Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

TUAN 5 THAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.9 KB, 21 trang )

TUẦN 5
Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017

Chào cờ đầu tuần
Tiếng Anh: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Buổi chiều
Tập đọc – Kể chuyện: Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu:
*Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch bước đầu biết đọc phân biết lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là
dũng cảm.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*Kể chuyện:
-Biết kể lại từng đoạn theo tranh minh họa.
-Học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện
II.Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa. tranh ảnh bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Mời 2 học sinh đọc bài Ông ngoại và trả lời
câu hỏi trong SGK.
2. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu:
b) GV đọc toàn bài.
c. GV hướng HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ.
+ Đọc từng câu: GV theo dõi và hướng dẫn HS
đọc đúng.


+ Đọc từng đoạn trước lớp.GV lưu ý HS đọc
đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi: Lời của viên
tướng, lời chú lính nhỏ, lời của thầy giáo.
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa của từ
qua từng đoạn.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
-GV và HS theo dõi và nhận xét.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Đoạn 1: HS đọc và trả lời các câu hỏi sau:
- Các ban nhỏ trong truyện chơi trị chơi gì? Ở
đâu?
+ Đoạn 2: cả lớp đọc thầm và trả lời.

Học sinh
- Hai học sinh đọc và trả lời.
- Học sinh chú ý lắng nghe
- HS đọc từng câu đến hết bài
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Ba tổ tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn, cả lớp đọc
ĐT đoạn 4.
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn, cả lớp đọc
thầm theo.

- Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong
vườn trường.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Chú lính sợ làm đổ hành ràovườn trường.
Hàng rào đổ, Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa



- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ
hổng dưới chân rào? Việc leo rào của các bạn
khác đã gây hậu quả gì?
+ Đoạn 3: HS đọc đoạn 3 và trả lời:
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
- Vì sao chú lính nhỏ run lên? (HS có thể nêu
nhiều ý kiến )
+ Đoạn 4: Cả lớp dọc thầm đoạn 4.
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe
lệnh “về thơi” Của viên tướng?

mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
- 1 học sinh đọc to đoạn 3.
- Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết
điểm.
- HS thảo luận chọn ý đúng : VD
+ Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ(nhận lỗi
haykhơng nhận lỗi)
- Cả lớp đọc thầm.
- Chú nói: Nhưng như vậy là hèn, rồi qủa quyết
bước về vườn trường.
- Mọi người sững lại nhìn chú , rồi bước nhanh
theo chú như bước theo một người chì huy
dũng cảm
- Chú lính nhỏ, Vì Chú dám nhận lỗi và sửa lỗi.

- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động
của chú lính nhỏ?
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này?
Vì sao?

GDMT:
- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ cây xanh ở
- Học sinh tự liên hệ và trả lời.
trường em?
Tiết 2
d. Luyện đọc lại:
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn văn sau :
Viên tướng khoát tay :
- 4 HS thi đọc đoạn văn.
- Về thôi! //
- Nhưng / như vậy là hèn.//Nói rồi chú lính quả HS đọc đoạn văn sau :
Viên tướng khoát tay :
quyết bước về phía vườn trường.//
- Về thơi! //
Những người lính và viên tướng / sững lại /
nhìn chú lính nhỏ.//Rồi,/cả đội bước nhanh theo - Nhưng / như vậy là hèn.//Nói rồi chú lính quả
chú, /như là bước theo một người chỉ huy dũng quyết bước về phía vườn trường.//Những người
lính và viên tướng/sững lại/nhìn chú lính
cảm.
nhỏ.//Rồi,/cả đội bước nhanh theo chú,/như là
+KỂ CHUYỆN
(30’)
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK và + Học sinh phân vai đọc lại câu truyện.
kể lại câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.
Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ- HS quan sát lần lượt 4 tranh minh hạo trong
SGk (nhận ra:chú lính nhỏ mặt áo xanh nhạt,
có thái độ ra sao?
viên tướng mặc áo xanh sẫm)

Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú
lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra
- Một hoặc hai HS xung phong kể lại toàn bộ
sao?
câu chuyện.
Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy
- HS phát biểu. VD: Leo qua rào khơng có
monh điều gì ở các bạn?
nghĩa là dũng cảm. Chú lính nhỏ bị coi là hèn
Tranh 4: viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính
vì đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là
nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế
người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.
nào?
Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa
- Gv và cả lớp nhận xét
chữa lỗi lầm /…)
3.Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV hỏi: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều
gì? GV chốt lại: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi.


Người dám nhận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm
của mình là người dũng cảm
- Về nhà: tập kể lại câu chuyện cho bạn bè và
người thân nghe.
- Chuẩn bị: Tập đọc: Cuộc họp của chữ viết.

Tốn: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
I. Mục tiêu:

- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ).
- Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.
- Bài tập cần làm Bài 1 (cột 1,2,4) Bài 2,3.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài 3 trên bảng phụ
Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Phép nhân 26 x 3 = ?
c) Phép nhân 54 x 6 = ?
-Tiến hành tương tự như với phép nhân 26 x 3
= 78 . Lưu ý học sinh kết quả của phép nhân
54 x 6 là một số có 3 chữ số
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Cả lớp nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.

Học sinh
- 2 học sinh đọc.
-Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh đọc phép nhân
_ 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra
giấy nháp.
Bài tập 1:

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài ( mỗi học sinh
thực hiện 2 phép tính), học sinh cả lớp làm bài
vào vở.
25
3

16
x 6

x

18
4

Bài 2:
- Mỗi tấm vải dài 35 m. Hỏi 2 tấm vài như thế
dài bao nhiêu mét ?
- Có tất cả mấy tấm vải?
- Có 2 tấm vải.
- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét ?
- Mỗi tấm vải dài 35 mét.
- Vậy, muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu - Ta tính tích 35 x 2
mét ta làm như thế nào ?
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
- Yêu cầu học sinh làm bài
làm bài vào vở
Tóm tắt
1 tấm : 35 mét
2 tấm : .. mét ?

Bài giải
- Nhận xét chữa bài
Cả hai tấm vải dài số mét là
35 x 2 = 70 ( mét)


Đáp số : 70 mét vải
Bài 3:
- Ỵêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
- Hỏi : Vì sao khi tìm x trong phần a) em lại
tính tích 12 x 6 ?
- Hỏi tương tự với phần b )
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

Bài 3:
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Vài học sinh nêu cách giải
- Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12
nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia
a)x : 6 = 12
b) x : 4 = 23
x = 12 x 6
x = 23 x 4
x = 72
x = 92

Luyện viết

I.Mục tiêu:
Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết
II.Lên lớp:
1) Giới thiệu bài (1’)
2) HS đọc (5’)
3) GV nhắc nhở HS trước khi viết (2’)
4) HS viết bài vào vở (25’)
GV theo dõi, uốn nắn
5) Nhận xét, đánh giá tiết học (2’)
Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017

Tin học: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Buổi chiều
Chính tả: (nghe đọc) Người lính dũng cảm
I.Mục tiêu:
- Viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3)
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b và bài tập 3.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
1. Kiểm tra: (5’)
Mời 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.

Học sinh

- loay hoay, gió sốy, nâng niu.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .


2. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên hỏi:Đoạn văn này kể chuyện gì?
+Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
- Lời các nhận vật được đánh dấu bằng những
dấu gì?
- Viết tiếng khó : Học sinh viết tiếng khó vào
bảng con.
b) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
c)Giáo viên chữa bài.
- Giáo viên nhận xét.

- Một học sinh đọc đoạn văn cần viết chính tả.
Cả lớp đọc thầm theo.
- 6 câu
- Các chữ đầu câu và tên riêng
- Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Học sinh viết ra bảng con những tiếng khó.
- Học sinh viết bài vào vở.

Bài tập 2:- Hai học sinh lên bảng cả lớp làm
bài vào vở.+ Tháp Mười đẹp nhất bơng sen

Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
+ Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen lá đá chen hoa.
Bài tập 3:

Bài tập 2: Lựa chọn _Giáo viên mời 2 học sinh
lên bảng làm bài
_Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại và giải
đúng
+Bài tập 3:
- Giáo viên mời 9 học sinh tiếp nối nhau lên
- Hai học sinh đọc lại kết quả đọc bài đúng.
bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ. Sau đó, cả
lớp và giáo viên sửa lại từng chữ và tên chữ cho - Cả lớp chữa bài trong vở.
đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh
cả lớp học thuộc lòng thứ tự 28 tên chữ.
- Em nào viết sai nhiều về nhà viết lại.
- Chuẩn bị bài : Mùa thu của em.

Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng chính xác đến 5 phút.
-Bài tập cần làm bài 1, Bài 2 ( a,b ) Bài 3,4.
- Học sinh Bài 5*
II. Chuẩn bị:
. Giáo viên: Mơ hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút Học sinh: bảng con.
III. Hoạt động dạy – học:

Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2 Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu: hiện luyện tập ề nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số.

Học sinh
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
Bài 1:


Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì ?
-Yêu cầu học sinh cả lớp làm b
- Nhận xét và chữa bài học sinh.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề của bài.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên
bảng, sau đó chữa bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
X


49
2

X

27
4

X

57
6

18
5

X

64
3

Bài 2:
- Một HS đọc.
- Đặt tính rồi tính
- 3 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả
lớp làm bài vào vở.
a

38
2


Bài 3:
- Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả
bao nhiêu giờ?
- 1 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả
lớp làm bài vào vở. Tóm tắt
1 ngày : 24 giờ
6 ngày : … giờ ?
Bài giải
Cả 6 ngày có số giờ là
24 x 6 = 144 ( giờ )
Đáp số: 144 giờ
Bài 4:
- Học sinh thực hành trên đồng hồ.

Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên đọc từng giờ, sau đó yêu cầu học
sinh sử dụng mặt đồng hồ của mính để quay kim
đến đúng giờ đó
Bài 5:*
+Bài 5*
3.Củng cố - Dặn dị: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 6.

Tự nhiên xã hội: Phòng bệnh tim mạch
I.Mục tiêu:
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
II.Chuẩn bị:
- Tranh ảnh bảng phụ

III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ tim
mạch?

X

Học sinh
- 2 học sinh trả lời.


2. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu:
b) Kể tên một số bệnh tim mạch”
*PP/KTĐộng não.
- Yêu cầu mỗi học sinh kể tên về một bệnh tim
mạch mà em biết.
- GV ghi tên các bệnh tim mạch không trùng
lập nhau lên bảng.

- Nghe GV giới thiệu.

- GV giảng thêm:
+ Nhồi máu cơ tim: đây là bệnh thường gặp ở
người lớn tuổi, nhất là người già. Nếu không
được chữa trị kịp thời con người sẽ bị chết.
c) Bệnh thấp tim:
- Yêu cầu tham khảo SGK, sau đó thảo luận
nhóm theo ba câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Bước 1: Thảo luận cặp đôi
- Yêu cầu học sinhquan sát hình 4,5,6 SGK
* Kết luận:- Để đề phòng bệnh tim mạch, chúng
ta cần: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ
chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể
hàng ngày.
d. Liên hệ thực tế: Hỏi: với người bị bệnh tim
nên và không nên làm gì?
- Tổng kết các ý kiến đúng của học sinh.
3. Củng cố - Dặn dị: (2’)
- Tích cực phịng bệnh tim mạch trong cuộc
sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu.

- Giới thiệu bệnh thấp tim: là bệnh thường
gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm.

- Mỗi học sinh kể tên về một bệnh tim mạch.
- Một HS đọc lại tên các bệnh.
+ Hở van tim: mắc bệnh này sẽ khơng điều
hịa được máu để đi nuôi cơ thể được.
+ Tim to, tim nhỏ: đều ảnh hưởng đến lượng
máu đi nuôi cơ thể con người.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn đối thoại trong
SGK và tìm hiểu về bệnh thấp tim.
- Hai cặp đọc hội thoại.
- Bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ em là
bệnh thấp tim.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận cặp đôi.
- đại diện 3 – 4 học sinh trả lời:
+ Ăn uống đủ chất.
+ Súc miệng nước muối.
+ Mặc áo ấm khi trời lạnh.
- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.

Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Đạo đức: Tự làm lấy việc của mình (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
-Học sinh Biết tự làm lấy việc của mình và nêu được cơng việc ích lợi
II.Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa.


- Vở bài tập
III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Vì sao phải giữ lời hứa?
+ Người biết giữ lời hứa là người như thế nào?
2. Bài mới: (30’)
Tiếp theo bài Giữ lời hứa, hôm nay các em sẽ cùng
nhau tìm hiểu bài Tự làm lấy việc của mình.

Hoạt động 1 : PP/KT sử lý tình huống
+ Đến phiên trực nhật lớp, Hoàng biết em rất thích
quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn
nếu em chịu trực nhật thay Hồng. Em sẽ làm gì
trong hồn cảnh đó ?.
+Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho chị Nga quét
dọn .Nam rủ chị Nga cùng làm để đỡ cơng việc cho
mình. Nếu là chị Nga, bạn có giúp Nam khơng?
+Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ năn nỉ bố giúp
mình giải tốn, nếu là bố Tuấn bạn sẽ làm gì ?
- Giáo viên nhận xét và đưa ra câu hỏi:

1)Thế nào là tự làm lấy việc của mình
*Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là luôn cố
gắng cho bản thân mà không phải nhờ vả vào
người khác.
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
- Yêu cầu cả lớp viết ra giấy những công việc mà
bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở trường …
- Nhận xét, tuyên dương

Học sinh
- Hai học sinh trả lời.
- Nghe GV giới thiệu.

- 4 nhóm tiến hành thảo luận.
- Cả lớp nhận xét cách giải quyết tình
huống.
- Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối
lời đề nghị đó của Hồng.

Hồng làm thế khơng nên sẽ tạo sự ỷ lại
trong lao động.Hoàng nên tiếp tục làm
trực nhật cho đúng phiên của mình.
- Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp
Nam .Làm như thế, em sẽ làm cho Nam
lười thêm, có tính ỷ lại, quen dựa dẫm
vào người khác
- Học sinh trả lời các câu hỏi
- Học sinh nhắc lại kết luận.

- Mỗi học sinh chuẩn bị trước một mẩu
giấy nhỏ để ghi.
- 4, 5 học sinh phát biểu, đọc những cơng
việc mà mình đã tự làm trước lớp.

3. Củng cố - Dặn dò: (2’)
Về nhà: Sưu tầm những mẫu chuyện, tấm gương
… về việc tự làm lấy công việc của mình.Chuẩn bị
bài: Tự làm lấy việc của mình. (Tiết 2 )
Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017

Tập đọc: Cuộc họp của chữ viết
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân
biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung.(trả lời
được các CH trong SGK).


- Học sinh đọc tốt ngắt nghĩ hơi tốt

II.Chuẩn bị:
- Sgk bảng phụ
III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Kiểm tra: (5’)
Mời 2 học sinh đọc bài Người lính dũng cảm và trả
lời câu hỏi trong SGK.
2. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
- Giáo viên đọc bài. Gợi ý cách đọc với giọng đọc
hơi nhanh. Chú ý lời các nhân vật.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ:
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Giáo viên có thể chia bài thành 4 đoạn như sau :
+Đoạn 1: Từ đầu đến …lấm tấm mồ hôi.
+Đoạn 2 : Từ xì xào đến …. trán lấm tấm mồ hôi.
+Đoạn 3: Từ Tiếng cười rộ lên đến ….ẩu thế nhỉ !
+Đoạn 4: Cịn lại
c) Tìm hiểu bài:
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
- Một học sinh đọc thành tiếng các đoạn còn lại. Cả
lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi :
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ Hồng?
- Những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của
cuộc họp
a)Nêu mục đích cuộc họp:
b)Nêu tình hình của lớp:
c)Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó

d)Nêu cách giải quyết:
e) Giao việc cho mọi người :
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận bài làm
đúng
d) Luyện đọc lại:
- Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất
3.Củng cố - Dặn dị: (2’)
- Giáo viên nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu:
Giúp ngắt các câu văn rành mạch, rõ ràng, từng ý.
- Chuẩn bị bài: Bài tập làm văn.

Học sinh
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên giới
thiệu bài.
- Học sinh chú ý nghe giáo viên luyện
đọc.
- Học sinh đọc từng câu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
Một học sinh đọc toàn bài
- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 1,
cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời.
- Là việc giúp đỡ bạn Hồng. Bạn này
khơng biết dùng dấu chấm câu nên đã viết
những câu văn rất kì quặc.
- Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng
đọc lại câu văn mỗi khi Hồng định chấm
câu.

- Hơm nay chúng ta họp để tìm cách giúp
đỡ em Hồng .
- Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc
lại câu văn một lần nữa trước khi Hồng
chấm câu.
- Một vài nhóm học sinh, mỗi nhóm 4 em
tự phân vai ( người dẫn truyện bác Chữ
A, đám đông, Dấu Chấm ) đọc lại truyện.
- Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay
nhất.

Luyện từ và câu: So sánh
I.Mục tiêu:


- Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém (BT1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ (BT2).
- Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4).
- Học sinh biết so sánh và làm tốt bài 3,4
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng lớp viết 3 khổ thơ ở bài tập 1, bài tập 3.
III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Mời 2 học sinh đặt câu theo mẫu Ai là gì?
2. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu.
-(Gạch dưới những hình ảnh so sánh
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải

đúng. Hình ảnh so ánh
a) Cháu khoẻ hơn ơng nhiều !
Ơng là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng
b)Trăng khuya sáng hơn đèn
c)Những ngơi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì
con
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu.
-Câu a) hơn, là, là
Câu b)hơn ;
Câu c) chẳng bằng,là
c) Bài tập 3: Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng gạch dưới
những sự vật được so sánh với nhau.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng
Bài tập 4: Học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên mời 1 hoặc 2 học sinh lên bảng điền
nhanh các từ so sánh, đọc kết quả
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúmg
3 Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Học sinh nhắc lại những nội dung vừa học.
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trường học - Dấu
phẩy.

Học sinh
- 2 học sinh đặt.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

Bài tập 1:
- Hai học sinh đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ làm bài ra
nháp
a) Cháu khoẻ hơn ơng nhiều!
Ơng là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng
Kiểu so sánh
Ngang bằng
Ngang bằng
Hơn kém
Bài tập 2 - Cả lớp viết vào vở những từ so
sánh.
Câu a: hơn, là, là
Câu b: hơn;
Câu c: chẳng bằng,là
Bài tập 3:
- Một học sinh đọc yêu cầu bài.
Thân dừabạc phếch tháng năm
Quả dừa-đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tàu dừa-chiếc lược chải vào mây xanh
Bài tập 4:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Quả dừa như, là, như là, tựa, tựa như là.
Tàu dừa như, là, như là, tựa, tựa như.

Toán: Bảng chia 6
I.Mục tiêu:



- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn.(có một phép chia 6)
- Bài tập cần làm Bài 1,2,3.
- Học sinh làm tốt các bài tập 4
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con.
III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Mời 2 học sinh đọc bảng nhân 6. GV hỏi bất kỳ
phép tính trong bảng.
2. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Lập bảng chia 6:
- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm trịn và
hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm trịn.Vậy 6 lấy 1 lần
được mấy?
- Vậy 12 chia 6 bằng mấy ?
- Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho
- Ta có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng
chia 6 .
- Ta có nhận xét gì về kết quả của các phép chia
trong bảng chia 6?
- Yêu cầu cả lớp đọc bảng chia cho 6

Học sinh
- 2 học sinh đọc.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

- 6 lấy được 6.
- 6x1=6

- Có 1 tấm bìa
- Trả lời : Mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn vậy
2 tấm bìa như thế có 12 chấm trịn.
- Phép tính 6 x 2 = 12
- Học sinh lập bảng chia 6 6 : 6 = 1
36 : 6 = 6
- Học sinh đọc bảng chia 6
- Các học sinh thi đọc cá nhân, các tổ.
Bài tập1: Tính nhẩm:
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
42 : 6 = 7
24 : 6 = 4 48 : 6 = 8
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài.
54 : 6 = 9
36 : 6 = 6 18 : 6 = 3
12 : 6 = 2
6 : 6 = 1 60 : 6 = 10
30 : 6 = 5
30 : 5 = 6 30 : 3 = 10
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép
tính trước lớp - Học sinh dưới lớp nhận
xét.
Bài 2:. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Bài 2 6 x 5 = 30
6x1=6
trên bảng.
30 : 6 = 5
6:6 =1

- Yêu cầu học sinh giải thích tương tự phần còn lại.
30 : 5 = 6
6:1 =6
Bài 3:.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
Bài tập 3
Giải:
- Bài tốn cho biết những gì ?
Một đoạn dây đồng dài là:
- Bài tốn hỏi gì ?
48 : 6 = 8(cm)
Bài 4*
Đáp số: 8cm
Bài 4*
3. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Gọi một vài học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 6.

Tự nhiên xã hội: Hoạt động bài tiết nước tiểu


I.Mục tiêu:
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ.
- Học sinh chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
II.Chuẩn bị:
- Tranh ảnh bảng phụ
III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu nguyên nhân nào gây bệnh thấp tim?
2. Bài mới: (30’)

a) Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Kể được tên các bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của
chúng.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình
1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn
nước tiểu.
Bước 2 : Làm việc cả lớp. Giáo viên treo hình cơ
quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu
cầu
Kết luận:Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả
thận, hai ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình,
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+Trong nước tiểu có chất gì?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường
nào ?
+ Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở
đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con đường
nào?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngồi bao nhiêu lít
nước tiểu?
*Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các
chất độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
3. Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng, vừa chỉ
vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt
lại hoạt động của cơ quan này.
- Chuẩn bị bài: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

Học sinh
- 2 học sinh trả lời.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Học sinh quan sát hình và trả lời.
- Học sinh quan sát tranh và chỉ các bộ
phận cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Học sinh quan sát hình 2 / 23 đọc câu hỏi
và trả lời.
- Học sinh hoạt động theo nhóm
- Học sinh các nhóm tham gia đặt câu hỏi
và trả lời câu hỏi.
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+Trong nước tiểu có chất gì ?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái
bằng đường nào?
+ Trước khi thải ra ngồi, nước tiểu được
chứa ở đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con
đường nào?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao
nhiêu lít nước tiểu?



Thủ công: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (t1)
I.Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi sao tương đối
đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
-Học sinh khéo tay cắt dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh ngơi sao đều
nhau, hình dán phẳng cân đối.
II.Chuẩn bị:
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.Giấy thủ công mầu đỏ, màu vàng và giấy
nháp.Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
- Đồ dùng học tập.
III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV yêu cầu HS để dụng cụ lên bàn.
2 Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát và nhận xét. Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ
sao vàng được cắt, dán từ giấy thủ công và đặt câu
hỏi:
- Lá cờ hình gì? màu gì? trên ngơi sao có màu gì?
- Ngơi sao vàng có 5 cánh như thế nào?
- Ngôi sao được dán ở đâu và dán như thế nào?
- Gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài
và chiều rộng của lá cờ và kích thước ngơi sao để
học sinh có thể cắt dán nhiều ngơi sao có kích
thước khác.
Hoạt động 2:
- Giáo viên hướng dẫn mẫu:

+Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh
.
- Giáo viên lấy giấy thủ công màu vàng hướng dẫn
học sinh gấp ngôi sao năm cánh.
+Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
+Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy
mầu đò đề được lá cờ đỏ sao vàng
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại các thao tác gấp,
dán ngôi sao 5 cánh.Giáo viên hướng dẫn học sinh
tập gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh.
3.Củng cố - Dặn dò: (2’)
Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao.
- Về nhà: Tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều.

Học sinh
- Học sinh để dụng cụ lên bàn.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, sao vàng.
- Năm cánh bằng nhau.
- Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ
nhật màu đỏ một cánh của ngôi sao hướng
thẳng lên trời.
- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu.

- Học sinh nhắc lại các thao tác gấp, dán
ngôi sao 5 cánh.
- Học sinh tập gấp, cắt, dán ngôi sao vàng
5 cánh.



- Chuẩn bị bài: Gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh
(Tiết 2).
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017

Tập viết: Ôn chữ hoa C (tt)
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ viết hoa C (1dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An
bằng chữ cở nhỏ (1dòng) và câu ứng dụng: “Chim khôn kêu tiếng rãnh rang - Người khơn ăn nói
dịu dàng dễ nghe” (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Học sinh viết đẹp và đúng mẫu chữ.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Ch. Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. .
Học sinh: Bảng con, phấn, vở.
III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà, mời 2 HS lên
bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
2. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu:
b) Luyện viết chữ hoa:
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.
c) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Giáo viên giới thiệu :Chu Văn An là một nhà
giáo nổi tiếng đời Trần ( sinh 1292 , mất 1370 )
d) Luyện viết câu ứng dụng
- Giáo viên giúp học sinh hiểu lời khuyên của
câu tục ngữ : con người phải biết nói năng dịu

dàng, lịch sự
e. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
+ Viết chữ Ch : 1 dòng
+ viết các chữ V, A : 1 dòng
+ Viết tên riêng Chu Văn An : 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
- Giáo viên chú ý hướng dẫn các em viết đúng
nét , đúng độ cao khoảng cách giữa cá
- Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh.
3.Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhắc học sinh luyện viết phần bài ở
nhà: khuyến khích học sinh học thuộc lịng câu

Học sinh
- Cửu Long, Công cha.

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài
b) HS tìm các chữ hoa có trong bài:
- Học sinh tập viết chữ Ch, V, A, N trên bảng
con.
c. HS luyện viết từ ứng dụng trên bảng con.
- Học sinh đọc từ ứng dụng : Chu Văn An
- Học sinh tập viết từ ứng dụng trên bảng con
d.Học sinh đọc câu ứng dụng
Chim khôn kêu tiếng rãnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ Chim,
Người
- Học sinh viết vào vở tập viết


- Học sinh nhận xét bài viết của các bạn


ứng dụng
- Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa D Đ

Âm nhạc:
( Có giáo viên chun dạy)
Chính tả: (nhìn chép) Mùa thu của em
I.Mục tiêu:
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). Làm đúng bài tập 3b.
- Học sinh trình bày đúng quy định của chính tả.
II.Chuẩn bị:
-

Bảng lớp chép sẵn bài thơ: Mùa thu của em và viết nội dung bài tập 2,3b.

- Bảng con, sách giáo khoa, vở.
III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra: (5’)
- Mời 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
2. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài thơ trên bảng.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả.

- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Các chữ đầu câu cần viết thế nào?
- Học sinh tập viết từ khó:
c) Học sinh chép bài vào vở
- Giáo viên theo dõi và nhắc nhở các em tư thế
ngồi và rèn chữ.
c)Giáo viên chữa bài
+ Giáo viên cho các em dò bài và chữa bài.
+ Giáo viên nhận xét.
d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.

Học sinh
- Hai học sinh viết, cả lớp viết vào bảng
con: bong sen, cái xẻng, đèn sang.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Hai học sinh nhìn bảng đọc lại bài.
- Thơ bốn chữ .
- Viết giữa trang vở.
- Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng: chị
Hằng.
- Viết lùi vào 2 ô sau lề vở.
- Học sinh nhận xét và tập viết vào bảng
con những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ viết

sai.
- Học sinh nhìn bảng chép lại bài chính tả.
- Học sinh sửa bài chính tả.
Bài 2:
- Cả lớp làm bài vào vở.
-Cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải
đúng.
Câu a) Sóng vỗ ồm oạp.
Câu b ) Mèo ngoạm miếng thịt.
Câu c) Đừng nhai nhồm nhoàm.
Bài 3:
Câu b) kèn, kẻng, chén.


Bài tập3:
Lựa chọn
- Giáo viên chọn cho học sinh lớp mình làm bài
tập 3b. Học sinh làm bài, sau đó trình bày kết quả.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Gọi 2 em lên bảng viết lại các từ các em viết sai
nhiều.Giáo viên nhận xét chung tiết học.Về nhà
luyện lại các chữ viết sai.
- Chuẩn bị bài: Bài tập làm văn.

- Học sinh nêu miệng ,cả lớp nhận xét.

Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.

- Vận dụng trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6)
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
- Bài tập cần làm 1.2.3.4.
- Học sinh làm tốt các bài tập trong phạm vi bảng nhân 6
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Mời 2 học sinh đọc bảng chia 6.
2. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a)
- Hỏi : khi đã biết 6 x 9 = 54 , có thể ghi ngay
kết quả 54 : 6 được khơng vì sao ?
- Cho học sinh tự làm tiếp phần b)
Bài 2:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học
sinh nêu ngay kết quả của phép tính trong bài.
Bài 3 :Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.

Học sinh
- 2 HS đọc.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .
Bài 1:- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bảng con.
- Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay 54 : 6
= 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ

được thừa số kia.
b) 24 : 6 = 4
18 : 6 = 3
6 x 4 = 24
6 x 3 = 18
60 : 6 = 10
6:6=1
6 x 10 = 60
6x1=6
Bài 2: 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng
phép tính trong bài.
16 : 4 = 4
18 : 3 = 6
24 : 6 = 4
16 : 2 = 8
18 : 6 = 3
24 : 4 = 6
12 : 6 = 2
15 : 5 = 3
35 : 5 = 7
Bài 3 Bài giải
Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số : 3 mét
- Có tất cả 18 m vải thì may 6 bộ quần áo


- Hỏi : Tại sao để tìm số mét vải may mỗi bộ
như nhau, vậy 18 được chia làm 6 phần bằng
quần áo ta lại thực hiện phép chia 18 : 6 = 3 (m ) nhau thì mỗi phần may được 1 bộ quần áo.

Bài 4:
Bài 4:
- Hình 2 và hình 3 đã được chia thành 6
- Hình 2 đã được tô mầu mấy phần.
phần bằng nhau .
- Em rút ra kết luận gì ở h2 ?
- Hình 2 đã được tơ màu 1 phần.
- Hình 3 đã được tơ màu một phần mấy hình ?
Vì sao ?
3.Củng cố - Dặn dò: (2’)
Gọi vài học sinh đọc lại bảng nhân chia 6.Về
nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia
6
Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng
nhau của một số

Luyện viết
I.Mục tiêu:
Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết
II.Lên lớp:
1) Giới thiệu bài (1’)
2) HS đọc (5’)
3) GV nhắc nhở HS trước khi viết (2’)
4) HS viết bài vào vở (25’)
GV theo dõi, uốn nắn
5) Nhận xét, đánh giá tiết học (2’)
Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017

Tập làm văn: Tập tổ chức cuộc họp
I.Mục tiêu:

- Bước đầu biết xác định được rõ nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý
cho trước (SGK).
-Học sinh viết tốt bài tập làm văn Nội dung cuộc họp
II.Chuẩn bị:
- Vở bài tập bảng phụ
III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Mời 1 hs kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. 1hs
đọc bức điện báo gửi gia đình.
2. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu:

Học sinh
- 3 học sinh đọc.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi


- b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu của
bài.
- Giáo viên hỏi: Bài: Cuộc họp của chữ viết đã cho
các em biết: Để tổ chức một cuộc họp, các em phải
chú ý những gì?
+ Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì.
Có thể là giúp nhau học tập, chuẩn bị các tiết mục
văn nghệ chào mừng ngày 20-11, trang trí lớp học,
giữ vệ sinh chung, có thể là những vấn đề khác.
+ Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.

c. Từng tổ làm việc:
- Giáo viên yêu cầu học sinh ngồi theo đơn vị
tổ .Giáo viên theo dõi giúp đỡ.
- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp. Cả lớp và giáo
viên bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất: Tổ trưởng
điều khiển cuộc họp chững chạc, tự tin; các thành
viên phát biểu ý kiến tốt.
3.Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Giáo viên khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt bài
tập thực hành.
- Nhắc học sinh cần có ý thức rèn luyện khả năng
tổ chức cc học. Đây là năng lực cần có từ tuổi
học sinh càng cần khi các em trở thành người lớn.
- Xem lại phần trình tự tổ chức cuộc họp.
- Chuẩn bị bài: Kể lại buổi đầu đi học.

ý nội dung họp. Cả lớp đọc thầm

- Học sinh phát biểu ý kiến.

- Một học sinh nhắc lại trình tự tổ chức
cuộc họp. Các tổ bàn bạc dưới sự điều
khiển của tổ trưởng để chọn nội dung họp.
- Học sinh bình chọn tổ họp có hiệu quả
tốt.

Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Tốn: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I.Mục tiêu:

- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm bài 1, 2
- Học sinh biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ, vở bài tập
III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Mời 2 học sinh đọc bảng chia 6.
- GV nhận xét
2. Bài mới: (30’)

Học sinh
- 2 học sinh đọc bảng chia 6.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


a) Giới thiệu bài:
b) Giáo viên nêu bài toán.
- Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
- Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế
nào?
- 12 cái kẹo,chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi
phần đươc mấy cái kẹo.
- Ta làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo.
- 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế
nào ?
- Các em hãy trình bày lời giải của bài tốn này

- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm
như thế nào?
c) Luyện tập)
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh
làm bài.
- Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần điền
bằng phép tính.
- Học sinh nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?
- Đã bán bao nhiêu phần số vải đó ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét
vải ta làm như thế nào?
3. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Giáo viên hỏi lại qui tắc cách tìm một trong các
phần bằng nhau.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- Học sinh đọc lại đề toán.
- Chị có tất cả 12 cái kẹo.
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng
nhau, sau đó lấy đi một phần.
- Mỗi phần được 4 cái kẹo.
_Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
Bài giải
Chị cho em số kẹo là
12 : 3 = 4 ( cái kẹo )
Đáp số : 4 cái kẹo

- Muốn tìm một phần mấy của một số ta
lấy số đó chia cho số phần.
Bài tập 1:
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào bảng con.
a) ½ của 8 kg là 4 kg. Vì 8 : 2 = 4 kg
b) ¼ của 24lít là 6 lít. Vì 24 : 4 = 6 lít
Bài 2:
- Cửa hàng có 40 m vải .
- Đã bán được 1/5 số vải đó.
- Số mét vải mà cửa hàng đã bán.
- Ta phải tìm 1/5 của 40 mét vải.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số m vải cửa hàng đã bán được là:
40 : 5 = 8 ( mét )
Đáp số : 8 mét

Mĩ thuật:
(Có giáo viên chun dạy)
An tồn giao thơng: Bài 4: Kĩ năng đi bộ và qua đường an tồn
I.Mục tiêu:
- Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố.
- Biết chọn nơi qua đường an toàn.
- Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn
- Chấp hành những qui định của luật giao thông đường bộ.
II.Chuẩn bị:
- Phiếu giao việc
- Năm bức tranh về những nơi qua đường khơng an toàn.



III.Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
* Hoạt động 1: (5’)
Đi bộ an toàn trên đường
- Để đi bộ được an toàn, em phải đi trên
đường nào và đi như thế nào?

- GV nêu tình huống: Nếu vỉa hè có nhiều
vật cản hoặc không có vỉa hè, em sẽ đi như
thế nào?
* Hoạt động 2: (30’)
Qua đường an toàn
- Những tình huống qua đường không an
toàn
Gv gợi ý cho các em nhận xét về những nơi
qua đường không an toàn.
+Muốn qua đường an toàn phải tránh những
điều gì?

* Qua đường ở nơi không có tín hiệu giao
thông
- Nếu qua đường ở nơi không có tín hiệu
đèn giao thông, em sẽ đi như thế nào?

+ Em quan sát như thế nào?

+ Em nghe, nhìn thấy gì?
+ theo em khi nào qua đường an toàn?

+ Em nên qua đường như thế nào?

Học sinh
- đi bộ trên vỉa hè
- Đi với người lớn và năm tay người lớn.
- Phải chú ý quan sát trên đường đi, không
mải nhìn của hàng hoặc quang cảnh trên
đường.
… đi sát lề đường bên phải.

- HS cả lớp chia lớp thành 6 nhóm, thảo
luận về nội dung 5 bức tranh
+ Không qua đường ở giữa đoạn đường, nơi
nhiều xe đi lại.
+ Không qua đường chéo qua ngã tư, ngả
năm.
+ Không qua đường ở gần xe buýt hoặc xe
ô tô đang đỗ, hoăïc ngay sau khi vừa xuống
xe.
+ Không qua đường trên đường cao tốc.
đường có dải phân cách.
+ Không qua đường ở nơi đường dốc, ở sát
đầu cầu, đường có khúc quanh hoặc có vật
cản che tầm nhìn của xe đang đi tới.

… nhìn bên trái trước, sau đó nhìn bên phải,
có thể cả đằng trước và đằng sau nếu ở gần
đường giao nhau xem có nhiều xe đang đi
tới không)
… có nhiều xe đi tới phía trái không? Các xe

đó có nhanh không? tiếng còi là loại xe to
là xe đã đến gần hay ở xa? …
… không có xe đến gần hoặc có đủ thời gian
để qua đường trước khi xe tới.
… đi theo đường thẳng vì đó là đường ngắn
nhất, cùng qua đường với nhiều người,
không vừa tiến vừa lùi.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×