TUẦN 5
Thứ Hai ngày 25 tháng 9 năm
TIẾT 1 + 2: TIẾNG ANH
TIẾT 3:
Tập đọc
2017
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( Trả lời được các câu
hỏi 1, 2,3 ). HS HTT trả lời được câu hỏi 4 SGK.
Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của
ai?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh SGK.
- Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?
- Giới thiệu bài : Những hạt thóc giống.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- Cho HS chia đoạn.
Hoạt động của HS
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Ca ngợi phẩm chất đoàn kết, hiên ngang, anh dũng
của con người Việt Nam.
- Cảnh ông vua già đang dắt một cậu bé trước đám
dân chúng nô nức chở hàng hóa em thường thấy ở
câu chuyện cổ.
- 1 HS đọc. ( HS HTT )
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý - Mỗi HS đọc 1 đoạn ( HS CHT )
khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm
sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
không phù hợp.
- Cho HS đọc nhớm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ khó.
- HS xem chú giải.
- GV đọc diễn cảm cả bài
- HS nghe.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc toàn truyện, trả lời câu
hỏi:
Câu 1: Nhà vua chọn người như thế nào để - Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi.
truyền ngôi?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- HS đọc thầm đoạn 1
Câu 2: Nhà vua làm cách nào để tìm người -Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã
trung thực?
luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc
sẽ được truyền ngơi, ai khơng có thóc nộp sẽ bị
trừng phạt.
- Thóc đã luộc chín có cịn nảy mầm được - Khơng
khơng?
- GV kết luận: Đây chính là mưu kế của nhà
vua – bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc
chín (thứ thóc khơng thể nảy mầm được), lại
gieo hẹn ai khơng có thóc nộp sẽ bị trị tội để
biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên
sự thật.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì? Kết quả -Chơm đã gieo trồng, dốc cơng chăm sóc nhưng
ra sao?
thóc khơng nảy mầm.
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người - Mọi người nơ nức chở thóc về kinh thành nộp
làm gì? Chơm làm gì?
cho nhà vua. Chơm khác mọi người. Chơm khơng
có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu:
Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc của người
nảy mầm được ạ !
Câu 3: Hành động của chú bé Chơm có gì - Chơm dũng cảm, dám nói lên sự thật, khơng sợ bị
khác mọi người?
trừng phạt.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
-HS đọc thầm đoạn 3
- Thái độ của mọi người như thế nào khi - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho
nghe lời nói thật của Chơm?
Chơm vì Chơm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt.
- GV nhận xét .
- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời (HS HTT)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối bài
+ Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó
Câu 4: Theo em, vì sao người trung thực là làm được nhiều việc có ích cho dân cho nước.
người đáng q?
Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám
-Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
nói lên sự thật.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn kĩ cách đọc 2 đoạn văn.
- HS đọc lại đoạn 2.
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm.
- HS đọc phân vai. (HS HTT)
- Cho HS đọc phân vai.
- 3. Củng cố – Dặn dò:
- Học sinh trả lời.
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Gà Trống và Cáo.
************************************************
TIẾT 4:
Toán
LUYỆN TẬP (trang 26)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Làm bài 1, bài 2, bài 3. HS HTT làm thêm bài 5. (nếu còn thời gian).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Giây – thế kỉ
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Luyện tập, thực hành
Bài tập 1: Làm cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Cho HS làm miệng
-1 Học sinh đọc đề bài
- HS trả lời miệng.
a.- Tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng có 29 ngày hoặc 28: 2.
- Tháng có 31 ngày: 4, 6, 9, 11.
b. - Năm nhuận có 365 ngày
- Năm khơng nhuận có 366 ngày.
Bài tập 2: HS làm nhóm đơi.
- Gọi các nhóm lần lượt lên bảng làm.
- GV sửa bài, nhận xét.
Bài tập 3: HS làm nhóm 4.
- Từng nhóm thảo luận trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 4 ( Giảm tải)
Bài tập 5: HS HTT làm thêm bài 5. (nếu còn
thời gian).
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh
hoạt, học tập hàng ngày?
- Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi tổ làm một cột theo nhóm đơi
- Thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày kết
quả.
a.Thế kỉ XVIII.
b. 1380 năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- 2 HS lên bảng làm. (HS HTT)
a. Khoanh vào câu B 8giờ 40 phút
b. Khoanh vào câu C 5008 g.
- HS trả lời.
****************************************************************************************
Thứ Ba
TIẾT 1:
ngày 26 tháng 9 năm
Chính tả: (Nghe - viết)
2017
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe-viết đúng và trình bày đúng bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. HS HTT tự giải được câu đố ở bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to in sẵn nội dung BT2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r / d / gi.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt.
- 1 HS đọc lại và trả lời câu hỏi:
-Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngơi?
-Vì sao người trung thực là người đáng quý?
Hoạt động của HS
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- Rì rào, dịu dàng, giây phút.
- HS theo dõi trong SGK
-Chọn người trung thực để nối ngơi.
-Vì trung thực dám nói đúng sự thật,
khơng màng lợi ích riêng, ảnh hưởng đến
mọi người.
- Cho HS phat hiện các hiện tượng chính tả cần viết
đúng.
- Cho HS nêu từ khó, những từ HS dễ viết sai.
- Cho HS viết bảng con.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết.
- GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở
soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2b:
- Cho HS làm vào vở BT.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc lại bài.
Bài tập 3:
- Cho HS suy nghĩ trả lời miệng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để khơng
viết sai những từ đã học. HTL 2 câu đố để đố lại người
thân
- Chuẩn bị bài: Người viết truyện thật thà.
- Nhận xét tiết học.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nghe – viết.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi chính tả.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 4 HS lên bảng làm.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS suy nghĩ và trả lời. (HS HTT)
************************************************
TIẾT 2:
Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.
- Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
GDBVMT:
- Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có
vấn đề mơi trường.
Giảm tải:
- Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ
thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay khơng tán thành mà chỉ có hai
phương án: tán thành và không tán thành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Để học tập tốt các em cần phải làm như thế - 2HS: Phải cố gắng kiên trì vượt qua những khó
nào?
khăn.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (câu 1, 2)
- GV yêu cầu HS đọc câu 1 trong SGK
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống SGK
- Thảo luận chung cả lớp: Điều gì sẽ xảy ra
nếu em khơng được bày tỏ ý kiến về những
việc có liên quan đến bản thân em, lớp em?
GV kết luận:
- Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến
riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm 4 (bài tập 1)
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là
đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình. Cịn việc làm của bạn
Hồng và Khánh là không đúng.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2)(ý a
giảm).
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thơng qua các tấm bìa.
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
GV kết luận:
- Các ý kiến (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là
sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi
cho sự phát triển của chính các em và phù hợp
với hồn cảnh thực tế của gia đình, của đất
nước mới cần được thực hiện.
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- 2HS đọc
- HS chia nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung. Khuyến khích HSCHT trình
bày.
- HS chia nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
- HS giải thích lí do và thảo luận chung cả lớp.
- 4HS đọc ghi nhớ: Mọi trẻ em đều có quyền
mong muốn có ý kiến riêng về những việc liên
quan đến trẻ em. Em cần bàytỏ ý kiến của mình rõ
ràng, lễ độ.
3. Củng cố – Dặn dị:
- Trẻ em có quyền gì?
- 1HS trả lời.
- Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó?
* GDMT: Các em có quyền bày tỏ ý kiến về
những vấn đề có liên quan đến các em,
trong đó có vấn đề về mơi trường.
- Nhận xét tiết học.
************************************************
TIẾT 3:
Tốn
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. U CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4, số.
- Làm bài 1 (a, b, c), bài 2. HS HTT làm các bài còn lại (nếu cịn thời gian).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài tốn b trang 29.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ:
- 2HS làm bài.
Hoạt động của HS
2 HS trả lời:
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm khơng nhuận có bao nhiêu ngày?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách
tìm số trung bình cộng
* Bài 1: GV cho HS đọc đề tốn, quan sát
hình vẽ tóm tắt nội dung đề tốn.
- Đề tốn cho biết có mấy can dầu?
- Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm
- GV theo dõi, nhận xét và tổng hợp.
- GV nêu nhận xét.
- GV cho HS nêu cách tính số trung bình
cộng của hai số 6 và 4.
GV viết (6 + 4) : 2 = 5
GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai
số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó
cho số các số hạng.
- GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu
được.
- Năm nhuận có 366 ngày.
- Năm khơng nhuận có 365 ngày.
-1HS đọc đề tốn, quan sát tóm tắt.
- Hai can dầu.
-HS thảo luận nhóm.
- Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Vài HS
nhắc lại.
- Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 và 4, ta tính
tổng của hai số đó rồi chia cho 2.
-Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng
của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho 2
* Bài 2: Muốn tìm số trung bình cộng của ba - Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng
số, ta làm như thế nào?
của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3.
- Vài HS nhắc lại.
- GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình - HS tính và nêu kết quả.
cộng của bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn
HS làm tương tự như trên.
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính
số, ta làm như thế nào?
tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số
hạng.
3. Thực hành
Bài tập 1(a, b, c): Tìm số trung bình cộng:
- GV mời HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc và 4 em làm bài.
HS tự làm, rồi chữa bài.
a/ ( 42 + 52 ) : 2 = 47
b/ ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45
c/ ( 34 + 43 +52 +39 ) : 4 = 42
d. ( 20 +35 +37 +65 +73 ) : 5 = 46 (HS HTT)
Bài tập 2:
- GV mời 1 HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn HS làm bài.
- 1HS làm bài.
- GV nhận xét sửa chữa.
- HS sửa.
Bốn em cân nặng là:
36 + 38 +40 +34 = 148 ( kg )
Trung bình mỗi em cân nặng là:
148 : 4 = 37 ( kg )
Đáp số: 37 kg
Bài tập 3: HS HTT làm các bài còn lại
- HS HTT làm cá nhân.
(nếu còn thời gian).
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV hỏi: Muốn tìm số trung bình cộng - Vài HS nhắc lại
của nhiều số, ta làm như thế nào?
- Vài HS nhắc lại.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
************************************************
TIẾT 4:
Địa lí
TRUNG DU BẮC BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung Du Bắc Bộ:
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: chè phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị
xấu đi.
* GDMT : GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS trả lời:
- Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
làm những nghề gì? Nghề nào là nghề
chính?
- Ruộng bậc thang thường được làm ở
đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang?
- Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi
tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu: Hơm nay các em tìm hiểu về
thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con
người ở trung du Bắc Bộ.
Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về
địa hình của Trung Du Bắc Bộ?
- Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng
trung du.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung
du Bắc Bộ?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời
- GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng
trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số
huyện khác của các tỉnh như Thái Nguyên.
Hoạt động 2 Chè và cây ăn quả vùng
Trung du Thảo luận nhóm 4.
Hoạt động của HS
- 3 HS trả lời
- Trồng lúa, ngô, chè…nghề nông là nghề chính.
- Ruộng bậc thang được làm ở các sườn đồi. Chống
sói mịn.
- Hàng thổ cẩm...
- HS lắng nghe.
-Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau
như bát úp.
- Nằm giữa miền núi và đồng bằng.
- Đồi tròn thoải như bát úp.
HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc
Bộ và trả lời các câu hỏi.
- Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang,
Những tỉnh có vùng đồi trung du.
Thảo luận nhóm 4.
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của
yếu của người dân trung du Bắc Bộ?
vùng trung du.
- GV kết luận:
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc - Cam, chanh, dứa, vải …
Bộ.
- Trồng chè là thế mạnh và vải.
- GV kết luận:
- HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
- Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích
hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả?
- Quan sát hình 1 và chỉ vị trí của Thái
Ngun trên bản đồ hành chính Việt Nam
- Em có nhận xét gì về chè của Thái
Nguyên?
- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản
lượng chè của Thái Nguyên trong những
năm qua.
- Quan sát hình 3 và cho biết từ chè hái ở
đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những
khâu nào?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
Họat động 3: trồng rừng và cây công
nghiệp: Làm việc cả lớp
- GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
- Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi
đồi bị trọc hồn tồn?
- Để khắc phục tình trạng này, người dân
nơi đây đã làm gì?
- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện
tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những
năm gần đây.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở
vùng trung du Bắc Bộ?
* GDMT: GV liên hệ thực tế để giáo dục
HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng
rừng.
- GV gọi HS đọc bài học.
3.Củng cố – Dặn dị:
- GV trình bày tổng hợp về những đặc
điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
- Chuẩn bị bài: Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện nhóm HS trình bày
- Học sinh tự nhận xét.
- HS HTT nêu.
-HS quan sát
-Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng
làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi.
- Tích cực trồng rừng và cây công nghiệp lâu
năm( keo, trẩu, sở…) và cây ăn quả.
- Chè phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
- 2HS đọc lại.
************************************************
TIẾT 5:
Lịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. U CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến
năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhọc của nhân dân ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến
phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý,
đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ: Nước Âu Lạc
-Người Âu Lạc đã đạt được những thành
Hoạt động của HS
-Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng
tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản
xuất, làm vũ khí? )
-Người Lạc Việt và người Âu Việt có những
điểm gì giống nhau?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Hoạt động1: Chính sách áp bức bốc lột
của các triều đại phong kiến phương Bắc
đối với nhân dân ta:
- HS xem SGK đọc thầm.
- Sau khi thơn tính nước ta triều đại phong
kiến phương Bắc thi hành chính sách áp
bức, bốc lột nào đối với nhân dân ta?
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê,
yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta
trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc
đơ hộ.
- GV giải thích thêm các khái niệm chủ
quyền, văn hoá.
- GV nhận xét kết luận.
c.Hoạt động 2: Cuộc khởi nghĩa chống
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc:
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian
diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc
khởi nghĩa để trống)
- Em hãy điền vào vào bảng thống kê các
cuộc khởi nghĩa
- Giáo viên kết luận
* Bài học: giáo viên mời học sinh đọc lại
đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. (HS HTT)
- Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. ( HS CHT)
HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ơ trống, sau
đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm
việc.
- “ Sau khi…… Người Hán”
- Các triều đại phong kiến nối tiếp nhau đô hộ nước
ta và nước Âu Lạc chia thành thành quận huyện do
người Hán cai quản.
+ Nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta,
bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong
tục của người Hán.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
* Trước năm 179 TCN:
+ Chủ quyền: là một nước độc lập.
+ Kinh tế: độc lập và tự chủ.
+ Văn hóa: có phong tục tạp quán riêng.
* Từ năm 179 TCN – 938:
+ Chủ quyền: Trở thành quận, huyện, của phong
kiến phương Bắc.
+ Kinh tế: Bị phụ thuộc.
+ Văn hóa: Bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống
theo phong tục của người Hán.
-HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp
với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa.
- Nhân dân khơng chịu khất phục giữ gìn phong tục
và liên tục nổi dậy.
+ Bảng thống kê
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( 40 )
- Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 )
- Khởi nghĩa Lí Bí ( 542 )
- Khởi nghĩa Triệu Quang Phục ( 550)
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 )
- Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 766 )
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ ( 905 )
- Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ ( 931)
- Chiến Thắng Bạch Đằng ( 938 )
- Bài học: Nước ta bị các triều đại phong kiến
phương bắc đơ hộ. Trong thời gian đó, nặng nề khuất
phục đấu tranh. Bằng chiến thắng vang dội.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Chính sách áp bức bốc lột của các triều đại - 2 HS nêu lại.
phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta
như thế nào?
- Chuẩn bị bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
(năm 40).
- Nhận xét tiết học.
************************************************
TIẾT 6:
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm
Trung thực- Tự trọng (BT 4); tìm được 1, 2 từ đồng nghóa, trái nghóa với từ trung thực và đặt câu
với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghóa từ “Tự trọng” ( BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu khổ to để HS kẻ bảng làm BT1. Từ điển.
- Bút da ïvà phiếu khổ to, viết nội dung BT3, 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập về từ ghép,
từ láy
- Tìm từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp?
- Nêu lại thế nào là từ ghép phân loại, từ
ghép tổng hợp?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:Thảo luận nhóm đôi
+ GV cho từng cặp HS trao đổi, làm bài
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2: Cá nhân
+ GV nêu yêu cầu của bài
+ GV mời 2 HS đọc câu.
+ GV nhận xét
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Từ ghép tổng hợp: anh em, ruột thịt, vui buồn;
phân loại: làng xóm, xe đạp. (HSHTT)
- Cả lớp nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo cặp.
- Mỗi bàn cử 1 đại diện lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét nhận xét.
- 1 HS đọc to lời giải đúng.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Từ cùng nghóa với từ trung thực: thẳng thắn, thẳng
tính, ngay thẳng, thật thà, thành thật ……
Từ trái nghóa với từ trung thực: dối trá, gian dối,
gian lận, gian manh, gian xảo, gian ngoan ………
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghó, mỗi em đặt 1 câu với từ cùng
nghóa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghóa với
trung thực.
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt.
- Bạn Lan rất thật thà.
- Hôm nay đi học Nam bị điểm kém về nhà lừa
dối bố mẹ.
- Chúng ta không nên gian dối.
- Ông Tô Hiến Thành là người chính. trực.
Bài tập 3: Nhóm đơi.
+ GV mời đại diện nhóm lên bảng làm bài
thi – khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời
đúng.
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý c)
- Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
-HS đọc yêu cầu đề bài
- Từng cặp HS trao đổi
- 3 HS lên bảng làm bài thi
- Cả lớp nhận xét và sửa bài theo lời giải đúng.
- HS khoanh vào ý C ( Tự trọng coi trọng và giữ
gìn phẩm giá của mình. )
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Từng Nhóm HS trao đổi, trả lời câu hỏi
- 3 HS lên bảng làm bài thi, sau đó đọc lại kết
quả.
Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung
thực.
Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự trọng.
Bài tập 4: Nhóm 4.
+ GV mời 3 HS lên bảng, làm bài trên
phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các
thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính trung
thực; gạch dưới bằng bút xanh thành ngữ,
tục ngữ nói về tính tự trọng
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- GV giải thích các thành ngữ, tục ngữ:
Thẳng như ruột ngựa: có lòng dạ ngay
thẳng.
GV giải thích các thành ngữ còn lại.
- HS đọc thuộc ghi nhớ.
- Vài HS đọc thuộc ghi nhớ.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ - 2 HS nêu lại.
nào? Vì sao?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong bài
- Chuẩn bị bài: Danh từ
- Nhận xét tiết học.
****************************************************************************************
Thứ Tư
TIẾT 1:
ngày 27 tháng 9 năm
Tốn
2017
LUYỆN TẬP
I. U CẦU CẦN ĐẠT
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.
- Làm bài 1, bài 2, bài 3. HS HTT làm thêm các bài còn lại (nếu còn thời gian).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ghi sẵn bài tập lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số
ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính
tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Thực hành
Bài tập 1:Tìm số trung bình cộng của các - HS đọc yêu cầu đề bài.
số sau.
- HS lên bảng tính.
- GV hướng dẫn HS làm.
a. ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120
- Lớp làm vào vở.
b. ( 35 +12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc đề bài.
- 1HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
Giải
Số dân tăng thêm của 3 năm là:
96 + 82 +71 = 249 ( người )
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm là:
249 : 3 = 83 ( người )
Đáp số: 83 người.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số - Của 5 bạn.
đo chiều cao của mấy bạn?
Giải
- GV nhận xét cho điểm HS.
Tổng số đo chiều cao của năm bạn là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là:
710 : 5 = 134 ( cm )
Đáp số: 134 cm.
Bài tập 4:
- GV mời một HS đọc đề bài.
- Có mấy loại ơ tơ?
- Mỗi loại có mấy ơ tơ?
- GV hướng dẫn HS cách giải.
- HS lên bảng.
3.Củng cố – Dặn dò:
GV cho 1 đề tốn, cho sẵn các thẻ có lời
giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi
đua (1 đội nam và 1 đội nữ) chọn lời giải
và phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào
xong trước và có kết quả đúng thì đội đó
thắng.
- Chuẩn bị bài: Biểu đồ.
- Nhận xét tiết học.
- HS HTT làm.
- Có hai loại ô tô.
- Có năm chiếc ô tô loại chở 36 tạ thực phẩm và chiếc
ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm.
Giải.
Số thực phẩm 5 xe ô tô mỗi xe chở 36 tạ chở được là:
36 x 5 = 180 ( tạ )
Số thực phẩm 4 xe ô tô mỗi xe trở 45 tạ chở được là:
45 x 4 = 180 ( tạ )
Tổng số ô tô tham gia chở thực phẩm là:
4 + 5 = 9 ( chiếc )
Trung bình mỗi xe ơ tơ chở được là:
360 : 9 = 40 ( tạ )
40 tạ = 4 tấn.
Đáp số:4 tấn.
************************************************
(Giáo viên bộ môn dạy)
(Giáo viên bộ môn dạy)
(Giáo viên bộ môn dạy)
****************************************************************************************
TIẾT 2: ÂM NHẠC
TIẾT 3: THỂ DỤC
TIẾT 4: KĨ THUẬT
Thứ Năm ngày 28 tháng 9 năm
2017
TIẾT 1:
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa vào gợi ý( SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số truyện viết về tính trung thực. Bảng lớp viết đề bài.
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ:
Kể chuyện đã nghe – đã đọc
- Yêu cầu HS kể lại 1, 2 đoạn của câu
chuyện Một nhà thơ chân chính, trả lời câu
hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét và chấm điểm
2.Bài mới:
Giới thiệu bài
- GV mời một số HS giới thiệu nhanh
những truyện mà các em chuẩn bị.
Hướng dẫn HS kể chuyện
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV gạch dưới những chữ sau trong đề
bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, Kể lại
một câu chuyện em đã được nghe (nghe
qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được
đọc(tự em tìm đọc được) về tính trung
thực.
- GV nhắc HS: Em nên kể những câu
chuyện ngoài SGK.
- GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài
kể chuyện, nhắc HS:
+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu với
các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện;
Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc
truyện này ở đâu?).
+ Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở
đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Phải nói rõ đó là truyện về một người
dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi, không
làm những việc gian dối, hay truyện về
người không tham của người khác.
- HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
a.Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
- GV lưu ý: Với những truyện khá dài mà
HS không kể hết được, GV cho phép HS
chỉ cần kể 1, 2 đoạn.
b.Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện
Hoạt động của HS
- 2HS kể và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà mình tìm
được.
-1 HS đọc đề bài.
- HS cùng GV phân tích đề bài.
4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4.
(HS CHT)
-HS lắng nghe.
-Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu
chuyện của mình.
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3.
- HS nghe.
a. Kể chuyện trong nhóm
- HS kể chuyện theo cặp.
- Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung,
ý nghĩa .
b. Kể chuyện trước lớp.
- HS xung phong thi kể trước lớp
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện
+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay
khơng? (HS nào tìm được truyện ngồi
SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể và tên truyện của các em
(không viết sẵn, khơng chọn trước) để cả
lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
- Lưu ý: GV cần khen ngợi những HS kể
chuyện trơi chảy vì các em nhớ được, thậm
chí thuộc câu chuyện (đoạn truyện) mình
thích, biết kể chuyện bằng giọng kể của
mình một cách diễn cảm.
- GV cùng HS nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận
xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc
nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa
đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở
tiết sau.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc.
- Nhận xét tiết học.
của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi
cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các
bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu
câu chuyện nhất.
VD: Em có một người bạn tên là minh được các bạn
khác rất quý trọng vì bạn có tấm lịng trung thực. Câu
chuyện xảy ra để chứng tỏ lịng trung thực ấy như sau:
Hơm trước Minh xin nghỉ học vì mẹ ốm, Minh phải
nhờ Bắc làm hộ bài tập làm văn. Không ngờ bài văn ấy
lại được 8 điểm. Khi trả bài cô giáo khen Minh hôm
nay làm bài văn hay hơn các lần trước. Nghe cơ khen
Minh đỏ mặt lên rồi trình bày lại với cơ:
-Thưa cơ, hơm qua em nghỉ học vì mẹ ốm, em có nhờ
bạn Băc làm hộ bài văn cho em chép lại không ngờ Bắc
viết hay quá nên cô cho 8 điểm. Đây là điểm tập làm
văn của Bắc đấy a.!
- Cả lớp nhìn Minh thán phục tính ngay thẳng trung
thực của bạn.
************************************************
TIẾT 2:
Luyện từ và câu
DANH TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu(BT mục III).
Giảm tải:
- Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.
- Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm,
chỉ đơn vị.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2
- Tranh cây dừa, quyển truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
-2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm lại vào vở nháp.
- GV yêu cầu HS viết từ gần nghĩa và trái - Từ cùng nghĩa: chân thật, chân thành.
nghĩa với trung thực và đặt câu với mỗi từ - Từ trái nghĩa: gian lận, lừa đảo.
đó
- GV nhận xét.
2 Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Kể tên một số đồ vật cây
cối xung quanh em.
- Tất cả chỉ đồ vật cây cối mà em vừa tìm
được là loại từ sẽ học trong ngày hơm nay.
b. Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn phần nhận xét
Bài 1: GV phát phiếu cho các nhóm HS,
hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch
dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu thơ.
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài 2: Giảm tải:
giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái
niệm, chỉ đơn vị.
+ GV cho các nhóm đơi HS, hướng dẫn các
em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ
người, hiện tượng, khái niệm trong từng câu
thơ.
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, giấy vở,
mực bút, cốc nước… (HS CHT)
- HS nhắc lại tên bài.
+ HS nghe hướng dẫn.
+ HS trao đổi, thảo luận.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Cả lớp nhận xét.
truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa,
con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân
trời, truyện cổ, ông cha.
+ HS nghe hướng dẫn.
+ HS trao đổi, thảo luận.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Cả lớp nhận xét.
Từ chỉ người: ông cha, cha ông
Từ chỉ hiện tượng: sông, dừa, chân trời.
- Danh từ là gì?
- Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
c. Hướng dẫn luyện tập
- HS nêu: Là chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,
đơn vị.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
Giảm tải:
- Giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái
niệm, chỉ đơn vị.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong - HS nêu lại.
- HS lắng nghe.
bài
- Chuẩn bị bài: Danh từ chung và danh từ
riêng
- Nhận xét tiết học.
************************************************
TIẾT 3:
Tốn
BIỂU ĐỒ
I. U CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên bản đồ tranh.
- Làm bài 1, bài 2 (a, b). HS HTT làm thêm các bài còn lại (nếu còn thời gian).
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- GV vẽ trước biểu đồ vào bảng phụ: “Các con của 5 gia đình”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở BT của HS.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
Hoạt động của HS
b. Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ.
- GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các
con của 5 gia đình.
- Biểu đồ có mấy cột?
- Cột bên trái ghi gì?
- Cột bên phải cho biết cái gì?
- GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
+ Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang
phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK)
và trả lời câu hỏi:
* Hàng đầu cho biết về gia đình ai?
* Gia đình này có mấy người con?
* Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai?
+ Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng cịn
lại.
- GV tổng kết lại thơng tin.
c. Thực hành
Bài tập 1:Nhóm đơi.
- 1HS đọc đề.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận:
a. Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?
b. Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao, gồm
những môn nào?
c. Mơn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp
nào?
d. Mơn nào có ít lớp tham gia nhất?
e. Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn là
những môn nào?
Bài tập 2: Cá nhân làm vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó
làm vào vở.
-3 HS lên bảng làm bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS về nhà làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tiếp theo trang 30)
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
-HS trả lời.
- Có 2 cột.
- Ghi tên các gia đình.
- Nói về số con trai, con gái.
- HS hoạt động theo sự hướng dẫn và gợi ý của
GV.
- Gia đình cơ Mai có 2 con gái.
- Có 2 người con.
- Có 2 con gái.
- 1HS đọc đề.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
a. Lớp 4A, 4B, 4C.
b. 4 môn: bơi lọi, nhảy dây, đánh cờ, đá cầu.
c. Hai lớp 4A và 4C.
d. Môn đánh cờ.
e. 3 môn: bơi lội, nhảy dây, đá cầu.
-1HS đọc đề.
- 3 HS nêu lại, Từng cặp HS sửa và thống nhất
kết quả.
a. Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch được
trong năm 2002 là:
10 x 5 = 50 ( tạ )
50 tạ = 5 tấn.
b. Số tạ thóc năm 2000 thu hoạch là:
10 x 4 = 40 ( tạ )
Năm 2002 thu nhiều hơn năm 2000 là:
50 – 40 = 10 ( tạ )
c. Số tạ thóc năm 2001 thu được là: ( HS HTT)
3 x 10 = 30 ( tạ )
Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được số tấn
thóc là:
50 + 40 + 30 = 120 ( tạ )
120 tạ = 12 tấn.
Năm 2002 thu hoạch được nhiều thóc nhất; năm
2001 thu hoạch được ít thóc nhất.
************************************************
TIẾT 4:
Tập làm văn
VIẾT THƯ (Kiểm tra)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần
chính, phần cuối thư ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Giấy viết, phong bì, tem thư
- Giấy khổ to viết tắc những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-HS nêu lại phần ghi nhớ cách viết thư.
- 2 HS trả lời.
-GV nhận xét sửa chữa.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm bài - HS lắng nghe.
kiểm tra viết thư để tiếp tục rèn luyện và
củng cố kĩ năng viết thư. Bài kiểm tra sẽ
giúp cả lớp chúng ta biết bạn nào viết được
lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành
nhất.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu
của đề bài
- Cho HS đọc đề bài.
- HS nhắc yêu cầu viết thư.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ cho 1 lá thư.
văn viết thơ.
- Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu của đề -HS đọc đề gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo
bài.
- Phân tích yêu cầu đề bài.
- Gạch chân yêu cầu
- Yêu cầu HS nói đề bài và đối tượng em - Xác định người nhận thư.
chọn để viết thư.
- Tin cần báo.
* GV nhắc HS lưu ý:
- Cá nhân thực hành viết thư.
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện
sự quan tâm.
+ Viết xong thư, em cho thư vào phong bì
- HS nêu lại ý chính của 1 bức thư có mấy
a. Phần đầu thư: (HS CHT)
phần ?
- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
b. Phần chính:
(HS HTT)
- Nêu mục đích lý do viết thư: Nêu rõ tin cần báo.
Nếu tin này là 1 câu chuyện em có thể viết cho nó
dưới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
c. Phần cuối thư:
(HS HTT)
Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Hướng dẫn HS cách ghi
ngồi phong bì
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
Hoạt động 2: HS thực hành viết thư
- HS thực hành viết thư
- Chọn 1 trong 4 đề ở SGK.
Cuối cùng HS nộp thư đã được
đặt vào trong phong bì.
3. Củng cố – Dặn dị:
GV giới thiệu loại viết thư điện tử
(email).
- Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể
chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
************************************************
TIẾT 5:
Khoa học
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu lợi ích của muối i-ốt ( Giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của thói quen ăn mặn
( dễ gây bệnh huyết áp cao ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Hình trang 20, 21 SGK.
- Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trị của
I-ốt đối với sức khoẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao không nên ăn đạm động vật hoặc
chỉ ăn đạm thực vật?
- Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa
ăn?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tại sao chúng ta nên sử
dụng hợp lí các chất béo và muối ăn? Bài
học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó.
b. Giảng bài mới.
* Hoạt động 1: Trị chơi kể tên các món
ăn:
- GV chia lớp thành 2 đội.
- Hai đội thi kể tên các món ăn nhiều chất
béo.
- Thời gian chơi 10 phút.
- HS nhận xét, GV kết luận.
* Hoạt động 2: vì sau cần ăn phối hợp
chất béo động vật và chất béo thực vật:
- Thảo luận nhóm 4
- Quan sát tranh SGK.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc lại danh sách
các món ăn chứa nhiều chất béo.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối
hợp chất béo thực vật và động vật.
- GV kết luận: Nên ăn ít thức ăn chứa
nhiều chất béo động vật để phòng các bệnh.
* Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng
muối i-ốt và khơng nên ăn mặn?
Thảo luận nhóm đôi:
- GV giới thiệu tư liệu tranh ảnh sưu tầm
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Vì đạm động vật nhiều chất nhưng khó tiêu, thực vật
dễ tiêu nhưng thiếu chất bổ.
- Đạm của các loại cá cung cấp dễ tiêu hơn. (HS
CHT)
- HS lắng nghe.
- Cá chiên, thịt chiên, tôm chiên, khoai tây chiên, rau
xào, thịt xào, chiên cơm, lươn xào.
- HS Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- Để cung cấp đủ các loại chất cho cơ thể.
-Tránh bệnh huyết áp cao, tim mạch.
-HS thảo luận nhóm đơi.
được về vai trị của muối i-ốt.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+ Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt.
+ Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?
3. Củng cố, dặn dò:
- Tại sao chúng ta cần sử dụng muối i-ốt?
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau: Ăn nhiều rau và quả
chín sử dụng thực phẩm sạch và an tồn.
- Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét.
- Khi thiếu i-ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động
vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở
mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Thiếu i-ốt gây
nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể làm ảnh hưởng
tới sức khỏe, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chất và
trí tuệ.
- Để tránh bị huyết áp cao.
- Nếu thiếu i-ốt, cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực
và trí tuệ.
************************************************
TIẾT 6:
Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tinh những lời lẽ
ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. ( Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ: Những hạt thóc giống
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và
trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhà vua đã chọn như thế nào để truyền ngôi ?
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng
quý ?
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS xem tranh.
- Tranh vẽ những con vật nào? Em biết gì về tính
cách mỗi con vật này thơng qua các câu chuyện
dân gian.
Hoạt động của HS
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi:
- Chọn một người trung thực để truyền ngơi.
- Người trung thực dám nói thật.
-HS quan sát tranh minh hoạ.
- Tranh vẽ một con gà Trống đang đứng trên
cành cây cao và Cáo đang nhìn lên vẽ thèm.
Gà Trống có tính cách mạnh mẽ, khôn ngoan
hay giúp đỡ người khác.
- Bài thơ khuyên em điều gì? Các em sẽ biết được - 2 nhắc lại tên bài.
câu trả lời qua bài thơ ngụ ngôn hôm nay.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc (HS HTT)
- GV giúp HS chia từng đoạn bài thơ
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 10 dòng thơ đầu
+ Đoạn 2: 6 dòng thơ tiếp theo
+ Đoạn 3: phần cịn lại
- HS luyện đọc theo trình tự các đoạn
- Lượt đọc thứ 1:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
chưa đúng giọngkhơng phù hợp.
trong bài tập đọc.
- HS đọc đúng các từ khó: vắt vẻo, rày, sung + HS nhận xét cách đọc của bạn.
sướng, sống chung, gian dối.
- 4 HS đọc.
- HS luyện đọc theo dãy nối tiếp.
Lượt đọc thứ 2:
- GV giải nghĩa thêm một số từ:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
+ từ rày, + thiệt hơn
- GV đọc diễn cảm cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1
- HS đọc thầm đoạn 1
- Gà trống trên cành cao, cáo đứng dưới đất.
- Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Cáo đã đon đả mời gà trống xuống dưới đất.
1. Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống ?
Từ nay mn lồi đã kết thân.
-Tin tức Cáo báo là sự thật hay bịa đặt?
-HS đọc thầm đoạn 2
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Vì gà biết ý định xấu xa của cáo là muốn ăn
2. Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo?
thịt gà.
3. Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm - Để cáo khiếp sợ và bỏ chạy.
gì?
- GV nhận xét và chốt ý
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại
4. Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà - Cáo khiếp sợ co cẳng bỏ chạy.
nói?
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi,
- Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
co cẳng bỏ chạy.
- Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?
- Khối chí cười khì.
- GV nhận xét và chốt ý.
* Qua câu chuyện khuyên ta điều gì?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn
cảm
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).
- GV sửa lỗi cho các em.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- GV kết luận: Các em phải sống thật thà, trung
thực song cũng phải biết xử trí thơng minh trước
những hành động xấu xa của bọn lừa đảo. Gà
Trống đáng khen vì thơng minh, khơng mắc mưu
Cáo, lại cịn làm cho Cáo phải khiếp vía, bỏ chạy.
- GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,
chuẩn bị bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- Nhận xét tiết học.
- Gà không bốc trần âm mưu của Cáo mà giả
bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói.Gà báo cho Cáo
biết chó săn chạy đến loan tín, đánh điểm yếu
là Cáo sợ, qưang đi, co cẳng chạy.
*Khuyên con người hãy cảnh giác, thông
minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt
ngào của kẻ xấu như Cáo.
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- HS đọc trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài)
trước lớp.
- HS nhẩm thuộc những câu thơ mà mình
thích.
- Cả lớp thi đọc thuộc lịng.
- HS nêu.
****************************************************************************************
TIẾT 1:
Thứ Sáu ngày 29 tháng 9 năm
Tập làm văn
2017