Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de thi HSG toan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.12 KB, 4 trang )

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC: 2012 – 2013

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mơn thi: TỐN LỚP 8
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Bài 1. (3.5 điểm)
3   x2
1 
1
A   2

:
2
x  3 
 3 x  3x   27  3x
Cho biểu thức
a) Rút gọn A.
b) Tìm x để A < -1.
c) Với giá trị nào của x thì A nhận giá trị nguyên.
Bài 2. (3.5 điểm)
a) Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng:
a2 + b2 +c2 < 2(ab + bc + ca)
1

b) Giải phương trình:

3y


2+

3
2
x −3 x

:

(

x2
27 − 3 x

)

Bài 3. (2 điểm)
3x 2  6x  17
A 2
x  2x  5
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
Bài 4. (3 điểm)
Một người đi xe đạp, một người đi xe máy và một người đi ô tô cùng đi từ A
đến B, khởi hành lần lượt lúc 7 giờ, 8 giờ, 9 giờ với vận tốc theo thứ tự bằng 10 km/h,
30 km/h, 50 km/h. Hỏi đến mấy giờ thì ơ tơ ở vị trí cách đều xe đạp và xe máy?
Bài 5. (4.0 điểm)
Gọi M là điểm bất kỳ trên đoạn thẳng AB. Vẽ về một phía của AB các hình
vng AMCD, BMEF.
a) Chứng minh rằng BE//MD, từ đó suy ra AE  BC .
b) Gọi H là giao điểm của AE và BC. Chứng minh rằng ba điểm D, H, F


thẳng hàng.
c) Chứng minh rằng đường thẳng DF luôn đi qua một điểm cố định khi M
chuyển động trên đoạn thẳng AB cố định.
Bài 6. (4.0 điểm)
o

Cho hình thoi ABCD có cạnh AB = a, A 60 . Một đường thẳng bất kì đi qua
C cắt tia đối của các tia BA và DA theo thứ tự tại M và N.
a) Chứng minh rằng tích BM.DN có giá trị không đổi.
b) Gọi K là giao điểm của BN và DM. Tính số đo góc BKD.
-------------------- Hết ------------------


PHÒNG GD – ĐT TRÀ CÚ

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
VỊNG HUYỆN NĂM HỌC 2012 - 2013
MƠN: TỐN LỚP 8
Đáp án

Bài
1.a ĐK: x 0; x 3
(1.5đ)
3   x2
1  x(x  3)  9 x 2  3(3  x)
1
A   2
:



:
 
2
x  3 
3x(x  3) 3(3  x)(3  x)
 3 x  3x   27  3x
2
x(x  3)  9 3(3  x)(3  x)  x  3x  9  3(x  3)(x  3)
A

3x(x  3) x 2  3(3  x)
3x(x  3)
x 2  3x  9
x 3
A
x
1.b
x 3
1
(1,0đ) Với x 0 , ta có: A < -1  x
3
 1   1

x
3
 0
 x
 x 0
1.c
x 3

3
A
 1
(1,0đ) Ta có
x =
x
3
A nhận giá trị nguyên khi x nhận giá trị nguyên
 x là ước của 3
 x 1; x 3
2.a a, b, c là ba cạnh của một tam giác  a < b+c, b < a+c, c < a+b
(1,5đ) Suy ra: a2 < ab + ac
b2 < ab + bc
c2 < ac + bc
Cộng từng vế các bất đẳng thức trên, ta có :
a2+b2+c2 < ab+ac+ab+bc+ac+bc  a2+b2+c2 < 2(ab + bc + ca)
1
2.b
3
2+
(2.0đ) Giải phương trình:
(1)
x2
x −3 x
3y

2

:


Điểm
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5

(27 − 3 x )

Phân tích: 3y2 – 10y + 3 = (3y – 1)(y-3) ; 9y2 – 1 = (3y – 1)(3y + 1)
1
y 3; y 
3
ĐKXĐ:

0.5

1

6y
2


(1)   3y – 1  y  3  3y – 1  3y  1 3y  1

0.5

 3y + 1 = 6y(y – 3) – 2(y - 3)(3y + 1)
 y = 1 (TMĐK)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S  1

0.5
0.25
0.25


Bài
Đáp án
Điểm
2
2
3
3x  6x  17 3(x  2x  5)  2
2
A


3


0.5
(2.0đ)
x 2  2x  5
x 2  2x  5 =
x 2  2x  5
3
2
0.5
(2.0đ) A đạt GTLN  x 2  2x  5 lớn nhất  x2 – 2x+5 nhỏ nhất
Ta có: x2 – 2x + 5 = (x - 1)2 + 4 4
0.5
1
A 3
0.25
2
Dấu “=” xảy ra khi x = 1, khi đó
1
maxA 3
0.25
2 khi x = 1
Vậy
4
Gọi x(h) là số giờ kể từ lúc ô tô khởi hành đến khi ô tô ở vị trí cách
0.5
(3.0đ) đều xe đạp và xe máy (x > 0)
Quãng đường người đi xe đạp đi được: (x+2).10 (km)
0.25
Quãng đường ô tô đi được:
50x
(km)

0.25
Quãng đường người đi xe máy đi được: (x+1).30 (km)
0.25
Ta có phương trình: 50x - (x+2).10 = (x+1).30 – 50x
0.5
5
x
0.5
6 (TMĐK)
Giải ra:
5
0.25
Sau khi khởi hành 6 giờ (= 50’) thì ơ tơ cách đều xe đạp và xe máy
Vậy đến 9 h 50’ thì ô tô ở vị trí cách đều xe đạp và xe máy
0.5
5.a
Xét tam giác ABC có:
(1.0đ)
0.25
 CM  AB (Do AMCD là hv) (1)
o


 AMD MBE 45 (t/c đ.chéo hv)
 BE//MD
0.25
 BE  AC (Do MD  AC) (2)
0.25
Từ (1), (2)  E là trực tâm  ABC
 AE  BC

0.25
5.b
Gọi O là giao điểm của AC và DM
(2.0đ)
AC
OH

0.25
o

2
Do AHC 90 (cm a) nên
DM
OH 
0.25

2
MHD có trung tuyến OH bằng nửa cạnh
0.5
o

DM nên DHM 90 (3)
MF
O'H 
0.25
2
Gọi O’ là giao điểm của BE và MF, C/m tương tự có

0.5
90o (4)

 FHM
Từ (3) và (4) suy ra D,H,F thẳng hàng
0.25
5.c
Gọi I là giao điểm của DF và AC.
(1.0đ)
0.25
Kẻ IK  AB thì IK//AD//BF (5)


Bài

Đáp án


  DMF có: OI//MF (do CAM FMB )
OD = OM (t/c đường chéo hv)
Nên I là trung điểm DF (6)
Từ (5), (6) suy ra K là trung điểm của AB

5.c
AD  BF AM  MB AB
IK 


(1.0đ) Và
2
2
2
Do đó I là điểm cố định (I nằm trên đường trung trực AB, cách AB

AB
một khoảng bằng 2 )
Vậy khi M chuyển động trên đoạn thẳng AB thì DF ln đi qua 1
điểm cố định.
6.a
Có BC//AD và AB//DC (t/c hình thoi)

 
(2.0đ)
Nên MBC A CDN (Các cặp góc đv)


BCM
DNC
(góc đồng vị)

MBC


CDN
(g  g)
Suy ra
BM BC

DC DN
 BM.DN BC.DC a 2 (Không đổi)


 60o
6.b  BCD đều (Do BC = CD và C

) nên BD = DC = BC
(2.0đ)
BM BC
BM DB




DC DN (cm a)
BD DN
Ta có:
o


Lại có MBD BDN 120 (kề bù với các góc của tam giác đều ABD)
Suy ra BMD DBN (c  g  c)
 1 B
1
 M



BKD và MBD có: M1 B1 (cmt) ; BDM
là góc chung
 BKD MBD (g  g)


 BKD
MBD
120o


Điểm

0.25

0.25

0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

(Mọi cách giải khác nếu đúng và lập luận chặt chẽ đều được hưởng trọn số điểm)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×