NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ HỌC
LỚP 10A1
Hoạt động 1: Khởi động
Học sinh tham gia trò chơi “Lật hình đốn tranh”
Hình thức :
- Mỗi mảnh ghép bức tranh ứng với một câu hỏi
Học sinh trả lời đúng được phép lật miếng ghép đó và
được cộng thêm 1 điểm hệ số 1
- Học sinh trả lời đúng tên bức tranh được cộng thêm
2 điểm hệ số 1.
1
8
7
6
2
3
4
5
Câu 1: Cơng thức tính tích vơ hướng của hai vectơ là:
a) a.b = a b sin a,b
c) a.b = a b cos a,b
b) a.b = - a b cos a,b
d)
a.b = a b cos a,b
Câu 2: Cho hình vng ABCD cạnh a tính AB.BC
a) a
b) 2a
c)
2a
d) 0
Câu 3: Tích vơ hướng hai vectơ a(1;-3) và b(-4;-1) là ?
a) 2
b)-2
c) -1
d) 1
Câu 4: Trong
các biểu thức sau biểu thức nào tính độ dài
của vectơ a a1 ; a2
2
2
2
2
a) a a1 a2
c) a 2a1 3a2
b)
a a12 a2 2
d)
a a12 a2 2
Câu 5: Cho điểm A(1;3) điểm B(2;-1) vậy độ dài AB là bao
nhiêu?
a) AB = 3
c) AB = 17
b) AB = 5
d) AB = 11
Câu 6: Cho a(2; 5) và b(3;-7) góc giữa vectơ a và b là :
a) 1350
b) 300
c) 600
d) 1500
Câu 7: Trong mặt phẳng Oxy cho 3 điểm A(1;5), B(0;3),
C(2;4) tính CosABC
a)
b) 0
4
5
c)
d)
-4
5
-4
5
Câu 8: Trong mặt phẳng Oxy cho 3 điểm M(1;-1), N(4;-1),
P(4;3) chu vi tam giác MNP là :
a) 12 2
b)13
c)14
d) 12
Hoạt động 2: Nội dung bài
học
Học sinh trong lớp hoạt động theo nhóm
Cách thức :
- Mỗi nhóm bốc thăm chọn bài và thống nhất lời giải vào
bảng phụ trong thời gian tối đa 8 phút
- Các nhóm sau khi làm xong mang lên treo trên bảng lớn.
-Các nhóm tìm lỗi sai hoặc đặt câu hỏi cho thành viên
nhóm khác.
-Nhóm phát hiện ra lỗi sai : cộng 1 điểm.
-Nhóm khơng giải thích được câu hỏi : trừ 1 điểm.
Bài 1: Cho tam giác ABC
vuông tại A và AB = AC = a.
Tính các tích vơ hướng
AB. AC và AC.CB
Bài 2:Cho ba điểm O, A, B
thẳng hàng và biết OA = a, OB
=b . Tính OA.OB trong hai
trường hợp:
a) Điểm O nằm ngoài đoạn AB
b) Điểm O nằm trong đoạn AB
Bài 3: Trong mặt phẳng
Oxy cho ba điểm A(-1;1),
B(1;3) và C(1;-1) . Chứng
minh rằng tam giác ABC
vuông cân tại A.
Bài 4: Trong mặt phẳng Oxy
cho tam giác ABC với A(-1;-1)
, B(3;1), C(6;0). Tính góc B
của tam giác ABC.
B
C
A
D
10’
Bài 1:
Bài 2
a) AB. AC 0
a)OA.OB = OA OB cos OA.OB
b) AC.CB AC . CB C os AC , CB
- 2
a.a 2cos135 a.a 2
2
a 2
Bài
3:Ta có:AB 2;2 AC 2;-2
AB. AC = 2.2+ 2.(-2)= 0
AB AC (1)
= a.b.Cos00 = a.b
b)OA.OB = OA OB cos OA.OB
0
= a.b.Cos1800 = -a.b
Bài 4:Ta có :BA -4;-2 BC 3;-1
BA.BC
Cos BA,BC =
BA BC
AB 22 22 8
-4 .3+ -2 .(-1)
-1
=
AB AC (2) =
2
2
2
2
2
2
2
-4
+
-2
3
+
-1
AC = 2 2 8
0
0
BA,BC
=
135
ABC
=
135
Từ (1) và (2) suy ra tam giác
ABC vuông cân tại A
Hoạt động 3: Củng cố
Dạng 1: Tính tích vơ hướng theo định nghĩa
Dạng 2: Các bài toán ứng dụng đơn giản của tích vơ hướng
Dạng 3: Tìm tọa độ một điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán
Bài tập: Trong mặt phẳng Oxy cho A(2;4) , B(1;1).Tìm tọa
độ C sao cho tam giác ABC vuông cân tại B.
Điều kiện:
BA.BC = 0 và BA BC
René Descartes (1596–1650)
-Ông là người Pháp,sinh ra tại Hà Lan
thuộc một gia đình q tộc.
-Ơng đã viết nhiều tác phẩm lừng danh
về triết học, thiên văn học đặc biệt là
Toán học
-Là nhà toán học đầu tiên đưa ra
phương pháp xác đinh tọa độ 1 điểm
bằng hệ trục vng góc Oxy tên gọi
mà mọi học sinh phổ thơng đều đã
quen, đó chính là "Hệ tọa độ Descartes“