Tuần:
Ngày soạn: 19/12/2017
Tiết: 21
Ngày dạy : 21/12/2017
Chương 2: Phân Thức Đại Số
§1: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I.
1.
2.
3.
II.
1.
2.
III.
IV.
1.
2.
3.
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh phát biểu được khái niệm về phân thức đại số.
Học sinh có khái niệm về hai phân thức đại số bằng nhau.
Kỹ năng:
Học sinh nhận dạng phân thức đại số.
Học sinh biết kiểm tra xem hai phân thức đại số có bằng nhau khơng.
Thái độ:
Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, hợp tác.
Đồ dùng:
Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, …
Học sinh: SGK, bảng nhóm, …
Phương pháp:
Đàm thoại, gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Định nghĩa
GV: Em hãy phát biểu dạng
HS: Dạng tổng quát của phân
a
tổng quát của phân số? Cho
số b với a , b ∈ z ; b ≠0
ví dụ?
3 −2
Ví dụ: 4 ; 3 ; 1; …
GV: Nếu thay a bằng một
biểu thức, b bằng một biểu
thức mà tử và mẫu là các đa
thức thì ta được một biểu
thức là
A
B
. Biểu thức
A
B
được gọi là gì thì bài học hơm
NỘI DỤNG
1. Định nghĩa:
nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi
này?
GV: Các em hãy quan sát các
biểu thức sau:
a)
c)
4 x−7
2 x 3+ 4 x−5
12
2
x −5 x
x−12
1
; b)
- Các biểu thức trên có dạng
; d) 5
- Các em có nhận xét gì về
dạng các biểu thức trên?
- Số 5 có dạng
HS:
A
B
. Vậy A,
A
B
- A là 5 và B là 1.
- A, B là những đa thức. Điều
kiện B ≠ 0
B là những số nào?
- A, B là những biểu thức như
thế nào? Có điều kiện gì
khơng?
HS: Biểu thức
GV: Vậy hãy cho biết biểu
thức sau có dạng
A
B
khơng? Vì sao?
có dạng
A
B
1
x
1
1−
x
1+
khơng
. Vì tử và mẫu
khơng phải là các đa thức.
1
x
1
1−
x
1+
GV: Các biểu thức ở câu a, b, HS: Đọc định nghĩa.
c, d gọi là phân thức đại số.
GV: Mời 1 học sinh đọc định
nghĩa.
GV: Nhắc lại định nghĩa.
GV: Giới thiệu thành phần
của phân thức đại số.
HS: Mỗi đa thức là một phân
* Một phân thức đại
số (hay nói gọn là
phân thức) là một
biểu thức có dạng
A
B
, trong đó A, B
là những đa thức và
B khác đa thức 0.
A được gọi là tử
thức (hay tử), B
được gọi là mẫu thức
(hay mẫu).
Chú ý: Mỗi đa thức
là một phân thức với
mẫu bằng 1.
- Một số thực là một
GV: Mỗi đa thức có phải là
một phân thức đại số khơng?
Vì sao?
GV: Một số thực a có phải là
một phân thức khơng? Vì
sao?
GV: Một em cho ví dụ về
phân thức?
thức đại số. Vì có mẫu bằng 1 phân thức đại số.
- Số 0; 1 là những
HS: Một số thực a là một
phân thức đại số.
phân thức đại số. Vì chúng là - Ví dụ:
x+ 3
một đa thức và có mẫu là 1.
; 2 x−1 ; 6 ; 0
x 2−1
HS:
x+ 3
; 2 x−1 ; 6 ; 0
x 2−1
HS: Làm nhóm.
GV: Hoạt động nhóm: Mỗi
nhóm hãy hoạt động nhóm
cho 2 ví dụ về phân thức?
GV: Nhận xét.
Hoạt động 2: Hai phân thức bằng nhau
a c
GV: Hãy nêu khái niệm hai
2. Hai phân thức
HS: b = d nếu a.d = b.c
phân số bằng nhau?
bằng nhau:
GV: Vậy thì tương tự hai
phân số bằng nhau ta cũng có
định nghĩa hai phân thức
bằng nhau.
A
C
* Định nghĩa:
GV: Hai phân thức B và D
HS: Nêu lại định nghĩa.
Hai phân thứ
gọi là bằng nhau nếu
A
C
và
gọi là
A.D = B.C
B
D
bằng nhau nếu A.D
= B.C ta viết
A
C
và
B
D
GV: Ví dụ:
x−1
1
=
2
x −1 x+ 1
Cho biết vì sao hai phân thức
này bằng nhau?
GV: HS làm ?3
GV: HS làm ?4
A.D = B.C
Ví dụ:
HS:
x−1
1
=
2
x −1 x+ 1
2
Vì (x-1).(x+1) = 1.(x -1)
= x2-1
HS:
nếu
3 x2 y
x
= 2
3
6x y 2 y
Vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y3
HS: Ta có:
x−1
1
=
2
x −1 x+ 1
Vì (x-1).(x+1)
= 1.(x2-1)
= x2-1
x.(3x+6)=3.(x2+2x)=3x2+6x
Nên
GV: HS làm phiếu bài tâp.
x x2 +2 x
=
3 3 x +6
HS: Làm bài tập vào phiếu
bài tập.
GV: Đối chiếu đáp án
V. Củng cố:
- Qua bài học ta cần nắm được:
+ Thế nào là phân thức đại số. Cho ví dụ.
+ Thế nào là hai phân thức bằng nhau.
- Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/trang 36
- Xem trước bài “Tính chất cơ bản của phân số”.
Sơn Tây, Ngày 21 tháng 12 năm 2017
Người soạn
Lê Thị Hoa