Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Ga lớp 3 tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.05 KB, 33 trang )

TUẦN 9
Ngày soạn: 29/10/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN

Tiết 45: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn
vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học chủ yếu
- GV: Bảng phụ.
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
Tổ chức chơi TC Truyền điện nêu - 2 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
kết quả các phép tính
2 hm = .... dam
5 km = .... hm - 2 HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
4 hm = .... m
9 dam = .... m
- Nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào
- Lớp theo dõi giới thiệu.
bài
2. Hoạt động thực hành (25 phút)
Bài 1: Viết theo mẫu


- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Giải thích bài mẫu.
- Theo dõi GV giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài làm.
- Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài - 2 em lên bảng trình bày bài làm
3m 2dm = 32 cm; 3m 2cm = 302 cm
làm đúng.
4m 7dm = 47 dm; 9m 3cm = 903 cm
4m 7cm = 407 cm; 9m 3dm = 93 dm
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- GV nhận xét.
Bài 2: Tính
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
- 1 HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài
- 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận
- Gọi HS nhận xét.
xét bổ sung.
- GV nhận xét chữa bài.
8 dam + 5 dam = 13 dam
57 hm – 28 hm = 29 hm
12 km x 4 = 48 km
27 mm : 3 = 9 mm
Bài 3: Điền dấu

- Gọi học sinh dọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài
6m 3cm < 7m
5m 6cm > 5m
6m 3cm < 630cm 5m 6cm < 6m
6m 3cm = 603cm 5m 6cm = 506cm
6m 3cm > 6m
5m 6cm < 560cm

3. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS học và làm bài tập.
- Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo
- Chuẩn bị bài sau.
độ dài.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Tiết 28 + 29: GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Yêu cầu cần đạt
A. TẬP ĐỌC

- Hiểu nghĩa 1 số từ khó trong bài và nắm được cốt chuyện: tình cảm thiết tha gắn
bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói
quê hương thân quen.
- Đọc trơi chảy tồn bài. Bộc lộ được tình cảm thái độ của từng nhân vật qua lời
đối thoại trong câu chuyện.
B. KỂ CHUYỆN

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung. Biết nhận xét lời kể của bạn.
- Đọc đúng: luôn miệng, vui lòng, nén nỗi...
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu quê hương
* QTE: Quyền có quê hương, tự hào về giọng nói quê hương.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK. Tranh minh họa truyện trong SGK.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát “ - HS hát theo nhạc
Quê hương tươi đẹp”.
- Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát?
- Yêu quê hương
- Nhận xét, dẫn dắt vào
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành (30 phút)
* Luyện đọc lại. (10')
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại.
- HS lắng nghe.
+ Luyện nhấn giọng ở một số từ trong đoạn.
- 3 học sinh tạo thành một nhóm,

+ Luyện đọc theo vai.
luyện đọc theo vai: người dẫn
+ Tổ chức thi đọc nhóm theo vai: Người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên
chuyện, Thun, anh thanh niên
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Cùng lớp bình chọn.


KỂ CHUYỆN: 20’
a. Nêu nhiệm vụ: (2’)
- Nêu yêu cầu của bài?

- Dựa vào tranh kể lại câu
chuyện "Giọng quê hương".

b. Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: (15’)
- Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh kể lại từng - Từng học sinh kể một đoạn
đoạn của câu chuyện.
theo tranh.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm từng đoạn câu - Học sinh kể nối tiếp đoạn theo
chuyện.
nhóm.
- Tổ chức kể trước lớp toàn bộ chuyện.
- Học sinh kể cá nhân.
- Kể theo vai câu chuyện.
- Kể theo vai.
- Nhận xét.
3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)
- Quê hương em có giọng đặc trưng riêng
- HS suy nghĩ trả lời.

khơng?
- Khi nghe giọng nói q hương mình, em cảm
thấy thế nào?
* QTE: Quyền có quê hương, tự hào về giọng
- HS lắng nghe.
nói quê hương.
- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC

Tiết 30: THƯ GỬI BÀ
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được mục đích của thư từ. Nắm được hình thức trình bày của một bức thư.
Hiểu được nội dung bức thư: Tình cảm sâu sắc của bạn nhỏ đối với bà của mình.
- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai: lâu rồi, năm nay, sống lâu,... Bước đầu có hiểu
biết về thư và cách viết thư. Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng
đọc, thích hợp với từng kiểu câu. Đọc tương đối nhanh và nắm được những thơng
tin chính của bức thư. Thấy được tình cảm gắn bó với q hương; yêu quý bà của
người cháu.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, u thương.
* QTE: Quyền có ơng bà. Quyền được tham gia viết (thư để thể hiện tình cảm gắn
bó, q mên với bà).
* Kĩ năng sống cơ bản: Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông.
III. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, một phong bì thư và bức thư của học sinh gửi bà.
- HS: SGK
IV. Các hoạt động dạy học

1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài - HS hát theo nhạc
hát “ Bà ơi bà”.


- Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát?
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài
2. HĐ hình thành kiến thức mới
(25 phút)
a. Luyện đọc (15’)
* Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu tồn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, ngắt nghỉ rõ
giữa các phần của bức thư.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ
- Đọc nối tiếp câu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: lâu
rồi, năm nay, sống lâu.
- HS đọc nối tiếp câu.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn.
- GV chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
+ Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ câu dài.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Giải nghĩa một số từ khó: đê, diều.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- GV bình chọn nhóm đọc hay.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)

- Đọc thầm phần đầu bức thư và trả lời.
+ Đức viết thư cho ai?
+ Dòng đầu bức thư bạn viết thế nào?

- Nhớ bà
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS luyện đọc từ khó.

- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc đoạn nối tiếp.
+ Phần 1: Hải Phòng...cháu nhớ bà lắm.
+ Phần 2: Dạo này ... dưới ánh trăng.
+ Phần 3: còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ.
- HS đọc đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc.

- HS đọc thầm bài.
- ...cho bà bạn Đức ở quê.
- Dòng đầu bạn viết: Hải Phòng, ngày 6
tháng 11 năm 2003.
- GV nêu: đó chính là quy ước khi viết - HS lắng nghe.
thư, mở đầu thư người viết bao giờ cũng
viết địa điểm và ngày gửi thư.
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2

- HS đọc đoạn 2.
+ Đức hỏi thăm bà điều gì?
- ...Đức thăm hỏi sức khoẻ của bà.
+ Đức kể với bà điều gì?
- ...tình hình gia đình và bản thân bạn.
+ Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm - ...rất kính trọng và yêu quý bà.
của Đức đối với bà như thế nào?
- Giáo viên giới thiệu một bức thư của 1 - HS chú ý, quan sát.
học sinh.
Kết luận: Khi viết thư cho người thân, - HS lắng nghe.
bạn bè ta cần hỏi thăm sức khỏe tình hình
của họ. Sau đó, chúng ta cần thơng báo
tình hình của gia đình, bản thân cho
người đó biết.


3. HĐ thực hành - Đọc diễn cảm
(5 phút)
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại.
- HS luyện đọc lại trong nhóm
- Luyện nhấn giọng ở một số từ trong
đoạn.
- Thi đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
* QTE: Quyền có ông bà. Quyền được - Lắng nghe
tham gia viết (thư để thể hiện tình cảm
gắn bó, q mên với bà).
- Em đã bao giờ viết thư cho ông bà

chưa? Khi đó em đã viết những gì?
- HS trả lời.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Buổi chiều
ĐẠO ĐỨC

Bài 5: BIẾT CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn.
- Nêu được vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. Hiểu được ý nghĩa của
việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. Hình thành phẩm chất nhân
ái, chăm chỉ.
* QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè; Quyền được đối xử bình đẳng; Quyền
được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
* Các kĩ năng sống cơ bản: Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Nội dung các tình huống, tranh SGK, bảng phụ.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát - HS hát theo nhạc
“ Cả nhà thương nhau”.
- Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát?
- Yêu gia đình

- Nhận xét, dẫn dắt vào bài
- HS lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (25 phút)
* Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (12 phút)
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm - HS lắng nghe
khoảng 6 em và yêu cầu thảo luận nhóm.
- Tiến hành thảo luận nhóm, mỗi
Nội dung thảo luận như SGV trang 51.
nhóm nhận một phiếu nội dung


- Nhận xét, đưa ra ý kiến đúng.

thảo luận.
- Đại diện các nhóm đưa ra ý
kiến của mình.
- Sau khi đại diện mỗi nhóm bày
tỏ ý kiến, các nhóm khác nhận
xét. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung câu trả lời của nhóm bạn.

* Hoạt động 2: Liên hệ bản thân (13 phút)
- Yêu cầu HS nhớ và ghi ra giấy về việc chia - Cá nhân HS ghi ra giấy.
sẽ vui buồn cùng bạn của bản thân đã từng - 5 HS tự nói về kinh nghiệm đã
trải qua.
trải qua của bản thân về việc
chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Tuyên dương những HS đã biết chia sẽ vui - Nhận xét cơng việc của các
buồn cùng bạn. Khuyến khích để mọi HS bạn.
trong lớp đều biết làm việc này với bạn bè.

4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Tổ chức trò chơi “Sắp xếp thành đoạn văn” - HS chơi trò chơi.
GV phổ biến luật chơi.
- Phát cho mỗi nhóm 4 miếng bìa, trên đó ghi - HS thảo luận ghi kết quả.
các nội dung chính. Nhiệm vụ là sau 3 phút
thảo luận, nhóm biết liên kết các chi tiết đó
với nhau và dựng thành đoạn văn ngắn nói về
nội dung đó.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP + ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG
BÀI 3: CHÚ NGÃ CĨ ĐAU KHƠNG?
A. HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP (20 phút)
I. Yêu cầu cần đạt
- Cảm nhận được tấm lịng bao dung, ln giúp đỡ người khác của Bác Hồ
- Có ý thức tự hồn thiện bản thân, ln có ý thức giúp đỡ mọi người.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu thương.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3 – Tranh
HS: SBH
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi đồng bằng - HS cả lớp hát
Bác Hồ Chí Minh”
- GV tuyên dương HS, chuyển ý giới thiệu bài.

- HS lắng nghe
- Giới thiệu bài: Chú ngã có đau không?


2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
- GV kể lại câu chuyện “Chú ngã có đau
khơng?”
* Hoạt động cá nhân
- GV cho HS làm vào phiếu bài tập. Nội dung:
+ Khi anh lính bị rơi xuống hồ, Bác Hồ đã làm
gì?
+ Cảm xúc của anh lính như thế nào khi được
Bác giúp đỡ?
+ Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?
* Hoạt động nhóm
- GV chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn HS thực
hiện:
- Hãy vẽ nhanh 1 bức tranh mơ phỏng lại 1 hình
ảnh đáng nhớ nhất trong câu chuyện, sau đó phát
biểu cảm nghĩ của mình?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng
(15 phút)
* Hoạt động cá nhân
- Hãy chia sẻ một câu chuyện nói về sự giúp đỡ
của ai đó với mình hoặc với người khác?
- Em đã từ chối giúp đỡ một ai đó chưa? Nếu có
thì sau đó cảm giác của em thế nào?
* Hoạt động nhóm
- Chia lớp thành 6 nhóm: Từng bạn kể 1 câu

chuyện mà mình đã nhận được sự giúp đỡ của
bạn khác trong lớp. Sau đó các bạn tìm ra những
bạn được nêu tên nhiều nhất để khen thưởng
- GV nhận xét và tổng kết
4. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5’)
- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS chia 4 nhóm thực hiện
theo yêu cầu
- Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân
- HS trả lời
- HS chia 6 nhóm thực hiện
theo hướng dẫn
- Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung
- Lắng nghe.
- Tấm lịng bao dung, ln
giúp đỡ người khác.
- HS trả lời.

- Nhận xét tiết học.
B. ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN (20 phút)
IV. Điều chỉnh, bổ sung

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………............THỂ DỤC

Tiết 17: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
A. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù


- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để
đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác vươn thở, tay.
1.2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, biết cách tập các động tác vươn thở,
tay.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động
tác và trị chơi.
2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trị chơi
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
B. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân thể chất
- Phương tiện:
+ Giáo viên: Cịi, bìa cứng, cờ, khăn sạch
+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.
C. Tiến trình dạy học
Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
LVĐ

Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
5 –7’
GV nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp
Nhận lớp

hỏi sức khỏe học

sinh phổ biến nội

dung, yêu cầu giờ
học
Khởi động
- GV HD học sinh - HS khởi động theo GV.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ 2Lx8N
khởi động.
chân, vai, hơng, gối,...
16-18’
2. Hoạt động hình thành
kiến thức mới
- Ơn tập hợp hàng ngang,
- Đội hình HS quan sát
3 lần
GV
giới
thiệu
dóng hàng, quay phải, quay
tranh

động
tác.
HS
quan
trái.

sát tranh. Cho HS

làm quen với khẩu

lệnh.
- HS quan sát GV làm
- GV phân tích kĩ
mẫu. Ghi nhớ tên động tác,
thuật động tác.
cách thực hiện động tác
3. Hoạt động luyện tập
Tập đồng loạt
- Hô khẩu lệnh và - Đội hình tập luyện
3 lần
thực hiện động tác đồng loạt.
mẫu


Tập theo tổ nhóm
- Yêu cầu tổ trưởng ĐH tập luyện theo tổ


1 lần
Thi đua giữa các tổ

2 lần

4. Hoạt động vận dụng
4 - 5’
- Thả lỏng cơ toàn thân.
- Nhận xét, đánh giá chung
của buổi học.
- Xuống lớp

cho các bạn luyện
tập theo khu vực.



  

GV

- Cho 1 tổ lên thực - Từng tổ lên thi đua hiện cách chuyển trình diễn
đội hình.
- GV và HS nhận
xét đánh giá tuyên
dương.
- HS thực hiện thả lỏng
- Đội hình kết thúc




IV. Điều chỉnh, bổ sung

………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 30/10/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN

Tiết 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo độ dài, biết đọc kết quả đo. Biết dùng mắt ước lượng độ dài một
cách tương đối chính xác.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT
- HS: Thước mét.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Trị chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho - HS tham gia chơi
học sinh thi đua so sánh các số có đơn vị
đo thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài
- HS lắng nghe.
3. Hoạt động thực hành (25 phút)
Bài 1: Vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho
trước:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc yêu cầu bài.

- Nêu yêu cầu của bài.
- Vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho
trước.
- Nêu độ dài từng đoạn thẳng?


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- AB = 5 cm; CD = 8 cm;...
- Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho - Học sinh làm bài.
trước?
- ...chấm 1 điểm trùng với điểm o
chấm điểm thứ 2 trùng với số đo của
đường thẳng. Nối 2 điểm ta được
Bài 2: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đoạn thẳng.
thích hợp vào chỗ chấm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Nêu yêu cầu chính của bài ?
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh thực hành => báo cáo - ... đo độ dài một số đoạn thẳng.
kết quả làm việc.
- Học sinh làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: Ước lượng chiều dài của các đồ vật,
đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho học sinh quan sát lại thước mét để có - HS đọc yêu cầu bài.
biểu tượng về độ dài 1 m.
- Có biểu tượng vững.
- Yêu cầu học sinh ước lượng độ dài của bút
chì, chiều dài mép bàn học, chiều cao của - Học sinh báo cáo kết quả => thực

chân bàn học.
hiện phép đo để kiểm tra lại.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Nhận xét giờ học.
- HS học bài.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 10: SO SÁNH. DẤU CHẤM
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được các hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh trong bài. Luyện tập về
cách sử dụng dấu chấm trong một đoạn văn.
- Rèn kỹ năng sử dụng các hình ảnh so sánh trong Tiếng Việt. Biết chấm câu đúng
chỗ. Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng, nói, viết thành câu.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu thương.
* BVMT: HS các câu thơ, câu văn tả cảnh thiên nhiên ở Cơn Sơn- Chí Linh- Hải
Dương. Việt Bắc, nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ.
* TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để
thực hiện lý tưởng cao đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- GV:Bảng phụ ghi nội dung bài số 3. Máy tính, máy tính bảng.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học



1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài
hát “ Cả nhà thương nhau”.
- Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát?
- Nhận xét, dẫn dắt vào
3. Hoạt động thực hành (25 phút)
Bài 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu
hỏi:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ và
làm việc theo cặp để trả lời 2 câu hỏi.
- GV nhận xét.
Bài 2: Hãy tìm những âm thanh được so
sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn
dưới đây:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập
Tiếng Việt.
+ 3 câu a, b, c đều dùng từ chỉ sự so sánh
nào? Thuộc kiểu so sánh nào đã học?
* TTHCM
+ Trong bài 2 các câu văn đều dùng phép
so sánh gì?
* BVMT: Những câu thơ trên tả cảnh
thiên nhiên ở những vùng đất nào trên
đất nước ta?

- HS hát theo nhạc
- Yêu gia đình

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài
- Đại diện nhóm trả lời.
- Trời mưa so sánh tiếng thác, tiếng
gió.
- Tiếng mưa rất to, vang.

- HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài => báo cáo kết quả
bài làm.
- ...như.
ngang bằng.
- So sánh âm thanh với âm thanh.

- Vùng Côn Sơn thuộc vùng đất Chí
Linh- Hải Dương, nơi người anh hùng
dân tộc- nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn.
- Yêu cầu học sinh tự tìm 1 số câu văn Trăng và suối tả cảnh Việt Bắc…
câu thơ khác có dùng phép so sánh âm - Học sinh nêu.
thanh với âm thanh.
Bài 3: Ngắt đoạn dưới đây thành năm
câu và chép lại cho đúng chính tả.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề
- HS làm bài vào vở. 5 HS ứng dụng - HS đọc yêu cầu bài
PHTM làm bài.
- HS làm bài - 1 học sinh lên bảng làm
- Báo cáo kết quả bài làm.
vào bảng phụ. 5 HS làm máy tính bảng.

+ Khi nào sử dụng dấu chấm câu?
+ Khi viết câu cần lưu ý điều gì?

- ...khi câu văn diễn đạt đủ ý. Người
đọc, người nghe hiểu được câu văn.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn.
- ...đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu
+ Khi đọc đoạn văn có dấu chấm cần chấm.
ngắt giọng như thế nào?


- GV nhận xét.
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Nhận xét giờ học.
- HS học bài, chuẩn bị bài sau.

- Học sinh đọc.
- ...ngắt giọng bằng thời gian đọc 2
tiếng.
- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Buổi chiều
Đạo đức ( Lớp 2B)
BÀI 5: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- HS biết được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. Nêu được vì sao phải
quý trọng thời gian. Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lý..

- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy – học
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Tổ chức cho hs nghe/ đọc bài thơ: “ Đồng - 2-3 HS nêu.
hồ quả lắc”
- Trong bài thơ, đồng hồ nhắc chúng ta điều - HS trả lời
gì?
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài.
- HS lắng nghe
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc
quý trọng thời gian.
- GV cho hs quan sát tranh sgk tr.24. Thảo - HS thực hiện
luận nhóm 4. Đọc lời chú thích trong mỗi - HS thảo luận nhóm 4.
tranh.
- GV kể chuyện “ Bức trang dở dang”.
- HS lắng nghe
- Mời hs vừa chỉ tranh, vừa kể tóm tắt nội - 2-3 HS kể chuyện.
dung câu chuyện.
- GV hỏi : Vì sao Lan kịp hồn thành bức - 2-3 HS trả lời.
tranh còn Hà bỏ dở cơ hội tham gia cuộc
thi ?
Theo em, vì sao cần quý trọng thời gian ?
- GV chốt : Khi đã làm việc gì, chúng ta cần
đề ra kế hoạch, dành thời gian, tập chung - HS lắng nghe.

vào công việc không nên mải chơi như bạn
Hà trong câu chuyện. Quý trọng thời gian
giúp chúng ta hồn thành cơng việc với kết


quả tốt nhất.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của
việc quý trọng thời gian.
- GV chia nhóm 4. Giao nhiệm vụ cho các
nhóm QS tranhsgk tr.25 và trả lời câu hỏi : - HS thảo luận nhóm 4.
+ Em có nhận xét gì về việc sử dụng thời - HS chia sẻ.
gian của các bạn trong tranh ?
- Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
+ Theo em thế nào là biết quý trọng thời - 3-4 HS trả lời.
gian ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: Qus trọng thời gian là biết sử - HS lắng nghe.
dụng thời gian một cách tiết kiệm và hợp lí
như: thực hiện các cơng viecj hang ngày
theo thời gian biểu ; phấn đấu thực hiện
đúng mục tiêu và kế hoạch đề ra ; giờ nào
việc đấy…
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Hôm nay em học bài gì?
- HS chia sẻ.
- Yêu cầu HS hãy vận dụng bài học vào
cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh, bổ sung

………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TOÁN

Tiết 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
- Rèn kĩ năng đọc và viết số đo độ dài. So sánh các số đo độ dài.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT. Thước mét và ê ke cỡ to.
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Trò chơi: Mời bạn chia sẻ: Tổ chức cho - HS tham gia chơi
học sinh chia sẻ độ cao chiếc bàn học ở
nhà của mình.
- Nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài
- HS lắng nghe.
3. Hoạt động thực hành (25 phút)
Bài 1: Đo gang tay của các bạn trong tổ em
rồi so sánh. (15’)


- Giáo viên nêu bài toán:
- GV cho HS thực hành đo gang tay của
từng bạn trong tổ rồi điền kết quả vào vở.
+ Muốn biết bạn nào có gang tay dài nhất ta

làm ntn?
+ Cần so sánh như thế nào?

- HS lắng nghe.
- HS thực hành đo gang tay của
mình rồi đọc.
-...phải so sánh số đo gang tay của
các bạn với nhau.
- Đổi các số đo gang tay của từng
bạn về số đo theo một đơn vị đo là
+ Vậy bạn nào gang tay gắn nhất? Bạn nào cm rồi so sánh.
gang tay dài nhất?
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh đọc lại chiều dài gang
tay các bạn theo thứ tự từ lớn đến bé và từ - Học sinh đọc.
bé đến lớn.
Bài 2: Đo chiều dài bước chân của các bạn
rồi so sánh:(15’)
- Giáo viên nêu bài toán:
- HS lắng nghe.
- GV cho HS thực hành đo bước chân của - HS thực hành đo bước chân của
từng bạn trong tổ rồi điền kết quả vào vở.
mình rồi đọc.
+ Muốn biết bạn nào có bước chân dài nhất - ...phải so sánh số đo bước chân của
ta làm ntn?
các bạn với nhau.
+ Cần so sánh như thế nào?
- Đổi các số đo bước chân của từng
bạn về số đo theo một đơn vị đo là
cm rồi so sánh.

+ Vậy bạn nào bước chân gắn nhất? Bạn - Học sinh trả lời.
nào có bước chân dài nhất?
- Yêu cầu học sinh đọc lại chiều dài bước - Học sinh đọc.
chân các bạn theo thứ tự từ lớn đến bé
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Nhận xét giờ học. HS học bài, chuẩn bị bài - HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TẬP VIẾT

Tiết 10: ÔN CHỮ HOA G
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố cách viết chữ hoa G thơng qua từ ứng dụng: Ơng Gióng, câu ứng dụng:
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chng Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. Viết đúng, đẹp, trình bày sạch
sẽ.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu thương.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T
- HS: Vở tập viết


III. Các hoạt động dạy học
- Cho HS nghe và vận động theo nhịp
bài hát “ Nét chữ nét người”.
- Bài hát có nội dung gì?
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới
(13 phút)
* Hướng dẫn HS viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
- Cho HS tìm chữ hoa có trong bài.

- HS hát theo nhạc
- HS trả lời
- HS lắng nghe.

- HS trả lời
- HS viết bài vào vở.
-G, Ô, T

- HS lắng nghe
- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* Luyện viết từ ứng dụng:
- Giới thiệu: Ơng Gióng là nhân vật - Cả lớp viết trên bảng con.
trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh
giặc ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc.
- Lắng nghe.
- Viết mẫu từ ứng dụng trên bảng.

* Luyện viết câu ứng dụng :
- Cho HS đọc câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu nghĩa: câu ca dao tả
cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên
đất nước ta. Trấn Vũ là một đền thờ và
Thọ Xương là những địa điểm thuộc

Hà Nội trước đây.
- Viết mẫu trên bảng.
- Cả lớp viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
(theo yêu cầu).
- Viết bài theo mẫu chữ mới, viết đúng
nét, đủ độ cao và khoảng cách giữa các
chữ.
Chấm, chữa bài
- Chấm 1/3 số bài và nhận xét.
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Nhận xét giờ học. HS học bài chuẩn - HS lắng nghe.
bị bài sau.


IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 24/10/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN

Tiết 48: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố về nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. Quan hệ của một số đơn
vị đo độ dài thông dụng và giải tốn có lời văn.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính, kĩ năng giải tốn và đổi đơn vị đo độ dài.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT. Bảng phụ, bảng con.
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Tổ chức chơi TC Truyền điện để trả lời - HS tham gia chơi
các phép tính
4km =...m
1m =....mm
- HS nhận xét
3 dam =...m
1dm =....cm
- Nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành (25 phút)
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vài vở, nêu kết quả.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở sau đó
nêu miệng "kết quả".
- HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét các phép tính trong bài.
- GV nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe.
- Hướng dẫn học sinh làm 1 phép nhân, 1
phép chia.
- HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện
- YC HS nêu lại cách đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài mỗi bạn vở.
làm 1 phép nhân và 1 phép chia, dưới lớp
làm vào vở.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS đọc đề bài
- Nêu yêu cầu của bài?
- HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả.


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài vào
vở.
- Gấp kém nhau 10 lần.
?Mỗi đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao
nhiêu lần?
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
Bài 4: Bài toán
- HS lắng nghe, trả lời.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
+ Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?

vở.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài sau
- Dạng tốn gấp một số lên nhiều lần.
đó làm bài vào vở.
+ Bài tốn củng cố lại dạng tốn gì?
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng MN
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ Xác định độ dài MN bằng độ dài đoạn - Học sinh làm bài vào vở.
thẳng AB là bao nhiêu xăng – ti – mét rồi - 1 học sinh lên bảng làm.
vẽ.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
CHÍNH TẢ

Tiết 20: QUÊ HƯƠNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe và viết chính xác ba khổ thơ đầu bài thơ “Quê hương”.
- Viết đúng, đẹp bài chính tả. Luyện đọc, viết các chữ có vần khó (ét, oet). Tập giải
câu đố để xác định 1 số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT
- HS: VCT.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát “ - HS hát theo nhạc
Quê hương tươi đẹp”.
- Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát?
- HS trả lời
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài
- HS lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Hướng dẫn viết


* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài chính tả.
- HS lắng nghe.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì - HS trả lời
sao?
- Yêu cầu học sinh tự tìm những từ dễ viết sai - HS viết các từ dễ viết sai vào bảng
=> hướng dẫn học sinh luyện viết vào bảng con.
con.
- Học sinh viết bài vào vở.
* HS nghe-viết.
- Giáo viên đọc bài chính tả.
- Học sinh sốt lỗi.
* Chấm, chữa bài.
- Đọc bài, soát lối và tự chữa lỗi.

- Chấm vài bài và nêi nhận xét chung.
3. Hoạt động thực hành (17 phút)
Bài 2: Điền vào chỗ trống et hay oet.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cho cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng viết - Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
lời giải và đọc kết quả.
điền.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Chữ: nặng - nắng, lá - là.
Bài 3 a: Viết lời giải các câu đố sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm bài, báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
+ nặng – nắng; lá – là.
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài còn mắc lỗi về nhà viết lại.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TẬP LÀM VĂN

Tiết 10: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ

I. Yêu cầu cần đạt
- Dựa theo mẫu bài tập đọc “Thư gửi bà” và gợi ý về hình thức - nội dung thư, biết
viết một bức thư ngắn để thăm hỏi, báo tin cho người thân. Diễn đạt rõ ý, đặt câu
đúng, trình bày đúng hình thức một bài thơ, ghi rõ nội dung trên bì thư để gửi theo
đường bưu điện.
- Biết viết một bức thư gửi theo đường bưu điện.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu thương.
* QTE: Quyền được tham gia (viết thư và phong bì thư)
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, VBT


III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS nghe và vận động theo nhịp
bài hát “ Cả nhà thương nhau”.
- Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài
hát?
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài
3. Hoạt động thực hành (25 phút)
Bài 1: Dựa vào mẫu bài tập đọc Thư
gửi bà, em hãy viết một bức thư ngắn
cho người thân:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý của
bài.
? + Em dự định viết thư cho ai?
- Yêu cầu học sinh nói miệng về bức

thư mình sẽ viết? (theo gợi ý).
- Giáo viên nhận xét bổ sung bài làm
của học sinh.
Bài 2: Tập ghi trên phong bì thư.
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
- Hướng dẫn học sinh quan sát phong bì
thư và nhận xét về cách trình bày mặt
trước của phong bì?

- HS hát theo nhạc
- HS trả lời
- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS đọc gợi ý.
- HS trả lời.

- Học sinh đọc bài 2.
- Góc trái: viết rõ tên và địa chỉ người
gửi thư. Góc phải phía trên dán tem,
góc phải dưới: viết rõ tên và địa chỉ
người nhận thư.
- Yêu cầu học sinh thực hành trên bì - Học sinh viết cụ thể trên phong bì =>
thư.
đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Những em chưa hoàn thành bài về nhà

viết cho xong.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Buổi chiều
TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
- Thực hành một số phản xạ.
- Năng lực mô tả được các hoạt động cơ quan thần kinh. Phẩm chất yêu quý thiên
nhiên, có trách nhiệm bảo vệ môi trường
* QTE


- Quyền được bình đẳng giới. Quyền được học hành, quyền được phát triển. Quyền
được chăm sóc sức khỏe.
* Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh phán đốn
hành vi có lợi và có hại. Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều
khiển hoạt động suy nghĩ. Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực,
phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, các hình trong SGK.
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (3 phút)
- Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” - HS hát theo nhạc
- HS lắng nghe

- Nhận xét – tuyên dương.
- Dẫn dắt vào bài
2. Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Bước 1: làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 14, 16 - HS lắng nghe
và trả lời câu hỏi
+ Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào - Quan sát hình và thảo luận theo nhóm.
vật nóng?
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
điều khiển tay ta rút lại khi chạm vào vật luận của nhóm mình, mỗi nhóm chỉ
trình bày một câu hỏi.
nóng?
+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật
nóng đã rút ngay lại được gọi là gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Phản xạ là gì? Nêu vài ví dụ.
VD: Khi nghe tiếng động mạnh bất ngờ - HS nêu
- Tự nêu vài ví dụ.
ta thường giật mình...
Kết luận: Khi gặp một kích thích bất
ngờ từ bên ngồi, cơ thể tự động phản - Lắng nghe.
ứng lại rất nhanh. Được gọi là phản xạ.
- Tuỷ sống là trung ương thần kinh điều
khiển hoạt động phản xạ này.
Hoạt động 2: Chơi trò chơi Thử phản
xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh.
(15’)
- Lắng nghe trò chơi.
Trò chơi : “Thử phản xạ đầu gối”.

Bước 1: Cho 1 em lên ngồi trên ghế,
dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối - Thực hành theo nhóm.
phía dưới xương bánh chè làm cẳng
chân đó bật ra phía trước.
Bước 2: Thực hành.
- Lắng nghe trò chơi.
Trò chơi: “Ai phản ứng nhanh”.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×