Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TUAN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.83 KB, 33 trang )

TUẦN 14
THỨ
Sáng
HAI
4/12
Chiều

Sáng
BA
5/12
Chiều

Sáng

6/12
Chiều

Sáng
NĂM
7/12
Chiều

Sáng
SÁU
8/12
Chiều

MƠN
Chào cờ
Tập đọc
TĐ - KC


TC tiếng việt
Tốn
TC Tốn
Đạo đức

BÀI DẠY
Người liên lạc nhỏ
Người liên lạc nhỏ
Rèn đọc: Người liên lạc nhỏ
Luyện Tập
Luyện tập tổng hợp
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm làng giềng (T1)

Mĩ thuật
Mĩ thuật
Chính tả
TC TV

Nghe – Viết: Người liên lạc nhỏ
Rèn đọc: Một trường tiểu học vùng cao

Tốn
TC Tốn
TNXH

Bảng chia 9
Ơn: Bảng chia 9
Tỉnh (Thành Phố) nơi bạn đang sống (t1)

Thể dục

Tập đọc
TCTV
Toán

Bài 27
Nhớ Việt Bắc
Rèn chữ: Một trường tiểu học vùng cao.
Luyện tập

TC Toán
LT & Câu
TCTV
Tiếng Anh
Tốn
TC Tốn
Tập viết
Chính tả
TC TV
TNXH
Thể dục
HĐNGLL
Âm nhạc
Tiếng Anh
TLV
Tốn
Sinh hoạt

Luyện tập tổng hợp.
Ôn từ chỉ đặc điểm – Ôn tập câu: Ai thế nào?
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm – Ôn tập câu: Ai thế

nào?
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
Ơn : chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
Ơn chữ hoa K
Nghe – Viết: Nhớ Việt Bắc.
Rèn chữ hoa K
Tỉnh (TP) nơi bạn đang sống (t2)
Bài 28
Học hát bài : Ngày mùa vui ( Lời 1)
Giới thiệu hoạt động
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (tt)
Tuần 14
Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2017


Sáng
Tập đọc-kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I.MỤC TIÊU:
A. Tập đọc.
-Đọc đúng rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vu dẫn
đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc
B. Kể Chuyện.
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*HS NK kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’ 1.Ổn định:
- Hát.
4’ 2.Bài cũ: Cửa Tùng.
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng.
- 2 hs đọc bài & trả lời câu hỏi
+ Hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có
gì đẹp?
- Gv nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài…….ghi tựa:
20’ * Hoạt động 1: Luyện đọc.
* Gv đọc mẫu bài văn.
- HS đọc thầm theo Gv.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
- HS lắng nghe.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- HS xem tranh minh họa.
- Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu
- HS lắng nghe.
chuyện.
- Gv yêu cầu hs nói những điều các em - HS đứng lên nói tiểu sử anh Kim
biết về anh Kim Đồng.
Đồng.

- Gv hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp
với giải nghĩa từ.
- Gv mời hs đọc từng câu.
- HS đọc từng câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu
- Gv mời hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- 4 HS đọc 4 đoạn trong bài.
trong bài.
- Gv mời hs giải thích từ mới: ơng ké, - HS giải thích các từ khó trong bài.
Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.
- Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Gọi các nhóm thi đọc
-Các nhóm thi đọc
-GV NX
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và
- Cả lớp đọc đồng thanh.


10’

đoạn 2.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
- Gv yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:
+ Anh Kim Đồng đựơc giao nhiệm vụ
gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ơng già
Nùng?

+ Cách đi đường của hai Bác cháu
như thế nào?
- Gv mời 1 hs đọc thầm đoạn 2, 3, 4.
Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng
cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi
gặp địch?

2’

8’

20’

5’

Tiết 2
GDANQP: Kể thêm những tấm gương
dũng cảm, yêu nước của thiếu nhi VN
mà em biết.
-GV NX
- Gv chốt lại:
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4.
- Gv cho 4 hs thi đọc đoạn 4.
- Gv yêu cầu 4 hs tiếp nối nhau thi đọc
4 đoạn của bài.
- GVNX, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv mời1 hs nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1.

- Gv mời 1hs nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2
- Gv mời 1hs nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3
- Gv mời 1hs nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4
- Gv cho 3 – 4 hs thi kể trước lớp từng
đoạn của câu chuyện.
-YC HS NK kể lại toàn bộ câu chuyện

+ Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa
cán bộ đến địa điểm mới.
+ Vì vùng này là vùng của người
Nùng ở. Đóng như vậy để che mắt
địch.
+ Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi
đi trước một quãng. Ông ké lững
thững đi đằng sau
- HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4.
- HS thảo luận nhóm đơi phát biểu
+ Kim Đồng nhanh trí.
-Gặp địch khơng hề tỏ ra bối rối, sợ
sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu.
-Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất
nhanh trí: Đón thấy mo về cúng cho
mẹ ốm.Trả lời xong, thản nhiên gọi
ông ké đi tiếp: Già ơi!ta đi thôi!.
- HS nhận xét.

- 4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 4.
- Bốn hs thi đọc 4 đoạn của bài.
- Hs nhận xét.


- HS kể từng đoạn
-HSNK kể lại toàn bộ câu chuyện
- Ba hs thi kể chuyện trước lớp từng
đoạn của câu chuyện.
- Hs nhận xét.

- Gv nhận xét, tuyên dương Hs kể hay.
4.Củng cố– dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
- Nhận xét tiết học.
TC Tiếng việt


RÈN ĐỌC: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I.MỤC TIÊU:Củng cố cho HS
-Đọc đúng rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*HS NK kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’ 1.Ổn định:
- Hát.

2.Bài mới:
1’
Giới thiệu bài…….ghi tựa:
17’ * Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình
tự các đoạn trong bài
*Hỗ trợ
*Bồi dưỡng
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm
- Luyện đọc đúng kiểu câu, đọc diễn
-HS trong nhóm nhận xét cách đọc của cảm theo nhóm
bạn, sửa lỗi phát âm cho bạn
- HS trao đổi và tìm ra giọng đọc
-GV theo dõi sửa sai.
phù hợp để luyện đọc
-Tổ chức cho hs đọc trước lớp
-Mỗi nhóm cử đại diện thi đọc
-GV lắng nghe, nhận xét
14’ * Hoạt động 2: Kể chuyện.
HS kể đoạn 1.
- HS kể đoạn 2.
- HS kể đoạn 3.
- HS kể đoạn 4.
- Gv cho 3 – 4 hs thi kể trước lớp từng - Ba hs thi kể chuyện trước lớp từng
đoạn của câu chuyện.
đoạn của câu chuyện.
-GV mời 2 HSNK kể cả câu chuyện
2 HSNK kể
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs - Hs nhận xét.
kể hay.

1’ 3. Nhận xét tiết học.
Chiều
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- Thực hành tính bài tốn một cách chính xác.
- u thích mơn tốn, tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ:


* GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Gam
- Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4
- Gv nhận xét
29’ 3. Bài mới:
Giới thiệu bài……ghi tựa.
 Bài 1.
- Gv viết lên bảng 744g ……… 474g và
yêu cầu hs so sánh.
- Gv mời hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào nháp.
- Gv chốt lại.

 Bài 2:
+ Bài toán hỏi gì?

1’

HOẠT ĐỘNG TRỊ
- Hát.
- 2 hs lên bảng làm bài

- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS so sánh: 744g > 474g
- Vì 744 > 474.
- HS cả lớp làm bài vào nháp.
- HS cả lớp nhận xét bài của bạn.

+ Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu
gam kẹo và bánh.
+ Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao + Ta lấy số gam kẹo cộng với số
nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như gam bánh.
thế nào?
+ Số gam kẹo biết chưa?
+ Chưa biết phải đi tìm.
-Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào - HS làm bài vào phiếu.
phiếu. Một Hs lên bảng sửa bài.
- 1HS lên làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 3:
-Gv yêu cầu hs đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
-Gv yêu cầu Hs làm vào vở.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên
bảng làm bài
-Gv nhận xét, chốt lại.
- Cả lớp nhận xét bài của bạn.
Bài 4: (tổ chức trò chơi)
- Gv chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ. - Các nhóm thi đua thực hành cân
Mỗi nhóm 5 Hs.
các dụng cụ học tập của mình.
- Gv phát cho các nhóm thực hành cân - Hs trình bày kết quả.
các đồ dùng học tập của mình và ghi số
cân vào phiếu.
-GV NX
- Hs nhận xét.
4.Củng cố– dặn dò
-Chuẩn bị : Bảng chia 9
-Nhận xét tiết học.
TC Toán
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP

I. MỤC TIÊU: Củng cố cho HS
- So sánh các khối lượng.
- Làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.


- Thực hành tính bài tốn một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Bài tập, PHT
* HS: VBT, vở, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG

HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’ 1. Ổn định:
- Hát.
32’ 2. Bài mới:
Giới thiệu bài……ghi tựa.
Bài 1.Điền dấu > < = ?
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT - HS cả lớp làm bài vào VBT
(bài 1/74)
- GV NX
- HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
Bài 2:
Bác Toàn mua 4 gói bánh và 1 gói kẹo. - HS đọc yêu cầu của bài.
Mỗi gói bánh cân nặng 150g và gói kẹo
cân nặng 166g. Hỏi bác Tồn đã mua
tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở - HS làm bài vào vở nháp, 1HS lên
nháp
làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
*Hỗ trợ
*Bồi dưỡng
Bài 3: giải bài tốn theo tóm tắt sau:
Bài 3: Một quả bóng to và 10 quả
Tóm tắt
bóng nhỏ cân nặng tất cả là 1kg.
Có : 1kg đường
Mỗi quả bóng nhỏ cân nặng 60g.
Đã dùng : 200g

Hỏi quả bóng to cân nặng bao nhiêu
Cịn lại cho vào 2 túi, 1 túi: …g đg?
gam?
-Gv yêu cầu Hs làm vào Vở.
-HD HS làm bài vào vở
- Gv nhận xét, chốt lại.
-GV NX
1’ 3. Nhận xét tiết học.
*Hoạt động góc
Đạo đức
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giêng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.
*Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết tơn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
- Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng trong cuộc sống hàng ngày.
*GDKNS; - Kĩ năng lắng nghe ý kiến, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Nội dung tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”.
Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
III CÁC PPKT DẠY HỌC:Thảo luận, trình bày 1phút, đóng vai, hợp tác, hỏi đáp….
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG:


TG
HOẠT ĐỘNG THẦY

1’ 1.Ổn định:
4’ 2.Bài cũ: Tích cực tham gia việc
trường, việc lớp.
- Gọi 2 Hs lên làm bài tập 5 VBT.
- Gv nhận xét.
28’ 3.Bài mới:Giới thiệu bài……ghi tựa:
10’ * Hoạt động 1: Tiểu phẩm
“Chuyện hàng xóm”.
- Mục tiêu: Giúp biết cách xử lí các
tình huống.
- Gv u cầu các nhóm chuẩn bị tiểu
phẩm (nội dung đã chuẩn bị trước).

10’

8’

HOẠT ĐỘNG TRÒ
- Hát.
- 2 h/s lên bảng làm bài
Hợp tác, hỏi đáp…

- Các nhóm được giao nhiệm vụ lên
đóng tiểu phẩm.
- HS dưới lớp xem tiểu phẩm.
+ Em đồng ý với cách xử lí của bạn -HS trả lời
nào? Vì sao?
+ Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được -HS trả lời
bài học gì?
- HS nhận xét, trả lời câu hỏi.

=> Gv chốt lại: Hàng xóm, láng giềng - 1 - 2 hs nhắc lại.
là những người sống bên cạnh, gần
gũi với gia đình ta. Bởi vậy, chúng ta
cần quan tâm và giúp đỡ họ lúc khó
khăn cũng như khi hoạn nạn.
* Hoạt động 2:.Bày tỏ ý kiến
* Thảo luận nhóm, trình bày 1
- Mục tiêu: Giúp hs biết đưa ra các ý phút.
kiến cho các tình huống.
- Gv phát phiếu cho các nhóm và yêu
cầu Hs thảo luận.
- Hs thảo luận theo nhóm.
Phiếu thảo luận.
Điền Đ goặc S vào ơ trống.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
+ Giúp đỡ hàng xóm là việc làm cần quả có kèm theo giải thích.
thiết.
- Đúng
+ Khơng nên giúp đỡ hàng xóm lúc
khó khăn vì như thế sẽ càng làm cho - Sai
công việc của họ thêm rắc rối.
+ Giúp đỡ hàng xóm sẽ gắn chặt
hơn tình cảm giữa mọi người với - Đúng
nhau.
+ Chỉ quan tâm, giúp đỡ hàng xóm - Sai
khi họ u cầu mình giúp đỡ.
- Gv nhận xét đưa ra câu trả lời đúng. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa
* Thảo luận nhóm, hỏi đáp.
Mục tiêu: Giúp cho các em củng cố

lại bài học.
- Gv chia hs thành 6 nhóm, yêu cầu - Các nhóm tiến hành thảo luận - Hs
các nhóm kể về một số việc biết về cả lớp nhận xét, bổ sung.
tình hàng xóm, láng giềng.


2’

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trả
lời hay nhất.
4.Củng cố– dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau: Quan tâm, giúp
đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2).
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2017

Sáng
Chính tả (nghe viết)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi. Bài viết
khơng mắc q 5 lỗi chính tả.
- Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần ay/ây, âm đầu l/n, i/ iê
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
- GD HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
Bảng lớp viết BT3.
* HS: VBT, bút.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:

TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’ 1.Ổn định:
- Hát.
4’ 2.Bài cũ: Vàm Cỏ Đông
- GV mời 2 hs lên bảng viết các từ: huýt - 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng
sao, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt. con
- Gv nhận xét bài cũ
3.Bài mới:
Giới thiệu bài……ghi tựa.
1’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe 20’ viết.
 Gv hướng dẫn hs chuẩn bị.
- Gv đọc tồn bài viết chính tả.
- HS lắng nghe.
- Gv yêu cầu 1 hs đọc lại bài viết.
- 1 – 2 hs đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Trong đoạn vừa học những tên riêng + Tên người: Đức Thanh, Kim
nào viết hoa?
Đồng, tên dân tộc: Nùng; tên huyện:
Hà Quảng.
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của + Câu: Nào, Bác cháu ta lên
nhân vật? Lời đó đựơc viết thế nào?
đường! Là lời của ông ké được viết
sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
- Gv hướng dẫn hs viết bảng con những - HS viết bảng con
chữ dễ viết sai: lững thững, mỉm cười,
nhanh nhẹn.

 Gv đọc cho hs viết bài vào vở.
- HS nêu tư thế ngồi.
- Gv đọc cho hs viết bài.
- HS viết vào vở.


7’

2’

- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
 Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu hs tự chữa lỗi bằng bút
chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập.
+ Bài tập 2:
- Gv yêu cầu.
- GV cho các tổ thi làm bài, phải đúng
và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết
quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài tập 3a:
- GV yêu cầu.
- Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố – dặn dò.

- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
- Nhận xét tiết học.

- HS tự chữ lỗi.

- 1 hs đọc yêu cầu đề bài
- Các nhóm thi đua điền các vần
ay/ây.
- Đại diện từng tổ trình bày bài làm
của mình.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Cả lớp sửa bài vào Vở.

TC Tiếng việt
RÈN ĐỌC: M ỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC VÙNG CAO
I. MỤC TIÊU:
-Đọc đúng rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí.
-Hiểu được cuộc sống sinh hoạt của các bạn ở một trường dân tộc vùng cao..
- Giáo dục Hs biết cảm nhận được tình cảm gắn bó giữa người miền xi và
người miền núi
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
* HS: Xem trước bài học, SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ

1’ 1.Ổn định
HS hát
33’ 2 .Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Gv đọc diễm cảm toàn bài.
-HS nghe
- Gv cho hs xem tranh.
- HS xem tranh.
 Gv hướng dẫn hs luyện đọc, kết
hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu
- HS đọc từng câu.
.Gv chia đoạn
- HS đánh dấu đoạn
- Gv mời hs đọc từng đoạn trước lớp
-HS đọc đoạn trước lớp.
-Gv yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc đoạn - Mỗi hs đọc tiếp nối đoạn


2’

trong bài
- Gv hướng dẫn các em đọc đúng.
- Gv cho hs giải thích từ:Sùng Thài,
-Hs giải nghĩa từ
Trường nội trú, cải thiện
- Gv cho hs đọc từng đoạn trong -Hs đọc đoạn
nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

-Ai dẫn khách lên thăm trường?
-Bạn Sùng Tờ Dìn dẫn chúng tơi đi
thăm trường.
-Bạn giới thiệu gì về trường?
-Trường có đủ phịng học cho 5 lớp,
có bếp ăn, phòng ăn, nhà ở.
-Em hãy giới thiệu về trường em?
-Hs tự giới thiệu về trường của mình.
Liên hệ giáo dục: u q, gìn giữ ngơi
trường thân u của em.
* Hoạt động 3: Luyện đọc.
- Gv mời 1 hs đọc lại toàn bài
1Hs đọc
- Gv hướng dẫn hs đọc
Từng hs đọc bài.
- HS thi đua đọc bài.
Hs thi đọc
- Gv mời 3 em thi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc
hay.
4. Củng cố– dặn dị.

Chiều
Tốn
BẢNG CHIA 9
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải tốn (có 1 phép chia 9).
- Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
- u thích mơn tốn, tự giác làm bài.
II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOAT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ:
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- 2HS lên làm bài & đọc bảng nhân
- Một Hs đọc bảng nhân 9.
9
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài….ghi tựa.
-HS nhắc tựa bài
* HĐ
15’ HĐ1: Thành lập bảng chia 9
- Gv gắn một tấm bìa có 9 hình trịn lên - HS quan sát hoạt động của Gv và
bảng và hỏi: Vậy 9 lấy một lần được trả lời: 9 lấy một lần được 9.
mấy?


- Haỹ viết phép tính tương ứng với “9
được lấy 1 lần bằng 9”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm trịn,
biết mỗi tấm có 9 chấm trịn. Hỏi có
bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu
hs đọc phép lại phép chia.

- Gv viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 =
18 và yêu cầu hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu
bài tốn: Mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn.
Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao
nhiêu chấm trịn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm
trịn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn.
Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính.
- Vậy 18 : 9 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2.
- Tương tự hs tìm các phép chia cịn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng
chia 9. hs tự học thuộc bảng chia 9
13’

2’

*HĐ2: Thực hành.
Bài 1( cột 1,2,3)NK làm cả bài
- Gv yêu cầu hs tự làm.
- Gv cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”
- Gv nhận xét.
Bài 2: (cột 1,2,3)* HS NK làm cả bài
- Gọi h/s đọc yêu cầu bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
- Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay
kết quả của 45:9 và 45:5 khơng? Vì
sao?

- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
- Gọi 1Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải .
- Gv chốt lại.
Bài 4:
- Gọi h/s đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở
- Một em lên bảng giải.
4. Củng cố, dặn dò.
- Học thuộc bảng chia 9.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
TC Tốn

- Phép tính: 9 x 1 = 9.
- Có 1 tấm bìa.
- Phép tính: 9 : 9 = 1.
- HS đọc phép chia.
- HS đọc phép nhân
- Có 18 chấm trịn.

- Có 2 tấm bìa.
- Phép tính : 18 : 9 = 2
- Bằng 2.
- HS đọc lại.
- HS tìm các phép chia.
- HS đọc bảng chia 9 và học thuộc
lòng.
- HS thi đua học thuộc lòng.
- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS tự làm bài
- HS tham gia trò chơi
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
- HS nêu miệng bài làm.
- Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy
tích chia cho thừa số này thì sẽ
được thừa số kia.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm bài vào vở, 1 Hs lên
bảng làm.
- HS đọc đề bài.
- HS tự giải vào vở, 1HS lên bảng
làm.
- HS nhận xét.


ÔN BẢNG CHIA 9
I MỤC TIÊU: Củng cố cho HS
- Ôn bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có 1 phép chia 9).
Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
- u thích mơn tốn, tự giác làm bài.
II. CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ,PHT.
HS:VBT, vở ,bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOAT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’ 1. Ổn định

2. Bài mới
5’ *HĐ 1 Ôn bảng chia 9
- HS đọc bảng chia 9 và học thuộc
lòng.
- HS thi đua học thuộc lòng.
27’ HĐ2: Thực hành.
Bài 1: Số?
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- YC HS tự làm vào VBT (bài 1/ 75)
- HS làm bài vào VBT
- Gv yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở - HS nối tiếp nhau đọc từng phép
kiểm tra bài của nhau.
tính trước lớp.
- Gv nhận xét.
Bài 2:Tính nhẩm
- Gọi h/s đọc yêu cầu bài
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhẩm, cho chơi trò chơi - HS chơi trò chơi truyền điện
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 3: Có 27l dầu rót đều vào 9 can. Hỏi
mỗi can có mấy lít dầu?
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 1Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài - HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài
toán.
- Gv chốt lại.
* Bồi dưỡng
* Hỗ trợ
Bài 4: Có 27l dầu rót vào các can, mỗi Bài 4: giải bài tốn theo tóm tắt

sau:
can có 9l dầu. Hỏi có can dầu?
Tóm tắt
-HD HS làm bài vào vở
Có: 9 con vịt
-GV NX
Gà nhiều hơn số con vịt: 72 con
Hỏi số con vịt bằng một phần mấy
số con gà?
- HS làm bài vào vở
-GV NX
*Hoạt động góc
1’ 3.Nhận xét tiết học
Tự nhiên xã hội
TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục,y tế … ở địa
phương.


- Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố).
- Cần có ý thức gắn bó, u q hương.
*GDKNS: - kĩ năng tìm kiếm thơng tin,sưu tầm tổng hợp sắp xếp các thông tin.
II CHUẨN BỊ:
* GV: Hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55.
* HS: SGK, vở.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:Quan sát thực tế, đóng vai, thảo
luận, thuyết trình…..
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG:

TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRỊ
1.Ổn định:
- Hát.
4’ 2.Bài cũ: Khơng chơi các trò chơi nguy
hiểm.
- Gv gọi 2 hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Hãy kể tên những trò chơi mà em
thường chơi?
+ Trong những trị chơi đó trị chơi nào
có ích, trò chơi nào nguy hiểm?
- Gv nhận xét.
30’ 3.Bài mơi:
Giới t Giới thiệu bài…..ghi tựa:
* Hoạt động 1: Một số cơ quan hành * Quan sát, lắng nghe,
chính cấp tỉnh.
- Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ
quan hành chính cấp tỉnh.
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- HS từng nhóm thảo luận và trả lời
- Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các câu hỏi.
Hs quan sát các hình trong SGK trang
52, 53, 54 và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những cơ quan hành chính,
văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong
các hình?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện từng nhóm lên trả lời.

- Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể HS nhận xét.
tên một vài cơ quan.
- Gv chốt lại:
=> Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các - HS lắng nghe.
cơ quan: hành chính, văn hóa, giáo
dục, y tế… để điều hành công việc,
phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và
sức khỏe nhân dân.
* Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành * Thảo luận, thuyết trình
phố) nơi bạn đang sinh sống.
- Mục tiêu: Hs có hiểu biết về các cơ
quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế
ở tỉnh (thành phố) nơi đang sống.
Bước 1: Hướng dẫn cả lớp.


1’

- Gv phát cho mỗi nhóm các phiếu học
tập.
- Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập
đó.
Phiếu bài tập.
Em hãy nối các cơ quan – công sở với
chức năng nhiệm vụ tương ứng.
1. Trụ sở UBND a) Truyền phát thơng
tin cho nhân dân.
2. Bệnh viện
b) Vui chơi, giải trí.
3. Công viên c) Khám chữa bệnh cho

nhân dân.
4. Trường học d) Trao đổi bn bán
hàng hóa.
5. Đài phát thanh e) Nơi học tập của
Hs.
6. Chợ
g) Điều khiển HĐ của tỉnh
TP.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận hồn thành
phiếu trong vịng 5 phút.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi vài cặp Hs trình bày kết quả
của mình.
- Gv nhận xét.
=> Ở tỉnh, thành phố nào cũng có
UBND, các cơ quan hành chính điều
khiển hoạt động chung, có cơ quan
thơng tin liên lạc, cơ quan y tế, giáo
dục, bn bán. Các cơ quan đó cùng
hoạt động để phục vụ đời sống con
người.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh.
- Mục tiêu: HS biết vẽ và mô tả sơ lược
về bức tranh tồn cảnh có các cơ quan
hành chính, văn hóa, y tế, của tỉnh nơi
em đang sống.
- Gv gợi ý cách thể hiện những nét
chính về những cơ quan hành chính,
văn hóa,…khuyến khích trí tưởng tượng

của HS.
- Dán tranh lên tường, Hs miêu tả tranh
- Gv nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố– dặn dò.
- Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Các
hoạt động thông tin liên lạc.

- Mỗi nhóm nhận các phiếu học tập.
- HS điền vào phiếu học tập

1. Trụ sở UBND
a) Truyền phát
thông tin cho nhân dân.
2. Bệnh viện b) Vui chơi, giải trí.
3. Cơng viên c) Khám chữa bệnh
cho nhân dân.
4. Trường học d) Trao đổi bn bán
hàng hóa.
5. Đài phát thanh e) Nơi học tập của
Hs.
6. Chợ
g) Điều khiển HĐ
của
tỉnh TP.
- Hs trao đổi với nhau theo cặp.
- Đại diện các cặp lên trình bày kết
quả của mình.
- Hs khác nhận xét.
- Hs lắng nghe.


* Quan sát thực tế,trưng bày

- HS cả lớp tiến hành vẽ tranh.
- HS dán tranh lên tường và mơ tả
bức tranh vẽ của mình.
Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017

Sáng


Tập đọc
NHỚ VIỆT BẮC
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí.
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc bài thơ lục bát.
- Hiểu ND: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp, đánh giặc giỏi (trả lời được các
câu hỏi trong SGK); thuộc 10 dòng thơ đầu.
- Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết ngắt hơi đúng giữa các dòng các câu thơ
lục bát.
- Giáo dục Hs biết cảm nhận được tình cảm gắn bó giữa người miền xi và
người miền núi
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định:
- Hát.

4’ 2.Bài cũ: Người liên lạc nhỏ.
- GV gọi 4 học sinh kể 4 đoạn của - 4 hs kể & trả lời câu hỏi
câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ ”
và trả lời các câu hỏi:
+Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng
cảm như thế nào?
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
1’ Giới thiệu bài……..ghi tựa.
10’ * Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Giọng đọc hồi tưởng, thiết tha tình
cảm. Nhấn mạnh ở những từ ngữ gợi
tả: đỏ tươi, giăng, lũy sắt, che, vây.
- Gv nói về Việt Bắc và hoàn cảnh
sáng tác bài thơ.
- Gv cho hs xem tranh.
- HS xem tranh.
 Gv hướng dẫn hs luyện đọc, kết
hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu thơ.
- HS đọc từng câu.
- Gv mời hs đọc từng khổ thơ trước
- HS đọc từng khổ thơ trước lớp
lớp
- Gv yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc 2
- Mỗi hs đọc tiếp nối 2 khổ thơ.
khổ thơ trong bài
- Gv hướng dẫn các em đọc đúng.

- HS đọc lại các câu thơ trên.
- Gv cho hs giải thích từ: Việt Bắc,
- HS giải thích từ. Việt Bắc, đèo, dang,
đèo, dang, phách, ân tình, thủy
phách, ân tình, thủy chung.
chung.
- Gv cho hs đọc từng khổ thơ trong - HS đọc từng câu thơ trong nhóm
nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.


10’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu hs đọc thầm 2 câu thơ
đầu. Và hỏi
+ Người cán bộ về miền xi nhớ
những gì ở người Việt Bắc?
- Gv nói thêm: ta chỉ người về xi,
mình chỉ người Việt bắc, thể hiện
tình cảm thân thiết.
- Gv yêu cầu Hs tiếp từ 2 câu đến hết
bài thơ.
- Cả lớp trao đổi nhóm đơi.
+ Tìm những câu thơ cho thấy:
a) Việt Bắc rất đẹp.

b) Việt Bắc đánh giặc giỏi.

7’


3’

- HS đọc thầm 2 câu thơ đầu:
+ Nhớ hoa, nhớ người

- HS đọc phần cịn lại.
- HS thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
a) Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày
xuân hoa nở trắng rừng;Ve kêu rừng
phách đổ vàng ; Rừng thu trăng rọi
hồ bình.
b) Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây
núi đá ta cùng đánh Tây ; Núi giăng
thành lũy sắt dày ; Rừng che bộ đội,
rừng vây quân thù.

- Gv chốt lại:
- Hs đọc thầm lại bài thơ.Và trả lời - HS đọc thầm bài thơ.
câu hỏi: Vẻ đẹp của người Việt Bắc + Đèo cao nắng ánh dao gài thắt
được thể hiện qua câu thơ nào?
lưng;Nhớ người đan nón chuốt từng
sợi dang ; Nhớ cơ em gái hái măng
một mình ; Tiếng hát ân tình thủy
chung.
* Hoạt động 3: Học thuộc lịng bài
thơ.
- Gv mời 1 hs đọc lại toàn bài thơ bài - 1HS đọc lại toàn bài thơ.
thơ.
- Gv hướng dẫn hs học thuộc lòng 10 - H/S đọc thuộc 10 dòng thơ đầu

dòng thơ đầu.
- HS thi đua học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng - 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ.
cả bài thơ.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc
hay.
4. Củng cố– dặn dò.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài
- Chuẩn bị bài: Hũ bạc của người
cha.
TC Tiếng Việt
RÈN CHỮ: MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC VÙNG CAO

I. MỤC TIÊU:


- Nghe – viết đúng bài chính tả: Một trường tiểu học vùng cao (đoạn: Buổi
sang….gặp nhau). Trình bày đúng hình thức bài văn xi. Khơng mắc q 5 lỗi trong
bài.
- Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần ac/at, âm đầu l/n,
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
Bảng lớp viết BT3.
* HS: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’ 1.Ổn định:
- Hát.
33’ 2. Bài mới:
Giới thiệu bài……ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
 Gv hướng dẫn hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- HS lắng nghe.
- Gv yêu cầu 1 hs đọc lại bài viết.
- 1 – 2 hs đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Trong đoạn vừa học những tên -Dìn và các chữ đầu câu.
riêng nào viết hoa? Ngồi ra ta cịn
phải viết hoa từ nào?
- Gv hướng dẫn HS viết bảng con - HS viết bảng con
những chữ dễ viết sai: buổi chiều,
trồng rau, cải thiện
3. Đọc bài cho HS viết:
-Đọc mẫu lại đoạn văn lần 2.
*Hỗ trợ
*Bồi dưỡng
-Đánh vần từ khó cho HS viết bài
-HS viết bài
* NX 5 – 7 bài
-NX bài viết của HS
Bài tập: Điền vào chố chấm l/n
Bài tập: Tìm 5 từ có tiếng chứa vần
….eo trèo, lên …úi,
ac. 5 từ chứa tiếng có vần at

Đậu …ành, ….anh canh,
- GV yêu cầu hs làm việc cá nhân.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
1’ 3. Nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn, giải tốn (có một phép chia 9).
- Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
- u thích mơn tốn, tự giác làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Bảng chia 9.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- HS đọc bảng chia 9.
- Nhận xét
3.Bài mới:
1’ Giới thiệu bài….ghi tựa.
27’ Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: - Gv yêu cầu:
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm
-Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi
ngay kết quả của 54 : 9 được

khơng? Vì sao?
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp
-Yêu cầu hs tiếp nối đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2:
- GV yêu cầu.
- Gv yêu cầu hs nêu cách tìm số bị
chia, số chia, thương.
- Yêu cầu hs làm bài vào PHT.
- Gv chốt lại.
Bài 3:
- Gv yêu cầu.
+ Bài tốn cho ta biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Bài tốn giải bằng mấy phép tính?
+ Phép tính thứ nhất đi tìm gì?
+ Phép tính thứ hai đi tìm gì?
- Gv yêu cầu hs làm vào Vở.

2’

- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4:
- Gv yêu cầu:
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ơ vng
- Muốn tìm một phần chín số ơ vng
có trong hình a, ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn hs tô màu (đánh dấu)
vào 1 ơ vng trong hình a
- Gv u cầu hs làm phần b

4.Củng cố– dặn dò.
- Chuẩn bị: Chia số có hai chữ số cho
số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.

HOẠT ĐỘNG TRÒ
- Hát.
- 2h/s lên bảng làm bài
.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia
cho thừa số này thì sẽ được thừa số
kia.
- Cả lớp làm bài.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả phần
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nêu.
-HS cả lớp làm vào PHT
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Định xây 36 ngôi nhà, đã xây được
1/9 số nhà đó
+ Bài tốn hỏi số ngơi nhà cịn phải
xây tiếp
+ Giải bằng hai phép tính.
+ Tìm số nhà đã xây được
+ Tìm số nhà cịn phải xây tiếp
- HS cả lớp làm vào vở, 1 h/s lên bảng
làm bài

- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Có tất cả 18 ơ vng.
+ Ta lấy 18 : 9 = 2 .
- HS đánh dấu và tô màu vào hình.


Chiều
TC Toán
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU: Củng cố cho HS
- Thuộc bảng bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn, giải tốn (có một phép chia 9).
- Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
- u thích mơn tốn, tự giác làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ, PHT.
* HS: VBT, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’ 1. Ổn định:
- Hát.
33’ 2 .Bài mới:
Giới thiệu bài….ghi tựa.
-Gọi HS đọc thuộc bảng chia 9
-HS đọc thuộc bảng chia 9
Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Tính nhẩm
-HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm vào -HS làm bài vào VBT
VBT (bài 1/76)
-Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi - Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia
ngay kết quả của 54 : 9 được khơng? cho thừa số này thì sẽ được thừa số
Vì sao?
kia.
-Yêu cầu hs tiếp nối đọc kết quả
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả phần
- GV NX
Bài 2: Số?
- GV yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu hs nêu cách tìm số bị - HS nêu.
chia, số chia, thương.
- Yêu cầu hs làm bài vào VBT (bài - HS cả lớp làm vào VBT.
2/76)
-GV NX
*Hỗ trợ
*Bồi dưỡng
Bài 3: Nhà trường đặt mua 54 bộ bàn Bài 3: Một người đem đường đi bán.
ghế, nhưng mới nhận được 1/9 số bộ Người đó đã bán được 18 kg. Tính ra
bàn ghế đã đặt mua. Hỏi nhà trường sẽ người đó đã bán số đường. Hỏi người
nhận tiếp bao nhiêu bộ bàn ghế nữa đó đem bao nhiêu đường đi bán?
mới đủ?
*HS làm vào vở:
- Gv yêu cầu hs làm vào vở.
-GV NX
-GV NX
*Hoạt động góc


1’

3. Nhận xét tiết học.

Luyện từ và câu
ƠN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:


- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ.
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì) ? Thế nào?.
-u thích mơn học
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ viết BT1.
Bảng lớp viết BT2.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’ 1.Ổn định:
- Hát.
4’ 2. Bài cũ: Từ địa phương. Dấu chấm
hỏi, dấu chấm than.
- Gv gọi 2 Hs làm bài tập 2& 3
- 2 hs làm bài tập
- Gv nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
1’ Giới thiệu bài…..ghi tựa.
27’ Hướng dẫn HS làm bài

Bài tập 1:
- Gv yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv gọi một hs đọc lại vài thơ “Vẽ quê - HS đọc bài thơ Vẽ quê hương.
hương”.
- Gv hỏi:
+ Tre và lúa ở dịng thơ 2 có đặc
+ Có đặc điểm chung là: xanh.
điểm gì?
- Gv gạch dưới các từ xanh.
- Gv hỏi: Sơng máng ở dịng thơ 3 và
+ Xanh mát.
4 có đặc điểm gì?
- GV gạch dưới từ: xanh mát.
- Cả lớp làm vào Vở.
- Cả lớp làm vào vở.
- Gv mời 2 hs lên bảng thi làm bài
- 2 hs lên bảng thi làm bài.
nhanh.
+ Các từ: xanh, xanh mát, bát ngát,
xanh ngắt là từ chỉ đặc điểm của tre,
lúa, sông máng, trời mây, mùa thu.
- Gv mời 1 hs nhắc lại từ chỉ đặc điểm
-HS nhắc lại
từng sự vật.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS nhận xét.
Bài tập 2:
- Gv yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Gv hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS lắng nghe.
- Gv mời 1 HS đọc câu a:
- HS đọc câu a).
- Tác giả so sánh những sự vật nào với
+ So sánh tiếng suối với tiếng hát.
nhau?
+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh
+Đặc điểm trong: Tiếng suối trong
với nhau về đặc điểm gì?
như tiếng hát xa.
- Tương tự Gv yêu cầu HS làm bài vào - HS làm bài vàovở.
Vở.
- GV mời 2 hs lên bảng làm bài.
- Hai hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×