Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tuan 23 tiet 23 li 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.32 KB, 3 trang )

Tuần: 23
Tiết: 23

Ngày soạn: 19/01/2018
Ngày dạy: 23/01/2018
BÀI 19
CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có
khoảng cách.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng
cách
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của GV:
- Hai bình thuỷ tinh trụ đường kính 20mm ,50ml rượu ; 50ml nước
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước nội dung bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh phòng học.
Lớp
Sĩ số
Vắng có phép
Vắng khơng phép
8A1
8A2
8A3
8A4


8A5
2. Kiểm tra bài cũ :

Kiểm tra 15 phút vào cuối bài học
Câu hỏi
Câu 1: Các chất được cấu tạo như thế nào?

Đáp án
Biểu điểm
- Các chất được cấu tạo từ các hạt
2.0 điểm
riêng biệt gọi là nguyên tử và phân
tử,
- Giữa các nguyên tử và phân tử có 2.0 điểm
khoảng cách.
Câu 2: Quả bóng cao su hoặc quả bóng bay
Thành bóng cao su được cấu tạo từ
6.0 điểm
bơm căng, dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày những phân tử cao su , giữa chúng có
một xẹp dần. Hãy giải thích hiện tượng trên? khoảng cách ,các phân tử khơng khí trong
bóng có thể chui qua các khoảng cách
này mà ra ngoài làm cho bóng bị sẹp
dần .
3. Tiến trình:
Giáo viên tổ chức các hoạt động

Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
3
Đo thể tích của nước 50cm ;Đo HS nêu dự đốn.

thể tích của rượu 50cm3 sau đó đỗ
hỗn hợp nước và rượu trong
trong một bình chia độ , cho hs
quan sát xem thể tích hỗn hợp có

Kiến thức cần đạt được


bặng 100cm3 khơng  vì sao Vhh<
Vtp
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của các chất.
- Thông báo cho hs những thông
- Thu thập thông tin GV thông báo I.Các chất được cấu tạo từ hạt
tin về cấu tạo hạt của các vật chất - Làm việc theo cá nhân theo dõi
riêng biệt khơng ?
như trong SGK đã trình bày
GV
Các chất được cấu tạo từ các hạt
- Hướng dẫn hs quan sát ảnh chụp -Làm việc các nhân quan sát ảnh
riêng biệt gọi là phân tử nguyên
bằng kính hiển vi hiện đại và ảnh
theo yêu cầu của giáo viên ; làm
tử
của các ngun tử silíc
việc theo nhóm
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử.
-Hướng dẫn học sinh làm thí
-Thu thập thơng tin GV
II. Giữa các phân tử có khoảng
nghiệm mơ hình

-C1 ; C2 :giữa các hạt ngơ có
cách khơng ?
- Hướng dẫn học dùng thí nghiệm khoảng cách nên khi đổ cát vào
1.Thí nghiệm
mơ hình để giải thích sự hụt thể
ngơ các hạt cát đã xen vào những
C1: giữa các hạt ngơ có khoảng
tích của hỗn hợp rượu và nước
khoảng cách này làm cho thể tích
cách nên khi đổ cát vào ngô các
- Điều khiển HS làm việc theo tổ
của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích hạt cát đã xen vào những khoảng
và lớp
thành phần của cát và ngơ
cách này làm cho thể tích của
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và
hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích
rút ra kết luận
thành phần của cát và ngơ
2.Giữa các phân tử có khoảng
cách khơng ?
C2:
Giữa các ngun tử phân tử có
khoảng cách
Hoạt động 4 : Vận dụng.
Lưu ý yêu cầu hs dùng chính xác
C3:Khi khuấy lên các phân tử của III. Vận dụng
từ gián đoạn ,hạt riêng biệt ,
đường xen vào khoảng cách giưã
C3:Khi khuấy lên các phân tử

nguyên tử ,phân tử
các phân tử của nước cũng như các của đường xen vào khoảng cách
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hồn phân tử của nước xen vào khoảng giưã các phân tử của nước cũng
thành C3 -> C5
cách giữa các phân tử của đường
như các phân tử của nước xen
C4: Thanh bóng cao su được cấu
vào khoảng cách giữa các phân
tạo từ những phân tử cao su , giữa tử của đường
chúng có khoảng cách ,các phân tử C5 : Ta thấy cá vẫn có thể sống
khơng khí trong bóng có thể chui
được trong nước vì các phân tử
qua các khoảng cách này mà ra
khí có thể xen vào khoảng cách
ngồi làm cho bóng bị sẹp dần .
giữa các phân tử nước . cịn lí do
C5 : vì các phân tử khí có thể xen vì sao các phân tử khơng khí tuy
vào khoảng cách giữa các phân tử nhiên nhẹ hơn phân tử nước lại
nước .
có thể chui sâu xuống nước thì
chúng sẽ trả lời bài sau
IV. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài.
V. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài mới cho tiết học tiếp theo
VI. Rút kinh nghiệm:





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×