Tuần : 18
Tiết : 18
Ngày soạn : 28/11/2017
Ngày dạy : 18/12/2017
MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA HKI
MÔN: VẬT LÍ – NĂM HỌC 2017 - 2018
I. MỤC TIÊU
1. Phạm vi kiến thức
- Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 17 theo PPCT.
2. Đối với học sinh
- Nắm được các kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 15
- Nắm được các công thức cần thiết ở các bài học.
3. Đối với giáo viên
- Giúp cho HS ôn tập lại các kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng tính tốn
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA
-Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ, 70%TL)
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
1. Bảng trọng số
Nội
dung
Chủ đề
Đo độ
dài , đo
thể tích,
đo khối
lượng
Tổng
Tổng tiết
tiết
LT
Số
tiết
thực dạy
Trọng số
LT
1
VD1 LT2
VD2
Số câu
LT VD
T
3
3
TN L
Điểm số
LT4 VD4 Tổng
4
4
2.8
1.2
18.7
8
4
2
5
1
1
1.75
2.75
5
5
3.5
1.5
23
10
3
2
4
1
3
0.5
3.5
Khối
lượng
riêng –
Trọng
lượng
riêng
3
2
1.4
1.6
9
11
2
1
2
1
2.25
0.25
2.5
Máy cơ
đơn
giản
3
3
2.1
0.9
14
6
2
0
1
1
1.25
0
1.25
Tổng
15
14
9.8
5.2
65
35
11
5
12
4
7.5
2.5
10
Lực
2. Khung ma trận đề kiểm tra
Nội
dung
chủ đề
Đo độ
dài.
Đo thể
tích.
Đo
khối
lượng.
Nhận biết
TNKQ
Vận dụng
Thơng hiểu
TL
TNKQ
- Biết được khái niệm
giới hạn đo(GHĐ), và đô
chia nhỏ nhất (ĐCNN)
của môt thước .
- Biết được để đo thể
tích của mơt vật rắn
khơng thấm nước cần
dụng cụ bình tràn, bình
chia đơ.
- Biết được đơn vị đo
của khối lượng, đơn vị
đo đô dài.
TL
- Khi sử
dụng bình
tràn và bình
chứa để đo
thể tích vật
rắn khơng
thấm nước
thì thể tích
của vật bằng
thể
tích
nước tràn ra
từ bình tràn
sang
bình
chứa.
TNKQ
Tổng
TL
- Tính được thể tích của vật
khi dùng bình chia đơ.
Số câu
hỏi
1,5,6
12
3
15
6
Số
điểm
0.75
0.25
0.25
1.5
2.75
27.5
%
Lực
Số câu
- Nêu được trọng lực là
lực hút của Trái Đất tác
dụng lên vật và đơ lớn
của nó được gọi là trọng
lượng.
- Nêu được đơn vị đo
lực.
13
- Hiểu được lực tác
dụng lên mơt vật có thể
làm biến đổi chuyển
đơng của vật đó hoặc
làm vật biến dạng, hoặc
đồng thời làm biến đổi
chuyển đông của vật và
làm vật biến dạng.
- Hiểu được hai lực cân
bằng là 2 lực mạnh như
nhau, có cùng phương
nhưng ngược chiều và
cùng đặt vào mơt vật.
-Nêu được ví dụ về tác
dụng của lực và tìm ra
được tác dụng đẩy kéo
của lực.
11,4
- Xác định được các kết quả
tác dụng của lực.
- Tính được đơ biến dạng của
lò xo.
- Vận dụng được công thức
P=10.m để giải môt số bài tập
đơn giản.
2,9
5
Số
điểm
Khối
lượng
riêng –
Trọng
lượng
riêng
2.5
- Biết được đơn vị của
khối lượng riêng là
kg/m3 và trọng lượng
riêngN/m3
0.5
-Phát biểu được định
nghĩa khối lượng
riêng(D) và trọng lượng
riêng(d). Viết được
cơng thức tính khối
lượng riêng và trọng
lượngriêng.
Số câu 10
Số
điểm
3,5
35%
0.5
0.25
-Vận dụng được cơng thức
tính khối lượng riêng (D) và
trọng lượng riêng(d) để giải
môt số bài tập đơn giản.
14
7
3
2
0.25
2.5
25%
- Nêu được các máy cơ
đơn giản có trong vật
Máy dụng và thiết bị thông
cơ đơn thường.
giản - Nêu được các loại máy
cơ đơn giản thường
dùng.
Số câu
1
1
2
Số
điểm
0.25
1
1.25
12.5%
5
2
Tổng
số câu
Tổng
số
điểm
1.25
3.5
3
1
4
2
0.75
V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
A. TRẮC NGHIỆM(3đ): Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Số câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án A B
C
A
D
B
C
1
8
A
9
C
10
B
1
16
1.5
10
(100%
)
11
D
12
D
B.TỰ LUẬN
Đề 1:
Câu
13
Đáp án
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái
đất.
Số điểm
1
0.75
0.75
14
15
16
- Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
Khối lượng của môt mét khối môt chất là khối lượng riêng của chất
đó.
Cơng thức tính khối lượng riêng: D= m/V
Trong đó:
D là khối lượng riêng (kg/m3)
m là khối lượng (kg)
V là thể tích( m3)
Tóm tắt:
3
V1= 55 cm
V2= 100 cm3
Vsỏi=?
Giải:
Thể tích của hòn sỏi là:
Vsỏi=V2 - V1= 100 -55=45 cm3
Đáp số: 45cm3
Có 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng
Kể tên : Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy.
1
0.5
0.5
0.5
1
0.5
0.5
Đề 2:
Câu
13
14
15
16
Đáp án
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái
đất.
- Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
Trọng lượng của mơt mét khối mơt chất là trọng lượng riêng của
chất đó.
Cơng thức tính khối lượng riêng: d= P/V
d là khối lượng riêng (N/m3)
P là trọng lượng (kg)
V là thể tích( m3)
Tóm tắt:
V1= 55 cm3
V2= 100 cm3
Vsỏi=?
Giải:
Thể tích của hòn sỏi là:
Vsỏi=V2 - V1= 100 -55=45 cm3
Đáp số: 45cm3
Có 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng.
Kể tên : Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy.
Số điểm
1
0.75
0.75
1
0.5
0.5
0.5
1
0.5
0.5
Duyệt của nhà trường
Duyệt của tổ chuyên môn
Nguyễn Thị Hương
Người ra đề
Lê Thị Huế