Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GIAO AN LOP 2TUAN 15DIEP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.87 KB, 35 trang )

TUẦN 15
Thứ hai, ngày 4 tháng 12 năm 2017
Toán
100 trừ đi một số

Tiết 71

I. Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số có 1 hoặc 2 chữ số.
-Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- BT cần làm: 1; 2.
- (HS HTT)làm BT 3.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Tính:
35 – 8 ; 72 - 34
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Hôm nay ta sẽ làm quen
với dạng toán 100 trừ đi một số.
b, Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện Phép
trừ dạng 100 – 36 và 100 – 5
-Viết lên bảng 100 – 36 = ?
+Cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu
rõ cách đặt tính.
+Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện


100
- 36
064
100 – 36 = 64

-Phép trừ 100 – 5 = ?
+Tiến hành tương tự như trên.
+ HS nêu lại cách tính .
100 – 5 = 95
c.Thực hành:

Hoạt động của hs

- HS làm bảng con.

- Thực hiện phép trừ 100 – 36. ((HS
HTT))
100
- 36
064
 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6
bằng 4, viết 4, nhớ 1.
 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được
4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
 1 trừ 1 bằng 0, viết không
Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- (HS HTT)nêu cách thực hiện.
- HS lặp lại.



Bài 1:
-HS tự làm bài. Yêu cầu HS nêu rõ cách thực
hiện các phép tính
-Nhận xét .
Bài 2:
-Viết lên bảng:
Mẫu 100 – 20 = ?
Nhẩm 10 chục – 2 chục = 8 chục
Vậy : 100 – 20 = 80
-Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.

Bài 3: HS (HS HTT)

4. Củng cố – Dặn dò :
- Thi đua: 100 – 55; 100 – 99.
- Về nhà xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.

-HS làm bài bảng con.
100
100
100 100
- 4
-9
-22
-3
96
91
78
97


100
-69
31

- Hs (HS HTT) nêu mẫu.
-HS làm bài
100 - 20 = 80
100 – 70 = 30
100 – 40 = 60
100 – 10 = 90
- Hs làm bài theo nhóm 4.
- Sửa bài
- Hs nêu YC bài.
- 1 HS (HS HTT) lên bảng làm.
Giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
100 – 24 = 76 ( hộp )
Đáp số: 76 hộp sữa.
- Nhóm nam, nhóm nữ.

RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….
Tập đọc
Tiết 43
Hai anh em
I. Mục tiêu :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
-Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của 2 anh em.( trả lời được CH

trong SGK).
- Kó năng sống: Xác định giá trị.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động


Hoạt động của GV
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Nhắn tin
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nhắn tin
-Nhận xét .
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Hôm nay ta sẽ tìm hiểu
bài Hai anh em. Qua bài học náy các em sẽ
b.Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
-HS đọc từng câu nối tiếp và nêu các từ cần
luyện đọc: rất đổi, ngã, vất vả, ngạc nhiên,
xúc động, ôm chầm
-Đọc từng đoạn kết hợp giải nghóa từ và nêu
từ khó: công bằng, kì lạ.
-Luyện đọc đoạn khó : Nghó vậy,/ người em
ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần
của anh//
-Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS thi đọc .
-Đọc ĐT
-GV nhận xét.
TIẾT 2

c. Tìm hiểu bài :
Câu 1 : Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế
nào ?
Câu 2:-Người em nghó gì và đã làm gì ?

Hoạt động của Hs

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS đọc từng câu nối tiếp .
-HS đọc từ khó: rất đổi, ngã, vất vả,
ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm .
- 3 Hs đọc nối tiếp.
-HS đọc chú giải SGK: công bằng, kì
lạ.

- 3 HS đọc nhóm
-HS thi đọc .
-Cả lớp đọc ĐT

- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau. Để
ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu
phần lúa của mình cũng bằng của anh
thì thật không công bằng. Ra đồng lấy
lúa của mình bỏ thêm vào phần của
anh.
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần
- Người anh nghó gì và đã làm gì ù?
của ta cũng bằng phần của chú ấy thì

thật không công bằng. Lấy lúa của
mình bỏ thêm vào phần của em.
Câu 3 : Mỗi người cho thế nào là công bằng? - Chia cho nhau phần nhiều.
Câu 4 :Hãy nói một câu về tình cảm của hai - Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai
anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình
anh em .
cảm của hai anh em thật cảm động.
d. Luyện đọc laïi .


-HS thi đọc lại truyện theo vai .
-Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?

-HS thi đọc lại truyện theo vai .
- (HS CHT)đọc 1 đoạn.
- Sự quan tâm lo lắng cho nhau,
nhường nhịn nhau của hai anh em.

- Lồng ghép GD: Là anh em trong một gia
đình phải biết nhường nhịn, yêu thương, giúp
đỡ nhau thì gia đình lúc nào cũng vui vẻ hạnh
phúc. ( KNS: xác định giá trị).
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….

Tiết


Luyện đọcTập đọc
Tiết 43:
HAI ANH EM

I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghó của nhân vật
trong bài.
-u thích mơn học

-

II/ Chuẩn bị :
- SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
-Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ
cảnh gì?
-Tuần trước chúng ta đã học
những bài tập đọc nào nói về tình
cảm giữa người thân trong gia
đình.
-Bài học hôm nay chúng ta tiếp
tục tìm hiểu về tình cảm trong gia
đình đó là tình anh em.

b) Híng dÉn lun ®äc

- Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên
đống lúa.
- Câu chuyện bó đũa
- Mở SGK trang 119


Lớp lắng nghe đọc mẫu .
H§1/Đọc mẫu
-GV đọc mẫu : Đọc mẫu toàn bài
giọng chậm rãi, tình cảm.
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
- Yêu cầu đọc từng câu .
bài. (HS CHT)
-Rèn đọc các từ như : lấy lúa,
rất đỗi, vất vả, ngạc nhiên…(HS CHT)
Rút từ khó
H§2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn
trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học
sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng
một số câu dài , câu khó ngắt
thống nhất cách đọc các câu này
trong cả lớp

-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước

lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
(HS HTT)

-Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/
chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở
ngoài đồng.//
-Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng
phần của anh thì thật không công
bằng.//
-Nghó vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa
của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
-Đọc từng đoạn trong nhóm 4 em )
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . -Các em khác lắng nghe và nhận xét
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn bạn đọc .
đọc .
H§3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài (HS CHT)
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét .

*Cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 1.
- HS Luyện đọc (HS CHT)
H§4/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi
đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh

.
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá
RÚT KINH NGHIEÄM


................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….
Luyện To¸n

Tiết

Tiết 57:

100 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I/ Mục tiêu :
-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
-Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
-u thích mơn học
II/ Chuaồn bũ :
- VBT .
C/ Các hoat động dạy và häc :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KiĨm tra :
2.Bài mới:
 Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
-Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ -Vài em nhắc lại tên bài.
học cách thực hiện các phép trừ có

dạng 100 trừ đi một số.
 Hoạt động2:Luyện tập :
Bài 1:
- Líp lµm bµi vµo b¶ng con. (HS CHT)
- Yêu cầu 1 em đọc đề baứi .
- Chữa bài - nhận xét.
-Yeõu cau lụựp tửù làm bài vào vở .
100
100 100
100
-Yêu cầu 4 em lên bảng mỗi em làm 1
- 3
- 8
- 54
- 77
phép tính .
97
92
46
23
-Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm
gì?
-Viết lên bảng:
Mẫu 100 – 20 = ?
10 chuïc – 2 chuïc = 8 chuïc
100 – 20 = 80
-Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.

100 là bao nhiêu chục?
20 là mấy chục?
10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
-Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
-Tương tự như vậy hãy làm hết bài
tập.

HS đọc: 100 – 20 (HS CHT)
- Là 10 chục.
- Là 2 chục.
- Là 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên
bảng, tự kiểm tra bài của mình.
- 2 HS lần lượt trả lời.
100 – 60 = 40; 100 – 90 = 60,
100 – 30 = 70 100-40=60


-Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng
phép tính.
-Nhận xét
Bài 3 :
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài học thuộc dạng toán gì?
-Để giải bài toán này chúng ta phải
thực hiện phép tính gì? Vì sao?
Tóm tắt

Buổi sáng:

100 lít
Buổi chiều bán ít hơn: 32 lít
Buổichiều:
……………lít dầu?

Bài 4:GV hướng dẫn(HS HTT)
GV nhận xét

Đọc đề bài. (HS HTT)
- Bài toán về ít hơn.
- 100 trừ 32. Vì 100 lít là số dầu buổi
sáng bán. Buổi chiều bán ít hơn 32 lít
dầu nên muốn tìm số dầu bán buổi
chiều ta phải lấy số dâu2 bán buổi sáng
trừ đi phần hơn.
- Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp
Bài giải
Số lít dầu buổi chiều bán là:
100 – 32 = 68 (lít)
Đáp số: 76 lít dầu
-HS thực hiện vở HSG
100-50=50 100-20=80 -30=50
100-25=75
100-5=95

3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….

Thủ công
Tiết 15
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông
cấm xe đi ngược chiều ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
-HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông chỉ cấm xe đi ngược chiều . Đường cắt có thể
mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to
hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
* Với HS khéo tay:
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông chỉ cấm xe đi ngược chiều . Đường cắt ít mấp
mô. Biển báo tương đối cân đối.
u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
- Hình mẫu của biển báo.
- Quy trình gấp, cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều có vẽ minh họa cho
từng bước (nếu có ).


- Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ .
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định :
2.Kiểm dụng cụ học tập:
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông
cấm xe đi ngược chiều (T1)
b.GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
-GV giới thiệu hình mẫu và đặt câu hỏi :
+ Hình dáng, kích thước , màu sắc hình mẫu .


+Biển báo có hai phần:Mặt biển báo và chân biển
báo .
-Khi đi đường các em cần tuân theo luật lệ giao thông.
c. GV hướng dẫn mẫu :
- Cho hs xem quy trình:
. YC hs nêu các bước gấp.
- GV hướng dẫn mẫu:
-Bước 1 : Gấp, cắt, biển báo cấm xe đi ngược chiều.
. Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
. Cắt hình chữ nhật màu trắng dài 4 ô, rộng 1 ô.
. Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1
ô làm chân biển báo.
-Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều .
. Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
. Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo
khoảng nửa ô.
. Dán hcn màu trắng ở giữa hình tròn.
+ Cho hs xem sản phẩm của hs năm trước.
+ 2 hs lên thao tác lại các bước.
d.HS thực hành :
-HS thực hành theo nhóm .
-GV theo dõi giúp đỡ HS .
-Nhận xét.
4. Củng cố :
- YC hs nêu lại các bước.
-Nhận xét tiết học .

-Kiểm tra dụng cụ học tập của
HS


-HS lắng nghe và nhận xét .
+ Mặt biển báo là hình tròn
màu đỏ.
+ Ở giữa hình tròn có hình chữ
nhật màu trắng .
+Chân biển báo hình chữ nhật .

- Hs nêu 2 bước.
- HS quan sát GV HD mẫu

-Học sinh thực hành theo nhóm
- HS thực hành trên giấy nháp.


-Dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ công, bút màu,
thước kẻ, kéo để học bài ( T2 ) “ Gấp, cắt, dán Biển
báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .

RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….
Thứ ba, ngày 5 tháng 12 năm 2017
Đạo đức
Tiết 15
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( T2)
I. Mục tiêu:
-( Như tiết 1).
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động

Hoạt động của GV
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm
sao?
-GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
( t 2)
b.Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống
-Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm
hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống
trong phiếu.
*Tình huống 1 – Nhóm 1-2: Mai và An cùng
làm trực nhật Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp
học cho tiện. An sẽ ….
*Tình huống 2 – Nhóm 3-4: Nam rủ Hà : “Mình
cùng vẽ hình Đô- Rê – Môn lên tường đi !” . Hà
sẽ ….
*Tình huống 3 – Nhóm 5-6:Thứ bảy, nhà

Hoạt động của Hs

- HS trả lời. Bạn nhận xét.

- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra
cách xử lí tình huống.
-An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi
quy định

- Hà cần khuyên bạn không nên vẽ
lên tường .
-Long nên nói với bố sẽ đi chơi
công viên vào ngày khác và đi đến


trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường để trồng cây cùng các bạn .
trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công
viên . Long sẽ ….
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý
kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc
-Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế.
nhóm em) đã làm gì để giữ gìn
trường lớp sạch, đẹp, những việc
chưa làm được.
Có giải thích nguyên nhân vì sao.
Kết luận: 3 tình huống
 Hoạt động 2: Thực hành làm sạch , làm đẹp
lớp học
-HS tự viết các việc cần làm để giữ gìn trường
lớp sạch đẹp .
-HS đọc bài làm của mình cho cả lớp nghe .
-GV nhận xét .
Kết luận: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ
thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp -HS làm bài .
sạch đẹp. Đó vừa là quyền, vừa là bổn phận của - (HS HTT): Biết nhắc nhở bạn bè
giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
các em.
 Hoạt động 3: HS nối từ ở cột A và từ ở cột B

-HS nối từ .
-GV nhận xét .
Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền
và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh
hoạt, học tập trong môi trường trong lành .
4. Củng cố – Dặn dò :
- Thực hành tốt bài học hằng ngày.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….
Toán
Tiết 72
Tìm số trừ


I. Mục tiêu:
-Biết tìm x trong các bài tập dạng : a –x = b ( với a, b là các số có khơng q 2 chữ số) bằng
sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. (Biết cách tìm số trừ khi biết
số bị trừ và hiệu).
-Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
-Biết giải tốn dạng tìm số trừ chưa biết.
- BT cần làm: 1(cột 1,3); 2( cột 1,2,3); 3.
- (HS HTT)làm hết bài 1,2.
u thích mơn học
II. Chuẩn bị
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1.Ổn định :

2. Bài cũ : 100 trừ đi một số.
-Gọi 2 HS lên bảng Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 –
38
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Tìm số trừ
b. GV hướng dẫn HS cách tìm số trừ khi biết số bị trừ
và hiệu :
-GV cho HS quan sát hình vẽ trong bài học rồi nêu
bài toán: “Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông
thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi
-GV cho vài HS nhắc lại bài toán .
-GV nêu : Số ô vuông bớt đi là số chưa biết , ta gọi đó
là x .
-Viết lên bảng: 10 – x = 6.
-GV gọi HS đọc :” 10 trừ x bằng sáu “
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính .
- YC hs tự nhẩm xem x bằng mấy?
- GV hỏi :Vậy muốn tìm số trừ (x) ta làm thế nào?
-HS nhìn vào hình vẽ trao đổi ý kiến : “Muốn tìm số
trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu “.
-Yêu cầu HS đọc quy tắc.
-Vài HS nhắc lại , sau đó viết lên bảng :
10 – x = 6

Hoạt động của Hs

- HS thực hiện.

- Nghe và phân tích đề toán.

-HS (HS HTT) nhắc lại bài
toán .

- 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là
hiệu.
- HS tự nhẩm nêu kết quả: x= 4.
- Ta lấy 10 là số bị trừ trừ đi 6 là
hiệu.


x = 10 – 6
x=4
-GV cho HS học thuộc qui tắc .
c. Thực hành
Bài 1:
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.

- Đọc và học thuộc qui tắc.

a.15 – x = 10
b)32–x =14
x = 15– 10
x=32–
14
x=5
x = 18


Bài 2:

- Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét .
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào Vở .

- Làm bài. Nhận xét bài của
bạn. Tự kiểm tra bài của mình.

4. Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
-Nhận xét tiết học.

- HS đọc YC bài.
- Hs tự làm bài, 1 em (HS HTT)
sửa bài.
Bài giải
Số tô tô đã rời bến là:
35- 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô.
- Nhận xét.

RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….
Chính tả (tập chép)
Tiết 29
Hai anh em
I. Mục tiêu
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng doạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc

kép. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm được BT2, BT3a.
u thích mơn học
II. Chuẩn bị
-Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép.
- Nội dung bài tập 3a vào bảng phụ.
III. Các hoạt động


Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

1.Ổn định :
2. Bài cũ : Tiếng võng kêu.
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Chép lại chính xác 1 đoạn
trong bài Hai anh em .
b.Hướng dẫn tập chép.
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn
cần chép.
-Hướng dẫn HS nhận xét :
+Tìm những câu nói lên suy nghó của Người
em?
+ Suy nghó của Người em được ghi với những
dấu câu nào ?
-Hướng dẫn HS viết từ khó.
-YC HS Chép bài vào vở .

- Soát lỗi.
-Chấm, chữa bài.
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
-Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS tìm từ.

- 3 HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp đọc bài làm của mình.

- 2 HS (HS HTT) đọc đoạn cần chép.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu
……. công bằng.
- Trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai
chấm .
- Hs phân tích: nuôi, công bằng, phần.
-HS chép bài .

- Hs làm theo nhóm.
-2 nhóm thi đua.
. Chai, trái, tai, hái, mái,…
. Chảy, trảy, vay, máy, tay,…

- GV nhận xét .
Bài tập 3: a
-Phát phiếu (bảng phụ ) HS làm bài theo - Hs làm theo nhóm 4.
nhóm ï
a)Bác só, sáo, sẻ, sơn ca, xấu;
-Gọi HS nhận xét.
-Kết luận về đáp án đúng.

4. Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, sửa lỗi chính tả.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….


................................................................................................…………………………………………….
Kể chuyện
Tiết 15
Hai anh em
I. Mục tiêu
-Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý ( BT1); nói được ý nghĩ của hai anh em khi
gặp nhau trên đồng (BT2).
* HS (HS HTT) biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Câu chuyện bó đũa
-Gọi HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện
-Nhận xét, .
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Tập kể lại câu chuyện Hai
anh em.
b.Hướng dẫn kể chuyện
- Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý .
+Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.

+1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý a, b, c, d.
+HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý tóm
tắt ( kể trong nhóm )
+Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn trước lớp .
-Nói ý nghó của hai anh em khi gặp nhau trên
đồøng.
+Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+Gọi 1 HS (HS HTT) đọc lại đoạn 4 của câu
chuyện.

Hoạt động của Hs

- HS kể.

-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
-HS trong nhóm lần lượt kể từng
phần của câu chuyện.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày.

- Đọc đề bài
- Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo
dõi.
- Gọi HS nói ý nghó của hai anh em.
VD:
* Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ
lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho
anh, anh hạnh phúc quá./
* Người em: Anh đã làm việc này./
Anh thật tốt với em./ Mình phải
yêu thương anh hơn./



-Kể lại toàn bộ câu chuyện.
+Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp.
+Gọi HS nhận xét bạn.
+Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
+Nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò :
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- 4 HS (HS HTT) kể nối tiếp nhau
đến hết câu chuyện.
-1 HS (HS HTT) kể lại tồn bộ câu
chuyện.

- Anh em phải biết yêu thương, đùm
bọc lẫn nhau.

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….
Luyện viết Chính tả
Tiết 44:

Hai anh em(Tập – chép)
I.Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật
trong ngoặc kép.

-u thích mơn học
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung các bài chính tả.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

- Haùt
1. Khởi động
2. KTBC
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
- Trong giờ Chính tả hôm nay, các con sẽ
chép đoạn 3 trong bài tập đọc Hai anh em
và làm các bài tập chính taû.
a. Hướng dẫn tập chép:
* Ghi nhớ nội dung:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. - 2 HS đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn kể về ai?
- Người em. (HS CHT)
- Người anh đã nghĩ gì và làm gì?


* Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Ý nghĩ của người em được viết như thế nào?
- Những chữ nào được viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.

- Yêu cầu HS viết các từ khó.

- 4 câu. (HS CHT)
- Trong dấu ngoặc kép.(HS HTT)
- HS nêu.(HS HTT)
- HS đọc các từ khó, dễ lẫn
- 3 HS viết các từ khó lên bảng, HS
cả lớp viết vào bảng con.

- Chỉnh sửa lỗi cho HS
+ Chép bài:
- HS nhìn bảng, chép bài vao vở.
+ Soát lỗi:
- Đổi tập soát lỗi cho nhau.
+ Chấm bài:
- NX 5 đến 7 bài. Nêu nhận xét từng bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa viết chính tả bài gì?
- Về nhà nhớ sốt sửa lỗi. Ghi nhớ quy tắc chính
tả.
- Nhận xét tiết học.

- HS chép bài vào vở.
- HS đổi tập soát lỗi cho nhau.
- Nộp bài cho GV chấm theo u cầu.
- Hai anh em.

RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….

Luyện Tốn
Tiết 57:

Tìm số trừ
I.Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a-x=b (với a, b là các số có khơng q hai chữ số)
bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số
trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải bài toán dạng tìm số trừ chưa biết.
-u thích mơn học
II.Chuẩn bị:
- Hình vẽ trong phần bài học trong SGK.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
1. Khởi động
2. KTBC

Hoạt động học
- Hát


3. Bài mới
Giới thiệu bài:
- Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học
cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ
khi đã biết hiệu và số bị trừ.
Thực hành:
* Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tìm số trừ.

- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
- Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp.
- Làm bài, nhận xét bài làm của bạn. Tự
kiểm tra bài của mình.
- Nhận xét.
* Bài 2: (cột 1, 2,3)(HS HTT)
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Bài 3: (HS HTT)
- Yêu cầu 1 HS đọc bài toán.
- HS đọc bài toán.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
- HS nêu
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 15
Trường học
I. Mục tiêu :
-Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường
của trường em.
* (HS HTT) nói được ý nghóa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc tên
của xã, phường,…

u thích mơn học
II. Chuẩn bị :
- Các hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

1.Ổn định :
2. Bài cũ :Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Nêu những thứ gây ngộ độc cho mọi người trong gia - HS trả lời
đình?
- Khi em bị ngộ độc em sẽ làm gì ?


-GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về
Trường học
b.Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Quan sát trường học.
-Yêu cầu HS nêu tên trường , ý nghóa, địa chỉ
-Trường ta có bao nhiêu lớp học? Kể ra có mấy khối?
Mỗi khối có mấy lớp? Cách sắp xếp các lớp học ntn?
Vị trí các lớp học của khối 2? Các phòng khác. Sân
trường và vườn trường:

Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều
phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng
truyền thống, phòng thư viện, … và các phòng học.

 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
-Yêu cầu HS quan sát tranh 3, 4, 5, 6 và TLCH: ( nhóm
đôi )
+Cảnh của bức tranh thứ 3 diễn ra ở đâu? Các bạn HS
đang làm gì?
+Cảnh ở bức tranh thứ 4 diễn ra ở đâu? Các bạn HS
đang làm gì?
+Phòng truyền thống của trường ta có những gì?
+Em thích phòng nào nhất? Vì sao?
+Ngoài các phòng học, trường của chúng ta còn có
những phòng nào ?
Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài
sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến

- Đọc tên: Trường T H B TT
Tri Tôn.
- Địa chỉ: số 89 – Đường
Nguyễn Trãi, TT Tri Tôn.
- HS (HS HTT) nói được ý
nghĩa của tên trường em: Tên
trường là tên của Thị Trấn.
- Gắn liền với khối. VD: Các
lớp khối 2 thì nằm cạnh nhau.
- Nêu vị trí.
- Phòng làm việc của Ban giám
hiệu, phòng hội đồng, thư viện,
phòng truyền thống, phòng y
tế, phòng thiết bị, …
- Quan sát sân trường, vườn
trường và nhận xét chúng rộng

hay hẹp, trồng cây gì, có những
gì, …

- Trong lớp học.
- Thư viện.
- Tranh, ảnh các vị anh hùng,..
- Hs tự do phát biểu.
- Hs nêu.


thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám
bệnh khi cần thiết, …
 Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch.
GV phân vai và cho HS nhập vai.
-1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về
trường học của mình. Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư
viện. Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền
thống.

- 1 HS đóng làm thư viện
- 1 HS đóng làm phòng y tế
- 1 HS đóng làm phòng truyền
thống
- 1 số HS đóng vai là khách
tham quan nhà trường: Hỏi 1 số
câu hỏi.

4. Củng cố – Dặn dò:
-Trò chơi Kể tên một số phòng của trường.
-Nhận xét tiết học.

-Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
Thứ tư, ngày 6 tháng 12 năm 2017
Toán
Đường thẳng

Tiết 73

I.Mục tiêu:
-Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
-Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút.
-Biết ghi tên các đường thẳng.
-BT cần làm: bài 1.
- (HS HTT)làm BT2.(TỰ CHỦ)
u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- Thước thẳng. Bảng phụï.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

1.Ổn định :
2. Bài cũ : Tìm số trừ.
-Bảng con : 84 – x = 24.
- HS thực hiện.
-GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Hôm nay ta sẽ làm quen



với Đường thẳng.
b. GV giới thiệu cho HS về đường thẳng , ba
điểm thẳng hàng :
* Giới thiệu về đường thẳng AB
-GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB: Chấm
lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt
tên 2 điểm và nối từ điểm A đến điểm B ta
được đoạn thẳng . Ta gọi tên đoạn thẳng đó
là “Đoạn thẳng AB “ . GV viết lên bảng
“Đoạn thẳng AB “
-Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta
được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng. GV cho
vài HS nhắc lại : “ Kéo dài mãi đoạn thẳng
AB về hai phía , ta được đường thẳng AB “.
*Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
-GV giới thiệu ba điểm thẳng hàng : chấm
sẵn ba điểm A, B, C trên bảng thẳng
hàng .GV nêu :”Ba điểm A, B, C cùng nằm
trên một đường thẳng, ta nói A, B, C là ø 3
điểm thẳng hàng “.
c.Thực hành:
Bài 1:
-GV hướng dẫn HS tự làm .
-Chữa bài .

- HS (HS HTT) lên bảng vẽ.

- Đoạn thẳng AB.

- 3 HS trả lời: Đường thẳng AB
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta
được đường thẳng AB.

- Thực hành vẽ.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường
thẳng.
- Ba điểm A, B, D không thẳng hàng
với nhau. Vì 3 điểm A, B, D không
cùng nằm trên một đường thẳng.

Bài 2: ( HS HTT làm)
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
-Hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra. 3 - Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi
điểm nào cùng nằm trên cạnh thước thì 3 chéo để kiểm tra bài nhau.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường
điểm đó sẽ thẳng hàng với nhau.
thẳng.
-Nhận xét.
a) 3 điểm O, M, N thẳng hàng
3 điểm O, P, Q thẳng hàng
b) 3 điểm B, O, D thẳng hàng
3 điểm A, O, C thẳng hàng
4. Củng cố – Dặn dò:
- Thi vẽ đoạn thẳng, đường thẳng.
- Nhận xét tiết hoïc.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×