nghênh
Cặp có vần giống nhau khơng hồn
tồn.
xinh xinh – nghênh nghênh, inh – ênh
- Cặp có vần giống nhau hồn tồn.
choắt – thoắt (oắt)
Bài tập 4:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Học sinh đọc: Qua các bài tập trên, em hiểu
thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
- Học sinh suy nghĩ rồi làm bài

- Phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Giải câu đố sau:
- Cả lớp suy nghĩ và làm bài
- Học sinh nêu lời giải của câu đố
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi

- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Mời học sinh trình bày kết quả

3

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng
có phần vần giống nhau. Có thể
giống hồn tồn hoặc khơng hồn
tồn.
Bài tập 5:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm bài
- Mời học sinh trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
C. Kết bài:
- Mỗi tiếng thường ln có những bộ
phận nào? Cho ví dụ.



- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ:
Nhân hậu – Đoàn kết.
....................................................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Môn: Tập làm văn
Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2
nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ, sách giáo khoa, Vở bài tập (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra:
- Học sinh lắng nghe
- Nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm
văn để củng cố nền nếp học tập cho HS
- Cả lớp chú ý theo dõi
2/ Giới thiệu bài: Thế nào là kể chụn
Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp
câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có
trong câu chuyện cũng như sự việc xảy
ra và kết quả như thế nào?
- Học sinh đọc yêu cầu

B.Giảng bài:
- Học sinh kể lại tồn bộ câu chuyện Sự
tích hồ Ba Bể.
35
1/ Phần nhận xét:
- Học sinh nêu tên các nhân vật
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
- Nêu các sự việc xảy ra
- Mời học sinh kể lại tồn bộ câu chuyện
-HS kể chuyện.
-HS nêu.
Sự tích hồ Ba Bể.
- Nêu tên các nhân vật?
+ Bà lão ăn xin.
+ Mẹ con bà góa.
- Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài
- Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.
tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp.
- Nêu ý nghĩa câu chyện:
+ Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật
+ Ca ngợi những người có lịng nhân ái.
nhưng khơng được ai cho.
Khẳng định người có lịng nhân ái sẽ được
+ Hai mẹ con bà góa cho bà cụ..
đền đáp xứng đáng.
- HS đọc.
+ Đêm khuya, bà già hiện hình thành một
- Đọc suy nghĩ làm bài
con Giao Long lớn.

+ Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai
+ Không phải đây là bài văn kể chuyện.
gói tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi.
+ Học sinh trả lời trước lớp
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cứu
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
người.
- Yêu cầu nêu ý nghĩa câu chyện.
- Học sinh đọc phần Ghi nhớ


Bài 2: Bài văn sau đây có phải là bài
văn kể chuyện khơng? Vì sao?
- Mời học sinh đọc u cầu bài
- Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ làm bài
Gợi ý: + Bài văn có nhân vật khơng
+ Bài văn có các sự việc xảy ra
với các nhân vật khơng?
+Vậy có phải đây là bài văn kể
chuyện?

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo
nhóm đơi.
- Học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bổ sung
- Học sinh đọc.
- Cả lớp suy nghĩ câu trả lời
- Học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


+ Vậy thế nào là văn kể chuyện?
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
2. Phần ghi nhớ:
- Học sinh thực hiện
Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ
- Cả lớp chú ý theo dõi
3/ Luyện tập:
Bài tập 1: Trên đường đi học về, em gặp
một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều
đồ đạc. Em đã giúp cô ấy xách đồ đi một
quãng. Hãy kể lại câu chuyện đó.
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu
chuyện theo nhóm đơi.
- Mời học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bổ sung
Bài tập 2: Câu chuyện em vừa kể có
những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của
câu chuyện.
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ
- Mời học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Nhân vật chính là ai ?
2
C/ Kết bài:
-Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa
học (nêu lại phần ghi nhớ)
- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện
....................................................................
Thứ sáu
Ngày soạn:31/8/2017
Ngày giảng:01/9/2017
Tiết 2: (Theo TKB)
Mơn: Tốn
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:


- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có
chứa một chữ
- Học sinh thực hiện
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 90
– b với b = 45 ; b = 70
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Nhận xét, tuyên dương
2. Giới thiệu bài: Luyện tập
32

- Học sinh đọc
B.Giảng bài:
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức -a)Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
(theo mẫu):
a
6xa
5
6 x 5 = 30
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
7
6 x 7 = 42
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận
10
6 x 10 = 60
xét bài mẫu rồi tự làm
b)
- Mời học sinh trình bày bài làm
b
18 : b
trước lớp.
2
18 : 2 = 9
3

18 : 3 = 6

6

18 : 6 = 3


a

a + 56

50

50 + 26 = 70

26

26 + 26 = 52

100

100 + 26 = 126

c)

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Bài tập 2: (2 câu)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh là bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
trước lớp

- Trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
a,35 + 3 x n = với n = 7.
Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7
= 35 + 21 = 56.

b,168 – m x 5 với m = 9.
Nếu m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 159
x 5 = 795
- Tính giá trị của biểu thức
- Cả lớp làm bài vào vở
- Trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Viết vào ô trống (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×