Tuần 21
Buổi sáng:
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Trí dũng song toàn
A - Mục tiêu:
- Kĩ năng: HS đọc lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,
lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh, vua
Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông .
- Kiến thức: Hiểu y nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song
tồn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .
-Thái độ: HS kính phục Giang Văn Minh.
B – Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức: Nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm
ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc.
- Tư duy sáng tạo
C – Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng:
- Đọc sáng tạo.
- Gợi tìm.
- Trao đổi, thảo luận.
- Tự bộc lộ.
D - Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
E - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
/
I/ Ổn định tổ chức:
1 - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
4/ hát
II/ Kiểm tra bài cũ: : Kiểm tra 2HS
-2HS đọc bài Nhà tài trợ đặc
H: Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của
biệt của Cách mạng, trả lời:
ông Thiện qua các thời kì (trước cách mạng,
-HS dựa vào sách trả lời theo ý.
cách mạng thành cơng, trong kháng chiến, hồ
bình lập lại).
-Ơng là một cơng dân u
H: Việc làm của ơng Thiện thể hiện những
nước .
phẩm chất gì ?
-Lớp nhận xét.
/
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
1
III/Bài mới
1) Giới thiệu:
- HS nghe và mở SGK
/
- GV giới thiệu và ghi đề bài
12
2) Giảng bài mới: .Hướng dẫn HS đọc và tìm
hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-1HS đọc toàn bài.
-GV hướng dẫn HS đọc.
- HS đánh dấu đoạn
-Chia đoạn : 4 đoạn
+ Đoạn 1 : Từ đầu …… cho ra lẽ
+ Đoạn 2 : Tiếp theo...mạng Liễu Thăng
12/ -HS đọc thành tiếng nối tiếp.
+ Đoạn 3: Từ Lần khác ….ám hại ông.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ:
+ Đoạn 4 : Còn lại.
- HS lắng nghe.
-GV đọc mẫu tồn bài.
b/ Tìm hiểu bài :
-HS lắng nghe .
GV hướng dẫn HS đọc, gợi ý:
-1HS đọc đoạn + câu hỏi, trả lời
+ Đoạn 1 :
.
H: Giang Văn Minh làm thế nào để được vào
-Khóc lóc thảm thiết.
gặp vua nhà Minh.
Giải nghĩa từ : khóc lóc thảm thiết.
Ý 1: Sự khôn khéo của Giang Văn Minh.
- HS nêu.
+ Đoạn 2 :
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để
-Vờ khóc than vì khơng có mặt
vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
để giỗ cụ tổ 5 đời ….. .
Giải nghĩa từ : giỗ, tuyên bố..
Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng
+ Đoạn 3:
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông
-HS nhắc lại theo SGK .
Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh .
Giải nghĩa từ :(điển tích) Mã Viện, Bạch Đằng
Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh
với đại thần nhà Minh .
*Đoạn 4 :
-HS thảo luận cặp và trả lời theo
H:Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là
ý mình. Trao đổi, thảo luận)
người trí dũng song tồn ?
Giải nghĩa từ: anh hùng thiên cổ, điếu văn …
Ý 4 : Sự thương tiếc ông Giang Văn Minh.
8/
(Dựa vào phần trình bày GV tích hợp để hình
thành cho các em KN Tự nhận thức: Nhận thức
được trách nhiệm cơng dân của mình, tăng
thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc)
2/
c/ Đọc diễn cảm : (Dùng P2 đọc sáng tạo)
-HS lắng nghe .
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: " Chờ
-HS luyện đọc cá nhân, cặp,
rất lâu …….lễ vật sang cúng giỗ."
nhóm.
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
IV/ Củng cố - dặn dò:
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng . (Tự bộc lộ)
(Dựa vào đó GV hình thành cho các em KN
-HS nêu: Ca ngợi sứ thần Giang
biết Tư duy sáng tạo)
Văn Minh trí dũng song tồn .
-GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
-Yêu cầu HS về tiếp tục luyện đọc và kể thật
nhiều về ông Giang Văn Minh đời Lê.
-Chuẩn bị tiết sau : Tiếng rao đêm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết 3: Tốn
Luyện tập về tính diện tích
A– Mục tiêu :
Giúp HS:
- Ơn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật, hình
vng).
- Vận dụng các cơng thức diện tích các hình đã học để giải quyết các tình
huống thực tiễn đơn giản
B - Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : SGK.
C – Các PP/KT dạy học:
- Làm việc theo nhóm đơi.
- Động não.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Thực hành luyện tập.
D - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
/
I/ Kiểm tra bài cũ:
5
- Viết công thức tính diện tích hình tam
- HS lên bảng viết cơng thức.
giác, hình thang, hình vng, hình chữ nhật.
- Gọi HS nhận xét .
- HS nêu nhận xét .
- Nhận xét chung .
- HS nghe .
II/Bài mới
1) Giới thiệu:
1/ - HS nghe và mở SGK
- GV giới thiệu và ghi đề bài
2) Giảng bài mới:
12/
* HĐ 1 :
- Giới thiệu cách tính.
- HS quan sát .
- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong
ví dụ ở SGK.
- Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm
-Ta phải chia hình đó thành các
thế nào ?
phần nhỏ là các hình đã có cơng
thức tính diện tích.
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi tìm ra
- Từng cặp thảo luận.
cách giải bài tốn.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả.
của nhóm mình.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV kết luận chung .
* HĐ 2 : Thực hành :
18/
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài, kết hợp quan sát hình
- HS đọc .
vẽ.
3,5m
3,5m
3,5m
6,5m
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng
phụ .
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Hướng dẫn học sinh quan sát khu đất qua
hình vẽ và nêu cách giải.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
III/ Củng cố - dặn dị:
4/
-Nêu cơng thức tính diện tích các hình đã
học.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài: LT về tính diện tích (tt)
4,2m
- HS làm bài .
Chiều dài HCN nằm ngang là:
3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m)
DT HCN nằm ngang là:
11,2 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích của mảnh đất là:
(6,5 4,2) + 39,2 = 66,5 (m2)
ĐS : 66,5 m2 .
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2. Học sinh quan sát và tìm
cách giải.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng
làm
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật lớn là:
100,5 + 40,5 = 141 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật lớn là:
50 + 30 = 80(m)
Diện tích hình chữ nhật lớn là:
141 x 80 = 11280 (m2)
Diện tích hai hình chữ nhật nhỏ là:
40,5 x 50 x 2 = 4050 (m2)
Diện tích của mảnh đất đó là:
11280 - 4050 = 7230 (m2)
Đáp số: 7230m2
- HS nêu.
- HS nghe.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết 4:
KĨ THẬT
VỆ SINH PHỊNG BỆNH CHO GÀ
I.
Mục đích u cầu :
HS cần phải:
- Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà .
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II.
Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu mục đích, tác dụng của việc - 2HS trả lời.
chăm sóc gà?
- Nêu cách chăm sóc gà ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: - ghi đầu bài.
*Hoạt động1 : Tìm hiểu mục đích,
tác dụng của việc vệ sinh phòng
bệnh cho gà
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 - 1 HS đọc mục 1 trong SGK.
trong SGK, thảo luận theo cặp và - HS thảo luận theo cặp và TLCH:
TLCH:
H: Kể tên công việc vệ sinh phòng - Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các
bệnh cho gà ?
cơng việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh
sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng
nuôi, tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho
gà.
- Thế nào là vệ sinh phòng bệnh ?
- Những công việc được thực hiện
nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở,
thân thể của vật nuôi ln sạch sẽ và
giúp cho vật ni có sức chống bệnh
tốt được gọi chung là vs phòng bệnh.
- Nêu mục đích và tác dụng của việc - Vệ sinh phịng bệnh nhằm tiêu diệt vi
vệ sinh phịng bệnh khi ni gà ?
trùng gây bệnh, làm cho khơng khí
- GV nhận xét và tóm lại nội dung của chuồng ni trong sạch và giúp cơ thể
hoạt động 1.
gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó gà
khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột,
bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch
cúm khác…
*Hoạt động2 : Tìm hiểu cách vệ sinh
phịng bệnh cho gà.
- Cho HS nhắc lại những công việc vệ
sinh phòng bệnh.
a.Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống :
- Cho HS đọc mục 2 SGK và TLCH:
+ Kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống?
- Gồm máng ăn và máng uống. Thức
ăn, nước uống của gà được cho vào
máng để đảm bảo vệ sinh tránh rơi vãi.
-Nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống - Thức ăn nước uống của gà được trực
của gà ?
tiếp trong máng nên máng ăn, máng
uống cần được rửa thường xuyên để
làm sạch vi trùng và các chất bẩn trong
đó, nếu khơng cọ rửa máng sạch sẽ thì
vi trùng sẽ theo thức ăn vào cơ thể và
gây bệnh cho gà
*Gv tóm lại nội dung cách vệ sinh
dụng cụ cho gà ăn uống.
b. Vệ sinh chuồng nuôi.
- Nêu tác dụng của việc vệ sinh - Giữ cho khơng khí chuồng ni ln
chuồng ni gà ?
trong sạch và tiêu diệt các vi trùng gây
bệnh có trong khơng khí
- Nếu như khơng thường xun làm - Trong phân gà có nhiều khí độc , nếu
vệ sinh chuồng ni thì khơng khí như khơng thường xun làm vệ sinh
trong chuồng nuôi như thế nào ?
chuồng nuôi thì khơng khí trong
- Gv nhân xét , tóm lại cách vệ sinh chuồng nuôi sẽ bị ô nhiễm.
chuồng nuôi như SGk.
c. Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch
cho gà .
- Em hiểu thế nào là dịch bệnh ?
- Dịch bệnh là do vi sinh vật gây ra, có
khả năng lây lan nhanh, dễ bị chết
-Nêu tác dụng của việc tiêm thuốc, - Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch,
nhỏ thuốc phòng dịch cho gà ?
giúp gà không bị dịch bệnh.
*Hoạt động 3 : Đánh giá kq học tập:
- Gv cho HS trả lời một số câu hỏi trắc - HS làm bài vào phiếu bài tập, ghi
nghiệm trên giấy để đánh giá kết quả (Đ)đúng, (S)sai vào cuối câu .
học tập của HS :
1. Cơng việc vệ sinh phịng bệnh cho
gà là gồm các cơng việc làm sạch và
giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn
uống, chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc - Kết quả là : câu 1, 3,4 là đúng (Đ)
phòng bệnh cho gà .
câu 2 là sai (S)
2. Thức ăn nước uống của gà chỉ cần
cho vào máng cho gà ăn, uống là
được
3. Thường xuyên làm vệ sinh chuồng
ni
4.Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phịng dịch
cho gà theo định kì.
- Gv nêu đáp án, cho HS đối chiếu kết
quả làm bài, để tự đánh giá kết quả
học tập của mình
- Cho HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập
của HS.
3. Củng cố.
- HS nêu mục đích, tác dụng và một số
cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Gv hệ thống lại kiến thức bài học.
- Vài HS nêu lại mục đích, tác dụng và
- Công bố kết quả bài làm.
một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc và
bảo vệ vật ni.
4. Dặn dò.
-Thực hành bài học vào thực tế cuộc
sống, chuẩn bị bài sau: Lắp xe cần
cẩu.
*Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Buổi chiều:
Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết)
Trí dũng song tồn
( Từ Thấy sứ thần Việt Nam … đến hết )
A / Mục đích u cầu :
-Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Trí dũng song tồn .
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r / d / gi ; có thanh
hỏi hoặc thanh ngã.
B / Đồ dùng dạy học :
02 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2 a ; 2 b.
C – Các PP/KT dạy học:
- Hỏi đáp trước lớp.
- Thảo luận nhóm.
- Luyện tập/Thực hành.
D / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
/
I/ Kiểm tra bài cũ: 02 HS lên bảng viết : 03 - 02 HS lên bảng viết: giữa dòng,
giữa dòng, giấu, tức giận, khản đặc.
giấu, tức giận, khản đặc
/
II/Bài mới
01
1 / Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay,
-HS lắng nghe.
chúng ta sẽ viết chính tả bài “Trí dũng
song tồn” và phân biệt các tiếng có âm 25/
đầu r / d / gi ; có thanh hỏi hoặc thanh ngã
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài chính tả “Trí dũng song tồn”
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-Hỏi : Bài chính tả cho em biết điều gì ? .
-HS phát biểu: Giang Văn Minh khẳng
khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai
người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông
khóc thương trước linh cửu và ca ngợi
ông là anh hùng thiên cổ .
-GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết .
-HS lắng nghe.
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
dễ viết sai : linh cửu, thiên cổ, Giang Văn
Minh , Lê Thần Tông .
-GV đọc bài cho HS viết .
-HS viết bài chính tả.
-GV đọc tồn bài cho HS soát lỗi .
- HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :
+GV chọn chấm một số bài của HS.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo
/
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm .
8 nhau để chấm.
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
-HS lắng nghe.
phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2:
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a .
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi
SGK .
-Cho HS trao đổi theo nhóm đơi .
-HS thảo luận theo nhóm .
-04 HS trình bày kết qua trên giấy khổ to .
-4 HS lên bảng trình bày kết quả
trên tờ giấy .
-GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương HS
-HS lắng nghe.
viết tốt.
* Bài tập 3a:
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3b .
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
/
-Cho HS làm vào vở .
03 -HS làm bài tập vào vở .
-GV cho HS trình bày kết quả lên bảng phụ.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày
-GV chấm bài, chữa, nhận xét .
kết quả .
-Cho 1 HS đọc toàn bài .
-1 HS đọc toàn bài.
III/ Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.
-HS lắng nghe.
-Kể lại mẫu chuyện vui : “Sợ mèo không
biết” cho người thân nghe.
-Xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho
đúng.
-Chuẩn bị bài sau : Nghe – viết : “Hà Nội”
- HS chuẩn bị .
Tit 2:
Rèn Tiếng Việt: chính tả
I.
Mục tiêu:
- Giúp HS:Hiểu phân biệt đúng âm đầu d,gi,r ; thanh hỏi , thanh ngà trong tiếng
Việt.
Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho học sinh .
II.
Đồ dùng:
- Vở thực hành Tiếng Việt 5
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: (5')
Cho HS viết bảng từ : du lịch, rong - 2HS lên bảng, lớp viết bảng con.
chơi , rảnh rỗi.
2-Bài mới:(28')
2.1-Giới thiệu bài:(1') GV nêu - Nghe, ghi vở tên bài.
mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:(27')
*Bài tập 1 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- HS thảo luận cặp đôi, đại diện trình bày,
- Cho HS làm vào bảng con.
nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Đ/A:
Danh lam giơng buồm ,ra khơi.
*Bài tập 2
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào VTH.
- HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
*Kết quả:
- Dao
- Rao
*Bài tập 3
- Giao
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào VTH.
- HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-Cả lớp nhận xét.
*Kết quả:
- Mõ
3-Củng cố, dặn dò: (5')
- Mỏ
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về - Chim muỗi
ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tit 3: Đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã
(phường) em
(Tiết 1)
A/ Mục tiêu :
-Kiến thức : HS biết cần phải tơn trọng Uỷ ban nhân xã và vì sao phải tôn trọng
UBND xã .
-Kỹ năng : Thực hiện các qui định của UBND xã ; tham gia các hoạt động do
UBND xã tổ chức .
-Thái độ : Tôn trọng UBND xã .
B/ Tài liệu , phương tiện :
-GV : Tranh SGK phóng to
-HS : Xem trước bài mới
C – Các PP/KT dạy học:
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai xử lí tình huống.
- Hỏi đáp trước lớp.
D/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
HĐ1:Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân
xã.
*Mục tiêu :HS biết một số công việc của UBND
xã và bước đầu biết được tầm quan trọng của
UBND xã
*Cách tiến hành :
-GV mời 1-2 HS đọc truyện trong SGK.
-GV cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi
sau:
+Bố Nga đến UBND phường để làm gì ?
+UBND phường làm các cơng việc gì ?
+UBND xã có vai trị rất quan trọng nên mỗi
người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với
UBND ?
-GV kết luận :UBND xã giải quyết nhiều công
việc quan trọng đối với người dân ở địa
phương .Vì vậy ,mỗi người dân đều phải tơn
trọng và giúp đỡ Uỷ ban hồn thành cơng việc .
-GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
HĐ2: Làm bài tập 1,SGK .
*Mục tiêu : HS biết một số việc làm của UBND
xã
*Cách tiến hành :-GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm .
-Cho HS thảo luận nhóm .
-Mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến .Cả
lớp trao đổi, bổ sung .
-GV kết luận: UBND xã làm các việc: b, c, d, đ,
e, h, i.
HĐ3 : Làm bài tập 3, SGK .
TL
13/
Hoạt động của HS
-2HS đọc truyện trong SGK.
- HS thảo luận nhóm.
- HS lắng nghe .
-2HS đọc phần Ghi nhớ ở SGK.
/
9
-HS thảo luận nhóm .
-Đại diện nhóm lên trình bày ý
kiến. Cả lớp trao đổi, bổ sung .
-HS lắng nghe .
10/
*Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc
làm phù hợp khi đến UBND xã .
-HS làm việc cá nhân .
*Cách tiến hành :
-Lần lượt HS lên trình bày ý
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 3.
kiến.
-Gọi một số HS lên trình bày ý kiến .
-HS lắng nghe .
/
-GV kết luận :
3
+ b,c là hành vi ,việc làm đúng .
+ a là hành vi không nên làm .
- HS lắng nghe và thực hiện.
HĐ nối tiếp: tìm hiểu về UBND xã tại nơi mình
ở các cơng việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà
UBND xã đã làm .
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Buổi sáng:
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ :Công
dân (tt)
A - Mục tiêu :
-Kiến thức: HS mở rộng, hệ thống hố vốn từ gắn với chủ điểm Cơng dân : các
từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân …
-Kĩ năng : Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa
vụ bảo vệ Tồ quốc của công dân .
-Thái độ: Giáo dục HS ý về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân.
B - Đồ dùng dạy học :
-Bút dạ + 2 tờ giấy khổ to viết theo cột dọc các từ trong BT 1 + băng dính
-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 .
C – Các PP/KT dạy học:
- Thảo luận nhóm.
- Lập sơ đồ tư duy.
- Hỏi đáp trước lớp.
- Luyện tập/Thực hành.
D - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
/
I/ Kiểm tra bài cũ:
3 -HS làm miệng BT 1, 2 ,3 của tiết
-Kiểm tra 2HS .
trước.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II/Bài mới
1/ - HS nghe và mở SGK
1) Giới thiệu: Hôm nay chúng ta cùng mở
rộng, hệ thống hố vốn từ gắn với chủ điểm
Cơng dân : các từ nói về nghĩa vụ, quyền
lợi, ý thức cơng dân … .
2) Giảng bài mới:
12/
-HS đọc lướt + đọc câu hỏi .
Hướng dẫn HS làm bài tập :
-HS làm bài theo cặp.
+ Bài 1 :GV hướng dẫn HS Làm BT 1.
-Dán phiếu đã làm lên bảng + nêu
-Phát phiếu tên giấy khổ to cho HS viết lên
kết quả.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng :
-Nhận xét, chốt ý đúng.
nghĩa vu
công dân
quyền
công dân.
ý thức
công dân
bổn phận
công dân
trách nhiệm công dân.
danh dự
công dân
10/
công dân gương mẫu
công dân danh dự.
-HS đọc yêu cầu BT2.Lớp đọc thầm
+ Bài 2:
-Làm theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS làm BT2.
/
10 -Nhóm lên bảng thi làm đúng nhất,
nhanh bài
-Theo dõi và giúp HS thi .
-Lớp nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng
+ Bài 3:
4/ -HS đọc yêu cầu BT3. Lớp đọc thầm
-Làm theo nhóm, viết vào vở BT.
- GV hướng dẫn HS làm BT3 .
-Nối tiếp nhau đọc trước lớp.
-Lớp nhận xét.
-Chọn đoạn hay nhất đọc.
-GV nhận xét + cho HS.
-HS nêu.
III/ Củng cố - dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS tiếp tục mở rộng vốn từ và tập
sử dụng đúng .
-Chuẩn bị tiết sau: Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết 2: Toán
Luyện tập về tính diện tích
(tt)
A– Mục tiêu : Giúp HS tiếp tục:
-Rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học (HCN, hình thang, hình tam giác)
-Vận dụng các cơng thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình
huống thực tĩnh đơn giải
B - Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ ghi số liệu như SGK (tr.104 - 105).
2 - HS : SGK, vở làm bài.
C – Các PP/KT dạy học:
- Động não.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Thực hành luyện tập.
D - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
/
I/ Ổn định tổ chức:
1
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
/
II/ Kiểm tra bài cũ:
5
H: Hãy nêu các bước tính diện tích
-Để tính DT mảnh đất ta thực hiện 3
mảnh đất đã học ở bài trước.
bước:
+ Chia mảnh đất thành các hình cơ bản
có cơng thức tính diện tích.
+ Xác định số đo của các hình vừa tạo
thành.
- Nhận xét, sửa chữa.
+ Tính DT từng hình, từ đó tính DT
III/Bài mới
mảnh đất.
/
1) Giới thiệu:
1
- GV giới thiệu và ghi đề bài
- HS nghe và mở SGK
/
2) Giảng bài mới:
15
* HĐ 1 : Giới thiệu cách tính
- Gắn bảng phụ có vẽ hình như SGK lên
-HS quan sát.
bảng.
- Giới thiệu: đây là mảnh đất ta phải
-HS nghe.
tính DT trong thực tế; khác ở tiết trước,
mảnh đất không được ghi sẵn số đo.
- H: Bước 1 chúng ta cần làm gì?
- Chia mảnh đất thành các hình cơ bản,
đó là hình thang và hình tam giác.
- Gọi 1 HS nêu cách thực hiện và cách
- HS nêu.
chia.
H: Mảnh đất được chia thành những
-Hình thang ABCD và hình tam giác
hình nào?
ADE.
- GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả
lời của HS.
- Muốn tính được DT của các hình đó,
- Phải tiến hành đo đạc.
bước tiếp theo ta phải làm gì?
- Ta cần đo đạc những khoảng cách nào?
- Muốn tính được DT hình thang, ta
phải biết được chiều cao, độ dài 2 cạnh
đáy nên phải tiến hành đo chiều cao và
2 cạnh đáy của hình thang. Tương tự,
phải đo được chiều cao và đáy của tam
- GV: Trên hình vẽ ta xác định như sau:
giác.
+ Hạ đường cao BM của hình thang
- HS quan sát.
ABCD và đường cao EN của tam giác
ADE.
- Sau khi tiến hành đo đạc, ta có bảng số
liệu các kết qủa đo như sau;
- GV gắn bảng số liệu lên bảng.
Đoạn thẳng
Độ dài
BC
30m
AD
55m
BM
22m
EN
27m
- H: Vậy bước 3 ta phải làm gì?
- GV gắn bảng phụ lên bảng:
Hình
S
Hình thang ABCD
Hình tam giác ADE
Hình ABCDE
-u cầu HS tính, trình bày vào bảng phụ
- HS dưới lớp làm nháp.
- HS nhận xét.
- Gọi 1 HS nhắc lại các bước khi tiến
hành tính DT ruộng đất trong thực tế.
*HĐ 2 : Thực hành tính diện tích
Bài 1 : Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn: Theo hình vẽ thì mảnh đất
đã cho được chia thành một hình chữ
nhật và hai hình tam giác, tính diện tích
của chúng, từ đó suy ra diện tích cả
mảnh đất.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, đại diện
nhóm lên làm, các nhóm khác nhận xét
sửa sai.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-GV vẽ hình lên bảng.
-GV hướng dẫn HS giải, lớp làm vở, GV
chấm một số vở, gọi 1 em lên bảng làm.
BM = 20,8m
CN =38m
C
AM=24,5m
MN = 37,4m
- HS quan sát
- Tính DT hình thang ABCD và hình
tam giác ADE; từ đó tính DT mảnh
đất.
15/
- HS làm bài.
- Quy trình gồm 3 bước:
+ Chia mảnh đất thành các hình có thể
tính được DT .
+ Đo các khoảng cách trên mảnh đất.
+ Tính diện tích.
Bài 1. Tính diện tích mảnh đất có hình
dạng như hình vẽ SGK:
Giải:
Diện tích hình chữ nhật AEGD là :
84 x 63 = 5292 (m2)
Diện tích hình tam giác BAE là :
84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
Độ dài cạch BG là : 28 + 63 = 91 (m)
Diện tích hình tam giác BGC là:
91 x 30 : 2 =1365 (m2)
c
Diện tích mảnh đất là :
5292 + 1176 + 1365 = 7833(m2)
Đáp số : 7833m2
Bài 2. Tính diện tích mảnh đất có hình
dạng như hình vẽ.
Giải:
Giải
Diện tích tam giác ABM là:
24,5 x 20,8 : 2 = 254,8(m2)
Diện tích tam giác CDN là:
ND = 25,3m
-Nhận xét tuyên dương.
3/
IV/ Củng cố - dặn dị:
- Gọi 1 HS nêu các bước tính DT ruộng
đất trong thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
25,3 x 38 :2 = 480,7(m2)
Diện tích hình thang BCMN là:
(38 + 20,8) x 37,4 : 2 = 1099,56(m2)
Diện tích mảnh đất là:
254,8 + 480,7 + 1099,56 =
1835,06(m2)
Đápsố : 1835,06m2
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Buổi chiều:
Tiết 1: Lịch sử
Nước nhà bị chia cắt
A – Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ , âm mưu chia cắt lâu dài đất nước
ta.
- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm.
B– Đồ dùng dạy học:
1 – GV:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy
định của Hiệp định Giơ-ne-vơ).
- Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
2 – HS : SGK .
C – Các PP/KT dạy học:
- Quan sát và thảo luận.
- Kể chuyện sáng tạo.
- Động não.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
/
I – Ổn định tổ chức:
1 - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
5/
II – Kiểm tra bài cũ : Ơn tập : Chín năm
kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc
(1945-1954).
- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và
- HS trả lời.
kết thúc khi nào?
- Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ
- Nhận xét KT bài cũ.
1/ - HS nghe.
III – Bài mới :
9/
1- Giới thiệu bài: “Nước nhà bị chia cắt”
- HS nghe và mở SGK.
/
2 – Hoạt động :
20
a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp.
- GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó.
- HS nghe.
- Gọi 1 HS kể lại.
- 1 HS kể lại.
b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm.
- N.1 : Nêu tình hình nước ta sau chiến
- N.1: Sau thất bại nặng nề ở Điện Biên
thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
Phủ, ngày 21-7-1954 TD Pháp buộc phải
kí Hiệp định Giơ-ne-vơ, chấm dứt chiến
tranh, lập lại hồ bình ở VN. Cuộc kháng
chiến chống TD Pháp xâm lược kết thúc,
nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng
và Bác Hồ đã đoàn kết XD CNXH ở
miền Bắc và đấu tranh chống âm mưu
chia cắt nước ta của đế quốc Mĩ.
- N.2 : Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, sông
- N.2 : Hãy nêu các đều khoảng chính
Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời
của Hiệp định Giơ-ne-vơ?
hai miền Nam – Bắc. Quân Pháp sẽ rút
khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam.
Đến tháng 7-1956, nhân dân hai miền
GV dùng bản đồ chỉ sông Bến Hải và
Nam – Bắc sẽ tiến hành tổng tuyển cử,
SGK: Nếu theo Hiệp định Giơ-ne-vơ thì
thống nhất đất nước.
dịng Bến Hải sẽ là dịng sơng nối liền
Nam – Bắc , xong Mĩ – Diệm thành giới
tuyến chia cắt đất nước ta.
c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp.
- Nguyện vọng đó khơng được thực
- Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2
hiện. Mĩ tìm cách phá hoại Hiệp định
năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ
Giơ-ne-vơ. Trong thời gian Pháp rút
sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được
quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm
thực hiện không ? Tại sao?
lược miền Nam, đưa Ngơ Đình Diệm lên
làm Tổng thống, lập ra chính quyền tay
sai.
- Chính quyền Ngơ Đình Diệm thực hiện
- Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-nevơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua / chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng”. Với
3 khẩu hiệu “Giết nhầm cịn hơn bỏ sót”,
những hành động nào?
1/ chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách
mạng là người dân vô tội.
- Phải cầm súng đứng lên đánh đổ chính
- Nhân dân ta phải làm gì để có thể xố
quyền Mĩ – Diệm thốngnhất nước nhà.
bỏ nỗi đau chia cắt ?
IV – Củng cố :
HS đọc nội dung chính của bài.
V – Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau : “ Bến tre đồng khởi ”
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Xem bài trước.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết 3: Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
Đề bài: Chọn một trong các đề bài sau:
1 / Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các cơng
trình cơng cộng, các di tích lịch sử – văn hố .
2 / Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ .
3 / Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh , liệt sỹ .
A . Mục đích, yêu cầu :
1/ Rèn kĩ năng nói :
-HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ
các công trình cơng cộng, di tích lịch sử – văn hố ; ý thức chấp hành luật giao thông
đường bộ ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sỹ .
-Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi
được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện .
2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn .
B- Đồ dùng dạy học: GV và HS: tranh ảnh minh hoạ các hoạt động bảo vệ các
cơng trình cơng cộng , di tích lịch sử – văn hố ; ý thức chấp hành luật giao thông
đường bộ ; hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sỹ .
C – Các PP/KT dạy học:
- Hỏi đáp trước lớp.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện sáng tạo.
D - Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
I – Kiểm tra bài cũ :
- 01 HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc
được đọc noi về những tấm gương sống, làm
việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh .
II – Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện gắn
với chủ điểm Người công dân hôm nay, các
em sẽ kể những câu chuyện đã chứng kiến
hoặc việc đã làm thể hiện ý thức của người
cơng dân .
2/Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
-Cho 1 HS đọc 03 đề bài.
-Cho HS nêu yêu cầu từng đề bài.
-GV gạch chân các từ ngữ quan trọng:
TL
4/
Hoạt động của HS
- 01 HS kể 1 câu chuyện.
1/
-HS lắng nghe.
9/
-HS đọc 03 đề bài
-HS nêu từng yêu cầu của đề bài.
-HS chú ý theo dõi trên bảng.
+ Đề bài 1: Công dân nhỏ , bảo vệ , cơng
cộng, di tích lich sử – văn hố .
+Đề 2: Chấp hành Luật giao thông đường bộ .
+ Đề 3 : Biết ơn các thương binh , liệt sỹ .
- 03 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý cho 3 đề .
-03 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý.
/
-GV yêu cầu đọc kỹ gợi ý cho đề các em đã 24 -HS đọc kỹ gợi cho đề đã chọn .
chọn.
-Cho HS lập nhanh dàn ý.
- HS làm dàn ý.
3 / Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện .
-HS kể chuyện theo nhóm đơi và trao đổi ý
-HS kể theo cặp.
/
nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ uốn nắn.
2
-Thi kể chuyện trước lớp.
-Đại diện nhóm thi kể và nêu ý
nghĩa câu chuyện .
-GV nhận xét tuyên dương.
-Lớp nhận xét, bình chọn.
III – Củng cố - dặn dò:
- HS kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người
-HS lắng nghe.
thân; xem trước nội dung và tranh minh hoạ
bài kể chuyện tuần 22: Ông Nguyễn Khoa
- HS lắng nghe và thực hiện.
Đăng
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Buổi sáng:
Tiết 3: Tập đọc
Tiếng rao đêm
A - Mục tiêu :
- Kĩ năng: HS đọc trôi chảy toàn bài. Đọc giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp
với tình huống trong mỗi đoạn : khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất
ngờ .
- Kiến thức :Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi hành động xả thân cao
thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xơng vào đám cháy cứu một gia đình
thốt nạn .
- Thái độ: Cảm phục hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo
B - Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
C – Các PP/KT dạy học:
- Hỏi đáp trước lớp.
- Động não /Tự bộc lộ.
- Đọc sáng tạo.
D - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
I – Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2HS .
-H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ
Liễu Thăng ?
H:Vì sao có thể nói ơng Giang Văn Minh
là người trí dũng song tồn ?
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II – Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một
người bán hàng rong vô cùng đặc biệt, qua
bài Tiếng rao đêm .
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn :4 đoạn .
Đoạn 1 : Từ đầu ……đến não ruột .
Đoạn 2 : Tiếp theo …. đến khói bụi
mịt mù ..
Đoạn 3:Tiếp theo …..cái chân gỗ!
Đoạn 4 : Còn lại .
- GV đọc mẫu tồn bài.
b/ Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọc.
Đoạn 1+ 2 :
H:Tác giả nghe thấy tiếng rao của người
bán bánh giị vào những lúc nào ? Tác giả
có cảm giác như thế nào ?
- Đám cháy xảy ra vào lúc nào? Được
miêu tả như thế nào ?
Giải nghĩa từ : tĩnh mịch, phừng phừng,
thảm thiết …
- Em hãy nêu ý đoạn này ?
Đoạn còn lại :
H:Ai đã dũng cảm cứu em bé? Con người
và hành động của anh có gì đặc biệt ?
Giải nghĩa từ : đen nhẻm, thất thần …
Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ
cho người đọc ?
TL
Hoạt động của học sinh
/
5 -2 HS đọc bài Trí dũng song tồn, trả
lời
-Vờ khóc than vì khơng có mặt để giỗ
cụ tổ 5 đời …. .
-HS trả lời theo ý mình
-Lớp nhận xét.
1/
-HS lắng nghe.
10/
-1HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe .
12 - HS đọc thành tiếng nối tiếp.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
/
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-Vào các đêm khuya tĩnh mịch. Cảm
giác của tác giả: Buồn não ruột .
- Vào lúc nửa đêm.Tả: Ngôi nhà bốc
lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm
thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mù
mịt .
-HS nêu: Cảnh bất ngờ của đám cháy
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-Người bán bánh giò. Anh là một
thương binh nặng, chỉ cịn một chân.
Anh đã dũng cảm xơng vào đám cháy
để cứu người .
- HS thảo luận cặp và nêu các bất ngờ.
- Người ta cấp cứu cho người đàn ơng,
bất ngờ phát hiện ra anh có một cái
chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh
là một thương binh .Để ý đến chiếc xe
/
10 đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những
chiếc bánh giị tung t, mới biết anh
Ý đoạn : Hành động cao thượng của anh
là người bán bánh giò
thương binh .
-4HS tiếp nối đọc diễn cảm bài văn .
c/ Đọc diễn cảm :
/ -HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn 2
-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn:
đoạn do GV ghi trên bảng phụ .
R
" ồi từ trong nhà ….một cái chân gỗ "
-Lớp nhận xét .
- GV nhận xét, khen HS đọc hay .
III – Củng cố - dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS tiếp tục đọc nhớ câu chuyện
và kể nhiều lần.
- Chuẩn bị tiết sau : Lập làng giữ biển
-HS nêu : Ca ngợi hành động xả thân
cao thượng của anh thương binh
nghèo
-HS lắng nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
A – Mục tiêu :
Giúp HS rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích hình trịn và
vận dụng để tính của một số hình “tổ hợp”.
B - Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ, SGK.
2 - HS : SGK, vở làm bài.
C – Các PP/KT dạy học:
- Động não.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Thực hành luyện tập.
D - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
/
I – Kiểm tra bài cũ:
4
- Gọi 1 HS nêu các bước tính DT mảnh
- 1HS nêu.
đất trong thực tế.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS nghe.
/
II – Bài mới :
32
1) Giới thiệu:
- HS nghe và mở SGK