Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Van 8 tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.13 KB, 11 trang )

Tuần: 10
Tiết: 37

Ngày soạn: 21/10/2017
Ngày dạy: 24/10/2017
Văn bản:

ÔN TẬP TRUYỆN KÝ VIỆT NAM
Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại
đã học ở HK1.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sự giống nhau và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về phương diện thể loại,
phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật.
- Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật từng văn bản.
- Đặc điểm nhân vật trong các tác phẩm truyện.
2. Kỹ năng:
- Hệ thống hóa và nhận xét các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ riêng, độc đáo của tác phẩm.
3. Thái độ:
- Có ý thức hệ thống các kiến thức đã học, chuẩn bị kiểm tra. GD lòng yêu văn thơ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, lập bảng hệ thống kiến thức, thảo luận, tích hợp văn bản…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh (1’)
- Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………)
- Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra vở soạn của học sinh (cho điểm)


3. Bài mới: (1’)
I. Bảng thống kê những văn bản đã học.
Hoạt động của Gv và Hs
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hệ
thống hóa kiến thức (24’)
- Gv kiểm tra việc lập bảng thống kê
của Hs và truy bài các kiến thức có
trong bảng để HS biết bổ sung.
- Hs: hoàn thiện bảng thống kê
- Gv: Thơng qua các văn bản truyện kí
đã học, em hãy khái quát nội dung
nghệ thuật của truyện kí Việt Nam đầu
thế kỉ 20?
- Hs:làm việc theo đôi và trả lời
- Hs khác nhận xét, bổ sung.

HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn luyện
tập (16’)
- Gv: Chia lớp thành 4 nhóm và phân

Nội dung kiến thức
I. Hệ thống hóa kiến thức

1.Bảng thống kê những truyện kí Việt Nam đã học:

Tên văn
bản, tác
giả.

Thể

loại

Phương
thức biểu
đạt

Nội
dung
chủ yếu

Đặc sắc nghệ
thuật

2. Giá trị nội dung và nghệ thuật của các truyện kí
đã học
- Phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam trước năm 1945:
giai cấp thống trị xấu xa, tàn bạo, nhân dân lao động đói
khổ bị vùi dập.
- Thể hiện sự đồng cảm, yêu thương, sự trân trọng, ngợi
ca phẩm chất tốt đẹp của tác giả đối với những người
nghèo khổ bất hạnh.
- Sử dụng bút pháp hiện thực, kết hợp tự sự, miêu tả,
biểu cảm khi xây dựng tình tiết và nhân vật.
II.Luyện tập
1. Các chi tiết tiêu biểu của thể loại truyện kí trong “Lão
Hạc”


cơng nhiệm vụ cho 4 nhóm.
1. Các chi tiết tiêu biểu của thể loại

truyện kí trong một tác phẩm đã học?
2.Các chi tiết góp phần khắc họa vẻ
đẹp của nhân vật bé Hồng, lão Hạc, chị
Dậu?
3. Phân tích lối viết chân thực, sinh
động trong đoạn trích “Tức nước vỡ
bờ”?
4. Phân tích lời văn tự sự giàu cảm xúc
trong văn bản “Trong lịng mẹ?
- Gv gợi ý cho các nhóm, Hs trao đổi
và trình bày trước lớp.
- Gv phân tích lại, chốt ý cho HS ghi
nét chính.
- Hs: tự bộc lộ.
- Gv: nhận xét góp ý tổng kết.
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tự học
(1’)
- Học bài theo bảng thống kê đã lập.
- Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về
nhân vật mà em thích.
- Chuẩn bị bài: “Thơng tin về ngày trái
đất năm 2000”.
+ Khảo sát vấn đề bảo vệ môi trường ở
địa phương em.
+Tìm hiểu tác hại của bao bì ni lông và
biện pháp hạn chê tác hại

- Lão Hạc kể chuyện bán chó
- Nhờ ơng Giáo hai việc.
- Xin Binh Tư bả chó.

2.Các chi tiết góp phần khắc họa vẻ đẹp của nhân vật bé
Hồng, lão Hạc, chị Dậu.
* Nhân vật bé Hồng: suy nghĩ của Hồng sau lời nói của
bà cơ, Hồng nằm trong lịng mẹ.
* Nhân vật Chị Dậu:
- Vội vàng nấu cháo, bón cháo cho chồng
- Thay đổi cách xưng hô, đánh nhau với Cai Lệ.
* Nhân vật Lão Hạc: (xem câu 1)
3. Phân tích lối viết chân thực, sinh động trong đoạn
trích “Tức nước vỡ bờ”.
- Lời thoại của hai nhân vật đại diện cho hai giai cấp.
- Xây dựng mâu thuẫn giữa nhân vật Chị Dậu với Cai
Lệ, người nhà Lí trưởng.
4. Phân tích lời văn tự sự giàu cảm xúc trong văn bản
“Trong lịng mẹ”.
III.Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Lập bảng ơn tập ở nhà theo hướng dẫn trong
sgk
- Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật trong một tác
phẩm truyện kí đã học.
* Bài mới: Soạn bài: “Thông tin về ngày trái đất năm
2000”.
* Hướng dẫn bài kiểm tra văn
- Nắm vững tác giả, tác phẩm, thể loại nội dung nghệ
thuật.
- Chú ý phân tích nhân vật: Bé Hồng, Lão Hạc, Chị
Dậu.

Bảng thống kê các văn bản truyện kí Việt Nam


Tên văn bản,
tác giả.
Tơi đi học
(Thanh Tịnh)
(1911-1988)
Trong lịng mẹ
(Trích hồi kítiểu thuyết
Những ngày thơ
ấu)
Nguyên Hồng
(1918-1982)
Tức nước vỡ bờ
(Trích chương
13, tiểu thuyết
Tắt Đèn)

Thể loại Phương
Nội dung chủ yếu
thức
biểu đạt
Truyện Tự sự- Những kỉ niệm trong
ngắn
miêu tả- sáng về ngày đầu tiên
biểu
được đến trường đi học
cảm
Hồi kítiểu
thuyết.

Tự sự

(xen trữ
tình)

Tiểu
thuyết

Tự sự

Đặc sắc nghệ thuật

- Tự sự kết hợp trữ tình; kể
chuyện kết hợp với miêu tả và
biểu cảm, đánh giá.
- Những hình ảnh so sánh mới
mẻ và gợi cảm
Nổi cay đắng tủi cực và
- Tự sự kết hợp với trữ tình, kể
tình yêu thương mẹ mãnh truyện kết hợp với miêu tả và
liệt của chú bé Hồng khi
biểu cảm, đánh giá
xa mẹ, khi được nằm trong - Cảm xúc và tâm trạng nồng
lòng mẹ.
nàn, mãnh liệt; sử dụng những
hình ảnh so sánh, liên tưởng
táo bạo.
- Vạch trần bộ mặt tàn ác, - Ngòi bút hiện thực khoẻ
bất nhân của chế độ thực
khoắn, giàu tinh thần lạc quan.
phong kiến, tố cáo chính
Xây dựng tình huống truyện

sách thuế khố vơ nhân
bất ngờ, có cao trào và giải
đạo.
quyết hợp lí


Lão Hạc
Truyện
(Trích
ngắn
truyện ngắn lão
Hạc)

- Ca ngợi những phẩm
chất cao quí và sức mạnh
quật khởi tiềm tàng, mạnh
mẽ của chị Dậu.
Tự sự
- Số phận đau thương và
(Xen
phẩm chất cao quí của
trữ tình) người nơng dân cùng khổ
trong xã hội Việt Nam
trước cách mạng tháng
tám. Thái độ trân trọng của
tác giả với họ.

- Xây dựng miêu tả nhân vật
chủ yếu qua ngôn ngữ, và hành
động, trong thế tương phản với

các nhân vật khác.
- Tài năng khắc hoạ nhân vật
rất cụ thể, sinh động, đặc biệt
là miêu tả và phân tích diễn
biến tâm lí số phận nhân vật,
cách kể chuyện mới mẻ, linh
hoạt.
- Ngôn ngữ kể chuyện rất chân
thực, đậm đà chất nông dân
triết lí nhưng rất giản dị, tự
nhiên

E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..

Tuần: 10
Tiết: 38

Ngày soạn: 21/10/2017
Ngày dạy: 24/10/2017
Văn bản:

THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


- Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ mơi trường. Từ đó có những suy nghĩ và

hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt.
- Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao ni
lông cũng như tính hợp lý của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe mọi người.
- Tính khả thi trong những đề xuất tác giả nêu ra.
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, giải thích đơn giản mà sáng tỏ bố cục chặt chẽ.
2. Kỹ năng:
- Tích hợp với phần tập làm văn về văn thuyết minh.
- Đọc - hiểu một văn bản nhât dụng đề cập đến vấn đề xã hội.
3.Thái độ:
- Có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt,
một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vê môi trường.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc hiểu, sử dụng hình ảnh trực quan, tích hợp với cuộc sống và liên mơn: hố, địa,
sinh vật phát vấn, nêu vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh (1’)
- Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………)
- Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Văn bản nhật dụng là gì? Văn bản nhật dụng gồm những kiểu văn bản nào?
- Từ lớp 6 đến nay đã học những văn bản nhật dụng nào?
3. Bài mới: (1’)
Bảo vệ môi trường sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ trái đất, ngôi nhà chung của mọi
người, đang bị ô nhiễm nặng nề là một nhiệm vụ quan trọng của xã hội, đối với nhân dân
toàn thế giới, cũng là nhiệm vụ của mỗi người chúng ta. Một trong những việc làm cụ thể
và cần thiết hằng ngày là hạn chế đến mức thấp nhất đến mức khơng dùng đến các loại bao
bì bằng ni lơng. Vì sao như vậy?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn đọc tìm hiểu chú
thích. (5’)
- Gv: Em hãy cho biết xuất xứ và hoàn cảnh của
văn bản này?
- Hs: Theo tài liệu của Sở khoa học- công nghệ Hà
Nội.
- Gv: Thể loại của văn bản này là gì?
- Hs: Văn bản nhật dụng
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
(32’)
- Chú ý: giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý các
thuật ngữ chuyên môn.
- Giáo viên đọc cho học sinh đọc tiếp theo.
- Chú thích: cho học sinh tìm hiểu các chú thích
trong SGK/ 116.
- Cho học sinh phát biểu thêm một số từ khó.
(?) Phân tích bố cục của văn bản?
- GV giới thiệu: đây là văn bản nhật dụng thuyết
minh một vấn đề - thuyết minh sẽ học ở bài 11.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Ngày 22/4/2000 Việt Nam lần đầu tiên
tham gia ngày Trái Đất.
- Kiểu loại: Văn bản nhật dụng thuyết
minh một vấn đề khoa học.

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - tìm hiểu nghĩa từ khó

2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 3 phần
b. Phương thức biểu đạt: Thuyết minh
c. Phân tích:
c1.Tác hại của việc dùng bao ni lơng:
- Lẫn vào đất  xói mịn
- Xuống cống rãnh  gây dịch bệnh
- Trôi ra biển chết sinh vật.
- Đốt ảnh hưởng đến tuyến nội tiết,


(?) Lịch sử ngày trái đất? Do ai khởi xướng?
(?) Việt Nam ta thực hiện từ thời gian nào? Lấy chủ
đề là gì?
(?) Cái tiện lợi khi sử dụng bao bì ni-lơng là gì?
(HS tự bộc lộ)
(?) Dùng bao bì ni lơng có nhiều cái tiện lợi nhưng
lợi bất cập hại. Vậy những cái hại của bao ni lơng là
gì?
(?) Cái hại nào là cơ bản nhất? Vì sao?
( Tính khơng phân huỷ…)
(?) Từ đó đã gây ra những tác hại nào?
=> GV phân tích kĩ các tác hại ở bảng - giải thích
chất độc đi-ơ-xin/38 “ Hỏi đáp…”
 liên hệ thực tế: + Ấn Độ, Mê-Hi-Cô, thế giới…
+ Việt Nam: làng ung thư, thực
trạng xử lý rác ở địa phương…
(?) Trong thực tế, em còn thấy tác hại nào hiện
diện?
( vứt rác => mất vẻ mĩ quan)

(?) Nhận xét cách lập luận, từ đó hãy nhận xét tác
hại của bao bì ni-lơng?
(?) Việc xử lý bao ni lơng hiện nay ở Việt Nam và
trên thế giới có những biện pháp nào? (4 ý SGK)
(?) Nhận xét mặt hạn chế của những biện pháp ấy?
(GV phân tích cụ thể sau khi đã cho học sinh tự do
phát biểu)
(?) Nêu một số biện pháp mà bản thân được biết?
(chôn lấp, đốt, tái chế) => giải thích các phương
thức xử lý ấy ? (còn nhiều bất cập)
(?) Em hãy liên hệ việc sử dụng bao bì ni lơng của
bản thân và gia đình mình.
(?) Ý nghĩa to lớn của việc khơng sử dụng bao ni
lơng là gì? Tác giả kết thúc bản thông tin ấy bằng
những lời lẽ như thế nào? (bảo vệ trái đất…)
(?) Những từ vì vậy, hãy có tác dụng gì trong việc
liên kết và kết thúc văn bản?
(?) Văn bản trên thuộc kiểu văn bản thuyết minh,
nhận xét về ngôn ngữ, giọng điệu của kiểu văn bản
này?
(?) Nêu nội dung cơ bản của bài học?
/Ghi nhớ SGK.
(?) Về nhà em sẽ tuyên truyền vận động cha me,
hàng xóm như thế nào? (hạn chế sử dụng bao ni
lông)
- Sau giờ học lớp tổ chức thu gom rác bao ni lơng ở
sân trường.

giảm khả năng miễn dịch.
 Giải thích cụ thể

=> Tác hại vô cùng to lớn.

c2. Giải pháp:
- Thay đổi thói quen sử dụng.
- Khơng sử dụng khi khơng cần thiết.
- Sử dụng các túi đựng không phải ni
lông mà bắng giấy, lá.
- Nói tác hại của bao bì ni-lơng với mọi
người.
=> Chưa có giải pháp nào tối ưu.

c3. Lời kêu gọi:
- Hãy quan tâm tới trái đất
- Hãy bảo vệ trái đất
- Hãy cùng nhau hành động: “Một ngày
khơng sử dụng bao bì ni-lơng”.

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Văn bản giải thích rất đơn giản, ngắn
gọn, mà sáng tỏ vấn đề.
- Ngơn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác
thuyết phục.
b. Nội dung: Ghi nhớ SGK/107.
*Ý nghĩa văn bản:
- Nhận thức về tác dụng của một hành
động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo
vệ mơi trường Trái Đất.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học (2’)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:

- Sưu tầm tranh ảnh về tác hại của việc sử dụng bao Bài cũ:
bì ni lơng…
- Sưu tầm tranh ảnh về tác hại của việc
sử dụng bao bì ni lơng…
- Ơn lại các truyện ký Việt Nam chuẩn bị cho tiết - Ôn lại các truyện ký Việt Nam chuẩn bị


kiểm tra văn học.
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong phần ví dụ

cho tiết kiểm tra văn học.
Bài mới:
- Chuẩn bị: “Nói quá”

E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Tuần: 10
Tiết: 39

Ngày soạn: 22/10/2017
Ngày dạy: 25/10/2017
Tiếng Việt: NÓI

QUÁ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nào là nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương

cũng như trong cuộc sống thường ngày.
- Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm nói quá.
- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá.


- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu và tạo lập văn bản.
3.Thái độ:
- Phê phán những lời nói khốc, nói sai sự thật.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, diễn giảng, tích hợp với ca dao, thành ngữ, thảo luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh (1’)
- Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………)
- Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Ôn lại lý thuyết về từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân.
- Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh bài Chương trình địa phương.
3. Bài mới: (1’)
Trong ca dao, tục ngữ hay trong thơ văn, biện pháp nói quá được sử dụng rất nhiều. Vậy
thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá, chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung (22’)
- GV treo bảng phụ.
- Học sinh đọc ví dụ trong bảng phụ.
(?) Cách nói của các câu tục ngữ, ca dao trong SGK

có đúng sự thật khơng? Thực chất cách nói ấy nhằm
mục đích gì?
- khơng đúng với sự thật, nhưng có tác dụng nhấn
mạnh quy mơ, kích thước, tính chất của sự vật, sự
việc nhằm gây ấn tượng cho người đọc.
(?) Tại sao nói như vậy là nói q sự thật? (HS giải
thích nghĩa của các cụm từ in đậm)
(?) Thế nào là nói quá?
- Giáo viên cho học sinh so sánh các câu dùng bi ện pháp nói quá
với đồng nghĩa tương ứng.

Nói quá
Đồng nghĩa tương ứng
Đêm tháng năm chưa Đêm tháng năm rất
nằm đã sáng
ngắn
Ngày tháng mười chưa Ngày tháng mười rất
cười đã tối
ngắn
Mồ hơi thánh thót như Mồ hơi ướt đẫm
mưa ruộng cày
(?) Vậy theo em cách nói trên có tác dụng gì?
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK/102
(?) Kể tên một số bài ca dao, câu tục ngữ có sử dụng
nói quá?
VD: - Gánh cực mà đổ lên non
Còng lưng mà chạy cực còn theo sau
- Bao giờ cây cải làm đình,
Gỗ lim thái gém cho mình lấy ta.
- Đêm nằm lưng chẳng tới giường,

Mong trời mau sáng ra đường gặp em.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luỵên tập (16’)
BT1: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm sau đó cử

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Khái niệm và tác dụng:
a. Ví dụ: SGK
Vd1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
 Đêm tháng năm và ngày tháng mười
rất ngắn.

Vd2: Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hơi thánh thót như mưa rng cày
 Sự vất vả của người nơng dân.
- Nói q sự thật
- Tác dụng: sinh động, gây ấn tượng.
-> Gọi là nói quá.

b.Ghi nhớ: SGK/102

II. LUYỆN TẬP
Bài 1/102:


đại diện nhóm lên làm trên bảng.(hướng dẫn kĩ cho
các đối tượng học sinh yếu-kém, cho một vài em
làm vào vở và chấm nhanh).
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bổ sung giáo viên

tổng hợp và công nhận kết quả.

a. Sỏi đá cũng thành cơm: thành quả lao
động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn(nghĩa
bóng: niềm tin vào bàn tay lao động)
b. Đi lên đến tận trời: vết thương chẳng
có nghĩa lý gì, khơng phải lo lắng, bận
tâm.
c. Thét ra lửa: kẻ có quyền sinh quyền
sát với người khác.
BT2:
Bài 2/102
- Cho các em TB-Yếu: Có thể chỉ định từng em lên a. Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
bảng điền vào chỗ trống.
b. Bầm gan tím ruột.
c. Ruột để ngồi da.
d. Nở từng khúc ruột.
e. Vắt chân lên cổ
BT3: Cho học sinh đặt câu.
Bài 3/102
- Giáo viên thu theo nhóm để chấm điểm nhanh.
- Thúy Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước,
nghiêng thành.
- Đoàn kết là một sức mạnh để dời non,
lấp biển.
- Công việc lấp bể vá trời là của bà Nữ
Oa thần thoại TQ.
- Những chiến sĩ mình đồng da sắt ấy đã
chiến thắng.
- Tơi đã nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải

được bài tốn.
BT 4: Tìm 5 thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói Bài 4/103
- Ngáy như sấm; Nhanh như cắt; Thấp
quá.
như vịt; Lúng túng như gà mắc tóc; Lừ
(?) Giải thích nghĩa các thành ngữ vừa tìm được?
đừ như ơng từ vào đền.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học (1’)
- Sưu tầm thơ văn, thành ngữ, tục ngữ, ca dao có sử Bài cũ:
- Thế nào là nói q, cho ví dụ
dụng biện pháp nói quá.
- Sưu tầm thơ văn, thành ngữ, tục ngữ,
ca dao có sử dụng biện pháp nói quá.
- Đọc và trả lời câu hỏi trong sgk
Bài mới:
- Soạn bài: “ Nói giảm, nói tránh”
.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


Tuần: 10
Tiết: 40

Ngày soạn: 22/10/2017
Ngày dạy: 25/10/2017
Tiếng Việt: NÓI


GIẢM NÓI TRÁNH

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh trong ngơn
ngữ đời thường và trong tác phẩm văn học.
- Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm nói giảm nói tránh.
- Tác dụng của nói giảm nói tránh.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt nói giảm nói tránh với nói khơng đúng sự thật.
- Sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh đúng lúc đúng chỗ để tạo lời nói lịch sự,
tao nhã.
3.Thái độ:
- Có ý thức vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết.


C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, phân tích, tích hợp với các biện pháp tu từ, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh (1’)
- Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………)
- Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Thế nào là nói quá và nêu tác dụng của phép nói quá. Cho ví dụ?
3. Bài mới: (1’)
Nói giảm nói tránh là phương thức diễn đạt tế nhị trong hoàn cảnh giao tiếp mà người
nói khơng tiện nói ra vì sợ q phũ phàng hoặc sợ xúc phạm đến người nghe, nói giảm nói

tránh là phương thức trái với ngoa dụ, phóng đại…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
(22’)
- GV treo bảng phụ.
- Học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ.
(?) Những từ in đậm trong các đoạn trích có ý
nghĩa gì? Tại sao người viết và người nói lại
dùng cách diễn đạt đó?
 giảm bớt đau buồn
(?) Em có thể tìm những cách nói khác để nói
về chết? (quy tiên, toi, chầu trời…)
(?) Từ bầu sữa có ý nghĩa gì? (tránh dùng từ
ngữ hơi thơ)
(?) So sánh hai cách nói sau đây, cho biết cách
nói nào nhẹ nhàng tế nhị hơn đối với người
nghe?
- Cách nói thứ hai tế nhị hơn, nhẹ nhàng hơn
đối với người tiếp nhận.
(?) Từ những tìm hiểu trên cho biết thế nào là
nói giảm nói tránh? Nêu tác dụng của nói giảm
nói tránh?
- Diễn đạt sự tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm
giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục
thiếu lịch sự.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK/108
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luỵên tập. (16’)

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:

1. Khái niệm và tác dụng:
Ví dụ: SGK/108
* Ví dụ a:
- Đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê- nin và các vị
đàn anh khác
- đi
- chẳng còn
 đều nói về cái chết để giảm bớt đi sự đau
buồn.
* Ví dụ b: Đoạn trích Những ngày thơ ấuNguyên Hồng.
- Bầu sữa - Tránh thơ tục
* Ví dụ c:
Cách nói thức 2 nhẹ nhàng hơn.
 Gọi là nói giảm nói tránh
2. Ghi nhớ: SGK/108

II. LUYỆN TẬP
Bài 1/108:
BT1 - Cho học sinh làm bài tập theo nhóm sau a. đi nghỉ
b. chia tay nhau. c. khiếm
đó cử đại diện nhóm lên làm trên bảng.
thị.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bổ sung, giáo d. có tuổi.
e. đi bước nữa
viên tổng hợp và cơng nhận kết quả.
BT2: Cho các nhóm thi làm nhanh, mỗi nhóm 1 Bài 2/108
cặp câu.
a1 (-) a2 (+)
b1 (-) b2 (+)
c1 (+) c2 (-)

d1 (+) d2 ( -)
e1 (-) e2 (+)
BT3: Cho học sinh đặt câu theo mẫu.
Bài 3/108
- Giáo viên thu theo nhóm để chấm điểm nhanh. - Có lẽ để khi khác nói chuyện thì hay hơn.
(Anh cút đi)
- Anh vẫn cịn nhanh nhẹn lắm. (Anh già


yếu quá)
- Cô ấy hát không được ngọt ngào lắm. (Cơ
ấy hát q dở)
- Xin cười nho nhỏ một tí. (Cấm cười to)
Bài 4/108
BT4 : Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. Có thể Trong các trường hợp bộc lộ tư tưởng, quan
chỉ định học sinh giỏi trình bày.
điểm của mình thì khơng nên nói thẳng. Khi
trình bày tường thuật một vấn đề gì tránh
cho người khác hiểu lầm cần nói đúng mức
độ sự thật vì nói giảm nói tránh sẽ gây bất
lợi.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học (1’)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Học thuộc nội dung và nghệ thuật của các văn Bài cũ:
bản truyện, kí đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Phân tích tác dụng của nói giảm nói tránh
- Phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm nói trong một đoạn văn cụ thể.
tránh trong truyện cô bé bán diêm (chọn 1 đoạn Bài mới:
văn)
- Chuẩn bị: “Kiểm tra một tiết truyện kí Việt
nam”.

E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×