Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

PHÂN TÍCH CHIẾN lược KINH DOANH QUỐC tế của ACECOOK VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.23 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

ĐỀ TÀI THẢO LUẬN HỌC PHẦN KINH DOANH QUỐC TẾ
Đề tài: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ
CỦA ACECOOK VIỆT NAM.

Mã lớp học phần: 2125ITOMI311
Giáo viên hướng dẫn: Mai Thanh Huyền
Nhóm: 7

HÀ NỘI – 2021
1


A. MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 3
B.NỘI DUNG ............................................................................................................................. 4
CHƯƠNG I: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ ......................................................... 4
I.KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ............................................... 4
1.KHÁI NIỆM ......................................................................................................................................................... 4
2.VAI TRÒ .............................................................................................................................................................. 4
II.PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ .............................................................................. 5
1.CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ.................................................................................................................................... 5
2.CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU ................................................................................................................................ 5
3.CHIẾN LƯỢC ĐA QUỐC GIA ........................................................................................................................... 6
4.CHIẾN LƯỢC XUYÊN QUỐC GIA .................................................................................................................. 7

CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC XUYÊN QUỐC GIA CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM
.................................................................................................................................................... 7
I. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY ACECOOK ....................................................................................................... 7
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ..................................................................................................... 8


2. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC............................................................................................................................. 10
3. NĂNG LỰC SẢN XUẤT ............................................................................................................................... 10
4. ACECOOK TRÊN TRƯỜNG QUỐC TẾ ........................................................................................................ 12
II. TẦM NHÌN SỨ MẠNG CỦA CƠNG TY ACECCOOK ............................................................................ 14
1. TẦM NHÌN ....................................................................................................................................................... 14
2.SỨ MẠNG ......................................................................................................................................................... 14
III. MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI CỦA CƠNG TY ACECOOK .................................................................... 14
1.MÔI TRƯỜNG VI MÔ ...................................................................................................................................... 14
2. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ ..................................................................................................................................... 17
IV. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG ................................................................................................................... 23
1.MARKETING .................................................................................................................................................... 23
2.SẢN XUẤT ........................................................................................................................................................ 25
3.NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN .................................................................................................................... 26
4.NGUỒN NHÂN LỰC ........................................................................................................................................ 27
5.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT................................................................................................................................ 27
V.CHIẾN LƯỢC XUYÊN QUỐC GIA CỦA ACECOOK .............................................................................. 28
1.KHÁC BIỆT HÓA SẢN PHẨM ........................................................................................................................ 28
2.CHIẾN LƯỢC GIẢM CHI PHÍ ......................................................................................................................... 30
VI.MỘT SỐ ĐỀ NGHỊ VỚI CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH ..................................................................... 31

C. KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 32

2


A. MỞ ĐẦU
Đối với các công ty trong điều kiện tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ
trên tồn thế giới hiện nay, thì việc tồn cầu khơng cịn là một lựa chọn nữa mà
là một tất yếu. Mở rộng tồn cầu mang nhiều lợi ích to lớn cho cơng ty , giúp
công ty khai thác và phát triển lợi thế cạnh tranh của mình. Những lợi ích đó tập

trung vào các vấn đề cơ bản như : Thu khoảng lợi lớn hơn từ sự khác biệt về kỹ
năng, chiến lược kinh doanh hợp lý hoặc cạnh tranh đặc biệt, nhận ra kinh tế
vùng bằng sự phân tán tạo giá trị cho những địa phương mà cơng ty có thể thực
hiện hiệu quả nhất, thu thập được những kinh nghiệm để giảm chi phí của việc
tạo giá trị. Chưa bao giờ trong lịch sử thế giới tinh thần phiêu lưu của các doanh
nghiệp lại sống động và vươn xa như hiện nay. Thương mại thế giới làm tăng
doanh thu và lợi nhuận, đẩy mạnh uy tín doanh nghiệp, tạo việc làm và giúp đặt
ra mức biến động theo mùa. Nhưng, khó khăn là ở chỗ các doanh nghiệp phải
đưa ra những chiến lược kinh doanh quốc tế phù hợp với những nhu cầu phong
phú và đa dạng của khách hàng trên toàn cầu cũng như sự thay đổi liên tục về
phong cách sống, thị hiếu của họ. Chiến lược quyết định tương lai của doanh
nghiệp hoặc là nó sẽ mất đi vị trí trên thị trường vào tay các đối thủ cạnh tranh.
Để bắt kịp xu hướng kinh doanh toàn cầu, cơng ty Acecook Việt Nam đã có sự
thay đổi khôn ngoan về chiến lược kinh doanh quốc tế, từng bước tiếp cận các
thị trường khác nhau. Công ty Acecook Việt Nam xây dựng các chiến lược kinh
doanh quốc tế dựa trên những cơ sở khác nhau dẫn đến sự thay đổi về cấu trúc tổ
chức và các chức năng của cơng ty. Trong q trình thực hiện mỗi chiến lược,
công ty đã nhận thấy ưu cũng như nhược điểm của từng chiến lược thông qua
những thành công đạt được và những thất bại vấp phải. Từ đó, Acecook Việt
Nam có sự chọn lựa và cải tiến chiến lược kinh doanh quốc tế phù hợp hơn.

3


B.NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ
I.KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ

1.KHÁI NIỆM
-Chiến lược KDQT là tập hợp các mục tiêu, chính sách và kế hoạch hoạt

động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự phát triển quốc tế của doanh nghiệp .
-Chiến lược KDQT là một bộ phận trong chiến lược kinh doanh và phát
triển của cơng ty, nó bao gồm các mục tiêu dài hạn mà công ty cần phải đạt
được thông qua các hoạt động kinh doanh quốc tế, các chính sách và các giải
pháp lớn nhằm đưa hoạt động quốc tế hiện tại của công ty phát triển lên một
trạng thái mới cao hơn về chất.
2.VAI TRÒ
-Giúp DN nhận rõ được mục đích, hướng đi trong tương lai, làm kim chỉ
nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp .
-Giúp DN nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời có biện
pháp chủ động đối phó với những nguy cơ và mối đe dọa trên thương trường
kinh doanh.
-Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tăng cường vị thế của
DN, đảm bảo cho DN phát triển liên tục và bền vững .
-Tạo ra các căn cứ vững chắc cho doanh nghiệp đề ra các quyết định phù
hợp với sự biến động của thị trường .
-Là cơng cụ chia sẻ tầm nhìn của lãnh đạo doanh nghiệp đối với các cấp
quản lý trực thuộc có thẩm quyền liên quan .
-Thể hiện tính nhất quán & sự tập trung cao độ trong đường lối kinh doanh
của cơng ty, tránh lãng phí nguồn lực vào các hoạt động không trọng tâm .
-Là công cụ quản lý trong việc đánh giá tính khả thi xác định mức ưu tiên
phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh doanh chiến lược .
-Là cơ sở để xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý nhằm hỗ trợ hoạt động kinh
doanh, có khả năng tự vận hành hướng tới các mục tiêu chiến lược đặt ra .
-Là nền tảng để xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết .

4


II.PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ


1.CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ
-Các công ty theo đuổi chiến lược quốc tế sẽ cố gắng tạo ra giá trị bằng cách
đưa các kỹ năng giá trị và các sản phẩm đến thị trường nước ngoài, nơi mà các
nhà cạnh tranh bản địa thiếu những kỹ năng và sản phẩm này.
-Kinh doanh một sản phẩm phục vụ nhu cầu tồn thế giới, nhưng khơng gặp
phải các đối thủ cạnh tranh lớn.
- Không phải đối mặt với sức ép giảm chi phí.
-Xu hướng tập trung hóa hoạt động phát triển sản phẩm như R & D tại nước
sở tại . Hoạt động sản xuất và marketing thường được đặt tại mỗi quốc gia hay
khu vực mà họ kinh doanh .
*Ưu điểm
-Tận dụng các kinh nghiệm sản xuất trước đó và ưu thế, kỹ để cạnh tranh
trên thị trường.
* Nhược điểm
-Do sử dụng cùng mơ hình nên sản phẩm đáp ứng được những yêu cầu
chung nhất của người tiêu dùng trên tất cả thị trường chứ chưa thể đáp ứng được
những yêu cầu riêng biệt của từng khu vực.
-Thay vì đưa các sản phẩm được sản xuất trong nước ra thị trường nước
ngồi , Cơng ty lại thành lập các nhà xưởng để sản xuất các sản phẩm đó ở ngồi
nước nên khơng thể tận dụng được hiệu ứng kinh nghiệm và tiết kiệm chi phí .
-Nếu công ty thực hiện chiến lược quốc tế ở những thị trường có áp lực yêu
cầu địa phương cao thì cơng ty sẽ dễ dàng đánh mất lợi thế cạnh tranh của mình.
*Điều kiện áp dụng
-Cơng ty có tiềm lực tài chính vững mạnh.
-Có khả năng tạo ra sự khác biệt về kỹ năng, sản phẩm mà các đối thủ nội
địa khó đáp ứng.
-Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực có sức ép giảm giá thấp.
-Sức ép yêu cầu đáp ứng địa phương thấp.
2.CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU

-Là chiến lược tung ra sản phẩm giống nhau và sử dụng cùng một chiến lược
marketing ở tất cả các thị trường quốc gia.
5


- Tập trung vào việc tăng khả năng sinh lời và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
bằng cách giảm chi phí.
- Mục tiêu chiến lược của họ là nhằm thực hiện chiến lược chi phí thấp trên
quy mơ tồn cầu.
-Khi đó, hoạt động sản xuất, marketing, nghiên cứu và phát triển sẽ được đặt
tại một số địa điểm thuận lợi.
*Ưu điểm
-Phù hợp nhất khi sức ép về giảm chi phí cao.
-Sức ép về địa phương hóa thấp.
-Chiếm ưu thế trong các ngành sản xuất hàng công nghiệp.
*Nhược điểm
-Chiến lược này chỉ phát huy tác dụng khi sức ép về địa phương hóa thấp
*Điều kiện áp dụng
-Yếu tố nội bộ của doanh nghiệp.
-Dựa vạt đặc tính của sản phẩm
-Sức ép giảm chi phí cao
3.CHIẾN LƯỢC ĐA QUỐC GIA
-Chiến lược đa quốc gia có mục tiêu tăng khả năng sinh lời bằng cách khác
biệt hóa sản phẩm , dịch vụ của doanh nghiệp cho phù hợp với nhu cầu và thị
hiếu khác nhau của từng quốc gia . -Chiến lược này phù hợp nhất khi có sự khác
biệt đáng kể giữa các quốc gia về nhu cầu và thị hiếu của khách hàng , và khi
sức ép về giảm chi phí khơng quá lớn .
*Ưu điểm
- Đáp ứng được yêu cầu địa phương . Người tiêu dùng sẽ nhận biết được giá
trị cao hơn so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh , cho phép công ty theo chiến

lược đa nội địa được định giá cao hơn và giành được thị phần lớn hơn.
*Nhược điểm
-Không cho phép các công ty khai thác lợi ích kinh tế của quy mơ trong việc
phát triển , sản xuất hay marketing sản phẩm.
- Khơng thích hợp với các ngành mà công cụ cạnh tranh bằng giá cả.
*Điều kiện áp dụng
6


-Sự khác biệt về văn hóa và xã hội địi hỏi phải có những thay đổi trong
chiến thuật .
-Khó khăn trong việc tiêu chuẩn hóa bởi vì những khác biệt giữa các quốc
gia và bởi vì tiềm năng có do tiết kiệm quy mơ là rất ít.
4.CHIẾN LƯỢC XUN QUỐC GIA
-Chiến lược xuyên quốc gia là chiến lược kết hợp giữa chiến lược đa quốc
gia và chiến lược toàn cầu .
* Ưu điểm :
- Có khả năng khai thác kinh tế địa phương.
- Có khả năng khai thác đường cong kinh nghiệm.
- Thay đổi sản phẩm và marketing đáp ứng yêu cầu địa phương.
- Thu lợi ích từ học tập tồn cầu.
* Nhược điểm :
- Các cơng ty lựa chọn chiến lược này thường khó khăn trong việc thực hiện
về vấn đề tổ chức
* Điều kiện áp dụng :
- Chiến lược xuyên quốc gia tập trung các nỗ lực chuyển giao các kỹ năng và
cung cấp theo nhiều chiều giữa các cơng ty con trên tồn cầu.

CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC XUYÊN QUỐC GIA CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM
I. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY ACECOOK


Logo cơng ty ACECOOK

Là một nhà sản xuất mì ăn liền lâu đời tại Nhật Bản, Acecook đã tiên phong
đầu tư vào thị trường Việt Nam hình thành nên một cơng ty liên doanh giữa
Acecook Nhật Bản và một công ty thực phẩm tại Việt Nam vào ngày
15/12/1993. Kết quả của q trình đầu tư đó là sự phát triển lớn mạnh của
7


Acecook Việt Nam - vừa được chuyển đổi loại hình thành công ty cổ phần vào
ngày 18/01/2008.
Acecook Việt Nam hiện đã sở hữu được 06 nhà máy sản xuất trải rộng khắp
cả nước,sản phẩm của cơng viên tồn cơng ty là một đội ngũ trẻ được trang bị
kỹ lưỡng về kiến thức và chuyên môn. Acecook Việt Nam luôn sẵn sàng và tự
tin phát triển trong một môi trường kinh doanh cạnh tranh như hiện nay.
Acecook Việt Nam được biết đến tại Việt Nam không chỉ là nhà sản xuất
thực phẩm chế biến ăn liền hàng đầu mà còn là một trong những điển hình của
sự đầu tư phát triển của Nhật Bản tại thị trường Việt Nam. Doanh thu hàng năm
của công ty liên tục gia tăng ở mức phát triển hai chỉ số. Tại thị trường nội địa
công ty đã xây dựng nên một hệ thống phân phối rộng khắp cả nước với hơn 700
đại lý, thị phần công ty chiếm hơn 60%. Với thị trường xuất khẩu, sản phẩm của
Acecook Việt Nam hiện đã có mặt đến hơn 40 nước trên thế giới trong đó các
nước có thị phần xuất khẩu mạnh như Mỹ, Úc, Nga, Đức, CH Czech, Slovakia,
Singapore, Cambodia, Lào, Canada, Brazil…
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

-Công ty cổ phần Acecook Việt Nam được hình thành trên nền tảng phát
triển của 5/12/1993 thành lập công ty Liên Doanh Vifon Acecook
-07/07/1995 bán hàng sản phẩm đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh ( phở

bò)
8


-28/02/1996 tham gia thị trường xuất khẩu Mỹ, thành lập chi nhánh Cần Thơ
-1999 Lần đầu tiên đoạt danh hiệu HVNCLC
-2000 Ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo-Bước đột phá của cơng ty trên thị
trường mì ăn liền
-2003 Hồn thiện hệ thống nhà máy từ Bắc đến Nam
-2004 Chính thức đổi tên thành công ty TNHH Acecook Việt Nam và di dời
nhà máy về KCN Tân Bình.
-2006 Chính thức tham gia thị trường gạo ăn liền bằng việc xây dựng nhà
máy tại Vĩnh Long và cho ra đời sản phẩm Phở Xưa & Nay.
-2008 Đổi tên thành Công ty cổ phần Acecook Việt Nam (18/01) Thành viên
chính thức của Hiệp hội MAL thế giới
-07/07/2010 đón nhận Huân chương lao động hạng Nhất
-2012 Khánh thành nhà máy Hồ Chí Minh 2 hiện đại hàng đầu Đông Nam Á
-2015 Công Ty Cổ Phần Acecook Việt Nam đã thay đổi nhận diện thương
hiệu mới

9


2. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC

3. NĂNG LỰC SẢN XUẤT
Sau 28 năm thành lập công ty đến nay Acecook đã phát triển và xây dựng
được 11 nhà máy trên tồn quốc
*Miền Nam
-Nhà máy TP. Hồ Chí Minh 1

Lơ II-3, Đường số 11, Nhóm CN II, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh,
Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 3815 4064
Fax: (028) 3815 4067
10


-Nhà máy TP. Hồ Chí Minh 2
Lơ II-3, Đường số 11, Nhóm CN II, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh,
Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 3815 4064
Fax: (028) 3815 4067
-Nhà máy TP. Hồ Chí Minh 3
Lơ II-3, Đường số 11, Nhóm CN II, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh,
Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 3815 4064
Fax: (028) 3815 4067
-Nhà máy Bình Dương 1
Khu phố 1B, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 371 1104
Fax: (0274) 371 1103
-Nhà máy Bình Dương 2
Khu phố 1B, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 371 1104
Fax: (0274) 371 1103
-Nhà máy Vĩnh Long 1
Lơ A3, KCN Hịa Phú, Quốc lộ 1A, Xã Hoà Phú, H.Long Hồ, Tỉnh Vĩnh
Long.
Điện thoại: (0270) 396 2703
Fax: (0270) 396 2704

-Nhà máy Vĩnh Long 2
Lô A3, KCN Hịa Phú, Quốc lộ 1A, Xã Hồ Phú, H.Long Hồ, Tỉnh Vĩnh
Long.
Điện thoại: (0270) 396 2703
Fax: (0270) 396 2704
*Miền Trung
11


-Nhà máy Đà Nẵng
Lơ D3, Đường số 10, KCN Hồ Khánh, Q.Liên Chiểu, Tp Đà Nẵng.
Điện thoại: (0236) 373 4750
Fax: (0236) 373 4748
*Miền Bắc
-Nhà máy Bắc Ninh 1
Khu công nghiệp Tiên Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: (0222) 383 9717
Fax: (0222) 383 9719
-Nhà máy Bắc Ninh 2
Khu công nghiệp Tiên Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: (0222) 383 9717
Fax: (0222) 383 9719
-Nhà máy Hưng Yên
Thị Trấn Như Quỳnh, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên.
Điện thoại: (0221) 398 6279
Fax: (0221) 398 6280
4. ACECOOK TRÊN TRƯỜNG QUỐC TẾ
ACECOOK với mong muốn và nỗ lực được làm cầu nối quảng bá ẩm thực
Việt Nam ra toàn thế giới, các sản phẩm của Acecook Việt Nam, vốn ln có
chất lượng cao cấp do được sản xuất theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản cùng

sự đa dạng về chủng loại, mẫu mã, đáp ứng được nhu cầu tiện dụng, khẩu vị và
giá cả thực sự phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, đã được
người tiêu dùng tại hơn 30 quốc gia trên khắp năm châu biết đến và ưa chuộng.
Sản phẩm Acecook được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới:
Châu Á
• Singapore
• Malaysia
• Indonesia
• Cambodia
12


• Philippin
• Laos
• Korea
• Taiwan
• Hongkong
• Brunei
• Afghanistan
Châu Âu
• Anh
• Pháp
• Đức
• Nga
• Hà Lan
• Tiệp
• Thuỵ Điển
• Hungary
• Norway
Châu Mỹ

• Hoa Kỳ
• Canada
• Suriname
• Brazil
• Trinidad
• Tobago
Châu Úc
• Úc
• New Zealand
Châu Phi
13


• Kenya
Và các nước thuộc khu vực Trung Đông

II. TẦM NHÌN SỨ MẠNG CỦA CƠNG TY ACECCOOK

1. TẦM NHÌN
“Acecook Việt Nam sẽ phát triển trở thành nhà sản xuất thực phẩm tổng
hợp, mở rộng thành một nơi xuất khẩu khắp thế giới và là một Acecook mang
tính tồn cầu, tích cực tham gia triển lãm, hội chợ trong và ngoài nước, tiến hành
nhữnng hoạt động quảng cáo để người tiêu dùng trên thế giới tin dùng.”
2.SỨ MẠNG
Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến “SỨC KHỎE – AN
TOÀN – AN TÂM cho khách hàng”.
Dựa trên sứ mệnh này, Acecook Việt Nam luôn đặt ưu tiên hàng đầu là chất
lượng sản phẩm, đồng thời hỗ trợ truyền đạt những thơng tin đúng đắn và khoa
học về sản phẩm mì ăn liền để tạo sự an toàn và an tâm cho khách hàng. Những
năm gần đây, Acecook Việt Nam tập trung những sản phẩm vì sức khỏe, vừa để

đáp ứng nhu cầu mới của người tiêu dùng, vừa nâng cao giá trị cho sản phẩm mì
ăn liền.

III. MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI CỦA CƠNG TY ACECOOK

1.MƠI TRƯỜNG VI MƠ
a) Mơi trường kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam đã có những bước ổn định và phát triển vững chắc
trong thời gian gần đây. Sự ổn định của nền kinh tế tạo điều kiện thuận lợi cho
sự phát triển của ngành kinh tế trong nước, trong đó có ngành thực phẩm ăn
nhanh để phục vụ cho nhu cầu của người dân và nhu cầu của xã hội ngày càng
cao.
Các số liệu thống kê chính thức tới thời điểm này cho thấy nền kinh tế đã có
những dấu hiệu khả quan, biếu hiện qua chỉ số quan trọng, đó là tăng trưởng
GDP 6 tháng đầu năm đạt 5.57%, chỉ số giá cả hàng hóa CPI đến tháng 6/2011
có 1.09% khơi dậy khơi dậy hy vọng mới về khả năng kiểm soát lạm phát sẽ tốt
hơn trong nửa cịn lại của năm.
Tính chung cả thời kỳ Chiến lược 2011 – 2020, tăng trưởng GDP dự kiến đạt
khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực và trên
thế giới. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỷ USD năm 2010 lên 268,4 tỷ
14


USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010
lên khoảng 2.750 USD năm 2020.
Lạm phát cơ bản tháng 10/2020 tăng 0,07% so với tháng trước và tăng 1,88%
so với cùng kỳ năm trước. Lạm phát cơ bản bình quân 10 tháng năm 2020 tăng
2,52% so với bình quân cùng kỳ năm 2019.
Sự tăng trưởng cao của nền kinh tế kéo theo mức gia tăng thu nhập bình quân
đầu người, dẫn đến đời sống của các bộ phận dân cư ngày càng được cải thiện

và nâng cao. Chính vì lẽ đó nhu cầu về cuộc sống cũng như ăn uống của người
dân cũng được yêu cầu cao hơn.
b) Môi trường công nghệ
Hiện nay, CN-KT đều phát triển rất nhanh, những thay đổi của công nghệ
nhất là trong dây chuyền sản xuất thức phẩm ăn liền là điều đáng quan tâm.
Những tiến bộ kỹ thuật tạo ra những ưu thế cạnh tranh mới,mạnh mẽ hơn các ưu
thế hiện có.Vì thế các cơng ty với nguồn vốn mạnh có thể nhập về những thiết
bị, dây chuyền sản xuất tiên tiến sẽ nâng cao chất lượng và giảm giá thành sản
phẩm,mẫu mã sản phẩm đẹp, mang lại ưu thế cạnh tranh.
Tận dụng yếu tố đó Acecook đã tổ chức thực hiện các hoạt động nhập công
nghệ tiên tiến, công nghệ cao phục vụ nhu cầu nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm.
Công nghệ môi trường ngày càng hiện đại và dễ tiếp cận đã giúp doanh
nghiệp giải quyết vấn đề môi trường một cách tốt nhất. Nhược điểm duy nhất đó
là các cơng nghệ này thường khá tốn kém.
Hiện nay công nghệ truyền thông của Việt Nam đã và đang phát triển một
cách rất mạnh mẽ, giúp cho doanh nghiệp quảng bá về hình ảnh của sản phẩm
công ty một cách dễ dàng hơn tới người tiêu dùng bằng nhiều cách khác
nhau:quảng cáo trên Internet, trên truyền hình,show quảng cáo… Acecook đã
làm chiến dịch truyền thơng khá tốt, đầu tư khơng ít vào truyền thơng để quảng
bá cho mọi người biết về hình ảnh và lợi ích của thương hiệu sản phẩm.
c) Mơi trường văn hóa-xã hội
- Thị hiếu, trào lưu :
Việt Nam hiện nay vẫn là một nước đang phát triển, vì vậy các nhu cầu tiêu
dùng thiết yếu cho cuộc sống vẫn còn chiếm tỷ lệ rất cao trong cơ cấu tiêu dùng
khoảng 50% và sẽ còn chiếm tỷ trọng cao trong nhiều năm nữa khi đời sống
người dân được cải thiện. Theo một số đánh giá của các nhà đầu tư trong ngành
thực phẩm, hiện nay Việt Nam tiêu thụ một khối lượng lớn sản phẩm thức ăn
nhanh. Chủ tịch TF, Pipat Paniengvait, nhận định: “Việt Nam có tiềm năng rất
15



lớn vì là thị trường tiêu thụ tới 30 tỷ baht mỳ ăn liền, nhiều hơn gấp ba lần thị
trường Thái Lan.”, lượng mì ăn liền tiêu thụ bình quân đầu người ở Việt Nam
vào khoảng 90 gói/năm, so với khoảng 39 gói/năm tại Thái Lan. Tuy vậy, mức
độ cạnh tranh ở thị trường Việt Nam là khá quyết liệt do có tới 40 nhãn hiệu
đang có mặt ở đó, trong đó chủ yếu của Nhật Bản và vùng lãnh thổ Đài Loan
- Phong cách sống :
Nhịp sống hối hả của người VN hiện nay, phong cách sống hiện đại hơn,
ngồi giờ làm việc người ta cịn rất quan tâm đến việc chăm sóc sức khỏe cho
gia đình và bản thân, tham gia nhiều các hoạt động thể dục thể thao, các hoạt
động xã hội…Vì vậy người tiêu dùng rất thích tiêu thụ những sản phẩm có khả
năng sử dụng nhanh. Đáp ứng được nhu cầu của mọi đối tượng doanh nghiệp sẽ
có hướng phát triển đúng đắn và mang lại lợi nhuận.
d) Môi trường tự nhiên
Việt Nam (tọa độ địa lý: Kinh tuyến: 102°8′ - 109°27′ Đông; Vĩ tuyến: 8°27′
-23°23′ Bắc) nằm ở cực Đông Nam bán đảo Đông Dương. Biên giới Việt Nam
giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, vịnh Bắc Bộ và Biển Đơng ở phía Đơng,
Trung Quốc ở phía Bắc, Lào và Campuchia phía Tây. Lãnh thổ đất liền Việt
Nam hình chữ S và khoảng cách từ Bắc tới Nam là khoảng 1.650 km, vị trí hẹp
nhất theo chiều đơng sang tây là 50 km, với đường bờ biển dài 3.260 km không
kể các đảo.
Nhờ vị trí địa lý thuận lợi của Việt Nam, Acecook dễ dàng thơng thương với
các đối tác trên tồn quốc cũng như trong khu vực và trên toàn thế giới bằng cả
đường bộ, đường thủy và đường hàng không.
e) Môi trường chính trị-pháp luật
Sự ổn định về chính trị và sự nhất quán về quan điểm chính sách lớn khiến
các nhà đầu tư có cái nhìn lạc quan về thị trường, bởi vậy đây là yếu tố thu hút
một số lượng lớn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Mặt khác, nền chính trị ổn
định cũng góp phần thúc đẩy sản xuất của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp

không phải chịu sức ép về bất ổn định chính trị, có các điều kiện cơ sở để phục
vụ sản xuất. Chính trị ổn định mang lại nguồn đầu tư vốn nước ngoài đổ vào
doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể dựa vào nguồn vốn đó để phát triển sản xuất
kinh doanh,mở rộng thị phần. Tóm lại sự ổn định về chính trị tạo ra nhiều thuận
lợi cho doanh nghiệp.
Hệ thống luật pháp được xây dựng ngày càng hoàn thiện tạo hành lang pháp
lý cho hoạt động kinh tế ,buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận sự điều tiết của
Nhà nước trong nền kinh tế thị trường của Việt Nam hiện nay. Đồng thời hệ
16


thống luật pháp duy trì sự ổn định về chính trị, tạo niềm tin cho các nhà đầu tư
cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. MÔI TRƯỜNG VĨ MƠ
a) Áp lực đối thủ tiềm ẩn
❖ Tập đồn UNILEVER:
-Là tập đoàn toàn cầu của Anh và Hà Lan nổi tiếng trên thế giới trên lĩnh
vực sản xuất và các sản phẩm tiêu dùng nhanh.
-Có thể là một đối thủ cạnh tranh của Acecook với việc tập đoàn này thực
hiện chiến lược đa dạng hóa hỗn hợp bằng cách mở rộng sản xuất thức ăn, trà và
đồ uống từ trà: như nhãn hiệu bột nêm Knorr, cháo thịt heo ăn liền Knorr, nước
mắm Knorr- Phú Quốc, trà Lipton, trà cây đa, suntea…
-Thực phẩm và đồ uống là: Flora, Doriana, Rama, Wall, Amora, Knorr,
Lipton,trà cây đa và Slim Fast.
-Bằng việc sở hữu nhiều thương hiệu cộng với việc tiếp tục mua lại nhiều
thương hiệu khác, không loại trừ khả năng doanh nghiệp này sẽ đặt chân vào
lĩnh vực kinh doanh mì ăn liền,dầu ăn và nước mắm.
❖ Công ty Nissin Foods Holdings(Nhật): -Cho biết sẽ xây nhà máy mì ăn liền
tại Việt Nam để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong nước, với tổng số vốn
đầu tư vào khoảng 3,4 tỷ Yên (41 triệu USD).

-Nissin là hãng nổi tiếng với các sản phẩm mì ly (Cup Noodles), sẽ mở một
cơng ty con 100% vốn và một nhà máy mới tại một khu cơng nghiệp cách
Tp.HCM khoảng 35km về phía Bắc.
-Nissin đã đặt nhà máy tại các nơi khác ở Đông Nam Á như Thái Lan và
Singapore, nhưng chưa có cơ sở sản xuất tại Việt Nam.Quyết định thâm nhập thị
trường Việt Nam được đưa ra trong bối cảnh nhu cầu tăng khi kinh tế tăng
trưởng ổn định và thu nhập người dân tăng lên.
-Theo đánh giá của Nissin, năm 2009, Việt Nam tiêu thụ khoảng 4,3 tỷ mì
gói (mì ly) ăn liền, cao thứ 4 trên thế giới sau Trung Quốc, Indonesia và Nhật
Bản.
Nissin là công ty Nhật Bản mới nhất thâm nhập thị trường Việt Nam trong
bối cảnh nhu cầu tại thị trường nội địa Nhật giảm cũng như có quá nhiều người
cao tuổi, chưa kể kinh tế yếu kém tạo áp lực về nhu cầu tiêu dùng.
b) Áp lực sản phẩm thay thế

17


-Với việc kinh doanh nhiều loại sản phẩm như mì ăn liền: mì Hảo Hảo, mì
thịt xào, mỳ lẩu thái, mì kim chi…nước mắm, dầu ăn. Ngồi yếu tố chất lượng,
giá cả, sản phẩm của Acecook cũng đang phải đối đầu với nhiều sản phẩm thay
thế bởi sự tiện lợi nhờ mạng lưới thực phẩm đường phố rộng khắp và những giá
trị riêng mà từng sản phẩm mang lại cho người tiêu dùng như cháo, phở, miến,
hủ tiếu, bún bò Huế, bún riêu cua, xơi và chưa kể các món ăn tươi truyền
thống…
c) Áp lực từ cạnh tranh nội bộ ngành
-Acecook đang kinh doanh trong lĩnh ngành phân tán, đây là ngành có rất
nhiều doanh nghiệp đang kinh doanh cạnh tranh với nhau tuy nhiên khơng có
doanh nghiệp nào chi phối các doanh nghiệp còn lại. Một trong những đối thủ
cạnh tranh rất mạnh của Acecook là Vifon, Miliket, Uni-president, Masan, Á

Châu. Các đối thủ này có quy mơ rất lớn và đang phát triển rất mạnh trên thế
giới. Ngành kinh doanh mì ăn liền đang đem lại lợi nhuận cao và thu hút được
nhiều khách hàng, do vậy khả năng các doanh nghiệp cùng ngành từ bỏ kinh
doanh là rất thấp.
-Khi đã đầu tư về công nghệ và vốn để kinh doanh thì các doanh nghiệp
khơng dễ đang chấp nhận thất bại.Hơn nữa đây là ngành cần rất nhiều công
nhân, không dễ dàng để buộc hàng trăm người lao động mất việc làm, chiến
lược kinh doanh của công ty thường là lâu dài, các doanh nghiệp này cũng
không dễ dàng bỏ lỡ chiến lược đã thành lập khi đã đi được một chặng đường.
Do vậy Acecook luôn phải đối đầu với áp lực ngành trong lĩnh vực ngành nghề
mình sản xuất.
-Hiện nay thì Acecook đang chiếm hơn 60% thị trường, tiếp là Á Châu
khoảng 20% thị trường. Sản phẩm mì gói của Acecook, Asia Food, Vifon, UniPresident, Masan, Miliket… đang chiếm lĩnh hơn 90% thị phần với hàng trăm
nhãn hiệu khác nhau.
❖ Công ty cổ phần thực phẩm Á Châu.
Thành lập năm 1995 trên địa bàn huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt
Nam. Sản phẩm chính của thực phẩm Á Châu là mì ăn liền, cháo ăn liền và phở
ăn liền với các nhãn hiệu uy tín mang tên Gấu Đỏ, Hello, Vifood, Hảo Hạng và
Osami. Thực phẩm Á Châu hiện đang hoạt động với 2 nhà máy- nhà máy Đồng
An và nhà máy An Phú- với tổng số 14 dây chuyền mì ăn liền và 3 dây chuyền
cháo phở ăn liền. Đặc biệt nhà máy An Phú xây dựng năm 2003 với toàn bộ dây
chuyền sản xuất hiện đại nhất của Nhật Bản, được các chuyên gia thực phẩm
trong và ngồi nước đánh giá là nhà máy có quy mô lớn nhất và hiện đại nhất tại
Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất này. Với sự đầu tư đúng hướng, Thực phẩm Á
Châu đang tiếp tục mở rộng quy mô để phục vụ kịp thời nhu cầu tiêu dùng của
18


khách hàng trong và ngồi nước. Sản phẩm mì ăn liền của Á Châu rất đa dạng
và phong phú. Riêng nhãn hiệu gấu đỏ bao gồm 9 loại sản phẩm, nhãn hiệu hello

gồm 5 loại sản phẩm, Osami và Trứng Vàng là sản phẩm mì ăn liền mới nhất
gồm 3 loại sản phẩm. Tới nay, người tiêu dùng đã giúp Thực Phẩm Á Châu tiêu
thụ sản phẩm trên khắp các tỉnh thành trong nước với tỉ lệ gần 90% người tiêu
dùng cả nước lựa chọn sản phẩm của Thực Phẩm Á Châu để sử dụng thường
xuyên.Tại nước ngoài, ngoài những nước trong khu vực, Châu Âu, Châu
Mỹ,Châu Úc và Nam Phi, phải kể tới Campuchia, nơi sản phẩm của Thực Phẩm
Á Châu chiếm lĩnh hơn 50% thị phần Mì ăn liền tại nước này.
❖ Công ty kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam (gọi tắc là VIFON)
Công ty kỹ nghệ thực phẩm Việt nam, gọi tắc là Vifon, được thành lập từ
năm 1963. Hơn 40 năm qua, thương hiệu Vifon với bộ lư màu đỏ cùng những
sản phẩm mang hương vị Việt Nam đã có mặt ở hơn 40 quốc gia trên tồn thế
giới, kể cả những thị trường khó tính như Mỹ, Úc, Nhật, EU..
- Công ty đã đầu tư xây dựng mơ hình quản lý như hệ thống quản lý theo
tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001, hệ thống quản lý chất lượng theo chương trình
HACCP để đáp ứng tiêu chuẩn của thị trường khi Việt Nam gia nhập vào WTO.
-Trong 10 năm liền, những sản phẩm của Vifon được người tiêu dùng bình
chọn là “hàng Việt Nam chất lượng cao”.
- Mới đây, Vifon lại được chọn vào hệ thống những “sản phẩm cơng nghiệp
chủ lực của TP. Hồ Chí Minh”. Hiện nay Vifon có mạng lưới phân phối và tiêu
thụ khắp các tỉnh thành trên toàn quốc với 6 tổng đại lý khu vực và khoảng 500
đại lý khác. Bên cạnh các loại mì thơng dụng, Vifon cịn sản xuất các loại mì,
phở mang nhãn hiệu khác như “Hồng Gia”, “ Phú Gia”, “Phở Việt”

- Logo
- Màu đỏ : Tượng trưng cho sức mạnh của Vifon
- Hình ảnh lư trầm: Nói lên nét đặc trưng của văn hố phương Đông . Mùi
hương từ lư trầm biểu hiện cho hương vị của những sản phẩm Vifon muốn
chuyển tải đến người tiêu dùng.
- Khẩu hiệu: “Vị ngon đậm đà, vươn xa thế giới”.
Năm 2004, thực hiện đề án sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ

Công Nghiệp giai đoạn 2001 – 2005, Công ty chuyển thành Công ty Cổ Phần
vốn 51% của nhà nước. Sang năm 2005 được sự đồng ý của Bộ chủ quản, Công
19


ty đã đưa 51% phần vốn của nhà nước ra bán đấu giá bên ngồi để trở thành
Cơng ty Cổ Phần 100% vốn sở hữu tư nhân.
❖ Công ty cổ phần thực phẩm Masan (Masan Food)
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18/04/2009 - Tại buổi lễ trao tặng Giải thưởng An
toàn vệ sinh thực phẩm lần thứ 1 – năm 2009 do Cục An toàn vệ sinh thực phẩm
(Bộ Y tế) tổ chức, Công ty Cổ phần Thực phẩm Masan (Masan Food) vinh dự
có 5 thương hiệu được nhận giải, đó là: Chinsu, Tam Thái Tử, Nam Ngư,
Omachi và Tiến Vua.
Ngoài giải vàng cho thương hiệu, Masan Food vinh dự có 8 sản phẩm được
chứng nhận là sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm: nước tương cao cấp Chinsu, nước mắm cao cấp Chin-su hương cá hồi, nước tương đậu nành Tam Thái Tử
nhất ca, nước tương đậu nành Tam Thái Tử nhị ca, nước mắm Nam Ngư, mì ăn
liền Omachi sườn hầm ngũ quả, mì ăn liền Tiến Vua tơm sú nấu chua, mì ăn liền
Tiến Vua bắp cải thịt bằm.
❖ Công ty cổ phần lương thực thực phẩm Colusa – MILIKET.
Tiền thân là Xí nghiệp Colusa – Miliket, được hình thành từ 2 xí nghiệp hoạt
động riêng biệt, hạch tốn phụ thuộc doanh nghiệp Nhà nước Cơng ty Lương
thực Thành phố Hồ Chí Minh - Tổng Cơng ty Lương thực Miền Nam (Xí nghiệp
chế biến lương thực thực phẩm Colusa và Xí nghiệp lương thực thực phẩm
Miliket )
Được công ty lương thực miền Nam thực hiện hợp nhất năm 2004 và bộ
nông nghiệp và phát triển nông thôn quyết định cổ phần hóa năm 2006. Thương
hiệu Colusa – MILIKET đã được tặng thưởng nhiều huy chương vàng tại các kỳ
hội chợ, triển lãm. Liên tục 13 năm được người tiêu dùng bình chọn là “ hàng
Việt Nam chất lượng cao”.
❖ Công ty Uni- president.

-Được thành lập từ 01/07/1967. Là 1 cơng ty có 100% vốn nước ngồi
(thuộc tập đoàn Uni- president của Đài Loan) đầu tư vào Việt Nam với sản
phẩm đóng gói cơng nghệ mới. Uni- president Việt Nam thực hiện phương châm
chung của tập đoàn là “ba tốt” và “ một hợp lí” theo chủ trương của chủ tịch
danh dự Wu Hsiu-chi: “ba tốt”: chất lượng tốt, uy tín tơt, dịch vụ tốt; “ một hợp
lý”: giá cả hợp lý.
-Sợi mì được bổ sung vitamin A, là loại mì ăn liền với nước cốt thịt hầm cô
đặc và tương gia vị 90% tiêu thụ trong nước cong lại xuất khẩu.

20


-Mì vua bếp đã đầu tư 16 triệu USD cho dây chuyền sản xuất mì, ít ai ngờ, 1
sản phẩm hàng hóa chỉ sau chưa đầy 5 năm ra đời đã thống lĩnh thị trường trong
nước và đủ sức đi Tây trở thành 1 trong những thức ăn được ư thích, tiện lợi của
các tín đồ bóng đá khi hàng quân sang Xứ sở Bavaria cổ vũ đội nhà. Đồng hành
cùng sức khỏe người tiêu dùng và bóng đá.
❖ Cơng ty sản xuất mì Thái Thai President Foods Plc.(TF).
- Thai President Foods Plc.(TF). Cơng ty sản xuất mì ăn liền Mama ở Thái
Lan, đang dự định mở nhà máy trị giá 1 tỷ baht tại Việt Nam.
- Lượng mì ăn liền tiêu thụ bình quân đầu người ở Việt Nam vào khoảng 90
gịi/năm, so với 39 gói/ năm tại Thái Lan. Tuy vậy, mức độ cạnh tranh ở thị
trường Việt Nam là khá quyết liệt do có tới 40 nhãn hiệu đang có mặt ở đó,
trong đó chủ yếu của Nhật Bản và vùng lãnh thổ Đài Loan.
- Doanh số bán mì Mama trong 8 tháng đầu năm 2016 đã tăng 10% và cơng
ty sản xuất mì ăn liền của Thái Lan ước tính sẽ đạt doanh thu 13.5 tỷ baht trong
năm nay.
d) Áp lực từ khách hàng
-Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.

-Khách hàng được phân làm 2 nhóm:
+ Khách hàng lẻ: cũng như các doanh nghiệp khác, Acecook luôn phải đối đầu
với áp lực từ khách hàng. Luôn phải thường xuyên có các chương trình chăm
sóc khách hàng và phải làm khách hàng hài lòng. Bất cứ lúc nào khách hàng
cũng có thể từ bỏ khơng dùng sản phẩm của mình và chuyển sang dùng sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh. Đây là áp lực luôn theo đuổi các doanh nghiệp và
nó khơng bao giờ được giảm xuống cả. Ngay cả khi doanh nghiệp của mình
đang làm cho rất nhiều khách hàng hài lịng vào hơm nay, nhưng có thể ngày
mai tất cả sẽ thay đổi.
-Các nhà phân phối cũng như khách hàng lẻ, họ cũng gây áp lực rất lớn với
Acecook, hiện nay Acecook có hệ thống nhà phân phối rất rộng lớn bao gồm ở
TPHCM, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng, Bến Tre...và các
nhãn hàng có mặt tại các nơi trong nước và hơn 30 quốc gia trên khắp năm châu
biết đến và ưa chuộng.
-Quy mơ khách hàng càng lớn thì áp lực càng nhiều, doanh nghiệp sẽ khó
khăn trong các chương trình chăm sóc khách hàng cũng như tìm hiểu thơng tin
về khách hàng của mình.
21


-Acecook hiện đang đưa ra chính sách giá hợp lý với nhu cầu và thu nhập
của người dân Việt Nam. Tuy nhiên một khi đối thủ cạnh tranh đưa ra mức giá
thấp hơn, thì lượng khách hàng mất đi sẽ rất nhiều. Do đó áp lực về giá cả rẻ lại
gắn liền với chất lượng tốt là điều gây khó khăn với tập đồn này.
+Chi phí chuyển đổi khách hàng: khi gặp rắc rối về nhà phân phối và muốn
thay đổi nhà phân phối, doanh nghiệp sẽ phải tốn kém thời gian và chi phí trong
việc xây dựng chi nhánh phân phối mới.
e) Áp lực từ nhà hàng cung cấp
-Nhà cung ứng là những tổ chức cung cấp sản phẩm, nguyên vật liệu và dịch
vụ đầu vào cho doanh nghiệp để doanh nghiệp đảm bảo thực hiện được các hoạt

động sản xuất kinh doanh.
-Nhà cung ứng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho q trình sản xuất nên
có tầm ảnh hưởng khá lớn đến doanh nghiệp.chất lượng, giá thành của vật tư ảnh
hưởng tới chất lượng và giá của sản phẩm.
-Nhà cung ứng ln tạo ra áp lực địi tăng giá nguyên vật liệu hoặc giảm
chất lượng sản phẩm dịch vụ cung ứng. Do đó họ có thể chèn ép lợi nhuận của
một ngành khi ngành đó khơng có khả năng bù đắp chi phí tăng lên trong giá
thành sản xuất.
-Acecook ln tìm kiếm các nhà cung ứng trên thị trường nhằm giảm mức
tối thiểu nhất về chi phí để có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác.
-Acecook là một trong những doanh nghiệp lớn tại Việt Nam cho nên sức
mạnh mặc cả với các nhà cung ứng là rất cao.Riêng khối lượng bao bì và bột mì
tiêu thụ hàng năm cũng là một con số đáng kể.
❖ Một số nhà cung cấp của Acecook:
- Công ty TNHH Thương mại và Bao bì Saigon (Saigon Trapaco)
- Acecook- Vinacafe
- Công ty Dệt kim Hà nội
- Daso group
- Viet Foods
- Cơng ty Phân bón Bình Điền
- Cơng Ty TNHH Bao Bì Nhựa Thái Dương
- Cơng ty cổ phần Trung Nam
22


IV. MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG
1.MARKETING

“Marketing là q trình quản lý của doanh nghiệp nhằm phát hiện ra nhu
cầu của khách hàng đáp ứng các nhu cầu đó một cách có hiệu quả hơn so với các

đối thủ cạnh tranh.”
Để phát triển và trụ vững một cách mạnh mẽ , Acecook đã áp dụng chiến
lược marketing một cách hiệu quả và triệt để nhất . Phát huy nội lực, đi sâu tìm
hiểu thị hiếu khách hàng cùng với kinh nghiệm trong chế biến sản phẩm,
Acecook Việt Nam đã đầu tư công nghệ tiên tiến nhất của Nhật Bản,cho ra đời
những sản phẩm đạt chất lượng cao, hợp khẩu vị của người tiêu dùng Việt Nam
ví dụ như : mì Hảo Hảo tơm chua cay, mì hương nấm ...... Khơng những thế, để
đảm bảo các chỉ tiêu về dinh dưỡng và an toàn cho người sử dụng, đáp ứng
những nhu cầu khắt khe của Viện Dinh dưỡng và sức khỏe, công ty ln chú
trọng đến việc đảm bảo vệ sinh an tồn trong quy trình chế biến sản phẩm, thực
hiện đúng cam kết trong sản xuất, xây dựng chỉ tiêu chất lượng theo hệ thống
quản lý ISO 9001.
Trên thị trường mì ăn liền có rất nhiều sản phẩm cạnh tranh gay gắt với mì
hảo hảo trong đó có sản phẩm mì của đối thủ cạnh tranh,có sản phẩm của cơng
ty ví dụ như sản phẩm mì tiến vua, ơmachi của MASAN group, mì cung đình,
mì mummum, mì tứ tuyệt, mì dimdim của MICOEM, mì ngon ngon, mì tứ q
100, mì hồng gia…của VIFON hay mì gấu đỏ, mì hello của ASIAFOODS hay
chính sản phẩm mì của cơng ty acecook Việt Nam như mì lẩu thái, mì số đỏ, mì
bắc trung nam, mì bốn phương….Các đối thủ cạnh tranh của công ty đưa ra
những quảng cáo có sức hấp dẫn và đánh trúng tâm lý người tiêu dùng hiện nay
cũng là một trong những nhân tố làm ảnh hưởng tới thị phần của sản phẩm ví dụ
như quảng cáo của sản phẩm mì tiến vua khơng sử dụng dầu chiên đi chiên
lại(mì khơng có màu vàng đậm) hay mì khơng dùng phẩm màu E102 đều ám chỉ
sản phẩm mì hảo hảo nhằm mục đích làm ảnh hướng xấu tới tâm lí người tiêu
dùng đối với mì hảo hảo. Điều đáng chú ý ở đây là sản phẩm mì ăn liền hướng
tới đối tượng khách hàng nào.Với mỗi sản phẩm của mình các cơng ty đều nhắm
tới các đối tượng khách hàng khác nhau phân theo những tiêu chí như nghề
nghiệp,giới tính ,tuổi tác,sở thích … Hảo hảo hướng tới đối tượng người tiêu
dùng là sinh viên,người dân có thu nhập trung bình.việc định giá sản phẩm
3.500đ /gói là giá tới tay người tiêu dùng là phù hợp với nhóm khách hàng

trên.Trên thị trường thì mì tiến vua cũng có múc giá trên hay mì dimdim có giá
khoảng 2700đ-3000đ . Điều đó cho thấy việc cạnh giữa các sản phẩm cúa các
công ty khác dối với sản phẩm hảo hảo là không phải cạnh tranh về giá mà là
cạnh tranh về chất lượng và thương hiệu

23


Nhận xét chung từ kết quả điều tra: 100% khách hàng điều tra đều biết tới và
đã dùng sản phẩm mì hảo hảo 22.58% khách hàng khơng muốn sử dụng sản
phẩm nữa còn lại 77.42% khách hàng vẫn muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm .
Trong số khách hàng điều tra chỉ có 41.9% khách hàng sử dụng nhiều nhất sản
phẩm mì hảo hảo so với các loại mì khác. Về cảm nhận của khách hàng điều tra
sau khi sử dụng sản phẩm cho thấy 58% khách hàng nhận xét “bình thường”về
sản phẩm sau khi sử dụng 35.5% khách hàng hài lịng và chỉ có 6.5% khách
hàng cảm thấy rất hài lòng về sản phẩm.
Một sự đáng chú ý về kết quả điều tra là có tới 74.2% khách hàng điều tra
cho biết họ sử dụng mì nhiều vào mùa đơng cịn lại là khơng có sự phân biệt
giữa các mùa.Điều đó là một căn cứ quan trọng trong việc đưa ra kế hoạch
marketing ngắn hạn cho cơng ty. Có tới 77.4% khách hàng lựa chọn sản phẩm vì
chất lượng của sản phẩm và 61.3% khách hàng mua sản phẩm theo thói quen .
Đáng chú ý là khách hàng biết tới sản phẩm thơng qua tivi chiếm 80.6%,điều đó
cho thấy kênh quảng cáo qua tivi rất có hiệu quả và chiến lược xúc tiến cần
hướng tới điều này. Và cũng có 80.6% khách hàng lựa chọn mua sản phẩm ở
cửa hàng điều này cho thấy hệ thống phân phối sản phẩm hoạt động tương đối
hiệu quả . Khi được hỏi về chương trình khuyến mãi của sản phẩm thì có tới
71% khách hàng khơng hài lịng về chương trình khuyến mãi , điều đó cho thấy
sản phẩm bán tương đối chạy trên thị trường . Thơng thường 1 chương trình
khuyến mãi được áp dụng khi công ty muốn đẩy nhanh quá trình tiêu thụ trên thị
trường Theo kết quả điều tra thì số lượng tiêu dùng sản phẩm trung bình trong 1

tháng của khách hàng điều tra mức 1-10 gói chiếm 54.83% và 10-20 gói chiếm
35.48% điều đó cho thấy mức độ sử dụng sản phẩm của khách hàng ở mức
tương đối thấp. Khi điều tra về sự hiểu biết của khách hàng về các sản phẩm mì
hảo hảo hầu hết khách hàng chỉ biết đến 2 sản phẩm,trong khi đó mì hảo hảo có
tới 6 loại sản phẩm . Trên thực tế ở quanh khu vực điều tra hầu hết các cửa hàng
tạp hóa cũng chỉ báy bán 2 sản phẩm mì hảo hảo đó là mì hảo hảo hương vị gà
và mì hảo hảo hương vị tơm chua cay
Khi sản phẩm đã bước vào giai đoạn bão hòa thì chúng ta cần cải biến thị
trường thơng qua những biện pháp cụ thể sau. Cơng ty có thể cố gắng tăng số
người sử dụng nhãn hiệu theo ba cách:
+ Thay đổi thái độ của người không sử dụng: Công ty có thể cố gắng thu hút
những người khơng sử dụng sản phẩm của mình,chúng ta hồn tồn có thể thay
đổi
+ Xâm nhập những khúc thị trường mới: Công ty có thể cố gắng xâm nhập
những khúc thị trường mới, về địa lý, nhân khẩu học v.v..., có sử dụng sản phẩm
đó, chứ khơng phải nhãn hiệu đó.
24


+ Giành khách hàng của các đối thủ cạnh tranh: Cơng ty có thể thu hút khách
hàng của các đối thủ cạnh tranh dùng thử hay chấp nhận nhãn hiệu đó.
2.SẢN XUẤT
Việt Nam là thị trường lớn tiêu thụ mì ăn liền trên thế giới, đòi hỏi sự cạnh
tranh cao từ các cơng ty sản xuất mì ăn liền. Qua 26 năm có mặt tại Việt Nam,
Acecook Việt Nam đã gặt hái được rất nhiều thành công.
Là “nhà sản xuất mì ăn liền hàng đầu”, Acecook Việt Nam ln đi đầu trong
cải tiến và phát triển sản phẩm mới đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe
cũng như nhu cầu ẩm thực khó tính và đa dạng của khách hàng. Để thực hiện
được những nhiệm vụ này, hệ thống 6 nhà máy trên toàn quốc đều được đầu tư
trang bị hệ thống máy móc, thiết bị, dây chuyền cơng nghệ sản xuất hiện đại bậc

nhất. Ngoài ra, Acecook Việt Nam cịn được Tập đồn Acecook chuyển giao
hồn tồn cơng nghệ sản xuất mì ăn liền để làm ra những sản phẩm “công nghệ
Nhật Bản, hương vị Việt Nam” đúng tiêu chuẩn nhất.
Bên cạnh đó, các sản phẩm của cơng ty 100% đảm bảo các tiêu chí về chất
lượng, giá trị dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Mỗi sản phẩm mì ăn
liền được đưa đến tay người tiêu dùng đều phải trải qua quy trình sản xuất hiện
đại với 12 bước nghiêm ngặt. Tất cả các nguyên liệu đầu vào và thành phẩm đều
phải đáp ứng được các yêu cầu khắt khe theo quy định an toàn vệ sinh thực
phẩm. Các sản phẩm xuất xưởng của công ty 100% đảm bảo các tiêu chí về chất
lượng, giá trị dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
Chưa kể, đi đôi với việc không ngừng nghiên cứu sáng tạo để đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng, công ty còn chú trọng tới các hoạt động cộng đồng có ý
nghĩa thiết thực. Tiêu biểu phải kể đến các chương trình, sự kiện dành cho học
sinh, sinh viên – thế hệ trẻ của Việt Nam như: Chương trình học bổng Acecook
Việt Nam dành cho sinh viên có thành tích xuất sắc, tích cực tham gia các hoạt
động xã hội, chương trình Tư vấn mùa thi, hỗ trợ vé xe và quà tết cho sinh
viên….
Hiện, các sản phẩm của Acecook Việt Nam còn vươn đến hơn 35 nước trên
thế giới, trong đó có cả những quốc gia nổi tiếng khắt khe về mặt chất lượng và
an toàn vệ sinh thực phẩm như: Mỹ, Nhật, Úc, Canada, Đức, Pháp, Hàn Quốc…
Và vị trí top 1 “Nhà sản xuất mì ăn liền được chọn mua nhiều nhất” đã khẳng
định vị thế, giá trị thương hiệu hàng đầu của một doanh nghiệp lớn trong ngành
sản xuất mì ăn liền trên thế giới…

25


×