Tuần:14
Tiết 53
ND: 26 /11/2018
KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯNG
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức :
- Hoạt động 2: Học sinh biết: nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
- Hoạt động 2, 3: Học sinh hiểu: vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự.
1.2 Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: biết cách kể chuyện tưởng tượng.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Kể chuyện sáng tạo ở mức đơn giản.
1.3 Thái độ:
- Thói quen: Giáo dục HS tính sáng tạo khi kể chuyện.
- Tính cách: Tính cẩn thận khi dùng từ, đặt câu.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Khái niệm kể chuyện tưởng tượng, vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự.
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ.
3.2 Học sinh: Tìm hiểu về kể chuyện tưởng tượng.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :
6A1:
4.2.Kiểm tra miệng: Không kiểm.
4.3. Tiến trình bài học:
1 phút
6A2:
Hoạt động của GV và HS
6A3:
Nội dung bài học.
Hoạt động 1: Vào bài:Tiết trước, các em đã được tìm
hiểu về văn tự sự, tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm
hiểu cách kể chuyện tưởng tượng. ( 1 phút)
Hoạt động 2:Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng
tượng.( 15 phút)
Kể tóm tắt truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng?
HS kể GV nhận xét sửa sai.
Trong truyện này người ta tưởng tượng những gì?
Các bộ phận của cơ thể được tưởng tượng thành
những nhân vật tên riêng gọi bằng bác, cô, cậu, lão.
Mỗi nhân vật có nhà riêng, biết ganh tị, chống lại
nhau…. biết
suy nghĩ hồ thuận với nhau.
Trong truyện này chi tiết nào dựa vào sự thật, chi
tiết nào là tưởng tượng?
Thật: tên Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
Tưởng tượng: Chân, Tay, Tai, Mắt chống lại Miệng.
I.Tìm hiểu chung về kể
chuyện tưởng tượng:
1. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng:
- Các bộ phận của cơ thể người
đều có tên riêng.
- Chân, Tay, Tai, Mắt chống
- Câu chuyện được kể như là một giả thiết để cuối cùng
thừa nhận một chân lí, cơ thể là một thể thống nhất:
Miệng có ăn thì các bộ phận mới khoẻ mạnh.
Tưởng tượng bịa đặt ở đây có tác dụng như thế
nào?
Vậy tưởng tượng trong tự sự có phải là tuỳ tiện
không, hay nhằm mục đích gì?
Không được tuỳ tiện mà phải dựa vào logic tự nhiên
nhằm thể hiện một tư tưởng, một chủ đề.
Gọi HS đọc truyeän SGK / 130,131.
Sử dụng kĩ thuật động não.
GV chia 4 nhóm thảo luận văn bản Truyện “Sáu
con gia súc so bì công lao”
¶ GV nêu câu hỏi để các nhóm phát biểu.
Trong mỗi câu chuyện người ta tưởng tượng ra
những gì ?
GV nhận xét, diễn giảng, chốt ý.
Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật
nào?
Tưởng tượng như thế nhằm mục đích gì?
Nhằm thể hiện tư tưởng các giống vật tuy khác
nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì
nhau.
Thế nào là kể chuyện tưởng tượng?
Tưởng tượng có vai trò gì trong văn tự sự?
Làm thế nào để chúng ta có một câu chuyện tưởng
tượng?
HS trả lời, GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Giáo dục HS tính sáng tạo khi kể chuyện.
Hoạt động 3: Luyện tập.( 15 phút)
GV lấy bài văn “Giấc mơ trò chuyện với Lang
Liêu” yêu cầu HS tóm tắt lại bài văn? Tìm các chi tiết
tưởng tượng?
lại Miệng.
Làm nổi bật một sự thật thông
thường: Người ta trong xã hội phải
nương tựa nhau, tách rời nhau thì
không tồn tại được.
2. Truyện “Sáu con gia súc so
bì công lao” .
- Sáu con gia súc nói được tiếng
người.
- Sáu con gia súc kể công và kể
khổ.
Sự thật về cuộc sống và công việc của
mỗi giống vật.
Kể chuyện tưởng tượng là kể
câu chuyện nghó ra bằng trí tưởng
tượng, không có sẵn trong sách vở
hay trong thực tế, nhưng có một ý
nghóa nào đó.
- Vai trò của tưởng tượng trong tự
sự:
Tưởng tượng càng lô-gic, tự nhiên,
phong phú thì sự sáng tạo càng cao.
- Cách xây dựng một câu chuyện
tưởng tượng: dựa trên một thực tế
hay một câu chuyện có thật, sau đó
sáng tạo thêm những chi tiết hấp
dẫn, thú vị nhằm làm nổi bật ý
nghóa.
II.Luyện taäp:
Giấc mơ được gặp Lang Liêu, Lang Liêu đi thăm
dân tình nấâu bánh chưng. Em hỏi chuyện Lang Liêu và
Lang Liêu trả lời…
HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai.
Gọi HS đọc bài tập 1 trong SGK.
Đối với đề 1 em sẽ chọn tình huống nào và giới
thiệu như thế nào?
Trận lụt khủng khiếp vừa qua ở Quảng Bình tháng 10
năm 2010 , hoặc ở những tỉnh miền Trung mới đây.
- Thủy Tinh, Sơn Tinh đại chiến trên chiến trường mới
này.
Phần thân bài em sẽ kể như thế nào?
Cảnh Thủy Tinh khiêu chiến, tấn công với những vũ
khí cũ kó nhưng mạnh gấp bội, tàn ác gấp bội.
- Cảnh Sơn tinh thời nay chống lụt: huy động sức mạnh
tổng lực: Đất, đá, xe ben, xe Ka mat, trực thăng, thuyền,
ca-nô, cát, sỏi, bê tông đúc sẵn…
- Các phương tiện thông tin hiện đại: vô tuyến, điện
thoại …ứng cứu kịp thời.
- Cảnh bộ đội, công an giúp dân chống lũ.
- Cảnh cả nước quyên góp “ Lá lành đùm lá rách”
- Cảnh những chiến só hi sinh vì dân…
Phần kết bài em sẽ nêu những gì?
Cuối cùng, Thủy Tinh lại một lần nữa chịu thua
những chàng Sơn Tinh của thế kỉ XXI.
Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
GD HS ý thức trồng rừng, bảo vệ rừng, bảo vệ đê
để phòng chống lũ.
Tìm ý và lập dàn ý cho đề 1:
a. Mở bài:
b.Thân bài:
c. Kết bài:
4.4.Tổng kết: .( 5 phút)
Em hiểu kể chuyện tưởng tượng là kể như thế nào?
Kể chuyện tưởng tượng là kể câu chuyện nghó ra bằng trí tưởng tượng, không có sẵn trong
sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghóa nào đó.
Tưởng tượng có vai trò gì trong văn tự sự?
Vai trò của tưởng tượng trong tự sự: Tưởng tượng càng lô-gic, tự nhiên, phong phú thì sự sáng
tạo càng cao.
Nêu cách xây dựng một câu chuyện tưởng tượng?
Cách xây dựng một câu chuyện tưởng tượng: dựa trên một thực tế hay một câu chuyện có thật,
sau đó sáng tạo thêm những chi tiết hấp dẫn, thú vị nhằm làm nổi bật ý nghóa.
GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập:
Trong các chi tiết sau, chi tiết nào không có yếu tố tưởng tượng?
A. Chân, Tay, Tai, Mắt rủ nhau không làm việc gì.
B. Cậu Tay, cậu Chân thấy mệt mỏi rã rời.
C. Lão Miệng thấy nhợt nhạt cả hai môi.
D. Mắt nhìn, Tai nghe, Miệng ăn.
4.5 Hướng dẫn học sinh học tập: 3 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc phần bài ghi .
- Lập dàn ý cho đề 2, 3, 4 trong vở bài tập và tập viết một bài văn kể chuyện tưởng tượng.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”: Trả lời câu hỏi SGK. Tìm chủ đề, đề tài
cho một truyệân tưởng tượng của bản thân.
- Đọc, tóm tắt lại những văn bản văn học dân gian đã học từ đầu năm tiết 54, 55: Ôân tập
truyện daân gian.
5. PHỤ LỤC:
- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
Tieát 54, 55
Tuần:14
ND: 26 /11/2018
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức :
- Hoạt động 2: Học sinh biết: đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học: truyền thuyết,
cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngơn.
- Hoạt động 2, 3, 4, 5: Học sinh hiểu: nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân
gian đã học.
1.2 Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: So sánh sự giống và khác nhau giữa các trtuyện dân gian.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.
1.3 Thái độ:
- Thói quen: Giáo dục HS biết yêu quý, trân trọng kho tàng truyện cổ dân gian.
- Tính cách: cảm nhận được nội dung ý nghĩa các truyện dân gian đã học.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Đặc điểm thể loại, nội dung, ý nghĩa , nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
3. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bảng hệ thống.
HS: Ôn lại các truyện dân gian.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút
6A1:
6A2:
4.2.Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
6A3:
Kể diễn cảm truyện “Treo biển”? (8đ)
HS kể, GV nhận xét.
Nội dung truyện “Treo biển” cho em biết điều gì? (2đ)
° Phê phán những người dễ dàng nghe theo ý kiến của người khác không cần suy xét
Kể lại truyện”Lợn cưới áo mới” nội dung truyện này cho em có được bài học gì ? ( 8đ)
Không nên khoe khoang một cách lố bịch vì đó là tính xấu
Em đã chuẩn bị được những gì cho bài học hơm nay?(2đ)
Ôn lại các truyện dân gian đã học: Truyền thuyết, Truyện cổ tích, Truyện ngụ ngôn, Truyện
cười. …
Nhận xét, chấm điểm.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: vào bài: Các em đã được
học rất nhiều câu chuyện dân gian. Để giúp
các em nắm vững kiến thức về mảng văn
học này, tiết này, chúng ta sẽ ôn tập truyện
dân gian. ( 1 phút)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS ôn lại
những thể loại truyện dân gian đã học. (10
phút)
Kể những những thể loại truyện dân gian
em đã học trong chương trình Ngữ văn 6?
Nêu đặc điểm của mỗi thể loại?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS ôn lại tên
những truyện dân gian đã học ở lớp 6 học kì
I( 10 phút)
GV treo bảng phụ ghi các thể loại truyện
dân gian.
HS lên điền tên truyện vào.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tóm tắt lại một
thể loại một truyện. ( 10 phút)
Gọi học sinh tóm tắt.
Nhận xét, sửa sai.
TIẾT 2:
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh đặc
điểm tiêu biểu của thể loại truyện dân
Nội dung bài học.
1.Những thể loại truyện dân gian:
- Truyền thuyết.
- Truyện ngụ ngôn.
- Truyện cổ tích.
- Truyện cười.
2.Tên những truyện dân gian:
a. Truyền thuyết: .Con Rồng..Tiên. Bánh
chưng…giầy .Thánh Gióng .Sơn Tinh…Tinh. Sự
tích Hồ Gươm.
b.Truyện cổ tích: Sọ dừa. Thạch Sanh.Em bé…
minh. Cây bút thần. Ông lão …vàng
c.Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi…giếng. Thầy
bói…voi .Đeo nhạc…mèo. Chân,Tay…miệng
d. Truyện cười: Treo biển. Lợn cưới, áo mới.
3.Tóm tắt truyện:
1. Đặc điểm tiêu biểu của thể loại truyện
dân gian:
gian: ( 20 phút)
Nhắc lại định nghóa, nội dung, ý nghĩa
các
thể loại truyệnVHDG?
HS trả lời.
GV nhận xét, sửa sai.Yêu cầu học sinh
xem kó:
Truyền thuyết:
- Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện
lịch sử trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử.
-Người kể, người nghe tin là thật.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử.
Cổ tích:
- Là truyện kể về cuộc đời, số phận của
một số kiểu nhân vật quen thuộc.
- Có nhiều chi tiết kì ảo.
- Người nghe không tin là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân
về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của
cái thiện.
Ngụ ngôn:
- Là truyện kể mượn chuyện loài vật, đồ
vật hoặc con người để nói bóng gió về con
người.
- Có những ẩn dụ, ngụ ý.
- Nêu bài học khuyên nhủ, răn dạy con
người.
Truyện cười:
- Là truyện kể về những tình huống đáng
cười trong cuộc sống.
- Có yếu tố gây cười.
- Nhằm gây cười, mua vui, châm biếm,
phê phán.
Hoạt động 5: ( 15 phút)
Sử dụng kỹ thuật “ khăn phủ bàn” .
Nhoùm 1, 2, 3 Truyền thuyết và Cổ tích
Nhóm 4, 5, 6 : Ngụ ngôn, Truyện cười.
Gọi đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét, sửa sai.
a.Truyền thuyết:
- Định nghóa SGK/7
- Nội dung, ý nghóa:
+ Giải thích nguồn gốc, dân tộc, phong tục,
tập quán, hiện tượng thiên nhiên.
+ Ước mơ chinh phục thiên nhiên và chiến
thắng giặc ngoại xâm.
b.Cổ tích:
- Định nghóa SGK/53
- Nội dung, ý nghóa:
+ Ca ngợi anh hùng dân tộc, dũng só vì dân
diệt ác; những người nghèo, thông minh, tài trí, ở
hiền gặp lành. Kẻ tham, ác bị trừng trị.
c.Ngụ ngôn:
- Định nghóa SGK/100
- Nội dung, ý nghóa:
+ Những bài học, đạo đức về lẽ sống
+ Phê phán những cách nhìn thiển can, hẹp
hòi.
d.Truyện cười:
- Định nghóa SGK/124
- Nội dung, ý nghóa:
+ Chế giễu, châm biếm, phê phán những tính
xấu, hướng con người đến cái tốt đẹp
5.So sánh các thể loại truyện văn học dân gian:
Sự giống và khác nhau nhau giữa :
a.Truyền thuyết – Cổ tích:
Giống: Có yếu tố tưởng tượng kì ảo, có
nhiều chi tiết giống nhau: sự ra đời thần kì, nhân
vật chính có tài năng phi thường.
Khác:
-Truyền thuyết : Kể về các nhân vật sự kiện
lịch sử, thể hiện cách đánh giá, thái độ của nhân
dân.
- Người kể, người nghe tin là thật.
- Cổ tích: Kể về cuộc đời một số kiểu nhân
vật, thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân.
Người kể, người nghe không tin là thật.
b.Truyện ngụ ngôn-Truyện cười:
Giống: thường có yếu tố gây cười.
Khác:
- Truyện ngụ ngôn : Khuyên nhủ, răn dạy
người ta một bài học cụ thể nào đó trong cuộc
sống
- Truyện cười: Mua vui, phê phán, châm biếm
những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười
4.4.Tổng kết: ( 5 phút) GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập:
Nhóm truyện nào trong các nhóm sau đây không cần thể loại?
A. Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh.
B. Thầy bói xem voi, Ếch ngồi đáy giếng, Chân, Tay,Tai, Mắt, Miệng…
C. Cây bút thần, Sọ dừa, Ông lão đánh cá và con cá vàng…
D. Sự tích Hồ Gươm, Em bé thông minh, Đeo nhạc cho mèo.
Trong các nhóm truyện sau, nhóm nào dùng kiểu kết thúc có hậu?
A. Thạch Sanh, Sọ Dừa, Cây bút thần.
B. Em bé thông minh, Sự tích Hồ Gươm.
C. Bánh chưng bánh giầy: Sơn Tinh, Thủy Tinh; Thánh Gióng.
D. Đeo nhạc cho mèo, Treo biển, Lợn cưới, áo mới.
4.5 Hướng dẫn học sinh học tập: 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc phần bài ghi , làm các bài tập còn lại.
- Đọc lại các câu chuyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện.
- Đọc phần đọc thêm.
à Đối với bài học tiết sau:
- Soạn bài “Con hổ có nghóa”: Trả lời câu hỏi SGK. Đọc văn bản, tìm hiểu ý nghóa truyện.
5. PHỤ LỤC:
- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
Tuần :14
Tiết 56
ND: 29/11/2018
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:
- Hoạt động 2, 3, 4, 5, 6, 7: Học sinh biết : những ưu, khuyết điểm trong bài làm của bản thân,
bạn bè.
- Hoạt động 8: Học sinh hiểu: Khơng dùng từ sai.
b.Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: sửa lỗi sai.
- Học sinh thực hiện thành thạo: kó năng phát hiện các lỗi sai.
c.Thái độ:
- Thói quen: ý thức tự giác, cẩn thận trong học tập yù thức viết đúng chính tả,
- Tính cách: dùng từ chính xác, diễn đạt mạch lạc.
2. Nội dung học tập:
- Đáp án, sửa lỗi sai.
3.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi lỗi sai.
HS: Xem lại đề bài kiểm tra tiếng Việt.
4.Tổ chức các hoạt động học tập
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1 phút
6A1:
6A2:
6A3:
4.2.Kiểm tra miệng: khơng
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Vào bài Để giúp các em thấy được những
ưu, khuyết điểm trong bài kiểm tra tiếng Việt của mình,tiết
học này, cô sẽ trả bài kiển tra tiếng Việt cho các em.(1 phút)
Hoạt động 2: Nhắc lại đề bài .(1 phút)
GV treo bảng phụ ghi đề lên bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích đề: ( 5 phút)
Phần I: Trắc nghiệm.
Phần II: Tự luận.
Hoạt động 4.: Nhận xét bài làm: (5 phút)
GV nhận xét ưu điểm và tồn tại qua bài làm của HS.
Ưu điểm: một số HS làm tốt phần trắc nghiệm,
một số bài làm sạch đẹp.
- Tồn tại: một số HS chưa học bài kó nên phần trắc
nghiệm sai nhiều ở câu 3, 4, làm chưa được phần tự luậân câu
7, 8. Nhiều em không biết viết đoạn văn và xác định cụm
danh từ
chưa đúng.Sai nhiều lỗi chính tả.
Hoạt động 5: GV công bố điểm: ( 5 phút)
GV công bố điểm cho HS nắm.
Nội dung bài học.
1.Đề bài:
2.Tìm hiểu đề:
3.Nhận xét:
- Ưu điểm:
- Tồn tại:
4.Công bố điểm:
Trên TB:
Dưới TB:
Hoạt động 6: Trả bài cho HS. ( 5 phút)
GV cho lớp trưởng phát bài cho HS.
Hoạt động 7: Hướng dẫn HS tìm đáp án đúng.( 5 phút)
GV yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời các câu hỏi
của bài KT.
Câu 1: Nêu hai từ và giải thích nghóa của hai từ vừa nêu.
Câu 2: Tìm những từ không đúng trong các câu sau:
A. Những yếu tố kì ảo tạo nên giá trị tản mạn trong
truyện cổ tích.
B. Đô vật là những người có thân hình lực lượng.
Câu 3: Đặt hai câu, trong đó có một câu có danh từ chung
và một câu có danh từ riêng ?
5.Trả bài:
6.Đáp án:
Câu 1: (2đ)
- Học sinh: Người đang theo
học trong nhà trường.
- Giáo viên: người làm nghề
dạy học
Câu 2: (2ñ)
a. dễ dàng => dễ dãi.
b. Cao ráo => cao lớn..
Câu 3:
Ví dụ: (1đ)
- Danh từ chung: học sinh, thầy
giáo, cô giáo, trường, lớp,…
- Danh từ riêng: Hồ Chí MInh,
Vũ Thị Hà, Hà Nội, Tây Ninh,…
- Đặt câu: (1đ)
+ Các bạn học sinh trường em
rất ngoan!
+ Nhân dân Tây Ninh trung
dũng kiên cường!
Câu 4: (2đ)
Các cụm danh từ:
- Nhà lão Miệng
Câu 4: Tìm các cụm danh từ trong đoạn văn sau :
- Cả hai môi
Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay cố gượng dậy đi theo bác Tai
- Hai hàm
đến nhà lão Miệng. Đến nơi, họ thấy lão Miệng cũng nhợt
Câu 5: (2đ)
nhạt cả hai môi, hai hàm thì khô như rang, không buồn
- Ví dụ: Hôm nay, cảnh vật
nhếch mép….
thật đẹp! Bầu trời trong xanh
Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn, trong đó có sử dụng cụm không một gợn mây. Gió thổi rì
danh từ. Xác định cụm danh từ có trong đoạn văn.
rào. Trên cành cây , chim hót
GV nhận xét, sửa sai.
líu lo. …
7.Sửa lỗi :
a)Lỗi chính tả:
- tản mạng tản mạn
Hoạt động 8: Sửa lỗi sai.( 5phút)
- nhếc môi nhếch
GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai.
- túng tú tuấn
HS sửa.
- Lãn mạn lãng mạn
HS nhận xét.
- lão miệnMiệng…
GV nhận xét, sửa sai.
b) Lỗi diễn đạt, viết câu:
GD HS ý thức viết đúng chính tả.
Viết đoạn văn chưa đạt yêu cầu.
GD HS ý thức dùng từ, viết câu chính xác, diễn đạt mạch
lạc.
4.4 Tổng kết: ( 3 phút)
GV nhắc lại một số kiến thức Tiếng Việt đã học cho HS.
4.5 Hướng dẫn học sinh học tập: 3 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Xem lại kiến thức tiếng việt đã học.
à Đối với bài học tiết sau:
- Soạn bài “Chỉ từ”: Trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm của chỉ từ trong
câu. Tìm thêm ví dụ về chỉ từ.
5. Phụ lục
- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)