Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

GIAO AN MOI PHAT TRIEN NL PC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.42 KB, 17 trang )

Tuần 1. Ngày dạy:
Tiết 1. Bài 1

/ 8 /2018

Ngày soạn:

/8/2018

§1. TỨ GIÁC

I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề
nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác.
- HS hiểu: các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện: được số đo của một góc khi biết ba góc cịn lại, vẽ được tứ giác khi
biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.
- HS thực hiện thành thạo: suy luận ra được 4 góc ngồi của tứ giác là 3600
3. Thái độ:
- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải tốn.
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực quan sát, năng lực vẽ hình.
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự chủ trong công việc được giao.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk)
HS : Thước, com pa, bảng nhóm.


III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập,sách ,vở của học sinh.
-Giới thiệu về tầm quan trọng của mơn tốn trong nhà trường và trong đời sống.
- Giới thiệu về tầm quan trọng của mơn tốn hình 8 cấp THCS, cấu trúc và phương
pháp học bộ môn.
- Quy định về đồ dùng học tập,nội quy học tập bộ mơn.
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
1) Định nghĩa
- Phương pháp: trực quan
B
C
B
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
M
lập.
P
C
- GV: chiếu hình : H1lên máy chiếu, yêu
A
cầu HS quan sát và trả lời ?1.

D
D
A
- HS: Quan sát hình & trả lời
H1(a)
H2(b)
- Các HS khác nhận xét
1


-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4
đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
- Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên
một đường thẳng?
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 khơng phải là
tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng
thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng
thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó
khơng có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm
trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết
theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD,
BCDA, ADBC …
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ
giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là

các cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
Phương pháp: Trực quan
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt
trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi
quan sát
- H1(a) ln có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Tứ giác có bất cứ đương thẳng nào
chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không
phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa
mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ
giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là
tứ giác lồi

C

B
B

A

D

C

A


H1(c)

H1(d)

* Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn
thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất
kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng khơng
cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc
viết theo thứ tự của các đỉnh.

*Định nghĩa tứ giác lồi

* Định nghĩa: (sgk)

* Hoạt động 3:)Tổng các góc trong của tứ

* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà
khơng giải thích gì thêm ta hiểu đó là
2


giác , các khái niệm cạnh kề đối, góc dối
góc ngồi đường chéo.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm,
thảo luận nhóm.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Khơng cần tính số đo mỗi góc hãy tính

tổng 4 góc
Â+ Bˆ  Cˆ  Dˆ ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1  là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng Â+ Bˆ  Cˆ  Dˆ ? (độ) ( mà
không cần đo từng góc ) ta làm như thế
nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.

tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là
hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai
đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh
gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai
cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P
điểm nằm ngồi N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác
( HD4)
B
A
2

1


1
2

C

D

+ Gv chốt lại cách làm:
ˆ ˆ
- Chia tứ giác thành 2  có cạnh là đường
Â1 + B  C1 = 1800
chéo
Aˆ 2  Dˆ  Cˆ 2 = 1800

- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ABC & ADC  Tổng các góc của tứ giác
( A1  A2 )  B  (C1  C 2 )  D = 3600
bằng 3600
Hay Aˆ  Bˆ  Cˆ  Dˆ = 3600
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành nốt bài.
* Định lý: SGK
2.3.Hoạt động luyện tập:
- Phương pháp: luyện tập
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ.

- GV: cho HS làm bài tập 1trang 66. Hãy tính
các góc cịn lại
Tìm x ở hình 5:
A

E

C

B
1200

F

800

Đáp án:
0
a) x = 50

1100

x

x

0

0
d) x = 75


I

B

0

c) x = 115

G

H

D

b) x = 90

60

K

D
x

A

650

x


E

N

105
M

Hình 6:..
Ư

3


Hình 6
a) 2x + 650 + 950 = 3600 =>
x=1000
b) 10x = 3600 x = 360
_ Một tứ giác không thể có cả bốn
góc đều nhọn vì như thế tổng 4
góc sẽ nhỏ hơn 3600 trái với định
lí.
_ Một tứ giác khơng thể có cả bốn
góc đều tù vì như thế tổng 4 góc
sẽ lớn hơn 3600 trái với định lí.
Một tứ giác có thể có cả bốn góc
đều vng vì như thế tổng 4 góc
sẽ bằng 3600 thỏa mãn với định
lí.
2.4.Hoạt động vận dụng:
Bài tập 2/ Tr 6 . HS hoạt động nhóm 5’ đại diện nhóm trình bày lại.

Bài làm :
a) Các góc ngồi của tứ giác là:


1 B

A
; 1 ; C1 ; D1
 +B
 +C
 +D
 = 180 0
b)A
1
1
1
1
 + (180 0 - B)
 + (180 0 - C)
 + (180 0 - D)

= (1800 - A)
 +B
 +C
 +D
 ) = 4.180 0  2.180 0 3600
= 4.180 0  (A

c) Vậy tổng các góc ngồi của tứ giác là: 2.1800= 3600
2.5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.

-- Về nhà tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : Tính chất các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là
đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
- Đọc trước bài 2 :Hình Thang
************************************
Tuần 1. Ngày dạy: / 8 /2018
Ngày soạn:
Tiết 2. Bài 2
§ 2 HÌNH THANG

/8/2018

I- MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vng các
khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
- HS nhận biết hình thang, hình thang vng
2. Kỹ năng: HS nhận dạng và phân biệt hình thang, hình thang vng.
- HS tính được các góc cịn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
3-Thái độ:
- HS hình thành tính cách: tính chính xác, cẩn thận trong tính tốn, chứng minh.
4.Năng lực – phẩm chất:
4


4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn,năng lực vận dụng lí thuyết

vào giải tốn...
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin,tự chủ, sống hòa đồng.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk)
HS : Thước, com pa, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: luyện tậpvà thực hành, hoạt động nhóm .
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm…
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
a, Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy.HS dưới lớp làm ra giấy nháp.

4
b,- GV: Tứ giác có tính chất chung là
+ Tổng 4 góc trong là 3600
+ Tổng 4 góc ngồi là 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mơ tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở
điểm nào ?
- GV: Chốt lại
+ Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối song song.
Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hơm nay.
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

* Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang
1) Định nghĩa
- Phương pháp: Trực quan
- Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp.
A

D

B

H

C

5


- GV: Em hãy quan sát tứ giác trên bảng
,nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa thế nào
là hình thang ?
- GV nêu các khái niệm của hình thang.
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình
thang khơng ? vì sao ?
B

* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH


C
60

60
1

D

A

H(a)
G

N

M

120

F

E

105
105
75
H(b)

K

H

I

H(c)

- Qua ?1,yêu cầu HS rút ra nhận xét.
* Hoạt động 2: ( Bài tập áp dụng)
Phương pháp: Hoạt động nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm,
thảo luận nhóm.
GV: đưa ra bài tập1,2 yêu cầu HS làm việc
theo nhóm nhỏ
- -Các nhóm hoạt động giải bài tập
- - 1 đại diện nhóm trình bày .
- - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu
có.
- - GV chốt lại lời giải.
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD
biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
GT ABCD là hình thang đáyAB//CD
KL AB=CD: AD= BC
A
B

D
C
Bài tốn 2:


Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song

ˆ
ˆ
* ?1 (H.a) A 2  B = 600  AD// BC 
Hình thang
*- (H.b)Tứ giác EFGH có:
ˆ
Hˆ = 750  H 1 =1050 (Kề bù)
 Hˆ 1 Gˆ 1050  GF// EH
 Hình thang

*- (H.c) Tứ giác IMKN có:
Nˆ = 1200  Kˆ = 1200
 IN khơng song song với MK
 đó khơng phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một
cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một
cạnh nào đó bù nhau  Hình
thang.

* Bài tốn 1
? 2 - Hình thang ABCD có 2 đáy AB
&CD theo (gt)  AB // CD (đn)(1)

mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)  AD = BC; AB = CD

( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi 2
đường thẳng //.)

6


GT
KL
A

ABCD là hình thang
đáyAB//CD;AB=CD
AD// BC; AD = BC
B

D
C
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 3: Hình thang vng
- Phương pháp: Trực quan.
* Bài toán 2: (cách 2)
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
 ABC =  ADC (g.c.g)
Gv yêu cầu HS quan sát hình thang vng
và nêu đặc điểm, khái niệm hình thang
vng.

* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vng
Là hình thang có một góc vng.

A
B
D
C
Hình thang ABCD (AB//CD)


có: D = 900
=> ABCD là hình thang vng.
2.3.Hoạt động luyện tập:

7


Phương pháp: Hoạt động nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp, thảo luận
nhóm.
:- GV: đưa bài tập 7 lên màn hình, u cầu HS
hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
. Tìm x, y ở hình 21
A
x

80
D

B

B


C
y A

50

x

65

B

40

y
C

A

x

70
D

y
D

C

Tìm x, y ở hình 21


- Các
nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
- GV: cho HS làm bài tập 6 tr70 SGK:
-1 HS đọc đề bài tr 70 SGK
HS trả lời miệng.

a) x = 1000 , y = 1400
b) x =
0
0
70 , y = 50
c) x = 900 , y =
1150

-Tứ giác ABCD hình20a và tứ
giác INMK hình 20c là hình
thang .
- Tứ giác EFGH khơng phải là
hình thang.

4.Hoạt động vận dụng:
- GV cho HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy.

5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 /sgk; 7/sbt
HD:Bài 7 tr 62SBT . a, Trong hình có các hình thang:

BDIC( đáy DI và BC );BIEC (đáy IE và BC) ; BDEC (đáy DE và BC)
b)  BID có : ...............................( so le trong của DE // BC)
.........................   BDI cân  BD = DI
Chứng minh tương tự  IEC cân  CE = IE vậy DB + CE = DI + IE hay DB + CE =
DE
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vng.Hình thang có thêm điều kiện gì
thì trở thành hình thang vng.

8


Kiểm tra ngày

Tuần 2. Ngày dạy:
24/8/2018
Tiết 3. Bài 3

/ 8 / 2018

/ 8 /2018

Ngày soạn:

§ 3 HÌNH THANG CÂN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết về
hình thang cân.
9



2. Kỹ năng: - HS nhận biết hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định
nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
3.Thái độ:
+ HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải tốn
+ Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tư duy lơgic, năng lực vẽ hình .
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, sống yêu thương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
2. Học sinh : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
GV tổ chức trò chơi: - 2 đội thi đố vui mỗi đội 5 bạn đưa ra 5 câu hỏi cho đội bạn trả
lời . Nội dung kiến thức về hình thang ,.Thời gian thi 5 phút. Mỗi câu trả lời đúng 2
điểm.Thời gian cho mỗi câu trả lời là 1,5 phút
- HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.
- Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội
còn lại.
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Định nghĩa
1) Định nghĩa

- Phương pháp: trực quan,nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp, thảo luận
nhóm.
GV yêu cầu HS làm ?1
– Hs đứng tại chỗ trả lời
? Nêu định nghĩa hình thang cân.
? 2 GV: dùng bảng phụ( máy chiếu)

a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc cịn lại của mỗi hình thang
cân đó
c) Có nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang
cân?
- - GV u cầu HS hoạt động nhóm
- -Các nhóm hoạt động giải bài tập
- - 1 đại diện nhóm trình bày .
- - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- - GV chốt lại lời giải.
- GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm

Hình thang cân là hình thang có 2
góc kề một đáy bằng nhau
ABCA là hình thang cân đáy
 AB // CD

ˆ ˆ ˆ ˆ
AB,CD  A  B; C  D
?2

a) Hình a,c,d là hình thang cân

b) Hình (a): Cˆ = 1000
Hình (c) : Nˆ = 1100

Hình (d) : S = 900
c)Tổng 2 góc đối của hình thang
cân là 1800
1


của nhóm mình
*Hoạt động 2:Hình thành tính chất, định lý
1
- Phương pháp: thực hành
-Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm,
chia nhóm.
GV:Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Cịn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau khơng ?
- GV cho HS đo đạc rút ra nhận xét.( 2 cạnh
bên của hình thang cân bằng nhau)
- GV nêu định lí.
- GV: cho các nhóm chứng minh& gợi ý
AD khơng // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
GT
KL

ABCD là hình thang cân
( AB // DC)
AD = BC


*Các nhóm Chứng minh:

2) Tính chất

* Định lí 1:
Trong hình thang cân 2 cạnh bên
bằng nhau.
b) AD // BC khi đó AD = BC
Chứng minh:
AD cắt BC ở O ( Giả sử AB <
DC)
ABCD là hình thang cân nên
^

- Nếu AD // BC thì suy ra được điều gì? Dựa
vào đâu.
- Yêu cầu HS đọc chú ý /SGK
* Hoạt động 3. Giới thiệu địmh lí 2
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp

- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng
nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đốn gì về 2 đường chéo AC
và BD ?
GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD)
KL
AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải

chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
- GV gọi HS đứng tại chỗ chứng minh.

^

C D
^
Aˆ1  Bˆ1 ta có C = Dˆ nên  ODC
cân (2 góc ở đáy bằng nhau) 

OD = OC (1)

Aˆ1  Bˆ1 nên Aˆ 2  Bˆ 2   OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau)  OA =

OB (2)
Từ (1) Và (2)  OD - OA = OC OB
Vậy AD = BC
* Chú ý: SGK
* Định lí 2:
Trong hình thang cân 2 đường
chéo bằng nhau.

Chứng minh:
* Xét  ADC và  BCD có:
1


* Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp
nhận biết hình thang cân.

- Phương pháp: thực hành
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
Làm ?3/74.
? Dùng com pa vẽ các điểm A, B nằm trên m
sao cho CA = DB.
? Đo các góc của hình thang
? Dự đốn hình thang ABCD có gì đặc biệt.
-Hãy phát biểu thành định lí?
-Định lí này được c/m trong bài 18
-Có mấy cách để nhận biết 1 hình là hình
thang cân.

* CD cạnh chung
* ADˆ C  BCˆ D (hai góc kề một đáy
hình thang cân )
* AD = BC ( cạnh bên của hình
thang cân)
  ADC =  BCD ( c.g.c)
 AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình
thang cân
?3.

Lấy D làm tâm quay 1 cung tròn
cắt m tại B; giữ nguyên khẩu độ
com pa lấy C làm tâm quay 1 cung
tròn cắt m tại A.

* Định lí 3:
Hình thang có 2 đường chéo

bằng nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang
cân: SGK/74

2.3.Hoạt động luyện tập:
-Phương pháp: Trị chơi
- Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận nhóm,giao
nhiệm vụ .

GV tổ chức cho 2 dãy đặt câu hỏi vấn đáp đan xen
nhau xung quanh nội dung bài học , mỗi dãy đặt 5
câu hỏi liên quan đến hình thang cân và dự kiến câu
trả lời yêu cầu dãy kia trả lời và nhận xét
- GV làm trọng tài , ghi điểm
- Kết thúc trò chơi GV nhận xét , động viên , tuyên
dương 2 đội
2.4.Hoạt động vận dụng:
1


- Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
HS:

2.5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
***************************

Tuần 2. Ngày dạy:
Tiết 4. Bài 3


/ 8 /2018

Ngày soạn: 24/8/2018

LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang,
các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử
dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc
bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo
điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.
3. Thái độ:- Hs có thói quen kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình
vẽ.
- HS hăng hái chủ động trong hoạt động học.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực tính tốn,năng lực vẽ hình, năng lực tư duy sáng
tạo...
Phẩm chất: HS có tính tự lập, chủ động trong cơng việc được giao.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn,năng lực quan sát,vẽ hình...
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin,tự chủ, sống hịa đồng.
1


II. CHUẨN BỊ:
GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk)

HS : Thước, com pa, bảng nhóm.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:
8C:
2.Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1. Khởi động
2 HS lên bảng trả lời.
HS1 : Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân
HS Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang như SGK
HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGK
a) Ta có :  ABC cân tại A (gt)
0

180  A
 1 B

 D
2
cùng bằng
 B
 
 ED // BC  BDEC là hình thang . Lại có : C
BDEC là hình thang cân.
C B
 650 , D
 2 E 2 1150
b) Trong hình thang cân BDEC có
GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS lên bảng
2.Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt
HĐ 1: Chữa bài tập 12/sgk
- Phương pháp: trực quan
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân.
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt)
(kl)
- HS lên bảng trình bày
Hình thang ABCD cân
GT (AB//CD) , AB < CD;
AE  DC; BF  DC
KL
DE = CF

1. Chữa bài 12/tr.74 sgk
A
B

D
GV: vấn đáp HS theo phương pháp phân
tích đi lên:
- DE = CF   AED =  BFC 


 



BC = AD ; D C; E F  (gt)
- Ngoài ra  AED =  BFC theo trường

hợp nào ? vì sao ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trình bày
bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
- GV: yêu cầu HS khác nhận xét, bổ
sung rồi chốt lại lời giải đúng.

E

F

C

Kẻ AE  DC ; BF  DC (E,F  DC)
=> ∆ADE vuông tại E ∆BCF vuông tại F
AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)

ADE BCF
=
( Đ/N)  ∆AED = ∆BFC
( Cạnh huyền & góc nhọn)

2. Chữa bài 15/ tr75 (sgk)
A

HĐ 2: Chữa bài tập 15/sgk
1
D 1

1 E



- Phương pháp: trực quan
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp

B

C

GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 15
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và
KL và giải bài tập
HS: Vẽ hình và ghi GT, KL
HS lên bảng chữa bài

 ABC cân tại A; D  AD
GT E  AE sao cho AD = AE;
 50
A

KL

a) BDEC là hình thang cân
b) Tính các góc của hình thang.


GV: u cầu HS dưới lớp vẽ hình , ghi
GT, KL và làm bài tập




a) ∆ABC cân tại A (gt)  B C (1)
Vì AD = AE (gt)  ∆ADE cân tại A


 D1 C1

∆ABC cân & ∆ADE cân




 180  A
 180  A
D
B
1

2
2
;


 D1 B (vị trí đồng vị)

GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm

HĐ 2: Chữa bài tập 16/sgk
- Phương pháp: hoạt động nhóm, luyện

tập và thực hành.
-Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, chia nhóm.
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là
hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
( DE = BE) thì phải chứng minh như thế
nào ?
HS: Chứng minh : DE // BC (1)
∆BED cân (2)
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm
bài tập vào bảng nhóm.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào
bảng nhóm.

DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2)  BDEC là hình thang cân .


b) A 50 (gt)
0
0
 C
 180  50 65
B
2






 D 2 E 2 180  65 115
3. Chữa bài 16/ tr75
∆ABC cân tại A, BD & CE
GT
là các đường phân giác
a) BEDC là hình thang cân
KL
b) DE = BE = DC
Chứng minh
a) ∆ABC cân tại A ta có:
 
AB = AC ; B C (1)
E

B

2

A

2
1

D

1

2
C


BD & CE là các đường phân giác nên có:

 B
 B
B
1
2
2 (2)


 C
 C
C
1
2
2 (3)
;


Từ (1), (2) &(3)  B1 C1

1




GV: Gọi HS nhận xét chéo.
GV: Nhận xét, đánh giá và chốt lại lời
giải đúng






∆BDC & ∆CBE có B C , B1 C1
BC chung  ∆BDC = ∆CBE (g.c.g)
 BE = DC mà AE = AB – BE
AD = AB – DC  AE = AD.




Vậy ∆AED cân tại A  E1 D1


B E
 180  A
1
2
Ta có
 ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)

Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà
 C
 
B
BEDC là hình thang cân.











b) Từ B1 D2 ; B1 B2 D 2
 ∆BED cân tại E  ED = BE = DC.
2.3.Hoạt động vận dụng
Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình
thang.
2.4.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
- Bài tập về nhà 17;19tr 75 SGK ; 28;29;30 tr 63 Sbt
- Hướng dẫn bài 30/63-Sbt :
a. Tứ giác BDEC là hình thang cân vì có hai cạnh bên bằng nhau và không
song song
b. Điểm D,E phải là chân 2 đường phân giác 2 góc đáy (Xem bài 16/75-SGK ).
Dặn dị : Đọc trước bài “ Đường trung bình của tam giác ”
Làm ra giấy nháp bài tập sau HS chép lại.
Cho  ABCcân tại A, M là trung điểm của AB. Vẽ Mx//BC. Nó cắt AC tại N.
a) Tứ giác MNCB là hình gì ? Vì sao?
b) Em có nhận xét gì về về trí điểm N trên cạnh AC?

Q thày cơ liên hệ số 0989.832560 (có zalo), 0936.569266
để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên nhé

Giáo án hay -


TRUNG TÂM HỖ TRỢ GIÁO DỤC SAO KHUÊ

Nhận làm:
- Nhận cung cấp các bộ giáo án tất cả các bộ mơn soạn theo hình thức soạn mới 5
hoạt động.
- Nhận gia công giáo án, bài soạn power point theo yêu cầu.
- Cung cấp chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu.
- Cung cấp và hoàn thiện các loại hồ sơ, kế hoạch chuyên môn tổ, nhà trường...
- Cung cấp tư liệu giáo dục, học cụ, ý tưởng giải pháp giáo dục...
1


* Các sản phẩm đều do các thày cô giáo viên giỏi các cấp, nhiều kinh nghiệm trực
tiếp chắp bút hồn thiện
* Cam kết đảm bảo uy tín, chất lượng sản phẩm, bảo mật thơng tin khách hàng
Thày cơ có nhu cầu xin liên hệ: 0989.832560 - 0936.569266
Trân trọng cảm ơn q thày cơ đã quan tâm!

1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×