Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 10Tiet 19Sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.67 KB, 2 trang )

Tuần 10
Tiết 19

Ngày soạn: 21/10/2017
Ngày dạy: 25/10/2017

BÀI 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thơng qua sơ đồ: Gen  ARN  Prơtêin 
Tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức
3. Thái độ: Giáo dục ý thức u thích mơn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuản bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 19.3 SGK.
2. Chuản bị của học sinh: Ôn lại bài ADN, mối quan hệ giữa gen và ARN.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
9A1:
9A2:
9A3:
9A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu trúc của Prơtêin?
- Nêu các chức năng của Prôtêin?
3. Hoạt động dạy - học:
*Mở bài: Các em đã biết gen quy định các tính trạng của cơ thể. Tại sao lại như vậy?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp thắc mắc trên.
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prơtêin


HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỢNG CỦA HỌC SINH
- GV thơng báo: gen mang thông tin cấu trúc - HS chú ý lắng nghe.
prơtêin ở trong nhân tế bào, prơtêin lại hình
thành ở tế bào chất.
- Hãy cho biết giữa gen và prơtêin có quan hệ - HS dựa vào kiến thức đã biết. Nêu được:
với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của + Dạng trung gian: mARN
dạng trung gian đó?
+ Vai trị: mang thơng tin tổng hợp protein
- GV chốt lại kiến thức.
- GV: yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo luận - HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích và
nhóm và trả lời các câu hỏi:
nêu được:
+ Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi + Các thành phần tham gia: mARN, tARN,
aa. (HS yếu)
ribôxôm.
+ Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN + Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc
liên kết với nhau?
bổ sung: A – U; G – X
+ Tương quan về số lượng giữa aa và nuclêôtit + Tương quan: 3 nuclêôtit  1 aa.
của mARN khi ở trong ribôxôm?
- GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ
xung.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV: Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá - 1 HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ
trình hình thành chuỗi aa.
sung.
- GV: Sự hình thành chuỗi aa dựa trên nguyên - HS nghiên cứu thông tin để trả lời.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


tắc nào?
- GV phân tích kĩ cho HS:
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến thức:
+ Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các Khi biết trình tự các nucleotit trên mARN
axitamin tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại -> biết trình tự các axitamin của prôtêin.
protein.
+ Sự tạo thành chuỗi axitamin dựa trên khuôn
mẫu ARN.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
*Tiểu kết:
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prơtêin.
- mARN có vai trị truyền đạt thơng tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế
bào chất.
- Sự hình thành chuỗi aa:
+ mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi aa.
+ Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp với mARN
theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X.
+ Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêơtit) thì 1 aa được lắp ghép vào
chuỗi aa.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong.
- Nguyên tắc hình thành chuỗi aa:
+ Dựa trên khn mẫu mARN và theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X đồng thời cứ 3
nuclêôtit ứng với 1 aa. Trình tự nuclêơtit trên mARN quy định trình tự các aa trên prôtêin.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỢNG CỦA HỌC SINH
- GV: Dựa vào quá trình hình thành ARN,
- HS chú ý theo dõi.
quá trình hình thành của chuỗi aa và chức
năng của prôtêin  sơ đồ SGK.
- GV: Yêu cầu HS quan sát kĩ H 19.2; 19.3, - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã
học để trả lời.
nghiên cứu thơng tin SGK thảo ḷn nhóm
- GV: Vì sao con giống bố mẹ?
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- Một HS đọc bài.
*Tiểu kết:
- Mối liên hệ:
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prơtêin.
+ Prơtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể.
- Bản chất mối liên hệ gen  tính trạng:
+ Trình tự các nuclêơtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêơtit trong mARN qua đó
quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và
biểu hiện thành tính trạng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức vừa học.
- Trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn lại cấu trúc của ADN.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×