Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

giao an theo tuan lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.8 KB, 41 trang )

Tuần 2
THỨ/NGÀY
HAI
28/8

MƠN
SHDC
Tập đọc
Chính tả
Tốn

TÊN BÀI DẠY
Nghìn năm văn hiến
Nghe – viết: Lương Ngọc Quyến
Luyện tập

MT

29/8

Tốn
Kể chuyện
Luyện từ-câu
Khoa học
TD

Ơn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
MRVT: Tổ quốc
Nam hay nữ (tt)



30/8

Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Địa lý

Sắc màu em yêu
Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Luyện tập tả cảnh
Địa hình và khống sản

BA

Hát

NĂM
31/8

Luyện từ - câu
Toán
Kĩ thuật
Khoa học

Luyện tập về từ đồng nghĩa
Hỗn số
Đính khuy hai lỗ (t2)
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?


TD

SÁU
01/9

Thứ hai,

Tập làm văn
Tốn
Lịch sử
Đạo đức
SHL

Luyện tập làm báo cáo thống kê
Hỗn số (tt)
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
Em là học sinh lớp 5 (t2)


Tiết 3:

TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
2. Kĩ năng:
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng thể hiện nền văn
hiến lâu đời của nước ta.

3. Thái độ:
- Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào
là người Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện
đọc.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám
III. Các hoạt động dạy học:
NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:

- Hát
Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.
- Yêu cầu học sinh đọc bài - Học sinh lần lượt đọc bài, và trả
và trả lời câu hỏi.
lời các câu hỏi.
 Giáo viên nhận xét, Tuyên
dương.

3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: “Nghìn
năm văn hiến” – ghi tựa
- Học sinh nhắc lại
* Hoạt động
Luyện đọc


1:
- GV đọc mẫu toàn bài
- Học sinh lắng nghe, quan sát
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu... 3000
tiến só
+ Đoạn 2: Bảng thống kê
+ Đoạn 3: Còn lại
- Hướng dẫn học sinh đọc - HS luyện đọc nối tiếp
nối tiếp
+ Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp luyện
đọc các tiếng từ dễ phát âm sai.
+ Lần 2: Đọc nối tiếp kết hợp giải
nghóa các từ khó( văn hiến, Văn
Miếu, Quốc Tử Giám, tiến só, chứng
tích)
+ Lần 3: Kiểm tra lại cách đọc.
- Tổ chức cho học sinh - Học sinh ngồi cùng bàn ñoïc cho


luyện đọc theo nhóm.
nhau nghe và sửa lỗi cho nhau.
- Giáo viên quan sát nhận
xét cách đọc của học sinh.
* Hoạt động 2: Tìm
hiểu bài
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc thầm lại bài và trả
lời các câu hỏi trong SGK
- Đến thăm Văn Miếu, - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi

khách nước ngoài ngạc biết từ năm 1075 nước ta đã mở
nhiên vì điều gì?
khoa thi tiến só.Ngót 10 thế kỉ, tính
từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi
cuối cùng năm 1919, các triều vua
VN đã tổ chức được 185 khoa thi,
lấy đỗ gần 3000 tiến só .
- Học sinh nhận xét.
 Giáo viên chốt lại
- Nêu ý đoạn 1
 Khoa thi tiến só đã có từ lâu đời
- Yêu cầu học sinh đọc bảng - Học sinh đọc thầm
thống kê và phân tích bảng
số liệu thống kê?
- Học sinh trả lời về nội dung của
bảng thống kê
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi
nhất: Triều Lê – 104 khoa thi.
+ Triều đại có nhiều tiến só nhất:
Triều Lê – 1780 tiến só.
+ Giáo viên nhận xét
- Bài văn giúp em hiểu điều - Dân tộc ta đáng tự hào vì có một
gì về truyền thống văn hóa nền văn hiến lâu đời ….
Việt Nam?
* Hoạt động
Luyện đọc đúng

3:
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc đúng bảng thống

kê và chú ý hướng dẫn ngắt
nghỉ hơi giữa cá từ, cụm từ
- Học sinh đọc bảng thống kê
- Nhận xét uốn nắn cách
đọc của học sinh.

4. Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên kể vài mẩu - Học sinh nêu nhận xét qua vài
chuyện về các trạng nguyên mẩu chuyện giáo viên kể.
của nước ta.
- Luyện đọc thêm
- Chuẩn bị: “Sắc màu em
yêu”


- Nhận xét tiết học

Tiết 2:

CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe, viết đúng chính tả bài: Lương Ngọc Quyến.
- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng:
- Ghi đúng phần vần vào tiếng, biết đánh dấu thanh đúng chỗ.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng
- Học sinh: SGK, vở

III. Các hoạt động:

NỘI DUNG CHÍNH

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Hát

1. Ổn định:
2. Bài cũ:

- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / - Học sinh nêu
gh, c / k
- Giáo viên đọc những từ viết sai ở - Học sinh viết bảng con
tiết trước cho học sinh viết
 Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
- Giới thiệu nội dung, yêu cầu của - Học sinh nhắc lại
bài – ghi tựa
* Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở
SGK
- Giáo viên nhắc học sinh cách
trình bày bài viết theo hình thức

văn xuôi.
- Hướng dẫn học sinh tìm từ dễ
viết sai và phân tích.

- Học sinh nghe và đọc
thầm lại bài chính tả

- Học sinh gạch dưới những
ngữ dễ viết sai và phân tích
- mưu, khoét, xích sắt, giải
thoát
- Học sinh viế bảng con

- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi
viết của học sinh
- Giáo viên đọc bài cho học sinh - Học sinh viết bài.


viết.
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính - 2 học sinh cùng bàn đổi vở
tả
dò lỗi cho nhau
- Giáo viên chấm một số bài.
+ Bài 2:
+ Bài 2:

+ Bài 3:

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh đọc yêu cầu đề chính tả.

lớp đọc thầm - học sinh làm
bài.
a) Trang – ang, nguyên –
uyên, nguyễn – uyên, hiền
– iên, khoa – oa, thi – i.
b) Làng- ang, mộ- ô, trạch
– ach, huyện – uyên, bình –
 Giáo viên nhận xét
inh, giang – ang.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình
- Học sinh làm bài
- Học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh lần lượt đọc kết
quả phân tích theo hàng dọc
(ngang, chéo).
- Học sinh nhận xét
 Giáo viên nhận xét

4. Củng cố – dặn dò:
- Thi đua

- Nhóm 1 cho tiếng nhóm 2
phân tích cấu tạo (ngược
lại).

- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các
học sinh”
- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu
thanh”

- Nhận xét tiết học
Tiết 6:

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
- Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác.
- Giúp học sinh yêu thích học toán, tính toán cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG CHÍNH
1. Ổn định:
2. Bài cũ:

Hoạt động dạy

Hoạt động học
Hát

Phân số thập phân
- Sửa bài tập về nhà
- Học sinh sưả bài 4

 Giáo viện nhận xét - Tuyên
dương

3. Bài mới:
* Hoạt động 1:

- Giới thiệu tên bài – ghi tựa
Ôn lại cách chuyển từ phân số
thành phân số thập phân, cách
tìm giá trị 1 phân số của số cho
trước
7
- Giáo viên viết phân số
4
lên bảng
- Giáo viên hỏi: để chuyển
7
thành phân số thập phân
4
ta phải làm thế nào?
- Cho học sinh làm bảng con
theo gợi ý hướng dẫn của giáo
viên
- Nhận xét

- Học sinh nhắc lại

- Học sinh quan sát và trả lời
câu hỏi


- Học sinh làm bảng con

* Hoạt động 2: Thực
hành
- Tổ chức cho học sinh tự làm
bài rồi sửa bài
+ Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc yêu cầu đề bài
- GV gọi lần lượt HS viết các
phân số thập phân vào các vạch
tương ứng trên tia số

- Học sinh đọc yêu cầu đề
bài
- HS lần lượt đọc các phân số
1
thập phân từ
đến
10
9
và nêu đó là phân số
10
thập phân.

 Giáo viên chốt ý qua bài tập
thực hành
+ Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh đọc yêu cầu đề
đọc yêu cầu đề bài

bài
- Nêu cách làm
- Học sinh làm bài
11 11 x 5 55 15 15 x 25 375
=
= ; =
=
2
2 x 5 10 4
4 x 25 100


31 31 x 2 62
=
=
5
5 x 2 10
- Hoïc sinh sửa bài
- Học sinh cần nêu lên cách
chuyển số tự nhiên thích hợp
để nhân với mẫu số đựơc 10,
100, 1000.
 Giáo viên chốt lại: cách - Cả lớp nhận xét
chuyển phân số thành phân số
thập phân dựa trên bài tập thực
hành
+ Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh đọc yêu cầu đề
đọc yêu cầu đề bài
bài

- Học sinh thực hiện theo yêu - Gạch dưới yêu cầu đề bài
cầu của giáo viên
cần hỏi
- Học sinh làm baøi
6
6 x 4 24 500
500 :10
50
=
=
;
=
=
25 25 x 4 100 1000 1000 :10 100

 Giáo viên nhận xét
-Nếu có thời gian hướng dẫn
học sinh làm tiếp hai bài tập
còn lại

18
18:2 9
=
200 200: 2 100
- Học sinh sửa bài.

4. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu thế nào
là phân số thập phân
- Cách tìm giá trị một phân số - Đề bài giáo viên ghi ra

của số cho trước
bảng phụ
- Giáo viên nhận xét, tuyên - Lớp nhận xét
dương
- Làm bài 4 / ø 9
- Chuẩn bị: Ôn tập : Phép cộng
và trừ hai phân số
- Nhận xét tiết học
Thứ ba,
Tiết 7:

ÔN TẬP
PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ

I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng – trừ hai phân số cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.


II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu
- Học sinh: Bảng con

III. Các hoạt động:
NỘI DUNG CHÍNH
1. Ổn định:
2. Bài cũ:

HOẠT ĐỘNG DẠY


HOẠT ĐỘNG HỌC
- Hát

- Giáo viên cho học sinh làm - Học sinh làm bài
bài
- Giáo viên nhận xét, Tuyên
dương.
3. Bài mới:
- Giới thiệu tên bài: “Ôn tập
phép cộng - trừ hai phân số ) – - Học sinh nhắc lại
ghi tựa
* Hoạt động 1: Ôn
tập phép cộng , trừ
- Giáo viên nêu ví dụ:
3 5
10 3
+


7 7
15 15

 Giáo viên chốt lại:

- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động
Thực hành

- Học sinh nêu cách tính và 1
học sinh thực hiện cách tính.

- Cả lớp nháp
- Học sinh sửa bài - Lớp lần
lượt từng học sinh nêu kết quả
- Kết luận.
7 3
+
- Tương tự với

9 10
7 7

8 9
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - kết luận

2:
+ Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh đọc đề bài
đọc đề
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh làm bài
nêu hướng giải
6 5 48+35 83
=
a) + =
7 8 56
56
3 3 24 − 15 9
− =
=
b)

5 8 40
40
1 5 6+20 26
+ =
=
c)
4 6 24
24
4 1 24 − 9 15
− =
=
d)
9 6 54
54
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh sửa bài
+ Bài 2:


- Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh đọc đề bài.
đọc đề
+ Lưu ý
2 15+2 17
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự
=
a) 3+ =
5
5
5
giải

5 28 −5 3
=
b) 4 − =
7
7
7
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét
+ Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh đọc đề
đọc đề
+ Lưu ý: Học sinh nêu phân số
chỉ tổng số bóng của hộp là
100
hoặc bằng 1
100
- Nhóm thảo luận cách giải
- Học sinh giải
Giải
PS chỉ số bóng màu đỏ và số
bóng màu xanh là:
1 + 1 = 5 ( Số bóng trong
hộp la)ø
2 3
6
PS chỉ số bóng màu vàng là:
6 - 5 = 1 ( Số bóng
trong hộp là)
6 6
6

Đáp số: 1 số bóng trong
hộp
6
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố – dặn
dò:
- Cho học sinh nhắc lại cách - Học sinh tham gia thi giải
thực hiện phép cộng và phép toán nhanh
trừ hai phân số (cùng mẫu số và
khác mẫu số).
- Làm bài nhà + học ôn kiến
thức cách cộng, trừ hai phân số
- Chuẩn bị: Ôn tập “Phép nhân
chia hai phân số”
- Nhận xét tiết học
Tiết 2:

KỂ CHUYỆN


KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết chọn một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại rõ ràng, đủ ý.
2. Kĩ năng:
- Hiểu được ý nghóa của câu chuyện và biết trao đổi về ý nghóa của câu chuyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bị:

- Giáo viên – học sinh: Tài liệu về các anh hùng, danh nhân của đất nước

III. Các hoạt động:
NỘI DUNG
CHÍNH
1. Ổn định:
2. Bài cũ:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Hát

- Học sinh kể lại câu chuyện về
Giáo viên nhận xét - Tuyên anh Lý Tự Trọng.
dương (giọng kể - thái độ).
3. Bài mới:
- Các em đã được nghe, được đọc
các câu chuyện về các anh hùng,
danh nhân của đất nước. Hôm
nay, các em hãy kể câu chuyện
mà em yêu thích nhất về các vị
ấy.
* Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh
kể chuyện
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài

- Yêu cầu học sinh giải nghóa.


- Học sinh lần lượt đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề.
- Gạch dưới: đã nghe, đã đọc,
anh hùng danh nhân của nước
ta.
- Danh nhân là người có danh
tiếng, có công trạng với đất
nước, tên tuổi muôn đời ghi
nhớ.
- Học sinh đọc đề bài và gợi ý.
- Lần lượt học sinh nêu tên câu
chuyện em đã chọn.

* Hoạt động 2:
- Học sinh kể câu chuyện và trao - Học sinh giới thiệu câu
đổi về nội dung câu chuyện.
chuyện mà em đã chọn.
- Học sinh giới thiệu câu


chuyện mà em đã chọn, nêu tên
câu chuyện nhân vật - kể diễn
biến một hai câu.
- Từng học sinh kể câu chuyện
của mình.
- Hướng dẫn học sinh trao đổi với - Học sinh trao đổi về ý nghóa
nhau về ý nghóa của câu chuyện. câu chuyện.
- Đại diện nhóm kể câu chuyện.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Mỗi em nêu ý nghóa của câu
chuyện.

4. Củng cố – dặn
dò:
- Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể
- Bình chọn bạn kể chuyện hay chuyện  Lớp nhận xét để
nhất.
chọn ra bạn kể hay nhất.
- Nhắc lại một số câu chuyện.
- Tìm thêm truyện về các anh
hùng, danh nhân.
- Chuẩn bị: Kể một việc làm tốt
của một người mà em biết đã góp
phần xây dựng quê hương đất
nước.
- Nhận xét tiết học
Tiết 3:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh tìm được một số từ đồng nghóa với từ Tổ quốc. Tìm được một số từ chứa tiếng quốc.
2. Kĩ năng:
- Biết đặt câu có những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghóa Tiếng Việt
- Học sinh: Giấy A3 - bút dạ


III. Các hoạt động:
NỘI DUNG CHÍNH
1. Ổn định:
2. Bài cũ:

HOẠT ĐỘNG DẠY
Luyện tập từ đồng nghóa

Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Hát
- Nêu khái niệm từ đồng nghóa, cho
VD.
- Học sinh sửa bài tập
- Cả lớp theo dõi nhận xét


mới:
- Giới thiệu tên bài:“Mở rộng
vốn từ: Tổ Quốc” – ghi tựa
- Học sinh nhắc lại
* Hoạt động 1: Tìm
hiểu bài
- HS đọc thầm bài “Thư gửi các
học sinh” và “Việt Nam thân
yêu” để tìm từ đồng nghóa với
từ Tổ quốc
Giáo viên chốt lại, loại bỏ - Học sinh gạch dưới các từ

những từ không thích hợp.
đồng nghóa với “Tổ quốc” :
+ nước nhà, non sông
+ đất nước , quê hương
+ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - Học sinh đọc bài 2
- Hoạt động nhóm bàn
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn tìm từ đồng nghóa với “Tổ
quốc”.
- Từng nhóm lên trình bày
 Giáo viên chốt lại
- Học sinh nhận xét
Đất nước, nước nhà, quốc gia,
non sông, giang sơn, quê
hương.
+ Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu
bài
- Hoạt động 6 nhóm
- Trao đổi - trình bày
 Giáo viên chốt lại
- Dự kiến: vệ quốc , ái quốc ,
quốc ca
+ Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề - Cả lớp làm bài
bài
- GV giải thích : các từ quê - Học sinh sửa bài theo hình
mẹ, quê hương, quê cha đất tổ thức luân phiên giữa 2 dãy.
nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ 1
vùng đất, dòng họ sống lâu đời
, gắn bó sâu sắc

- Giáo viên Tuyên dương
+ Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1

4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét , tuyên dương
- Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng
nghóa”
- Nhận xét tiết học

- Giải nghóa một trong những
tục ngữ, thành ngữ vừa tìm.


Tiết 2 - 3:

KHOA HỌC

Nam hay nữ ?

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam,
nữ.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó)
có kích thước bằng


1
4

khổ giấy A4

- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung chính
Hoạt động dạy
1. Ổn định:
2. Bài cũ:

Hoạt động học
Hát

- Nêu ý nghóa về sự sinh sản ở - Học sinh trả lời: Nhờ có
người?
khả năng sinh sản mà các
thế hệ trong mỗi gia đình,
dòng họ được duy trì kế tiếp
nhau.
- Giáo viên treo ảnh và yêu - Học sinh nêu điểm giống
cầu học sinh nêu đặc điểm nhau
giống nhau giữa đứa trẻ với bố - Tất cả mọi trẻ em đều do
mẹ. Em rút ra được gì?
bố mẹ sinh ra và đều có
những đặc điểm giống với
bố mẹ mình
àGiáo viên Tuyên dương, nhận

xét
3. Bài mới:
- Giới thiệu tên bài: Nam hay - Học sinh nhắc lại
nữ? – ghi tựa
* Hoạt động 1:
Làm việc với
SGK
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh - 2 học sinh cạnh nhau cùng


ngồi cạnh nhau cùng quan sát
các hình ở trang 6 SGK và trả
lời các câu hỏi 1,2,3
- Nêu những điểm giống nhau
và khác nhau giữa bạn trai và
bạn gái?
- Khi một em bé mới sinh dựa
vào cơ quan nào của cơ thể để
biết đó là bé trai hay bé gái?
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp

quan sát các hình ở trang 6
SGK và thảo luận trả lời
các câu hỏi

- Đại diện hóm lên trình
bày

à Giáo viên chốt: Ngoài những

đặc điểm chung, giữa nam và
nữ có sự khác biệt, trong đó có
sự khác nhau cơ bản về cấu tạo
và chức năng của cơ quan sinh
dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé
gái chưa có sự khác biệt rõ rệt
về ngoại hình ngoài cấu tạo
của cơ quan sinh dục
* Hoạt động 2:
Trò chơi “Ai
nhanh, ai đúng”
+ Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các - Học sinh nhận phiếu
tấm phiếu ( S 8) và hướng dẫn
cách chơi
- Liệt kê về các đặc điểm: cấu - Học sinh làm việc theo
tạo cơ thể, tính cách, nghề nhóm
nghiệp của nữ và nam (mỗi Những đặc điểm chỉ nữ có
đặc điểm ghi vào một phiếu)
Đặc điểm hoặc nghề
theo cách hiểu của bạn
nghiệp có cả ở nam và nữ
Những đặc điểm chỉ nam

- Mang thai
- Kiên nhẫn
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con
- Mạnh mẽ

- Đá boùng


- Có râu
- Cơ quan sinh dục tạo ra
tinh trùng
- Cơ quan sinh dục tạo ra
trứng
- Cho con bú
- Tự tin
- Dịu dàng
- Trụ cột gia đình
- Làm bếp giỏi
- Gắn các tấm phiếu đó vào - Học sinh gắn vào bảng
bảng được kẻ theo mẫu (theo được kẻ sẵn (theo từng
nhóm)
nhóm)
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện - Lần lượt từng nhóm giải
nhóm báo cáo, trình bày kết thích cách sắp xếp
quả
- Cả lớp cùng chất vấn và
đánh giá
- GV đánh, kết luận và tuyên
dương nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 3:
Thảo luận một số
quan niệm xã hội
về nam và nữ
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm - Mỗi nhóm 2 câu hỏi

- GV yêu cầu các nhóm thảo
luận
1. Bạn có đồng ý với
những câu dưới đây
không? Hãy giải thích
tại sao?
a) Công việc nội trợ là của
phụ nữ.
b) Đàn ông là người kiếm
tiền nuôi cả gia đình.
c) Con gái nên học nữ
công gia chánh, con trai
nên học kó thuật.
2. Trong gia đình, những
yêu cầu hay cư xử của
cha mẹ với con trai và
con gái có khác nhau


không và khác nhau như
thế nào? Như vậy có
hợp lí không
3. Liên hệ trong lớp mình
có sự phân biệt đối xử
giữa HS nam và HS nữ
không? Như vậy có hợp
lí không
4. Tại sao không nên phân
biệt đối xử giữa nam và
nữ

- Từng nhóm báo cáo kết
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
quả
- GV kết luận: Quan niệm xã
hội về nam và nữ có thể thay
đổi. Mỗi HS đều có thể góp
phần tạo nên sự thay đổi này
bằng cách bày tỏ suy nghó và
thể hiện bằng hành động ngay
từ trong gia đình, trong lớp học
của mình.
4. Củng cố - dặn
dò:
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta
được hình thành như thế nào?”
- Nhận xét tiết học
Thứ tư
Tiết 4:

TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết.
2. Kĩ năng:
- Hiểu nội dung ý nghóa của bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và
sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
3. Thái độ:

- Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, người thân, bàn
bè.


II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm - tranh to phong cảnh quê hương.
- Học sinh: Tự vẽ tranh theo màu sắc em thích với những cảnh vật

III. Các hoạt động:
NỘI DUNG CHÍNH

1.Ơn định

HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Hát

Nghìn năm văn hiến
- Yêu cầu học sinh đọc bài + trả - Học sinh đọc bài theo yêu
lời câu hỏi.
cầu và trả lời câu hỏi.
 Giáo viên nhận xét, Tuyên
dương.

2. Bài cũ:

3. Bài mới:
- Giới thiệu tên bài “Sắc màu - Học sinh nhắc lại
em yêu” - ghi tựa.

- Giáo viên ghi tựa.
* Hoạt động
Luyện đọc

1:

- Gọi học sinh đọc bài
- Học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên nhận xét
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp - Học sinh lần lượt đọc nối
từng khổ thơ
tiếp từng khổ thơ.
- + Lần 1: Đọc nối tiếp kết
hợp luyện đọc các tiếng từ dễ
phát âm sai.
+ Lần 2: Đọc nối tiếp kết hợp
giải nghóa các từ khó.
+ Lần 3: Kiểm tra lại cách
đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo - Học sinh ngồi cạnh nhau
nhóm
đọc nhau nghe và sủa lỗi cho
nhau.
* Hoạt động 2: Tìm - Giáo viên đọc mẫu diễn cảm - Học sinh lắng nghe.
toàn bài.
hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài - Học sinh thực hiện theo yêu
thơ và lần lượt trả lời câu hỏi
cầu.
+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu - Bạn yêu tất cả các sắc màu:

nào?
đỏ, xanh, vàng, trắng, đen,
tím, nâu.
+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình - Mỗi màu sắc gợi lên hình
ảnh nào?
ảnh:
+ Màu đỏ: màu máu, màu lá
cờ Tổ quốc, khăn quàng đội
viên…


+ Màu xanh gợi lên cho bạn
nhỏ và chúng ta những hình
ảnh rất đẹp về núi rừng, biển
cả… vậy chúng ta can phải làm
gì để vẻ đẹp này tồn tại mãi?
- Nhận xét, chốt liên hệ GDMT
(chúng ta cần phải bảo vệ
rừng…)
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình
cảm của người bạn nhỏ đối với
quê hương đất nước?
 Giáo viên chốt lại ý hay và
chính xác.

+ Màu xanh: màu của đồng
bằng, núi, rừng, biển …
+ Màu vàng: màu của luau
chin, của nắng
…………

- học sinh trả lời

- Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu
trên đất nước – bạn yêu quê
hương, đất nước.
+ Yêu đất nước
+ Yêu người thân
+ Yêu màu sắc

* Hoạt động 3: Đọc
diễn cảm và HTL
a) Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp từng
khổ thơ
- Nhận xét uốn nắn cách của học
sinh, chú ý nhấn mạnh những từ
gợi tả cảnh vật - ngắt câu thơ.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn
cảm 2 khổ thơ – đọc mẫu
- Tổ chức thi đọc diễn cảm

- Học sinh đọc
- Học sinh luyện đọctheo
nhóm
- Học sinh thi đọc diễn cảm
trước lớp
- Nhận xét

- Nhận xét, khen ngợi.
b) Luyện HTL

- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh nhẩm HTL khổ thơ
nhẩm HTL những khổ thơ mình
thích
- Học sinh thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét
- Nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu học sinh giới thiệu - Học sinh giới thiệu cảnh đẹp
những cảnh đẹp mà em biết? hoặc hình ảnh của người thân
Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
và nêu cảm nghó của mình.
- Giáo dục tư tưởng.
- Học thuộc cả bài
- Chuẩn bị: “Lòng dân”
- Nhận xét tiết học
Tiết 8:

ÔN TẬP


PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
- Rèn cho học sinh tính nhân, chia hai phân số nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Bảng con, SGK

III. Các hoạt động:


NỘI DUNG CHÍNH
1. Ổn định
2. Bài cũ:

HOẠT ĐỘNG DẠY
Ôn phép cộng trừ hai phân số

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Hát
- Viết, đọc, nêu tử số và
mẫu số

 Giáo viên nhận xét, Tuyên
dương
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài “ôn tập phép
nhân và phép chia hai phân - Học sinh nhắc lại
số” – ghi tựa
* Hoạt động 1: n tập
phép nhân , chia
- Ôn tập phép nhân và phép
chia hai phân số:
2 5
- Học sinh nêu cách tính và
×
- Nêu ví dụ
7 9
tính. Cả lớp tính vào vở nháp
- sửa bài.

 Kết luận: Nhân hai phân số - Học sinh nhắc lại
ta lấy tử số với tử số, mẫu số
nhân với mẫu số.
4 3
- Học sinh nêu cách thực
:
- Nêu ví dụ
5 8
hiện
- Học sinh nêu cách tính và
tính. Cả lớp tính vào vở nháp
- sửa bài.
 Kết luận: Chia một phân số - Học sinh nhắc lại
cho một phân số ta lấy phân số
thứ nhất nhân với phân số thữ
hai đảo ngược.
* Hoạt động 2: Luyện
tập
+ Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu
- 2 bạn trao đổi cách giải
- Học sinh làm bảng con
- Học sinh sửa bài


a)

3 4 3 x 4 12 6 3 6 x 7 42
x =
= ; : =

=
10 9 10 x 9 90 5 7 5 x 3 15

b)

3 4 x 3 12
1 3x2
4x =
= ;3: =
=6
8
8
8
2
1

+ Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh tự làm bài
- Giáo viên yêu cầu HS nêu
cách giải
- Giáo viên nhận xét
+ Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Muốn tính diện
làm như thế nào?
- Quy đồng mẫu
số là làm việc gì?

- Học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề

tích HCN ta -…. Lấy chiều dài nhân với
chiều rộng
số các phân
- Học sinh trả lời
- Học sinh giải
Giải
Diện tích tấm bìa là:
1 x 1 = 1 (m)
2 3 6
Diện tích của mỗi phần là:
1 x 3 = 1 (m)
6
18
Đáp số: 1 m
18

4. củng cố – dặn dò:
- Cho học sinh nhắc lại cách - Đại diện mỗi nhóm 1 bạn
thực hiện phép nhân và phép thi đua. Học sinh còn lại giải
chia hai phân số.
vở nháp.
2
:2
VD:
3
5
×4
3
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: “Hỗn số”

- Nhận xét tiết học
Tiết 3:

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×