Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

KE HOACH Nam hoc 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.55 KB, 14 trang )

PHÒNG GD& ĐT VẠN NINH
TRƯỜNG TH VẠN HƯNG 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 176 /KH-VH1

Vạn Hưng, ngày 02 tháng 10 năm 2017
KẾ HOẠCH
Năm học 2017- 2018

Căn cứ Quyết định số 2132/QĐ-CTUBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh Khánh
Hòa ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hịa;
Căn cứ Cơng văn số 950/PGD&ĐT-GDTH ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Phòng
Giáo dục và Đào tạo Vạn Ninh về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 20172018 đối với cấp tiểu học;
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, điều kiện của nhà trường, trường Tiểu
học Vạn Hưng 1 xây dựng kế hoạch năm học 2017 -2018 thực hiện với những nội được
định hướng như sau:
I/ ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG:
1/ QUI MÔ:
a. Học sinh
- Số lớp : 19 (Lớp1: 4 ; Lớp 2 : 3 ; lớp 3 :4 ; lớp 4: 4; lớp 5 : 4 ), trong đó số lớp
học 2 buổi/ngày: 12/19 lớp (K3,4,5); số lớp học 01 buổi/ngày: 07 lớp (K1,2)
- Tổng số học sinh : 536 / 259
Trong đó: Lớp 1: 106/48nữ ; Lớp 2: 91//51 nữ; Lớp
109/50 nữ; Lớp 5: 109/51 nữ.

3: 121/59 nữ; Lớp 4:



b. Đội ngũ: Tổng số CBGVNV: 36/ 26 nữ trong đó:
- CBQL:02/02 nữ trong đó ĐHSP:02/02, LLCT trung cấp: 02/02, CCQLGD: 02/02
- Giáo viên: 27/20 nữ trong đó: GVTH: 26/19 nữ; GVTD: 01; GV ÂN: 02/01 nữ;
GVMT: 01/01 nữ; GV-TPT: 01/1 nữ- Tỉ lệ GV/lớp : 1,37; GV đào tạo chuẩn và trên
chuẩn: 27/20 nữ - Tỷ lệ: 100%
- Nhân viên: 7/4 nữ, trong đó: Kế tốn: 01/01 nữ; Thư viện: 01; Y tế: 01/01 nữ;
Bảo vệ: 02; Phục vụ: 02/02 nữ.
- Đảng viên: 16//11 nữ , tỷ lệ: 44,4%
c. Cơ sở vật chất
- Phòng học kiên cố : 20 .
- Phòng HT : 01; Phòng PHT: 01; Văn phòng: 01; Phòng HĐ: 01; Phòng Ngoại
ngữ: 01; Phòng Thiết bị: 01; Thư viện: 01; Phòng Y tế : 01; Phòng GDNT: 01; Phòng


Đội : 01; Phịng thường trực: 01; Cơng trình phụ: Nhà xe GV : 01 ; Nhà xe HS : 01; Khu
vệ sinh GV và HS : 02; Kho: 02
2. Thuận lợi :
- Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã Vạn Hưng quan tâm đến nhà trường, chăm lo đến
sự nghiệp giáo dục của xã .nhà. Phòng GD và ĐT có sự quan tâm, chỉ đạo và tạo điều
kiện cho nhà trường xây dựng, phát triển.
- Đội ngũ CBQL trường và tổ chun mơn nhìn chung năng nổ, tay nghề vững
vàng, nhiệt tình và yêu nghề, tinh thần trách nhiệm cao.
- Chất lượng đội ngũ tương đối đồng đều, ổn định, ý thức trách nhiệm cao.
- Học sinh hầu hết chăm ngoan và có truyền thống hiếu học.
- Địa phương và phụ huynh học sinh rất quan tâm đến sự nghiệp GD&ĐT.
- Cơ sở vật chất, đội ngũ cơ bản đáp ứng nhu cầu giảng dạy và giáo dục của nhà
trường.
- Tình hình an ninh chính trị, trật tự xã hội trên địa bàn ổn định, mơi trường giáo
dục nhìn chung bảo đảm an tồn, lành mạnh.

3. Khó khăn:
- Đội ngũ giáo viên chưa đủ để thực hiện kế hoạch 100% lớp học 2 buổi/ngày.
- Nhà trường còn tạm dùng các phòng học để làm các phòng chức năng.
II/ NHIỆM VỤ CHUNG
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chỉ thị 05 ”Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh năm 2017, Nghị quyết trung ương 4 khóa XII; Tăng cường nền
nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối
với xã hội, cộng đồng cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào
thi đua của ngành.
Tích cực rà sốt quy hoạch nhà trường phù hợp điều kiện kinh tế xã hội của địa
phương đáp ứng nhu cầu học tập của con em nhân dân, đảm bảo các yêu cầu nâng cao
chất lượng giáo dục.
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông. Chú trọng đổi mới cơng tác quản lí, quản trị trường học theo hướng
đẩy mạnh phân cấp quản lí; tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện
kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách
nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Đẩy mạnh việc thực hiện tốt dân chủ trong
trường tiểu học; khuyến khích sự sáng tạo và đề cao trách nhiệm của giáo viên và cán bộ
quản lí.
Thực hiện nội dung dạy học theo hướng tinh giảm; tiếp cận định hướng chương
trình giáo dục phổ thông mới; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và đánh giá
học sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mơ hình, phương


thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục; chú trọng cơ sở vật
chất trong việc đầu tư xây dựng kế hoạch, tạo điều kiện để
triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới.
Mở rộng quy mơ, nâng cao chất lượng giáo dục hịa nhập; tạo cơ hội thuận lợi tiếp
cận giáo dục cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn; tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân

tộc thiểu số (nếu có). Duy trì vững chắc và củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học; xây
dựng nhà trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.năm học 2017-2018.
Nâng cao về số lượng và chất lượng dạy học 2 buổi/ngày; đẩy mạnh ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong quản lí, dạy học và đánh giá học sinh tiểu học; tích cực và nâng
cao hiệu quả trong công tác truyền thông. Nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo
đức nhà giáo. Khắc phục tiêu cực và bệnh thành tích trong nhà trường.
III/ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, chủ động xây dựng và thực
hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh, cụ thể:
Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, kĩ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả
năng học tập của học sinh. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng
sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; trong đó cần phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Đồn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục
học sinh một cách thiết thực, hiệu quả.
Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lí nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo
dục tiểu học; phù hợp với đối tượng học sinh, đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội
dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc:
đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp điều kiện thực tế; rà soát, phát hiện,
lược bớt những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, giữa các khối lớp; tinh
giảm các nội dung quá khó, chưa thực sự cần thiết đối với học sinh tiểu học; sắp xếp, điều
chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh; không
cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy và học; đổi mới cách thức tổ
chức các hoạt động giáo dục một cách nhẹ nhàng, tự nhiên hiệu quả nhằm phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
Cán bộ quản lí, giáo viên tiểu học thực hiện nghiêm túc Thông tư 17/2012/TTBGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GDĐT ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm; Quyết
định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy
định một số nội dung về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và các văn bản
chỉ đạo dạy thêm học thêm của UBND huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo Vạn Ninh

(PGD&ĐT); Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 của Bộ GDĐT về việc chấn
chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học; Công văn số 1459/SGDĐTGDTH ngày 05/11/2014 của Sở GDĐT về việc triển khai Chỉ thị chấn chỉnh tình trạng dạy
thêm, học thêm ở cấp tiểu học; Chỉ thị số 16/CT-CT.UBND ngày 04/11/2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh


Khánh Hịa; Cơng văn số 2449/BGDĐT-GDTH ngày 27/5/2016 của Bộ GDĐT về việc
khắc phục tình trạng chạy trường, chạy lớp.
Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1, Cơng văn số
820/SGDĐT-GDTH ngày 04/7/2013 của Sở GDĐT và cơng văn của Phịng GD&ĐT về
việc triển khai Chỉ thị chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1.
Tinh giảm các cuộc thi dành cho giáo viên và học sinh theo Công văn số
1915/BGDĐT-GDTrH ngày 05/5/2017 của Bộ GDĐT; không tổ chức thi học sinh giỏi ở
cấp trường.
2. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học
Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh theo Thông tư số 22/2016/TTBGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu
học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT.
Tổ chức đánh giá để rút ra những bài học kinh nghiệm sau một năm thực hiện; phát
huy ưu điểm và khắc phục những hạn chế trong quá trình triển khai. Hiệu trưởng các
trường tiếp tục hỗ trợ, tập huấn nâng cao năng lực cho giáo viên về kĩ thuật đánh giá
thường xuyên học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT. Tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin, sử dụng phần mềm quản lí kết quả giáo dục và học tập của học sinh để
giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách; dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh
và đổi mới phương pháp dạy học.
Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc; tiếp tục
triển khai các biện pháp giúp đỡ học sinh chậm tiến bộ hoặc chưa hồn thành; kiên quyết
khơng để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy
định; tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã

hội.
3. Nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Anh, chuẩn bị tốt cho việc triển
khai các môn học này với tư cách là mơn học bắt buộc trong Chương trình giáo dục
phổ thông mới
Thực hiện Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 26/9/2013 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong các cấp học của tỉnh Khánh
Hòa từ nay đến năm 2020” và triển khai thực hiện Quyết định số 2436/QĐ-UBND ngày
18/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch “Triển khai thực hiện dạy tiếng
Anh cấp tiểu học trên địa bàn tỉnh Khánh Hịa đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2025”.
Đảm bảo điều kiện dạy học môn Tiếng Anh 4 tiết/tuần cho học sinh lớp 3. Đối với
học sinh lớp 4,5 dạy 2 tiết/tuần, căn cứ vào tài liệu được Bộ GDĐT phê duyệt để lựa chọn
nội dung và ngữ liệu phù hợp để dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách hiệu quả;
sử dụng bài kiểm tra định kì phù hợp với nội dung đã học, khơng dùng bài kiểm tra theo
chuẩn đầu ra của chương trình được thực hiện đủ 4 tiết/tuần.


Về tài liệu dạy học: sử dụng tài liệu đã được nêu trong Công văn số 509/PGDĐTGDTH ngày 16/5/2017 của Phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn tổ chức dạy học tiếng Anh
cấp Tiểu học năm học 2017-2018.
Giáo viên dạy Ngoại ngữ phải lập kế hoạch dạy học theo tài liệu đã chọn và trình
Hiệu trưởng duyệt trước khi thực hiện.
4. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hồn cảnh khó khăn và
tăng cường dạy tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số
a) Đối với trẻ khuyết tật
Kiện toàn Ban chỉ đạo giáo dục trẻ khuyết tật, xây dựng kế hoạch hoạt động, tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở vật chất nhằm đẩy mạnh công
tác giáo dục người khuyết tật.
Bồi dưỡng giáo viên dạy học sinh khuyết tật của nhà trường, tư vấn cho phụ huynh
có con em khuyết tật khi có nhu cầu.
Tuyên truyền sâu rộng đến tồn thể cán bộ, giáo viên, cơng nhân viên và học sinh
trong nhà trường cùng phụ huynh học sinh Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLTBLDTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 về việc Quy định xác định mức độ

khuyết tật. Phối hợp với chính quyền địa phương tư vấn, động viên và tạo điều kiện cho
gia đình có con em bị khuyết tật đến cơ quan chức năng để khám và xác định mức độ
khuyết tật nhằm đảm bảo chế độ, chính sách cho học sinh khuyết tật. Đồng thời qua đó,
nhà trường có kế hoạch hỗ trợ, biện pháp giáo dục các em phù hợp với từng loại tật; mang
lại hiệu quả cao nhất..
Triển khai thực hiện nghiêm túc Công văn số 1489/SGDĐT-GDTH ngày
07/9/2016 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn công tác huy động trẻ khuyết tật ra lớp; tổ
chức thực hiện giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật mầm non và học sinh khuyết tật cấp
tiểu học.
Tiếp tục thực hiện giảng dạy học sinh khuyết tật học hòa nhập theo hướng điều
chỉnh nội dung, phương pháp giảng dạy cho phù hợp đối tượng. Khuyến khích sự tiến bộ
và tạo điều kiện để học sinh khuyết tật có thể tham gia các hoạt động học tập trong lớp và
hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Việc tổ chức quản lý giáo dục, hồ sơ, đánh giá kết quả học tập của học sinh khuyết
tật cấp tiểu học thực hiện theo Công văn số 1365/SGDĐT-GDTH ngày 04/11/2015 về
hướng dẫn đánh giá xếp loại học sinh khuyết tật cấp tiểu học và Công văn số
1366/SGDĐT-GDTH ngày 04/11/2015 của Sở GDĐT về hướng dẫn công tác giáo dục
học sinh khuyết tật cấp tiểu học.
b) Đối với học sinh dân tộc thiểu số
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các giải pháp nâng cao chất lượng dạy học tiếng
Việt cho học sinh dân tộc thiểu số đảm bảo cho học sinh đạt chuẩn năng lực tiếng Việt
của mỗi lớp.
Xây dựng môi trường giao tiếp tiếng Việt cho học sinh qua các hoạt động dạy học
tiếng Việt trong các môn học và hoạt động giáo dục; tổ chức các trò chơi học tập, các hoạt


động giao lưu văn hóa, văn nghệ, làm truyện tranh, cây từ vựng; sử dụng hiệu quả các
phương tiện hỗ trợ trong việc rèn các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết; sử dụng hiệu quả thư
viện thân thiện, thư viện lưu động; tổ chức ngày hội đọc, thi kể chuyện, ....
5. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngồi giờ chính khóa

Tăng cường các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động
ngoại khóa sang hướng tổ chức sinh hoạt theo chủ đề, hoạt động trải nghiệm, vui chơi,
giải trí tích cực, tổ chức các câu lạc bộ, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân
gian, dân ca, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương ; tập
trung vào các hoạt động rèn kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, làm quen với một số nghề
truyền thống ở địa phương.
Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động
giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường; chủ động phối hợp với
gia đình và cộng đồng cùng tham gia giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. Tiếp
tục dạy kĩ năng sống dành cho học sinh tiểu học; triển khai thực hiện giáo dục kĩ năng
sống trong tiết sinh hoạt tập thể (4 chủ đề/khối lớp/năm học).
6. Chỉ đạo dạy và học 2 buổi/ngày
Từng bước ổn định điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên tổ chức dạy học 2
buổi/ngày cho khối 3,4,5 với 12 lớp, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; thời
lượng tối đa 7 tiết học/ngày. Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch dạy học 2buổi/ngày
trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu sau:
Học sinh được tự học có sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành nội dung học
tập tại lớp, không giao bài tập về nhà cho học sinh. Tổ chức cho học sinh tham gia các
môn học/hoạt động giáo dục tự chọn, tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khố.
7. Khuyến khích tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh
Tổ chức các hoạt động giáo dục, giao lưu, các sân chơi trí tuệ bổ ích và thân thiện
nhằm phát triển năng lực học sinh: Liên hoan Tiếng hát dân ca giáo viên và học sinh tiểu
học, Giao lưu tìm hiểu An tồn giao thơng, Giao lưu Tiếng Việt của chúng em, Câu lạc bộ
tiếng Anh, Olympic môn học,…trên tinh thần tự nguyện tham gia của học sinh và nhà
trường.
Các hoạt động giáo dục, sân chơi trí tuệ và giao lưu phải phù hợp với đặc điểm tâm
sinh lí và nội dung học tập của học sinh tiểu học; tổ chức giao lưu hùng biện, Olympic
Toán, Tiếng Việt tiếng Anh… không thành lập đội tuyển, không tổ chức ôn luyện, tập
huấn gây áp lực và căng thẳng cho học sinh; không căn cứ vào kết quả của học sinh tham

gia các hoạt động giao lưu và “sân chơi” để xếp loại thi đua đối với giáo viên trong đơn
vị.
8. Đổi mới phương pháp dạy học
a) Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo tại Công văn 1630/SGDĐT-GDTH ngày
17/8/2017 của Sở GDĐT về việc rà soát, đảm bảo các điều kiện thực hiện mơ hình trường
học mới, cụ thể:


Phải thực hiện tốt việc tổ chức lớp học theo mơ hình trường học mới, đồng thời có thể
lựa chọn một số thành tố tích cực trong dạy học của mơ hình trường học mới để bổ sung vào
đổi mới phương thức giáo dục đang thực hiện; đảm bảo nguyên tắc lấy hoạt động học của
học sinh làm trung tâm.
b) Thực hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” (PP-BTNB)
Tiếp tục thực hiện Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 của Bộ
GDĐT và Công văn số 1165/SGDĐT-GDTH ngày 25/9/2013 của Sở GDĐT; tổ chức
đánh giá chất lượng giảng dạy theo phương pháp BTNB năm học 2016-2017; đồng thời
tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng PP-BTNB như năm
học 2016-2017 (ít nhất 50% địa chỉ chọn giảng dạy PP-BTNB). Ngoài số địa chỉ dạy
PP-BTNB tối thiểu, khuyến khích các tổ chun mơn bổ sung thêm địa chỉ phù hợp tình
hình địa phương; tổ chức các giờ học cho học sinh tự thiết kế, thực hành các thí nghiệm
với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện, hướng tới việc thành lập phịng hỗ trợ thí nghiệm
tại trường.
c) Thực hiện dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới ở các trường tiểu học
Tiếp tục thực hiện Công văn số 1240/SGDĐT-GDTH ngày 28/7/2016 của Sở
GDĐT về việc triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới ở Tiểu học, tạo điều
kiện cho giáo viên Mĩ thuật được chủ động sắp xếp bài dạy theo hướng nhóm các nội
dung bài học thành các chủ đề theo hướng dẫn tại “Tài liệu dạy học Mĩ thuật dành cho
giáo viên tiểu học” phù hợp với tình hình thực tế; đảm bảo yêu cầu đổi mới phương pháp,
hình thức tổ chức dạy học đạt hiệu quả cao nhất; góp phần tích cực phát triển năng lực và
phẩm chất học sinh.

9. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với
thực tiễn cuộc sống
Thực hiện dạy học gắn kết giữa lí thuyết với thực hành; tăng cường các hoạt động
trải nghiệm; vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh. Lồng ghép, tích hợp
giáo dục đạo đức, nhân cách; giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục pháp luật; giáo
dục nhận thức về quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phịng chống tai nạn
thương tích; phịng chống đuối nước; phòng chống HIV/AIDS; chú trọng giáo dục lối
sống, kĩ năng sống, các kĩ năng tự bảo vệ, chống xâm hại, bạo lực; thực hiện tốt cơng tác
chăm sóc sức khỏe và y tế trường học; tuyên truyền giáo dục chủ quyền quốc gia về biên
giới, biển đảo; bảo vệ môi trường; bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu,
phịng tránh và giảm nhẹ thiên tai, giáo dục an tồn giao thơng…
Tiếp tục thực hiện dạy học gắn với di sản văn hóa theo Hướng dẫn số 73/HDBGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
một cách thiết thực, hiệu quả. Chỉ đạo tốt việc phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội
Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng với công tác giáo dục của nhà
trường.
Tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, có kế hoạch
để đầu tư xây mới, cải tạo hệ thống các cơng trình nhà vệ sinh để đảm bảo đủ phục vụ học
sinh và giáo viên, có chỗ vệ sinh phù hợp cho học sinh khuyết tật trong trường. Duy trì
thường xun cơng tác giáo dục nhằm nâng cao ý thức của học sinh trong việc sử dụng


nhà vệ sinh đúng cách; giữ gìn, bảo quản nhà vệ sinh sạch sẽ; thực hiện trang trí nhà vệ
sinh để tạo môi trường thân thiện, sạch đẹp cho học sinh khi sử dụng. Nhà trường có kế
hoạch tổ chức các hoạt động về bảo vệ môi trường, tổ chức cho học sinh thực hiện lao
động vệ sinh trường, lớp học và các cơng trình trong khn viên nhà trường để tất cả học
sinh đều được tham gia nhằm giáo dục cho các em tình yêu lao động và biết những việc
làm cụ thể để giữ gìn "trường xanh, lớp sạch".
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, sách báo, tài liệu tham khảo để
xây dựng và sử dụng hiệu quả thư viện lớp học, thư viện trường học; tổ chức các hoạt
động giáo dục tại thư viện nhằm phát huy tốt công năng của thư viện và phát triển văn hóa

đọc cho học sinh; góp phần tích cực nâng cao chất lượng dạy và học trong các cơ sở giáo
dục. Xây dựng thư viện trường tiểu học thân thiện phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương; triển khai hiệu quả việc thí điểm mơ hình “Thư viện thân thiện và xây dựng văn
hóa đọc trong trường tiểu học" theo hướng dẫn tại Công văn số 1693/SGDĐT-GDTH
ngày 26/8/2017 của Sở GDĐT và Công văn số 885/PGD ĐT-GDTH ngày 11/9/2017 của
Phịng GD&ĐT V/v hướng dẫn cơng tác xây dựng văn hóa đọc trong trường tiểu học.

10. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục
Chủ động xây dựng kế hoạch về cơ sở vật chất (CSVC) và nhân lực đủ về số
lượng, hợp lí về cơ cấu và đáp ứng yêu cầu về chất lượng, chuẩn bị tốt nguồn nhân lực
cho việc triển khai Chương trình giáo dục phổ thơng mới. Chú trọng bồi dưỡng, nâng cao
nhận thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên về quan điểm, nội dung đổi
mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 29/NQ-TW.
Tiếp tục rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên theo chuẩn hiệu trưởng,
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; trên cơ sở đó xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi
dưỡng nâng cao năng lực để đáp ứng chuẩn. Triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên theo
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ban hành theo Thông tư số
32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu
học ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012; bồi dưỡng cán bộ
quản lý theo Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học (ban
hành theo Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015) và các hướng dẫn của Sở
và Phịng GD&ĐT về cơng tác bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lí và giáo viên
tiểu học năm học 2017-2018.
Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm
chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán
bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu
hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
Tổ chức Hội thi giáo viên tiểu học dạy giỏi cấp trường, tham gia cấp huyện theo
Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/07/2010 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ hội
thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thơng và giáo dục thường xun.

Tổ chức bình bầu giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường theo Thông tư số
43/2012/TT-BGDĐT ngày 26/11/2012 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ hội thi giáo viên
chủ nhiệm lớp giỏi giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.


11. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh đạt chuẩn,
đảm bảo các yêu cầu về kiến thức, phương pháp dạy tiếng Anh tiểu học và năng lực
ngơn ngữ để triển khai Chương trình thí điểm Tiếng Anh tiểu học theo kế hoạch
thực hiện Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 của địa phương.
Thực hiện việc bồi dưỡng năng lực ngôn ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên
tiếng Anh tiểu học. giáo viên đạt chuẩn về năng lực tiếng Anh đã được bồi dưỡng về dạy
học tiếng Anh tiểu học phải được bố trí dạy Chương trình thí điểm tiếng Anh tiểu học hệ
10 năm.
Thực hiện tinh giản biên chế với giáo viên đã được tạo điều kiện thuận lợi đi bồi
dưỡng mà vẫn không đạt yêu cầu.
Giáo viên được bồi dưỡng thường xuyên về phương pháp dạy học, đánh giá
thường xuyên, đánh giá định kì bằng nhiều hình thức, chú trọng học qua mạng và tự học
của giáo viên, tăng cường sinh hoạt chuyên môn cấp trường (hoặc cụm trường).
12. Tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn
Tiếp tục tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn tại các tổ, khối chuyên môn trong
trường, cụm trường; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chun mơn thơng
qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả việc bồi
dưỡng, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ giữa các cán bộ quản lí
và giáo viên tiểu học trong huyện và cả nước qua mạng Internet, trường học kết nối.
IV. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, thực hiện đúng các quy định về quản lí tài chính
trong các trường tiểu học; các quy định tại Công văn số 5453/BGDĐT-VP ngày
02/10/2014 về việc chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục. Các đơn vị
phải phổ biến đầy đủ Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 về việc ban hành
Điều lệ Ban Đại diện cha mẹ học sinh đến tất cả phụ huynh được biết. Việc tạo nguồn

kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp, của trường cần thực hiện
theo đúng quy định. Tăng cường kiểm tra công tác thu đầu năm học, thu đúng quy định
nhằm chấn chỉnh tình trạng lạm thu, thu sai quy định.
Quan tâm ưu tiên kinh phí cho hoạt động dạy học khi xây dựng quy chế chi tiêu
nội bộ và kế hoạch chi kinh phí hoạt động hằng năm của nhà trường.
Đẩy mạnh phân cấp quản lí, giao quyền tự chủ cho cơ sở; thực hiện Quy chế công
khai đối với các đơn vị theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất theo quy định
của Sở GD&ĐT, UBND và Phòng GD&ĐT huyện Vạn Ninh.
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí; thực hiện
linh hoạt chế độ báo cáo nhanh bằng thư điện tử nhằm thu thập và quản lí thơng tin kịp
thời, thơng suốt giữa các cấp quản lí giáo dục từ Sở, Phòng và các đơn vị; ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong quản lí, đánh giá học sinh tiểu học; sử dụng các hệ thống thông tin
quản lý, thống kê, báo cáo theo quy định của BGDĐT, Sở và Phòng.


Kiên quyết khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, nhất là trong công tác kiểm
tra, công nhận phổ cập giáo dục, công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, khen
thưởng học sinh cuối năm; “làm đẹp” hồ sơ, học bạ học sinh...
V. RÀ SOÁT, QUY HOẠCH NHÀ TRƯỜNG VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ CƠ
SỞ VẬT CHẤT, SÁCH GIÁO KHOA VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO, THIẾT BỊ
DẠY HỌC
1. Tăng cường và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, sách giáo khoa và tài liệu
tham khảo, thiết bị dạy học
a) Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí
Có kế hoạch sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước kết hợp
với các nguồn huy động hợp pháp khác từ cơng tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường đầu
tư cơ sở vật chất, chuẩn bị tốt cho đổi mới Chương trình giáo dục phổ thơng mới. Tăng
cường thực hiện xã hội hóa giáo dục; vận động, huy động các nguồn lực xã hội để xây
dựng, cải tạo cảnh quan trường học đạt tiêu chuẩn xanh - sạch - đẹp, an toàn theo quy

định.
Tăng cường và tận dụng tối đa cơ sở vật chất nhà trường để tổ chức dạy học 2
buổi/ngày; đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện theo hướng kết hợp dạy học văn hóa
với tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhằm giáo dục tình cảm, đạo đức, giáo dục thể
chất, rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh.
Tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền về cơng tác giáo dục để các
cấp ủy Đảng, chính quyền tạo điều kiện và cùng phối hợp chăm lo, giáo dục học sinh.
b) Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
Thực hiện nghiêm túc các quy định về việc sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham
khảo theo Thông tư số 21/2014/TT-BGDĐT ngày 07/7/2014 của Bộ GDĐT.
Bảo đảm ngay từ khi bước vào năm học mới tất cả học sinh đều có đủ sách giáo
khoa của các môn học, hoạt động giáo dục theo quy định của Bộ GDĐT.
- Sách quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh:
Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

1. Tiếng Việt 1 (tập 1) 1. Tiếng Việt 2 (tập 1) 1. Tiếng Việt 3 (tập 1) 1. Tiếng Việt 4 (tập 1) 1. T. Việt 5 (tập 1)
2. Tiếng Việt 1 (tập 2) 2. Tiếng Việt 2 (tập 2) 2. Tiếng Việt 3 (tập 2) 2. Tiếng Việt 4 (tập 2) 2. T. Việt 5 (tập 2)
3. Vở Tập viết 1 (tập1) 3. Vở Tập viết 2 (tập 1) 3. Vở Tập viết 3 (tập1) 3. Toán 4

3. Toán 5

4. Vở Tập viết 1 (tập2) 4. Vở Tập viết 2 (tập 2) 4. Vở Tập viết 3 (tập2) 4. Đạo đức 4


4. Đạo đức 5

5. Toán 1

5. Toán 2

5. Toán 3

5. Khoa học 4

5. Khoa học 5

6. TN và XH 1

6. TN và XH 2

6. TN và XH 3

6. Lịch sử và Địa lí 4 6. Lịch sử và Địa lí 5
7. Âm nhạc 4

7. Âm nhạc 5

8. Mỹ thuật 4

8. Mỹ thuật 5

9. Kỹ thuật 4


9. Kỹ thuật 5


- Tiếp tục củng cố xây dựng tủ sách dùng chung; bảo đảm vào năm học mới tất cả
học sinh đều có sách giáo khoa để học tập. Huy động các nguồn kinh phí để thực hiện
việc hỗ trợ sách giáo khoa đối với học sinh đặc biệt khó khăn, học sinh là con liệt sỹ, con
thương binh.
Giáo viên cần hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày để học sinh không phải mang
theo nhiều sách, vở khi tới trường; sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của thư viện nhà
trường, tổ chức cho học sinh để sách vở, đồ dùng học tập tại lớp.
2. Thiết bị dạy học
- Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (TBDH) để có
kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ
(Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009), đồng thời quản lí tốt việc sử dụng và
bảo quản đồ dùng dạy học. Thực hiện Công văn số 7842/BGDĐT-CSVCTBTH ngày
28/10/2013 về việc đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục đào tạo.
- Khai thác các nguồn lực nhằm tăng cường các TBDH hiện đại, thiết bị dạy học có
yếu tố cơng nghệ thơng tin, phần mềm dạy học.
- Xây dựng và tổ chức sân chơi vận động ngoài trời, trong đó có các loại đồ chơi,
thiết bị vận động phù hợp với học sinh tiểu học. Bảo quản tốt và sử dụng hiệu quả đàn
piano kỹ thuật số trong giờ học âm nhạc và các hoạt động giáo dục khác.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động
làm mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu
giữ, phổ biến, nhân rộng trong tồn trường.

VI. DUY TRÌ, CỦNG CỐ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GDTH VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA
1. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về

phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Bảo đảm thu nhận hết trẻ trong độ tuổi tại địa bàn vào học trong trường; tạo mọi
điều kiện và cơ hội cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn được đi học và hồn thành chương
trình tiểu học.
- Duy trì đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi; tiếp tục thực hiện có hiệu quả phần
mềm phổ cập giáo dục-xóa mù chữ.
2. Xây dựng trường tiểu học theo chuẩn quốc gia
- Tiếp tục thực hiện Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu
học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, Công văn số
207/SGDĐT-GDTH ngày 07/3/2013 của Sở về triển khai thực hiện Thông tư 59 của Bộ.


- Nhà trường chủ động tham mưu với ngành, chính quyền địa phương đầu tư thêm
các phòng chức năng, bổ sung thêm giáo viên để thực hiện 100% lớp học 2 buổi/ngày
theo kế hoạch và đảm bảo lộ trình xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Nhà trường rà soát và điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà trường 5 năm tới cho
phù hợp với thực tiễn nhằm xây dựng nhà trường duy trì chất lượng và từng bước phát
triển bền vững .
VII. ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG VỀ GIÁO DỤC
TIỂU HỌC
Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính
sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ GDĐT về đổi mới và phát triển giáo dục.
Tuyên truyền những kết quả đơn vị đã đạt được để xã hội hiểu
và chia sẻ, đồng thuận với các chủ trương đổi mới về giáo dục tiểu học. Chú trọng tuyên
truyền đến cha mẹ học sinh để chỉa sẻ và đồng thuận với nhà trường trong các hoạt động
giáo dục học sinh; đảm bảo an tồn cho trẻ, phịng chống tai nạn thương tích và phịng
chống đuối nước.
Xây dựng kế hoạch truyền thông, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo, đài địa
phương; kịp thời, chủ động cung cấp thông tin để định hướng

dư luận, tạo niềm tin của xã hội.
Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt
động của ngành, của đơn vị nhất là các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến
của cấp học để khích lệ các thầy cơ giáo, các em học sinh phấn đấu,
vươn lên; tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
Tăng cường công tác phổ biến và hướng dẫn cán bộ, viên chức và người lao động
thường xuyên cập nhật và thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm
pháp luật.
Căn cứ vào kế hoạch năm học, các Tổ chun mơn, Văn phịng, các Bộ phận, đoàn
thể chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể của năm học để cùng đơn vị thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ năm học 2017-2018./.
VIII. MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN
1. Mục tiêu : Giữ vững ổn định sĩ số và nâng cao chất lượng giáo dục, hạn chế tối
đa tỉ lệ học sinh bỏ học, lưu ban. Phấn đấu đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, đạt chuẩn chất
lượng giáo dục cấp độ 3.
2. Chỉ tiêu thực hiện trong năm học 2017-2018 :
2.1. Thực hiện nhiệm vụ giáo dục :
Huy động và giữ vững số lượng: :
- Tỷ lệ huy động học sinh : 100 % trở lên . Tuyển lớp 1 : 100% trở lên .
- Học sinh bỏ học : Không quá 0,6 %.
2.2. Chất lượng giáo dục


a. Dạy và học
- Học sinh
+ Xếp loại môn học: Hoàn thành 535/536 – Tỷ lệ: 99,8%
+ Xếp loại phẩm chất: Đạt:

536/536 – Tỷ lệ: 100% trong đó: Tốt: 90%


+ Xếp loại năng lực: Đạt:

536/536 – tỷ lệ: 100% trong đó: Tốt: 90%

+ Hồn thành chương trình lớp học: 535/536– Tỷ lệ: 99,6% trong đó hồn thành
tốt > 80%.
+ Tỉ lệ học sinh lớp 5 hoàn thành CTTH: 100%
+ Hiệu quả đào tạo: 100%
+ VSCĐ: loại A: 50% ; loại B: 50%
- Giáo viên, Tổ chuyên môn:
+ Chuyên đề : 02 chuyên đề / tổ / năm .
+ Số tiết dạy GAĐT : 02tiết/ GV/ HK
+ Dự giờ: CBQL : 1 tiêt/tuần
+ Giáo viên : tối thiểu 12 tiết/HK.
+ Phong trào viết SKKN: Mỗi GV viết 1 đề tài về đổi mới giảng dạy, công tác.
Chỉ đạo xây dựng 09 đề tài ( Tổ 5: 02, Tổ 4: 03, Tổ 3: 01, Tổ 2: 01; Tổ 1: 02).
+ ĐDDH tự làm: 01 cái/01GV/năm
+ Giáo viên thực hiện viết tin bài gửi về Phịng GD theo phân cơng của trường 02
bài/01GV/ năm
b. Giáo dục thể chất :
- Tham gia các hoạt động thể dục thể thao do ngành tổ chức, tổ chức HKPĐ cấp
trường.
- Đăng ký danh hiệu đơn vị tiên tiến giáo dục thể chất cấp huyện.
c. Phổ cập GDTH
- Huy động đạt chỉ tiêu và giữ vững số lượng học sinh trong nhà trường, hạn chế
HS bỏ học.
- Giữ chuẩn PCGD TH địa bàn xã Vạn Hưng .
2.3. Thực hiện chủ trương chính sách và các cuộc vận động :
- Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 05 “Học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh ”, thực hiện nghiêm túc Nghị quyết TW 4,

Cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”:
100% CB,NV, giáo viên tu dưỡng, rèn luyện tốt , khơng có người vi phạm Quy định đạo
đức nhà giáo .
- Cuộc vận động “ Hai không ” : 100% CB,GV,NV thực hiện tốt .


- 100% CB,GV,NV sống và làm việc đúng pháp luật, thực hiện nghiêm túc Luật
Viên chức, nội quy nhà trường, thực hiện tốt chủ trương, chính sách, khơng vi phạm chính
sách dân số-KHH gia đình .
3. Các danh hiệu thi đua tập thể, cá nhân :
- Lao động tiên tiến

:

35 người

- Chiến sĩ thi đua cơ sở

:

08 người

- Danh hiệu tập thể : Cơng đồn cơ sở : CĐCS vững mạnh .
Chi đoàn TN : Chi đoàn vững mạnh .
Liên đội TNTPHCM :

Liên Đội mạnh .

- Tập thể lao động tiên tiến: Tập thể nhà trường
-


Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

Phòng GD&ĐT;
Các tổ,bộ phận;
Lưu: VT, HS.

Nguyễn Thị Phương Linh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×