Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

giao an 4 tuan 17 chuan kg can chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.72 KB, 38 trang )

TUẦN 17

Thứ hai ngày

Tiết 17:

tháng năm 2017
ĐẠO ĐỨC

YÊU LAO ĐỘNG (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả
năng của bản thân.
- Khơng đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
- Hs khá, giỏi: Biết được ý nghĩa của lao động.
- GT: (Không yêu cầu tập hợp và sưu tầm những tư liệu khó sưu tầm về tấm
gương lao động)
* GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
-GDQ&BPCTE
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trị chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động day
1. Ổn định:
- Yêu cầu HS trật tự để chuẩn bị học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhắc lại ghi nhớ của bài “Yêu lao động”
+ Hãy nêu những công việc lao động ở lớp, ở


trường.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Yêu lao động.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2) Hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đơi
(Bài tập 5- SGK/26)
- GV nêu u cầu bài tập 5.
* Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì
sao em lại u thích nghề đó? Để thực hiện
ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần
phải làm gì?
- GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố
gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện
được ước mơ nghề nghiệp tương lai của
mình.

Hoạt động học
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.
- Nhắc lại.

- HS trao đổi với nhau về nội dung
theo nhóm đơi.

- Lớp thảo luận.
- Vài HS trình bày kết quả.


* Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về
các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6SGK/26)
- GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
Bài tập 3: G. tải
Bài tập 4: Hãy sưu tầm những câu ca dao,
tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng
của lao động.
Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể về một cơng
việc mà em u thích.
GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị của lao
động.
GV kết luận chung:
+ Lao động là vinh quang. Mọi người đều
cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã
hội.
+ Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở
nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với
khả năng của bản thân
-GDQ&BPTE: Điều 21 luật bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em quy định trẻ em có
bổn phận yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm
việc vừa sức mình.
* Kết luận chung:
Mỗi người đều phải biết yêu lao động và
tham gia lao động phù hợp với khả năng của
mình.

4. Củng cố:
- Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân.
Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở
trường và ngồi xã hội.
5. Nhận xét - Dặn dị:
- Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiết sau.

- HS trình bày.
- HS kể các tấm gương lao động.

- HS nêu những câu ca dao, tục ngữ,
thành ngữ đã sưu tầm.
- HS thực hiện yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

Rút kinh nghiệm tiết dạy

Tiết 33:
I. Mục tiêu:

********************************
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG



- Biết đọc giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
có lời nhân vật(chú hề, nàng công chúa) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng
yêu. (trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.
III.Các hoạt động dạy học:
học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 4 HS lên bảng đọc và trả lời câu - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của
bài.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và Quan sát và lắng nghe.
hỏi
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Tranh vẽ nhà vua và các vị cận thần
của mình đang lo lắng, suy nghĩ, bàn
bạc một điều gì đó.
- Việc gì đã khiến cho nhà vua và các vị - Lắng nghe.
thần lo lắng vậy ? Câu chuyện "Rất
nhiều mặt trăng" sẽ giúp các em hiểu về

điều đó.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- 1 HS đọc cả bài, GV hướng dẫn HS - 1 HS đọc
chia đoạn
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS (nếu có)
- YC HS đọc vịng 2, GV hướng dẫn - HS tiếp nối nhau đọc
cách đọc câu dài kết hợp giải nghĩa từ.
- YC HS đọc cặp đôi
- HS đọc nhóm 2
- 1 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc
- GV đọc diễn cảm tồn bài
- Nghe
* Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng.
câu hỏi.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công + Cô bị ốm nặng.
chúa?


+Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Cơng chúa mong muốn có mặt trăng
và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng.
+ Trước u cầu của cơng chúa nhà + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần
vua đã làm gì ?
và các nhà khoa học đến để bàn cách
lấy mặt trăng xuống cho công chúa.

+ Các vị đại thần và các nhà khoa học + Họ nói rằng địi hỏi của cơng chúa là
đã nói với nhà vua như thế nào về yêu không thể thực hiện được.
cầu của công chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đó là địi hỏi + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng
khơng thể thực hiện được
nghìn lần so với đất nước của nhà vua .
- Y/c HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời - Cả lớp đọc thầm.
CH.
+ Nhà vua đã than phiền với ai ?
+ Nhà vua than phiền với chú hề.
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác so + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi
với các đại thần và các nhà khoa học ? công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng
như thế nào đã. Vì chú cho rằng cách
nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của
người lớn.
- Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ + Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn
của công chúa nhỏ về mặt trăng rất móng tay của cơ, mặt trăng ngang qua
khác với suy nghĩ của người lớn ?
ngọn cây trước cửa sổ và được làm
bằng vàng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và - Cả lớp đọc thầm.
trả lời câu hỏi.
+ Chú hề đã làm gì để có được "mặt + Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim
trăng"cho cơng chúa ?
hồn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng
vàng, lớn hơn móng tay của cơng chúa,
cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng
để công chúa đeo vào cổ.
+ Thái độ của công chúa như thế nào + Cơng chúa thấy mặt trăng thì vui
khi nhận được món quà đó ?

sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung
tăng khắp vườn
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài (người - 3 em phân theo vai đọc bài (như đã
dẫn chuyện, chú hề, công chúa)
hướng dẫn).
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- HS luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- 3 HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc.
- Tổ chức cho HS đọc theo vai cả bài
văn
- Nhận xét về giọng đọc HS.
- Hs nêu
4. Củng cố:
- Nội dung bài nói gì?
- Câu chuyện cho em hiểu rằng cách
nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt


- Hỏi: Em thích nhân vật nào trong trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
chuyện ? Vì sao ?
- GD HS
5. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
**********************************
TOÁN
Tiết 81:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số. Làm bài tập 1a; 2.
- HS trên chuẩn làm thêm cột b BT 1, BT 3
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi HS lên bảng y/c HS làm
bài tập:
Tính: 78 956 : 456
21 047 : 321
-GV chữa bài
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: Giờ học tốn
hơm nay các em sẽ được rèn luyện
kỹ năng thực hiện phép chia số có
nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
b Thực hành:
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bảng con.


Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.

- Hs lắng nghe

- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
54322: 346 = 157 25275:108=234(dư3)
54322 346
25275 108
1972 157
0367 234
2422
0435
000
003


Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV u cầu HS tự tóm tắt và giải
bài tốn

86 679 : 214 = 405 (dư 9)
86679 214
01079 405
009
- 1 HS

- Với HS yếu GV hướng dẫn các

em đổi từ kg ra g rồi tính, HSTC tự 240 gói : 18 kg
làm
1 gói : ….g ?

Tóm tắt

Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là :
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g

4. Củng cố:
- Nêu cách thực hiện phép chia.
5. Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Mĩ thuật

Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân (Tiết 3)
*************************
Thứ ba ngày tháng
năm 2017
KHOA HỌC
Tiết 33:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I


I/ Mục tiêu: Ơn tập các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước và khơng khí; thành phần chính của khơng khí.
- Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
- Vai trị của nước và khơng khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải
trí.
- Ln có ý thức bảo vệ mơi trường nước, khơng khí và vận động mọi người cùng
thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, khơng khí trong sinh hoạt, lao
động sản xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ.
- GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và giấy khổ to.
III/ Hoạt động dạy- học:


Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả
lời câu hỏi:
1) Em hãy mơ tả hiện tượng và kết quả của
thí nghiệm 1?
2) Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của
thí nghiệm 2?
3) Khơng khí gồm những thành phần nào?
- GV nhận xét.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng
cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về
vật chất đề chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối

học kỳ I.
* Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
- GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát
cho từng HS.
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5
đến 7 phút.
- GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài tại lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS.
* Hoạt động 2: Vai trò của nước, khơng khí
trong đời sống sinh hoạt.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng
báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
- Phát giấy khổ to cho mỗi nhóm.
- u cầu các nhóm có thể trình bày theo
từng chủ đề theo các cách sau:
+ Vai trò của nước.
+ Vai trò của khơng khí.
+ Xen kẽ nước và khơng khí.
- u cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp,
khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình.
- u cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào
ban giám khảo.
- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm
khác có thể đặt câu hỏi.
- Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí.
+ Nội dung đầy đủ.
+ Tranh, ảnh phong phú.
+ Trình bày đẹp, khoa học.
+ Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.

+ Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).

Hoạt động của học sinh

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS nhận phiếu và làm bài.

- HS hoạt động.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá
nhân.
- Trong nhóm thảo luận cách trình
bày, dán tranh, ảnh sưu tầm vào giấy
khổ to. Các thành viên trong nhóm
thảo luận về nội dung và cử đại diện
thuyết minh.

- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi
cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ
hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm
bạn.


- GV nhận xét chung.
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên
xuất sắc.
- HS lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.

- GV giới thiệu: Mơi trường nước, khơng
khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. - 2 HS cùng bàn.
Vậy các em hãy gửi thông điệp tới tất cả - HS lắng nghe.
mọi người. Hãy bảo vệ mơi trường nước và
khơng khí. Lớp mình sẽ thi xem đơi bạn nào
sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc.
- GV yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề tài:
+ Bảo vệ môi trường nước.
+ Bảo vệ mơi trường khơng khí.
- GV tổ chức cho HS vẽ.
- Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết
minh.
- HS vẽ.
- GV nhận xét, khen, chọn ra những tác - HS thực hiện.
phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay,
sáng tạo.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại nd ôn tập.
- GD HS
- HS lắng nghe.
5. Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
************************************
Chính tả ( Nghe-viết)

Tiết 17:

MÙA ĐƠNG TRÊN RẺO CAO

I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT 2b, BT3.
- GDMT: Giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên
đất nước ta. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


1. Ổn định:
2. KTBC:
- Yêu cầu HS viết bảng con các từ: tất - HS viết bảng con.
bật, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật nhau
- Nhận xét về chữ viết của HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Hỏi: + Những dấu hiệu nào cho biết + Mây theo các sườn núi trườn xuống,

mùa đông đã về với rẻo cao ?
mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn
- GDMT: Giúp HS thấy được những
đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá
nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao
vàng cuối cùng đã lìa cành.
trên đất nước ta. Từ đó thêm u q
mơi trường thiên nhiên.
- Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn
xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi,
sạch sẽ, khua lao xao,…
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- u cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
- HD cách trình bày.
- GV đọc bài CT.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm bài.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2 b)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và bổ
sung
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc các câu văn vừa hoàn
chỉnh.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức thi làm bài. GV chia lớp
thành 2 nhóm. Y/c HS lần lượt lên bảng

dùng bút màu gạch chân vào từ đúng
(mỗi HS chỉ chọn 1 từ)
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng
cuộc, làm đúng nhanh.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại nd bài viết.

- Viết bài.
- Soát bài, đổi vở KT chéo.
- 5-7 bài.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
- Dùng bút chì viết vào vở nháp.
- Lời gải: giấc ngủ - đất trời - vất vả
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thi làm bài.
- Chữa bài vào vở:
giấc mộng - làm người - xuất hiện nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng
- nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài nắm tay.
- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có )
- 2 HS nhắc lại.


- Giúp HS thấy được những nét đẹp của
thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước
ta. Từ đó thêm yêu q mơi trường
thiên nhiên.
5. Nhận xét – dặn dị:
- Nhắc HS viết đúng CT.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò.

* Rút kinh nghiệm......................................................................................................
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
************************************
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết: 82
I. Mục tieâu :
- Thực hiện được phép nhân phép, phép chia.
- Biết đọc thơng tin trên biểu đồ.
- Bài tập cần laøm: Bài 1: Bảng 1 ( 3 cột đầu ), Bảng 2 ( 3 cột đầu ); Bài 4 (a , b )
- HSTC làm hết các bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:
-HS lên bảng làm bài
Gọi HS lên bảng làm BT1a
-Cả lớp làm bảng con
- GV nhận xét chữa bài
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1/90:
- Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các số cần điền vào ơ trống trong bảng

là gì trong phép tính nhân, tính chia ?
- u cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích
chưa biết trong phép nhân, tìm số chia,
số bị chia hoặc thương chưa biết trong
phép chia.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi nhận xét.

-HS nghe.
- Điền số thích hợp vào ơ trống trong
bảng.
- Là thừa số hoặc tích chưa biết trong
phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc
thương chưa biết trong phép chia.
- 5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
bảng số, HS cả lớp làm bài vào SGK


HS trên chuẩn làm thêm các cột cịn
lại
Thừa số

27

23

23


152

134

134

3 cột sau của 2 bảng dành cho HS khá
giỏi làm thêm
Bài 2/90: Dành cho HSTC làm thêm
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
-GV nhận xét.
Bài 2/90:

- 1 HS lên bảng làm bài (có đặt tính),
HS cả lớp làm bài vào vở.
39 870 : 123 = 324 (dư 18)
25 863 : 251 = 103 ( dư 10)
Bài 3/90: Dành cho HS trên chuẩn 30 395 : 217 =140 (dư 15)
làm thêm
Tóm tắt
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Có : 468 thùng, mỗi thùng 40 bộ.
Bài giải
- Chia cho : 156 trường
Sở GD&ĐT nhận được số bộ đồ dùng
- 1 trường : .... bộ ?
học toán:
40 x 468 = 18 720 ( bộ )
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng
học toán :

18720 : 156 = 120 ( bộ )
Đáp số: 120 bộ đồ dùng.
Bài 4 /90/a và b: Phần c dành cho HS
trên chuẩn làm thêm
- HS cả lớp cùng quan sát.
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang
91 / SGK.
- Số sách bán được trong 4 tuần.
- Biểu đồ cho biết điều gì ?
- HS nêu:
- Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
của từng tuần.
bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK a. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là 1000
và làm bài.
cuốn sách.
- Nhận xét
b. Tuần 2 bán được ít hơn tuần 3 là 500
cuốn sách.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại nd bài.
5. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà ơn tập lại các dạng
tốn đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối
học kì
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
*********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 33:
CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị
ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong
đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp
- Giấy khổ to và bút dạ.
- BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh viết
câu kể tự chọn theo các đề tài ở BT2.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
- Thế nào là câu kể ?
- Gọi HS nhận xét câu của bạn và bài
của bạn làm trên bảng xem có đúng
khơng?
- Nhận xét, kết luận
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV viết lên bảng câu: Chúng em
đang học bài.

+ Hỏi đây là kiểu câu gì? Câu văn trên
là câu kể nhưng trong câu kể có nhiều
ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như
thế nào? Tiết luyện từ và câu hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2:

Hoạt động của trò
- 3 HS lên bảng đặt câu.
+ Một câu với người trên.
+ Một câu với bạn.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của
bạn.

- Lắng nghe.


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết lên bảng: Người lớn đánh trâu
ra cày.
- Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động:
đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt
động: người lớn
- Phát giấy khổ lớn và bút dạ. u cầu
HS hoạt động nhóm hồn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn.
- Lắng nghe
Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi
thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu.

Câu

+ Câu: Trên nương mỗi người một việc
là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt
động. Vị ngữ của câu là cụm danh từ.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là
gì ?
Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt
động ta hỏi như thế nào ?
+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể
(1HS đặt 2 câu: 1câu hỏi cho từ ngữ
chỉ hoạt động 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ
người hoạt động.)
- Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung
bạn.
- Nhận xét kết luận những câu hỏi

Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ
hoạt động người hoạt
động
3. Các cụ Nhặt

cỏ,
già nhặt cỏ, đốt lá.
các cụ già
đốt lá.
4. Mấy chú
bé bắc bếp bắc
bếp mấy chú bé
thổi cơm.
thổi cơm
các bà mẹ
5. Các bà tra ngơ
mẹ tra ngơ.
khì các em bé
6. Các em ngủ
bé ngủ khì trên lưng
trên lưng mẹ
mẹ
con
7. Lũ chó sủa om cả mấy
chó
sủa om cả rừng
rừng.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Là câu " Người lớn làm gì ?"
+ Hỏi: Ai đánh trâu ra cày ?
- 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS
đọc câu hỏi.
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có
Câu


Câu
hỏi
cho từ ngữ
chỉ
hoạt
động

Câu
hỏi
cho từ ngữ
chỉ người
hoạt động


đúng

+ Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể
Ai làm gì ? Câu kể: Ai làm gì ? thường
có hai bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu
hỏi Ai (Cái gì? Con gì?). Được gọi là
chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi
làm gì ? gọi là vị ngữ
* Ghi nhớ:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm
gì ?
* Luyện tập:
Bài 1: HS yếu
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Gọi HS chữa bài.
- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng

2. Người
lớn đánh
trâu ra cày.
3. Các cụ
già nhặt cỏ,
đốt lá.
4. Mấy chú
bé bắc bếp
thổi cơm.
5. Các bà
mẹ tra ngô.
6. Các em
bé ngủ khì
trên lưng
mẹ
7. Lũ chó
sủa om cả
rừng.

Người lớn Ai
đánh
làm gì ?
trâu ra cày
?
Các cụ già Ai nhặt cỏ

làm gì ?
đốt lá ?
Mấy chú Ai bắc bếp
bé làm gì ? thổi cơm ?
Các bà mẹ
làm gì ?
Các em bé
làm gì ?

Ai
tra
ngơ ?
Ai ngủ khì
trên lưng
mẹ?

Lũ chó làm Con gì sủa
gì ?
om cả rừng

+ Lắng nghe.

- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Tự do đặt câu.
+ Cô giáo em đang giảng bài.
+ Con mèo nhà em đang rình chuột
+ Lá cây đung đưa theo chiều gió.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân dưới những câu kể Ai làm gì ? HS

dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo
khoa.
- 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai )
* Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi
cọ để quét nhà, quét sân.
* Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá
cọ để gieo cây mùa sau.
* Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả
mành cọ và làn cọ xuất khẩu.


Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho
bạn
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ 3 HS lên bảng làm, cả lớp tự làm bài
vào vở.
- Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để
quét nhà, quét sân.
- Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để
gieo cấy mùa sau.
- Chị tơi / đan nón lá cọ, đan cả mành
cọ và làn cọ xuất khẩu.

Bài 3 :
+ 1 HS đọc thành tiếng.

- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ HS tự làm bài vào vở, gạch chân dưới
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV bằng bút chì vào những câu kể Ai làm
hướng dẫn các HS gặp khó khăn.
gì? 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau
để chữa bài.
- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng
từ, đặt câu
4. Củng cố – dặn dị:
+ Câu kể Ai làm gì? Có những bộ
phận nào ?
5. Nhận xét – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.
- Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị
bài sau.
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thể dục
Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng
************************
Thứ tư ngày tháng năm 2017
KỂ CHUYỆN
Tiết 17:

MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ

I. Mục tiêu:

- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa SGK, bước đầu kể lại được câu
chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu ND câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trang 167 SGK (phóng to).


III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện liên quan đến
những đồ chơi của em hoặc của bạn.
- Gọi 1 HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Thế giới xung quanh ta có rất nhiều điều
thú vị. Hãy thử một lần khám phá các em sẽ
thấy ham thích ngay. Câu chuyện “Một phát
minh nho nhỏ” mà các em nghe kể hơm nay
kể về tính ham quan sát, tìm tịi, khám phá
những quy luật trong giới tự nhiên của nhà
bác học người Đức khi còn nhỏ. Bà tên là
Ma-ri-a Gô-e-bớt-may-ơ (sinh năm 1906,
mất năm 1972)
b) Hướng dẫn kể chuyện.
a. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 chậm rãi, thong thả phân biệt
được lời của nhân vật

- GV kể lần 2 và kết hợp chỉ vào tranh minh
hoạ.
- Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm.
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
+ Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm.
- GV khuyến khích học sinh dưới lớp theo
dõi, hỏi lại bạn về nội dung dưới mỗi bức
tranh.
* Kể trước lớp:
- Gọi HS thi kể nối tiếp
+ Gọi HS kể lại toàn truyện
+ GV khuyến khích học sinh dưới lớp đưa ra
câu hỏi cho bạn kể.
+ Theo bạn Ma - ri - a là người như thế
nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
+ Bạn học tập ở Ma - ri - a đức tính gì ?
+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tị mị như
Ma - ri - a khơng ?

Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.
- Lắng nghe và quan sát.

+ 4 HS kể chuyện, trao đổi với nhau

về ý nghĩa truyện.
- 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về
nội dung một bức tranh.
+ 3 HS thi kể toàn truyện.


+ Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể, bình
chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn
nhất.
- Khen HS kể tốt.
4. Củng cố:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ,
ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích
và lí thú trong thế giới xung quanh.
+ Muốn trở thành HS giỏi ta cần
phải biết quan sát, tìm tịi học hỏi, tự
kiểm nghiệm những điều đó bằng
thực tiễn.
+ Chỉ có tự tay mình làm điều gì đó
mới biết chính xác được điều đó
5. Nhận xét – dặn dị:
đúng hay sai.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe.
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................

********************************
TẬP ĐỌC
Tiết 34:

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG ( TT)

I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh,
đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 168 SGK (phóng to nếu có điều
kiện)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của


bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và - Quan sát và lắng nghe.

hỏi:
+ Tranh vẽ về chú hề đang ngồi trò
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
chuyện với cơng chúa trong ngủ, bên
ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng
vặc
- Nét vui nhộn ngộ nghĩnh trong suy - Lắng nghe.
nghĩ của cô công chúa đã giúp chú hề
thông minh làm cô khỏi bệnh. Cô công
chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật
xung quanh? Câu trả lời sẽ nằm trong
bài học hôm nay.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- 1 HS đọc cả bài
+ Bài chia mấy đoạn?
+ 3 đoạn.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp lượt 1: GV - Mỗi em đọc một đoạn theo trình tự
kết hợp sửa lỗi phát âm sai.
bài đọc
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc lượt 2: GV - HS nhận xét cách đọc của bạn
hướng dẫn đọc câu dài, yêu cầu HS đọc - HS đọc thầm phần chú giải
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối
bài đọc và giải nghĩa từ.
- Yêu cầu 2 cặp HS đọc.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài

* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
trả lời câu hỏi.
thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả
lời câu hỏi.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì ?
+ Nhà vua lo lắng vì đêm hơm đó trăng
sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công
chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt
trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần
+ Nhà vua đã cho vời các đại thần và và các nhà khoa học đến để bàn cách
các nhà khoa học đến để làm gì ?
làm cho cơng chúa khơng thể nhìn
thấy mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to toả ánh
+ Vì sao các vị đại thần và các nhà sáng rộng nên khơng có cách nào làm
khoa học lại một lần nữa khơng giúp cho cơng chúa khơng nhìn thấy được.
được gì cho nhà vua ?
- HS đọc thầm


- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa như
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về vậy để dị hỏi cơng chúa nghĩ thế nào
hai mặt trăng để làm gì ?
khi nhìn thấy mặt trăng đang chiếu
sáng trên bầu trời và một mặt trăng
đang nằm trên cổ của cô.

+ Khi ta mất một chiếc răng thì chiếc
+ Cơng chúa trả lời thế nào ?
răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi
ta cắt những bông hoa trong vườn,
những bông hoa mới sẽ mọc lên, ... Mặt
trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như
vậy.
+ Đọc và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của
+ Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả mình
lời.
- Lắng nghe.
* Đọc diễn cảm:
- 3 em phân theo vai đọc bài (như đã
- Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài (người hướng dẫn).
dẫn chuyện, chú hề, công chúa)
- 3 lượt HS thi đọc toàn bài.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Hs nêu
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả
bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc
4. Củng cố – dặn dò:
- Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự
* Nêu nội dung chính của bài.
vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì u.
?
+ Em thích nhất nhân vật nào trong

truyện ? Vì sao ?
5. Nhận xét – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
- Dặn HS về nhà học bài.
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
****************************
TOÁN
Tiết 83:

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

I. Mục tiêu:
- Học sinh biết những dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn, số lẻ. Bài tập 1, 2.


- HS trên chuẩn làm bài 3,4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm BT.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Theo em, để biết

một số có chia một số khác hay
khơng chúng ta phải làm gì?
+ Trong tốn học cũng như trong
thực tế, khơng phải lúc nào chúng
ta cũng phải thực hiện phép tính để
biết được một số có chia hết cho số
khác hay khơng. Sở dĩ như vậy vì
có các dấu hiệu giúp ta kiểm tra
được điều đó, đó là các dấu hiệu
chia hết. Bài học hôm nay các em
sẽ được học về dấu hiệu chia hết
cho 2.
b) Hướng dẫn bài:
* Tìm hiểu ví dụ:
- Y/c 1 Hs nêu dãy số tự nhiên từ
số 0 đến số 20? Ghi bảng dãy số hs
nêu.
- Tìm các số chẵn có trong dãy số
trên ?
- Vậy các số này có chia hết cho 2
khơng
- Theo em các số chia hết cho 2
này có chung đặc điểm gì ?
- Tóm nội dung vừa tìm hiểu u
cầu nêu các số chia hết cho 2 có
đặc điểm gì ?
* Thực hành:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc nội dung đề.
- Y/cầu lớp thực hiện vào bảng con

- Gọi 2 em lên bảng làm.

Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi.
x : 25 = 125
750 : x = 50
x
= 125 x 2
x = 750 : 50
x
= 3125
x = 15
- Chúng ta thực hiện phép chia.
- Hs lắng nghe

- Học sinh nêu các số đó là:
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14,
15, 16, 17, 18, 19, 20.
- 0, 2, 4, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20.
- Các số này đều chia hết cho 2.
- Những số chia hết cho 2 ở trên đều là số
chẵn.
- Nêu qui tắc số chia hết cho 2:
* Qui tắc: Những số chia hết cho 2 là những
số chẵn.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
a. Số chia hết cho 2 là: 98; 1 000; 744; 7 536;
5782




×