TUẦN 5
Thứ hai
Ngày soạn: 24/9/2017
Ngày giảng:25/9/2017
Tiết 3: (Theo TKB)
Mơn: Tốn
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không
nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
* Bài 1, bài 2, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
- Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3 A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra VBT của HS.
-Chữa một số bài.
2.Giới thiệu bài:
- HS nghe giới thiệu bài.
35 B.Giảng bài:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Những tháng có 30 ngày là
4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày?
+ Những tháng có 31 ngày là
1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
+ Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
+ Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29
- GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có ngày.
29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm - HS nghe GV giới thiệu, sau
nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một đó làm tiếp phần b của bài tập.
năm nhuận. Ví dụ …
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
3 ngày = 72 giờ;
1/2 phút = 30 giây
4 giờ = 240 phút
3 giờ 10 phút = 190 phút
8 phút = 480 giây
2 phút 5 giây = 125 giây
1/3 ngày = 8 giờ
4 phút 20 giây= 260 giây
-Nhận xét, tuyên dương.
1/4 giờ = 15 phút
- Nhận xét thống nhất KQ.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm - HS đọc yêu cầu và tự làm.
bài.
- Vua Quang Trung đại phá
quân Thanh năm 1789. Năm
đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
- Nguyễn Trãi sinh năm:
2 C.Kết luận:
1980 – 600 = 1380 năm. Năm
+ Những tháng nào có 30 ngày?
đó thuộc thế kỉ XIV.
+ Những tháng nào có 31 ngày?
- GV tổng kết giờ học,
- Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng.
....................................................................
Tiết 3: (Theo TKB)
Mơn: Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người
kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên
sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK).
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
5 A.Mở đầu:
1.Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho các bạn
Hát
chơi trò chơi khởi động.
- Ban HT kiểm tra 2 bạn đọc nối tiếp
HS đọc và TLCH
bài thơ Tre VN, TLCH liên quan.
- Nhận xét và tuyên dương.
2. Giới thiệu bài:
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới, nêu - Nhận xét.
mục tiêu, ghi tên bài.
- CTHĐTQ yêu cầu một số bạn nhắc
lại mục tiêu của bài.
32 B.Giảng bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
HĐ1: Luyện đọc:
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi.
+Đoạn 1: Ngày xưa…đến bị trừng phạt
+ Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm
được.
+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua … đến hiền minh.
+ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.
Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài
khó.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
* Toàn bài đọc với giọng chậm rãi,
cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha.
Lời Chơm tâu vua: ngây thơ, lo lắng.
Lời vua lúc giải thích thóc đã luộc kĩ:
ôn tồn, lúc khen ngợi Chôm dõng dạc.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối
ngơi, giao hẹn, nhiều thóc nhất,truyền
ngơi, …
HĐ2: Tìm hiểu bài:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi?
+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm
được người trung thực?
+ Theo em hạt thóc giống đó có thể
nảy mầm được khơng? Vì sao?
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp (báo cáo
kết quả)
- HS theo dõi.
Hoạt động nhóm
CTHĐTQ yêu cầu một số bạn
TLCH và chia sẻ trc lớp
-Nhà vua muốn chọn một người
trung thực để truyền ngôi.
+ Vua phát cho mỗi người dân
một thúng thóc đã luộc kĩ mang
về gieo trồng và hẹn: Ai thu
được nhiều thóc nhất sẽ được
truyền ngơi, ai khơng có sẽ bị
trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó khơng thể
nảy mầm được vì nó đã được
luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là
người trung thực, ai là người
chỉ mong làm đẹp lòng vua,
tham lam quyền chức.
+ Thóc luộc kĩ thì khơng thể nảy mầm
được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu
khơng có thóc sẽ bị trừng trị để biết ai
là người trung thực, dũng cảm nói lên
sự thật.
+ Theo lệng vua, chú bé Chơm đã làm + Chơm gieo trồng, em dốc
gì? Kết quả ra sao?
cơng chăm sóc mà thóc vẫn
chẳng nảy mầm.
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì + Mọi người nơ nức chở thóc về
đã xảy ra?
kinh thành nộp. Chơm khơng có
thóc, em lo lắng, thành thật quỳ
tâu: Tâu bệ hạ! Con khơng làm
sao cho thóc nảy mầm được.
+ Hành động của chú bé Chơm có gì + Mọi người không dám trái
khác mọi người?
lệnh vua, sợ bị trừng trị. Cịn
Chơm dũng cảm dám nói sự thật
dù em có thể em sẽ bị trừng trị
+ Thái độ của mọi người như thế nào + Mọi người sững sờ, ngạc
khi nghe Chơm nói.
nhiên vì lời thú tội của Chơm.
Mọi người lo lắng vì có lẽ Chơm
sẽ nhận được sự trừng phạt.
+ Nhà vua đã nói như thế nào?
+ Vua nói cho mọi người biết
rằng: thóc giống đã bị luộc thì
làm sao có thể mọc được. Mọi
người có thóc nộp thì khơng
phải là thóc giống vua ban.
+ Theo em, vì sao người trung thực là *Vì người trung thực bao giờ
người đáng q?
cũng nói đúng sự thật, khơng vì
lợi ích của mình mà nói dối,
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
làm hỏng việc chung...
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2, 3.
của bài.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Luyện đọc phân vai theo
+ Theo dõi, uốn nắn.
nhóm
+ Vài em thi đọc diễn cảm
trước lớp.
3 C.Kết luận:
+ Bình chọn người đọc hay.
Câu chuyện này muốn nói với chúng ta Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi
điều gì? Nêu ý nghĩa của bài?
chú bé Chôm trung thực, dũng
- Chuẩn bị bài: Gà trống và cáo
cảm, dám nói lên sự thật.
- Nhận xét tiết học.
....................................................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB)
Mơn:Luyện Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x <5; 68 < x <92 (với x là số tự nhiên).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 3. SGK toán 4.
III. Các hoạt động dạy học
T
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
g
A. Mở bài:
1. Ơn định:
2. Kiểm tra:
- HS nêu
- Để viết các số tự nhiên ta dùng
mấy chữ số?
B. Bài mới:
Bài1:
- Cho HS làm vở
- Nhận xét và bổ sung
- Nhận xét và bổ sung
- HS làm vở và đổi vở để kiểm tra
- Một số em lên bảng chữa
- Nhận xét và chữa
- HS trả lời
Bài 2:
- Nhận xét và bổ sung
- Cho HS làm vở.
+Từ 0 đến 9 có mấy số?
+Từ 0 đến 99 có bao nhiêu số?
Bài 3:
- HS làm vở - 2HS lên bảng
- GV treo bảng phụ.
- Nhận xét và chữa
- Cho HS làm vào vở.
Bài 4:
- HS đọc và làm vào vở
- GV giới thiệu bài tập:
x < 5 (Đọc : x bé hơn 5).
- ChoHS tự đọc trong SGK
Bài 5:
- HS làm vở - Nêu miệng kq
- Cho HS làm vào vở
- Nhận xét và bổ sung
- Chấm một số vở và chữa
C.Hoạt động nối tiếp:
- Có bao nhiêu số có ba chữ số?
- Hệ thống bài và nhận xét
- Dặn về nhà ơn lại bài
....................................................................
Tiết 2: (Theo TKB)
Mơn: Chính tả(Nghe – viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có
lời nhân vật.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
* HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT (3).
II. CHUẨN BỊ:
Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 A. Mở bài:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Rạo rực, dìu dịu, gióng giả,…
viết.
bâng khng, bận bịu, nhân dân,
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Giới thiệu bài:
32
B.Giảng bài:
1. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gv đọc bài.
+ Nhà vua chọn người như thế nào
để nối ngôi?
* Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc từ khó cho HS viết
3
vâng lời, dân dâng,…
- Nhận xét.
+ Nhà vua chọn người trung thực
để nối ngơi.
+ HS viết bài: luộc kĩ, giống thóc,
dõng dạc, truyền ngơi,…
* Viết chính tả:
+ GV đọc bài cho HS viết.
+ HS viết bài.
- HS nghe GV đọc và soát bài
+ HS nộp bài.
* Thu nhận xét bài của HS
- Sửa sai một số lỗi cơ bản.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Tìm những từ….
b.Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập
theo nhóm.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trong nhóm tiếp sức nhau
điền chữ cịn thiếu (mỗi HS chỉ
điền 1 chữ)
** Chen chân- len qua- leng kengáo len- màu đen- khen em.
- Lời giải: Con nòng nọc.
- Nhận xét, khen.
Bài 3: Giải câu đố.
a/. – Gọi1 HS đọc yêu cầu và nội - HS lắng nghe
dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên
con vật.
- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới
nước. Trứng nở thành nịng nọc, có
đi, bơi lội dưới nước. Lớn lên
nịng nọc rụng đi, nhảy lên sống
trên cạn
C. Kết bài:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Nhận xét tiết học.
....................................................................
Thứ ba
Ngày soạn: 25/9/2017
Ngày giảng:26/9/2017
Tiết 2: (Theo TKB)
Mơn: Tốn
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
* Bài 1 (a, b, c), bài 2
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ
hoặc băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
3 A.Mở đầu:
+ HS hát.
1.Kiểm tra:
-Kiểm tra VBT của HS.
-Chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
32 2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
1..Giới thiệu số trung bình cộng và
cách tìm số trung bình cộng:
- HS đọc.
* Bài tốn 1
- Có tất cả 4+ 6 = 10 lít dầu.
- GV yêu cầu HS đọc đề tốn.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu? (GV
- Mỗi can có 10: 2 = 5 lít dầu.
ghi bảng phép tính 4+ 6 = 10 lít)
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can
thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
+ HS trình bày lời giải cho 2 phép
(10: 2 = 5 lít)
tình.
- GV u cầu HS trình bày lời giải.
- GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6
lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu
rót đều số dầu này vào hai can thì
mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung
bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được -HS nêu: Số trung bình cộng của 4
và 6 là 5. Cách tìm: (6+ 4): 2 = 5
gọi là số trung bình cộng của hai số
4 và 6.
- Dựa vào cách giải thích của bài
tốn trên bạn nào có thể nêu cách
tìm số trung bình cộng của 6 và 4?
GV hướng dẫn HS nhận xét để rút
ra từng bước tìm:
Bước thứ nhất trong bài tốn
trên,chúng ta tính gì?
+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi
can, chúng ta làm gì?
+ Tổng 6+ 4 có mấy số hạng?
GV Kl cách tìm số trung bình cộng.
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy
tắc tìm số trung bình cộng của nhiều
số.
* Bài toán 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
- Bài tốn cho ta biết những gì?
+ Tính tổng số dầu trong cả hai can
dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu
cho 2 can.
+ Có 2 số hạng.
- 3 HS đọc qui tắc
- HS đọc.
- Số học sinh của ba lớp lần lượt là
25 học sinh, 27 học sinh, 32 học
sinh.
- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu
học sinh?
- Nếu chia đều số học sinh cho ba
lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học
sinh.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào
nháp.
- Bài tốn hỏi gì?
Giải:
Tổng số HS của 3 lớp là:
- Em hiểu câu hỏi của bài toán như
25+ 27+ 32 = 84 (HS)
thế nào?
Trung bình mỗi lớp có:
84: 3 = 28 (HS)
Đáp số: 28 HS
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình
cộng là 28
+ HS đọc u cầu bài tập.
- HS lên bảng. Lớp làm VBT.
a. Số TB cộng của 42 và 52 là:
(42+ 52): 2 = 47
b. Số TB cộng của 36, 42 và 57 là:
- GV nhận xét bài làm của HS
(36+ 42+ 57): 3 = 45
Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng
c. Số TB cộng của 34, 43, 52 và 39
là bao nhiêu?
là:
2.Luyện tập, thực hành:
(34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42
Bài 1: Tìm số trung bình cộng …
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó + HS đọc đề.
- HS tự giải.
tự làm bài.
Giải:
Cả bốn em cân nặng là:
36+ 38+ 40+ 34 = 148 (kg)
- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần
Trung bình em cân nặng là:
5
viết biểu thức tính số trung bình
148: 4 = 37 (kg)
Đáp số: 37 kg
cộng là được, không bắt buộc viết
câu trả lời.
- 3 HS đọc qui tắc
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Đặt câu hỏi gợi mở.
- GV nhận xét và chữa bài.
C.Kết luận:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
....................................................................
Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Luyện từ và câu:
Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa,
trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm
được nghĩa từ "tự trọng" (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS.
Giấy khổ to và bút dạ.
Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
g
3 A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
+ HS lên bảng.Lớp theo dõi và nhận
- GV gọi HS làm lại bài tập 3.
xét.
+ Nhận xét tuyên dương.
2. Giới thiệu bài:
35 - GV ghi đề.
B.Giảng bài:
- 1 HS đọc thành tiếng.
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa
và …
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS
thảo luận, làm BT.
- Kết luận về các từ đúng.
Bài 2: Đặt câu với một từ cùng
nghĩa với từ “ trung thực”…
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS
đặt 1 câu (1 câu với từ cùng nghĩa
với trung thực hoặc 1 câu trái
nghĩa với trung thực)
+ Nhận xét, khen.
Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu
đúng nghĩa của…
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để
tìm đúng nghĩa của từ tự trọng.
- Gọi HS trình bày, các HS khác
bổ sung (nếu sai).
3
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ
trong từ điển có nghĩa a, b, d.
Bài 4: Có thể dùng những thành
ngữ, …
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm
để trả lời câu hỏi.
- GV ghi nhanh lựa chọn lên bảng.
Các nhóm khác bổ sung.
* GV có thể mở rộng nghĩa của
các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS
hiểu thêm (SGV- 120)
C. Kết bài:
- GV củng cố ND bài.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ
Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
+ Từ cùng nghĩa với trung thực:
Thẳng thắng, thẳng tính, …
+ Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu
ngoa, gian dối, sảo trá, ….
HĐTQ điều khiển lớp đặt câu
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Suy nghĩ và nói câu của mình.
+ Bạn Minh rất thật thà.
+ Chúng ta không nên gian dối.
+ Tơ hiến Thành là người chính trực.
+ Gà khơng vội tin lời con cáo gian
manh.
+ Thẳng thắn là đức tính tốt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Hoạt động cặp đơi.
- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn
phẩm giá của mình.
+ Tin vào bản thân: Tự tin.
+ Quyết định lất công việc của mình:
tự quyết.
+ Đánh giá mình quá cao và coi
thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao.
Hoạt động nhóm
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận.
+ Báo cáo kết quả.
Đáp án: Câu a, c, d nói về tính trung
thực.
Câu b, e nói về lịng tự trọng.
- Nhận xét, bổ sung.
học tập của HS.
- Nhận xét tiết học.
....................................................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Môn: Kể chuyện:
Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. CHUẨN BỊ:
GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
5 A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng - HS kể chuyện.
đoạn câu chuyện “Một nhà thơ
chân chính.”
- Nhận xét tuyên dương
2. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
32 - Gv ghi đề.
- 2 HS đọc đề bài.
B.Giảng bài:
Đề bài: Kể một câu chuyện mà
em đã được nghe, được đọc về
đức tính trung thực.
HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu - 4- 5 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.
cầu của đề:
+ GV phân tích đề, dùng phấn
màu gạch chân dưới các từ: được - Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1
ý) biểu hiện của tính trung thực
nghe, được đọc, tính trung thực.
+ Tính trung thực biểu hiện như + HS nối tiếp nhau nêu tên câu
chuyện kể.
thế nào?
a. HS kể chuyện theo cặp hoặc
nhóm.
- HS kể theo nhóm.
HĐ2: Thực hành kể và trao đổi ý + HS kể chuyện theo cặp và trao đổi
nghĩa câu chuyện:
ý nghĩa câu chuyện.
- Thi KC trước lớp:
- HS xung phong kể chuyện hoặc
- Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm đại diện các nhóm lên bảng trình
cử đại diện lên trình bày.
bày.(Mỗi HS kể chuyện xong đều
nói ý nghĩa câu chuyện của mình
hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi
cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của
cô giáo).
-HS thực hiện.
- 1 đến 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
trước lớp.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu + HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay
nhất lớp.
chuyện trong nhóm.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu.
3
- Bình chọn:+ Bạn có câu truyện
hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
+ Khen, khuyến khích.
C. Kết bài:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS kể hay, nghe bạn chăm
chú, nêu nhận xét chính xác, biết
đặt câu hỏi thú vị.
- Nhận xét tiết học
....................................................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB)
Mơn: Luyện Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách đổi đơn vị khối lượng( từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ).
- Rèn kỹ năng giải tốn có lời văn với các số đo khối lượng đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán
- Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học.
T
Hoạt động của thầy
g
A . Ôn định:
B . Bài mới:
- GV cho HS làm lần lượt các
bài tập vào vở
Bài 1:
- Giáo viên treo bảng phụ:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Hoạt động của trò
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
1 kg =… g
- Đổi vở tự kiểm tra
2000 g = ...kg
- Nhận xét và chữa
5 kg =…g
2 kg 500 g =…g
2 kg 50g =… g
2 kg 5 g =…g
- Chấm một số bài và nhận xét
Bài 2: Tính
- HS làm vào vở.
123 kg + 456 kg
- 2 HS lên bảng chữa bài.
504 kg – 498 kg
234 kg x 4
456 kg : 3
Bài 3: Giải tốn
Tóm tắt:
- HS giải bài tốn theo tóm tắt.
Ngày 1 bán: 1234 kg
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Ngày 2 bán: gấp đôi ngày 1
- Nhận xét và chữa bài
Cả hai ngày….ki- lô- gam?
- Chữa một số bài và nhạn xét
C. Hoạt động nối tiếp.
- Gọi học sinh trả lời và hệ thống
bài
1 kg = …. g
500 g = …..kg
- Nhận xét giờ học
- Về ôn lại bài.
....................................................................
Thứ tư, thứ năm, thứ sáu
Tập huấn chuyên mơn ở Phịng GD&ĐT
Cơ Thoa dạy thay
....................................................................