Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GA lop 3 ap dung TTTC chieu Tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.8 KB, 15 trang )

TUẦN 7
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG
I. u cầu cần đạt:
A. Tập đọc: - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: khơng được chơi bóng dưới lịng đường
vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của
cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HSNK kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
*KNS : Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện phóng to và trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ - GV yêu cầu các nhóm kiểm tra các bạn đọc bài: 3 bạn đoạn nối tiếp 3
đoạn bài Trận bóng dưới lịng đường.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.10’(Cặp đơi)
- HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ chơi bóng đá ở đâu?
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
- Một HS đọc đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm trả lời:
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
+ Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
- Một HS đọc đoạn 3 - Cả lớp đọc thầm:
+ Tìm các chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
3. Luyện đọc lại. 5’ (nhóm 4)
- GV và 3 HS đọc mẫu tồn truyện theo phân vai. Hướng dẫn cách đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.


- Đại điện một số nhóm thi đọc.
4. Kể chuyện.
a. GV nêu nhiệm vụ: Yêu cầu HS dựng lại câu chuyện: Mỗi em sẽ nhập vai một nhân
vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn trong câu chuyện.
b. Hướng dẫn HS phân các vai trong câu chuyện theo từng đoạn.
- HS các nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
- Bình chọn nhóm dựng hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
CHÍNH TẢ
TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG
I. u cầu cần đạt:
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả.


- Làm đúng bài tập (2) a.
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- GV yêu cầu HS viết: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, vòng vèo, ngoẹo đầu.
- HS viết nháp. Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo. GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét: + Những chữ nào cần viết hoa?
+ Lời nhân vật được đặt sau những dấu câu gì?...

- HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi
viết bài, trao đổi theo cặp kiểm tra.
b. Gv đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài,
nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: (Cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu của bài.- HS làm bài vào vở bài tập sau đó
chữa bài.
a) Mình trịn, mũi nhọn
TỐN
Chẳng phải bị trâu
LUYỆN TẬP
Uống nước ao sâu
I. Yêu cầu cần đạt:
Lên cày ruộng cạn
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng
Là cái bút.
vào trong tính giá trị biểu thức và giải
Bài tập 3: (Nhóm)- 1 HS đọc u cầu
tốn.
của bài
- Nhận xét được về tính chất giao
- HS làm bài theo nhóm sau đó
hốn của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
chữa bài theo hình thức nối tiếp.
- Các bài tập cần làm.1,2,3,4. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời
Dành cho HSNK: Bài 5.
giải đúng.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ - HS kiểm tra trong nhóm

Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
đọc thuộc bảng nhân 7 rồi báo cáo.
1
q
quy
- GV nhận xét.
2
r
e - rờ
B. Bài mới: 25’
3
s
ét - sì
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài
4
t

và nêu mục tiêu bài học.
6
tr
tê e - rờ
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
C. Củng cố, dặn dị: 5’
Bài 1: Tính nhẩm. (Cá nhân)- HS tự làm
- GV lưu ý HS cách trình bày bài
vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra
chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
kết quả.

- Nhận xét riết học, dặn về nhà
- Đại diện một số HS nêu kết quả.
HS nhận xét, thống nhất.


a) 7 x 1 = 7
7 x 8 = 56
7x
6 = 42
7 x 5 = 35
7 x 2 = 14
7 x 9 = 63
7x
4 = 28
0x7=0
7 x 3 = 21
7 x 7 = 49
7x
0=0
7 x 10 = 70
b) 7 x 2 = 14
4 x 7 = 28
7x6=
42
3 x 7 = 21
5 x 7 = 35
2 x 7 = 14
7 x 4 = 28
6x7=
42

7 x 3 = 21
7 x 5 = 35
- HS so sánh kết quả của các
phép tính trong từng cột để nhận biết
tính chất giao hốn của phép nhân. Ví
dụ: 7 x 2 = 2 x 7.
Bài 2: Tính. (Cặp đơi) - HS tự làm vào
vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết
quả.
- Đại diện một số cặp nêu kết quả,
cách thực hiện. HS nhận xét, thống nhất.
Ví dụ: 7 x 5 + 15 = 35 + 15
= 50.
Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều
hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong
nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong
nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài
giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt
kiến thức.
Giải
5 lọ như thế có số bơng
là:
5 x 7 = 35 (bơng)
Đáp số : 35
bông.
Bài 4: (Cặp đôi)
- HS tự làm bài rồi trao đổi theo
cặp nêu nhận xét: 7 x 4 = 4 x 7 .

Bài 5 (dành cho HSNK): (Cá nhân)HS
tự làm bài rồi nêu kết quả.
- HS nêu quy luật của dãy số.
- Chia lớp thành 2 nhóm chơi tiếp
sức.
a- 14 ; 21 ;
28 ; ; ; .... ;.... ;..... ;.... (nhóm 1).
b- 56 ; 49 ; 42 ;.... ;.... ;..... ;....
(nhóm 3)

- HS theo dõi nhận xét phân đội
thắng.
C. Cũng cố, dặn dò: 5’
- HS nêu nội dung tiếp thu được
qua bài học. Đánh giá tiết học.
- Dặn HS về ôn lại các bảng nhân,
chia đã học. Chuẩn bị tiết sau.
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được ví dụ về những phản xạ
tự nhiên thường gặp trong đời sống.
- HSNK: Biết được tuỷ sống là
trung ương thần kinh điều khiển hoạt
động phản xạ.
*KNS: Kỹ năng ra quyết định để có
những hành vi tích cực, phù hợp.
II. Phương tiện dạy học: Các hình
trong SGK trang 28 ; 29 .

III. Hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ : 5’ - GV yêu cầu Hs kiểm tra
trong nhóm rồi báo cáo câu hỏi: Cơ
quan thần kinh gồm có những bộ phận
nào?
- GV nhận xét.
B. Bài mới : 25’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài
lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở.
- GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản xạ.
Bước 1: GV dùng kim chích quả bóng
bơm căng. Quả bóng phát nổ, gây ra
tiếng ồn. HS sẽ giật mình.
? Vì sao em giật mình? – HS : vì
tiếng nổ to, bất ngờ…
- GV: Hiện tượng giật mình gọi là
phản xạ của cơ thể.
? Em biết gì về hoạt động phản xạ
của cơ thể?
Bước 2: Học sinh mơ tả bằng lời những
hiểu biết của mình thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến trình bày vào bảng
nhóm


- Các nhóm trình bày
VD: + Hoạt động phản xạ của cơ
thể người là mắt và tai.

+ Hoạt động phản xạ là hoạt đông
mà khi nghe tiếng động lớn ta sẽ giật
mình…..
Bước 3: GV tập hợp các ý, hướng dẫn
HS so sánh sự giống nhau và khác nhau
và nêu câu hỏi thắc mắc với nhóm bạn.
VD: + Hoạt động phản xạ của cơ thể
xảy ra khi nào?
+ Hoạt động phản xạ của cơ thể
có làm hại chúng ta khơng?
+ Hoạt động phản xạ là gì?
- GV tổng hợp câu hỏi –HS thảo
luận đề xt phương án tìm tịi.
- GV hướng HS thực hiện
phương án thực hành.
Bước 4: HS thực hành theo nhóm và ghi
kết quả.
Bước 5: HS báo cáo kết quả so sánh đối
chiếu với dự đoán và khắc sâu kiến thức.
- HS HS ghi nhớ bài học, nêu
thêm ví dụ về phản xạ.
Hoạt động 3: Trò chơi Ai phản xạ
nhanh.
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- Cho HS tiến hành chơi theo
nhóm.
Trị chơi 1: Thử phản xạ đầu gối:
- Bước 1: GV hướng dẫn.
- Bước 2: HS thực hành thử phản
xạ đầu gối theo nhóm.

- Bước 3: Các nhóm thực hành
trước lớp.
Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh.
- GV hướng dẫn, cho HS chơi thử
rồi chơi thật vài lần.
- GV khen những HS có phản xạ
nhanh.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được
những gì qua tiết học.
- Dặn HS về cần biết bảo vệ cơ
quan thần kinh.

THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
- Gấp, cát, dán được bông hoa.
Các cánh của bông hoa tương đối đều
nhau.
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán
được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
Các cánh của mỗi bơng hoa đều nhau.
Có thể cắt được nhiều bơng hoa. Trình
bày đẹp.
II. GV chuẩn bị:
- GV: + Mẫu các bông hoa 4
cánh, 5 cánh, 8 cánh đã cắt
+ Qui trinh gấp, cắt; + Giấy thủ
công, giấy trắng làm nền, kéo, hồ dán,

bút màu,...
- HS : + Giấy thủ cơng màu đỏ,
vàng,....
+ Kéo thủ cơng, hồ dán, bút
chì, thước kẻ,....
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (5 phút)
- Cả lớp chơ trò chơi đố vui về các
loài hoa.
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài
lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở.
- GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét. (5 phút)
- GV giới thiệu mẫu và đặt các
câu hỏi định hướng.
- HS quan sát, nhận xét về màu
sắc, kích thước và các bước gấp.
- Liên hệ các loại hoa thực tế.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách gấp cắt
dán bơng hoa. (20 phút)
- Cá nhân tự quan sát tranh trong vở
THTC nêu quy trình.
- Trao đổi với bạn về quy trình.
- Nhóm trưởng (hoặc một bạn được
phân công) điều hành thảo luận: Từng
bạn báo cáo kết quả, các bạn trong nhóm


lắng nghe và bổ sung, thống nhất kết

quả.
- Lớp trưởng gọi một số thành viên
báo cáo trước lớp.
- HS và GV nhận xét chốt quy
trình.
* Gấp cắt bơng hoa 5cánh:
+ Gấp, cắt hình vng cạnh 6 ơ; + Gấp
như ngơi sao 5 cánh; + Vẽ đường cong tạo
cánh hoa.
+ Dùng kéo thực hiện đường cong
cắt được cánh hoa
* Gấp cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh:
Hướng dẫn theo các bước: Gấp cắt hình
vng to nhỏ khác nhau
+ Gấp làm 4 phần bằng
nhau( H5a); + Tiếp tục thành 8 phần
bằng nhau( H5b)
+ Vẽ đường cong; + Dùng kéo cắt
theo đường cong để tạo bông hoa 4 cánh
* GV hướng dẫn cách gấp, cắt bơng
hoa 8 cánh
+ Gấp đơi hình 5b ta được 16 phần
bằng nhau(6a) cắt lượn theo đường cong
ta được bơng hoa 8 cánh
* Dán các hình bơng hoa.
- GV gọi 1 – 2 HS thực hiện thao
tác gấp, cắt bơng hoa 5 cánh, 4 cánh, 8
cánh. Sau đó tổ chức cho HS tập gấp, cắt
bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (5 phút)

- HS tự nhận xét sự chuẩn bị, tinh
thần thái độ học tập và KN thực hành
của HS.
- GV dặn HS chuẩn bị cho tiết
sau.
HOẠT ĐƠNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
AN TỒN GIAO THƠNG BÀI 2:
GIAO THƠNG ĐƯỜNG SẮT.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được đặc điểm
của giao thông đường sắt, những quy
định bảo đảm an tồn giao thơng.

- HS biết thực hiện quy định khi
đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường
bộ( có rào chắn và khơng có rào chắn).
- HS có ý thức khơng đi bộ hoặc
chơi đùa trên đường sắt,không ném đất
đá hoặc hay vật cứng lên tàu.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (5 phút)
- Cả lớp hát bài Một đoàn tàu.
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài
lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở.
- GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Đặc điểm của giao thơng
đường sắt. 10’ (Nhóm 2)
Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm
của giao thông đường sắt và hệ thống

đường sắt Việt Nam.
- GV nêu các câu hỏi HS trao đổi
cặp trả lời.
- Để vận chuyển người và hàng hóa
ngồi các phương tiện ơ tơ, xe máy em
nào biết có loại phương tiện nào nữa?
(tàu hỏa).
- Tàu hỏa đi trên loại đường như
thế nào? (đường sắt).
- Em hiểu thế nào là đường sắt? (là
loại đường dành riêng cho tàu hỏa có hai
thanh sắt nối dài cịn gọi là đường ray).
- Em nào đã đi trên tàu hỏa, em hãy
nói sự khác biệt giữa tàu hỏa và ơ tơ?
- Vì sao tàu hỏa phải có đường
riêng?
- Khi gặp tình huống nguy hiểm,
tàu hỏa có thể dừng ngay được khơng?
vì sao?.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiều các tuyến đường
sắt ở nước ta. 7’ (Cá nhân)
Mục tiêu:- HS biết nước ta có
đường sắt đi những đâu. Tiện lợi của
giao thông đường sắt.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
Nước ta có đường sắt đi tới những đâu?
Từ Hà Nội đi được những tỉnh nào?



- GV kết luận:
Nước ta có
sáu tuyến đường sắt.
Hà Nội - Hải Phịng Hà Nội THành phố Hồ Chí Minh Hà Nội - Lào
Cai
Hà Nội - Lạng Sơn
Hà Nội THái Nguyên Kép - Hạ Long
Hoạt động 3: Những quy định đi trên
đường bộ các đường sắt cắt ngang.
8’(Nhóm 4)
Mục tiêu:- HS nắm chắc quy định
khi đi đường gặp nơi có đường sắt cắt
ngang đường bộ trường hợp có rào chắn
và khơng có rào chắn. Biết được những
nguy hiểm khi đi lại hoặc chơi trên
đường sắt. Thực hiện nghiêm chỉnh
không chơi đùa trên đường sắt ,không
ném đất đá lên tàu.
- Cho các nhóm thảo luận rổi trả lời
các câu hỏi.
- Các em thấy đường sắt cắt ngang
đường bộ chưa? ở đâu?
- Khi tàu đến có chng báo và rào
chắn khơng?
- Khi đi đường gặp tàu hỏa chạy cắt
ngang đường bộ thì em cần phải tránh như
thế nào?
- Khi tàu chạy qua , nếu đùa nghịch
ném đất đálên tàu sẽ như thế nào?
- GV kết luận.

Hoạt động 4: Cũng cố - dặn dò: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được
những gì qua tiết học.
- GV dặn vận dụng kiến thức đã
học vào thực tế khi tham gia giao thông
chuẩn bị cho tiết học sau.
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017
Lớp học môn đặc thù
Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2017
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (tiếp
theo)
I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết được vai trò của não trong
việc điều khiển mọi hoạt động có suy
nghĩ của con người .
- HSNK: Nêu ví dụ cho thấy não
điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của
cơ thể.
- KNS: Kĩ năng ra quyết định để có
những hành vi tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ
SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ : 5’
- GV yêu cầu Hs kiểm tra trong
nhóm rồi báo cáo câu hỏi: Phản xạ là
gì? Nêu ví dụ về pản xạ.
- GV nhận xét.

B. Bài mới : 25’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài
lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở.
- GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trị của
não.(Nhóm 4)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1
trang 30 SGK và thảo luận theo nhóm 4
trả lời:
+ Khi bất ngờ giẫm phải đinh,
Nam đã có phản ứng như thế nào? Hoạt
động này do não hay tuỷ sống trực tiếp
điều khiển?
+ Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép,
Nam vứt chiếc đinh đó đi đâu? Việc làm
đó có tác dụng gì?
+ Theo bạn, não hay tuỷ sống đã
điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến
Nam là không vứt chiếc đinh ra đường?
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- GV giải thích thêm và kết luận.
Hoạt động 3: Nêu một số ví dụ về vai
trị của não trong việc điều khiển mọi
hoạt động suy nghĩ của con người.
(Nhóm 2).
- HS quan sát hình vẽ SGKvà đọc
ví dụ về hoạt động viết chính tả trên cơ
sở đó nghĩ và nêu thêm một số ví dụ để



thấy vai trò của não trong việc điều
khiển, phối hợp các cơ quan khác nhau
cùng hoạt động trong một lúc.
- HS làm việc theo cặp: nói về kết
quả làm việc cá nhân.
- Gọi đại diện một số em trình
bày.
+ Theo em bộ phận nào của cơ
quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi
nhớ những điều đã học?
+ Vai trò của não trong hoạt động
thần kinh là gì?
- Cho HS chơi trị chơi Thử trí
nhớ.
C. Củng cố, dặn dị: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được
những gì qua tiết học.
- Dặn HS về cần biết bảo vệ cơ
quan thần kinh.
TỰ HỌC
HỌC SINH TỰ HỒN THÀNH NỘI
DUNG MƠN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
- Học sinh tự hoàn thành các nội
dung, bài tập buổi sáng chưa hồn thành
của mơn Tiếng Việt.
- Tự luyện tập phần kiến thức, kĩ
năng chưa tốt.

III. Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu: 5’.
- GV giới thiệu, nêu mục dích yêu
cầu tiết học.
B. Hướng dẫn các nhóm làm bài tập:
25’
- GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem
mình chưa hồn thành bài nào?
- GV theo dõi, định hướng và chia
nhóm cho HS hoạt động.
* Nhóm 1: Luyện đọc: - Tự luyện đọc
các bài tập đọc trong tuần và trả lời câu
hỏi.
+ HS luyện đọc.
+ Trả lời các câu hỏi về bài đọc.

+ Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.GV đánh giá.
* Nhóm 2: Các bài tập khác: HS tự
hồn thành các bài tập chưa hồn thành
của mơn Tiếng Việt trong tuần.
+ Xác định các bài tập cần hồn
thành.
+ Hồn thành các bài tập.
+ Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.GV đánh giá.
Bài 1. Tìm các hình ảnh so sánh trong
những câu thơ, câu văn dưới đây:
a.
Trên trời mây trắng như bông
Ở giữa cánh đồng bông trắng
như mây.

b.
Áo chàng đỏ tựa ráng pha
Ngựa chàng sắc trắng như là
tuyết in.
c. Trăng ơi…từ đâu đến?
Hay từ cánh rừng xa
Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà.
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kỳ
Trăng trịn như mắt cá
Khơng bao giờ chớp mi.
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Bạn nào đá lên trời.
Bài 2. Dựa váo bài tập 1 hãy hoàn thành
bảng sau:

Câu
Sự vật 1
Từ so s
a ………………………….. ………………
b ………………………….. ………………
c ………………………….. ………………
Bài 3. (HSNK): Tìm và viết ra một số
câu thơ, thành ngữ có sự so sánh.
* Nhóm 3: Luyện viết (HSNK): - HS tự
luyện viết đoạn văn kể về buổi đầu đi học
của em.

+ HS tự hoàn thành các nội dung
đã chọn.
+ HS trao đổi với bạn.
+ Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
GV đánh giá


C. Cũng cố – dặn dò: 3’
- Luyện đọc, luyện viết chữ đẹp
hơn. Tự hoàn thành các nội dung học tập
của môn học.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
(soạn viết tay)


HOẠT ĐƠNG NGỒI GIỜ
TRỊ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I. Mục tiêu:
- Cho HS chơi trò chơi Mèo đuổi
chuột. Biết thực hiện chơi trị chơi ở
mức tương đối chính xác. Biết cách chơi
và chơi đúng luật.
- Thơng qua trị chơi rèn luyện
phát triển trí tuệ cho HS.
- Giáo dục học sinh ý thức giữ
gìn, lưu truyền trị chơi dân gian.
II. Địa điểm và phương tiện.
- Chuẩn bị: Sân bãi.
- Trò chơi thường có nhiều người.

III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 5’
- HS tập hợp hàng theo tổ
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu
tiết học.
- Cho HS tập một số động tác
khởi động.
Hoạt động 2: Chơi trò chơi : “Mèo
đuổi chuột” . 25’
- Cho HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.
- GV phổ biến cách chơi.
Hướng dẫn chơi
trị chơi : Mèo đuổi chuột.
Trò chơi gồm từ 7 đến 10 người.
Tất cả đứng thành vòng tròn, tay nắm
tay, giơ cao lên qua đầu. Rồi bắt đầu hát.
Mèo đuổi chuột
Mời bạn ra đây
Tay nắm chặt tay
Đứng thành vòng rộng
Chuột luồn lỗ hổng
Mèo chạy đằng sau
Thế rồi chú chuột lại đóng vai mèo
Co cẳng chạy theo, bác mèo hóa chuột
Một người được chọn làm mèo và
một người được chọn làm chuột. Hai
người này đứng vào giữa vòng tròn,
quay lưng vào nhau. Khi mọi người hát
đến câu cuối thì chuột bắt đầu chạy, mèo

phải chạy đằng sau. Tuy nhiên mèo phải

chạy đúng chỗ chuột đó chạy. Mèo
thắng khi mèo bắt được chuột. Rồi hai
người đổi vai trò mèo chuột cho nhau.
Trò chơi lại được tiếp tục.
- GV tổ chức cho hs chơi.
Hoạt động 3 :Cũng cố - dặn dò: 5’
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài
hát đã học, tập chơi trò chpi Bịt mắt bắt
dê với các bạn.
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
TIN
Thầy Thắng dạy
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI
HỌC
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng lại được một vài ý
nói về buổi đầu đi học của mình.
- Viết lại được những điều vừa kể
thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7
câu).
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài. 2’
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập. 28’
- GV viết đề bài lên bảng: Em hãy

kể lại buổi đầu đi học của em.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. GV
giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- HS kể lại buổi đầu đi học theo
nhóm 2; Sau đó gọi một số HS trình bày
trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bình
chọn những HS kể tốt nhất.
- HS viết bài vào vở Luyện TV.
- GV giúp HS cách trình bày các
ý, bài viết. Giúp HS KG kể thêm đơi nét
về tình cảm của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình.
- GV chấm, nhận xét.
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
- GV nêu một số lỗi HS thường
mắc. - Dặn về nhà luyện viết thêm.


GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
NĂM BẮT THÔNG TIN(T2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Nhớ được những
thông tin cần thiết khi làm quen và nghe
điện thoại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh vở TH kĩ năng sống
lớp 3.
III. Hoạt động dạy học:
1. Thông tin qua điện thoại.
* Mục tiêu: HS biết nắm bắt và nhớ

những thông tin cần thiết khi nghe điện
thoại.
a) Chó ý l¾ng nghe.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải chú
ý lắng nghe khi nghe điện thoại. 15’
* Cỏch tin hnh:
- GV đọc chuyện: Bi nghe điện
thoại
- Khi nghe điện thoại em có nên
vừa nghe vừa làm việc khác không?
- HS tho lun trao i theo nhúm
ụi tr lời các câu hỏi:
- Nhóm khác nhận xét, đưa ra ý
kiến của mình.- GV nhận xét, kết luận.
- HS ®äc và ghi nhớ phần bài học
- HS thc hnh theo yêu cầu thực
hành làm quen với từng bạn trong lớp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tư thế nghe
điện thoại hiệu quả: 15’
- HS thảo luận nhóm đơi làm bài
tập trắc nghiệm trang 3 sách THKNS..
+ HS nêu em nên nghe điện thoại
theo tư thế nào?
+ Cầm điện thoại bằng tay không
thuận tiện là đúng hay sai?
+ Để ghi nhớ thông tin khi nghe
điện thoại, một tay em cầm điện thoại,
tay còn li lm gỡ?
-T thế nghe điện thoại nh thế nào là
tốt nhất?


- GV hớng dẫn HS kĩ năng nghe
điện thoại
- HS thực hành gọi điện thoại theo
cặp
- HS nhn xét. GV kết luận.
- GV rút ra bài học giúp HS ghi nhớ
- HS trao đổi nhóm đơi làm bài tập
thực hành trang 13 sách THKNS.
a) Em cïng bè mÑ tập nhắc tên khi
giao tiếp.
b) Em cùng bố mẹ đặt ra tình huống
để em có t thế nghe điện thoại theo ®óng
híng dÉn
Hoạt động 3: Kết luận. 5’
- GV kết luân chung. Cho HS đọc
và ghi nhớ bài học
* Nhắc HS cần biết nắm bắt và nhớ
thông tin khi làm quen, nghe điện thoại.

LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP GẤP MỘT SỐ LÊN
NHIỀU LẦN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng gấp một số lân
nhiều lần.
- Vận dụng được để giải bài tốn
có một phép tính về gấp một số
lân nhiều lần
- HS

trung bình, yếu làm bài 1, bài 2,
bài 3. HS khá giỏi làm cả
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ. 5’
GV yêu cầu 3 học sinh đọc thuộc
bảng chia 6, bảng nhân 7.
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập. 25’
Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài
(Tính số phải tìm theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu. GV giải
thích nhiều hơn là cộng, gấp là nhân
- Cho HS làm và chữa bài theo
mẫu.
- HS tự tính và nêu kết quả bài.
Số đã cho
Số phải t


Nhiều hơn số đã cho 7 đơn vị
6
6 + 7 = 13
5
5 + 7 = 12
4
4 + 7 = 11
Bài 2: Gọi 1 số HS nêu yêu cầu bài tập:
Viết theo mẫu.
M: Gấp 2kg lên 7 lần ta được: 2 x 7
= 14 (kg)

a. Gấp 4m lên 5 lần ta được:
……………..
b. Gấp 3 lít lên 6 lần ta được:
……………….
c. Gấp 5 phút lên 9 lần ta được:
…………….
d. Gấp 8 tuổi lên 3 lần ta được:
……………..
HS nêu cách làm. HS tự làm vào
vở, 2 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp
và GV chữa bài.
a. 4 x 5 = 20(m)
b. 3 x 6 = 18 (lít)
c. 5 x 9 = 45(phút) d. 8 x 3 = 24 (tuổi)
Bài 3: Nhà Hà có 3 con gà, số ngan gấp
5 lần số gà. Hỏi nhà Hà có bao nhiêu
con ngan?
- HS đọc bài tốn, có thể cho HS
nêu phép tính giải bài tốn rồi viết bài
giải.
- GV cho HS tự làm bài, trao đổi
để tìm cách trình bày hợp lý.
Bài giải:
Nhà Hà có số con ngan
là: 3 x 5 = 15 (con)
a. Cánh cò trong mắt tuổi thơ
Là thuyền chở nắng sang bờ sơng xa
b. Mặt trời chìm cuối đồng xa
Sương lên mờ mịt như là khói bay
c. Sáng sang đầu ngọn cỏ

Những giọt sươngtreo mình
Nhìn như một thứ quà
Trong suốt và long lanh
- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm
bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
a. Cánh cò là thuyền chở nắng.
b. Sương lên mờ mịt như là khói bay.

Đáp số: 15 con ngan.
Bài 4. HSKG tự làm rồi chữa bài trên
bảng: Can nhỏ chứa 3 lít rượu, can to
chứa gấp 4 lần can nhỏ. Hỏi trong can to
chứa bao nhiêu lít rượu?
Bài giải:
Trong can to có số lít dầu
là: 3 x 4 = 12 (lít)
Đáp số: 12 lít rượu.
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
- GV nêu một số lỗi HS thường sai.
- Dặn về nhà luyện tập thêm.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP : TỪ CHỈ HOẠT
ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ sử dụng các từ ngữ và
mở rộng vốn từ chỉ hoạt động, trạng
thái, nhận biết hình ảnh so sánh thơng
qua luyện tập làm các bài tập.

- HS trung bình, yếu làm bài 1, bài
2. HS khá giỏi làm cả
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài. 2’
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập. 28’
Bài 1. Tìmhình ảnh so sánh trong các
câu dưới đây:
c. Giọt sương như một thứ quả
trong suốt và long lanh.
d. Dũng sụng như dải lụa vàng.
Bài 2.. Đọc lại bài tập đọc Ai có lỗi?,
tìm các từ ngữ:
a. Chỉ hành động của En-ri-cô
trong và sau buổi học:
b. Chỉ thái độ của En-ri-cô trong
và sau buổi học:
- HS làm bài vào vở bài tập sau
đó chữa bài. GV cùng nhận xét chốt
lại lời giải đúng.
a. Chỉ hành động của En-ri-cơ
trong và sau buổi học: nắn nót viết,
nghĩ, trả thù, đẩy, nhìn, đứng lại, rút


cây thước, giơ thước lên, ngây, ơm, nói, kể
chuyện.
b. Chỉ thái độ của En-ri-cô trong và sau
buổi học: nổi giận, tức, hối hận, muốn xin

lỗi, ngạc nhiên.
Bài 3.HSKG. Điền vào chỗ trống trong
các câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so
sánh:
a. Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa
trời như …..
b. Dóng song mùa lũ cuồn cuộn chảy
như …….
c. Những giọt sương sớm long lanh như
……
d. Tiếng ve đồng loạt cất lên như ……
- HSKG tự làm rồi chữa bài.
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
- GV nêu một số lỗi HS thường mắc. Dặn về nhà luyện viết thêm.
TỰ HỌC
Luyện viết : BẬN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách trình bày một trang luyện
viết dạng bài thơ “ Bận”.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp
cho học sinh.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài. 2’
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, yêu
cầu bài viết.
2. Hướng dẫn luyện viết. 28’
- GV đọc bài viết. Gọi 2 HS đọc lại
+ GV nêu nội dung bài thơ.
+ Trong bài thơ có những chữ nào, từ
nào cần viết hoa? Hs trao đổi theo cặp tìm

và viết ra giấy nháp.
- GV hướng dẫn HS tập viết đúng một
số chữ hoa.
+ Trong bài có những dấu câu nào?
- GV nhắc HS lưu ý khi viết các dấu
câu.
+ Trong bài có những chữ nào em thấy
khó viết?

- HS luyện viết từ dễ mắc lỗi chính
tả vào vở nháp:
Sơng Hồng, vẫy gió, đánh
thù, khóc cười …
- GV hướng dẫn cách trình bày bài
bài thơ bốn chữ, Nhắc HS viết hoa các
chữ đầu câu, cách trình bày mỗi dịng
thơ.
- GV đọc , HS luyện viết bài vào
vở.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
- GV nêu một số lỗi HS thường
mắc trong bài viết.
- Dặn về nhà luyện viết thêm.


LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ: PHÂN BIỆT
TR/CH ; IÊN/ IÊNG
I. Yêu cầu cần đạt:

- Rèn kĩ năng phân biệt chính tả
tr/ch; iên/ iêng thơng qua luyện tâp làm các
bài tập chính tả trang 37,40 vở LTTV lớp 3
tập 1
- HS trung bình, yếu làm bài 1trang
37; bài 1, bài 2a trang 40. HS khá giỏi làm
cả
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài. 2’
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập. 28’
Bài 1. trang 37. Điền vào chỗ trống.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở bài tập sau đó
chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
a. tr hay ch
Chiều xuân mưa tạnh
Mây trời xanh êm
Tàu cau phe phẩy
Vẫy gọi trăng lên
b. iên hay iêng
– Tú Anh kiên trì luyện viết chữ đẹp.
- Tiếng cồng chiêng vang vọng
khắp núi rừng Tây Nguyên
- Đàn kiến chăm chỉ kiếm mồi.
Bài 2. trang 37.HSKG
- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- HS làm bài vào vở bài tập sau đó
chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Ví dụ: theo thứ tự bảng chữ cái 1 – q
– quy, 2 – r – e-rờ, 3 – s – ét-sì, 4 – t – tê,
5- th – tê-hát, 6– tr-tê e-rờ, 7 –u-u, 8 – ư –
ư….
Bài 1. trang 40. Câu nào dưới đây có chữ
viết sai chính tả? Em hãy sửa lại cho đúng
đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- HS làm bài vào vở bài tập sau
đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời
giải đúng: Hoen rỉ, nhoẻn miệng,.
Bài 2. trang 40. Tìm những tiếng có
thể ghép với mỗi tiếng sau:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở bài tập sau
đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời
giải đúng.
a. Chở: che, chuyên, hàng,
khác....
b. Thiên: nhiên, tai,
thai...
Trở: về, lại, tráo, trăn, …
Chên: cơm, bột, dòn,…

Che: chở, chắn, mưa, nắng,…
Thiêng: liêng, rừng, lửa,…
Tre: cây, trẻ, măng,…
Chiêng: cồng, trống, …
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
- GV nêu một số lỗi HS thường
mắc.
- Dặn về nhà luyện viết thêm.
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số (có nhớ),
tính giá trị biểu thức.Vận dụng được
để giải bài tốn có một phép nhân có
nhớ thơng qua luyện tập làm các bài
tập trang 37 vở Luyện tập Toán 3.
- HS trung bình, yếu làm bài 1a,
bài 2, bài 3. HS khá giỏi làm cả
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ. 5’
GV yêu cầu 3 học sinh đọc thuộc
bảng nhân 7.
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập. 25’
Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài
(a. Tính)
- HS nêu cách tính.
- Cho HS làm và chữa bài.










23
47

35

4

7

68

245

26
7

5

7
161

235


17

182

b. Điền chữ số thích hợp vào dấu(.).
- HSKG nêu cách tính, tự tính và
nêu kết quả.



13
23
17
27
47
7
7
4
4
2
51
161
68
108
94
Bài 2: HS đọc và phân tích, tóm tắt đề
tốn.
- 2 HS nêu cách giải và trình bày
miệng bài giải.

- Cả lớp tự giải rồi chữa bài:
Giải:
Mỗi tuần lễ đàn gà đó
đẻ được số trứng là:
25 x 7
= 175(quả)
Đáp
số: 175 quả trứng
Bài 3: Tính.
- HS nêu cách tính.
- HS tự làm rồi nêu kết quả chữa bài
Ví dụ: a. 7 x 4 + 12 = 28 + 12
c. 7 x 5 + 21 = 35 + 21
= 40
= 51
Bài 4: - HS KG đọc bài tốn, có thể cho
HS nêu phép tính giải bài toán rồi viết bài
giải.
- GV cho HS tự làm bài, tìm cách
trình bày bài giải rồi trao đổi để tìm cách
trình bày hợp lý.
Bài giải:
Bố em đi cơng tác được số
ngày là:
7 x 3 + 4 = 25 (ngày)
Đáp số: 25 ngày.
3. Cũng cố, dặn dò. 5’

- GV nêu một số lỗi HS thường sai
khi nhân số có hai chữ số và khi tính

giá trị biểu thức.
- Dặn về nhà luyện tập thêm.
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012
Ho¹t đông tập thể
Múa hát tập
thể. Trò chơi Bịt mắt bắt

I. Mục tiêu:

- Cho HSmúa hát các bài hát đÃ
học. Rèn cho HS có kĩ năng múa
thành thạo các bài hát đó..
- Cho HS chơi trò chơi Bịt mắt
bắt Dê. Biết thực hiện chơi trò chơi ở
mức tơng đối chính xác. Biết cách
chơi và chơi đúng luật.
- Thụng qua trũ chi rèn luyện
phát triển trí tuệ cho HS.
- Gi¸o dơc häc sinh ý thức giữ
gìn, lưu truyền trị chơi dân gian.
II. Địa điểm và phơng tiện.
- Chuẩn bị: Sân bÃi.
- Trò chơi thờng có nhiều ngời.
- Chuẩn bị một dây (hoặc
khăn)vải để bịt mắt, có chiều dài trên
50 cm và chiều rộng 5cm.
Luật chơi: Khi ngời bịt mắt
đụng vào con dê nào thì coi nh bắt đợc
và ngời đó phải thay vào vị trí ngời
bắt dê

III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Múa hát tập thể: 15
-HS tập hợp hàng theo tổ
-GV? HS nêu tên các bài múa
hát đà học?
- Giáo viên cho học sinh múa
các bài hát đà học.
- Cho cả lớp hát .
- Giáo viên sửa sai cho HS (nếu
có)
- Cho học sinh hát kết hợp
múa .
- Thi đua biểu diễn giữa các tổ.
- Giáo viên cùng cả líp nhËn
xÐt lÉn nhau.
- Cho tỉ biƠu diƠn ®Đp nhÊt lên
múa trớc lớp.
Hoạt động 2: Chơi trò chơi : Bịt
mắt bắt dê . 15
- Cho HS chuyển thành đội hình
vòng tròn.
- GV phổ biến cách chơi.


Hng dn chi trũ chi :
Bịt mắt bắt dê.
Mt ngi xung phong để mọi người
bịt mắt lại bằng một chiếc khăn để khơng
nhìn thấy, những người cịn lại đứng thành
vịng tròn quanh người bị bịt mắt.

Mọi người chạy xung quanh người bị
bịt mắt đến khi nào người đó hơ “bắt đầu”
hoặc “đứng lại” thì tất cả mọi người phải
đứng lại, không được di chuyển nữa. Lúc
này người bị bịt mắt bắt đầu lần đi xung
quanh để bắt được ai đó, mọi người thì cố
tránh để khơng bị bắt và tạo ra nhiều tiếng
động để đánh lạc hướng. Đến khi ai đó bị
bắt và người bị bịt mắt đốn đúng tên thì
người đó sẽ phải ra “bắt dê”, nếu đốn sai
lại bị bịt mắt lại và làm tiếp.
Có ai đó muốn ra chơi cùng thì
phải vào làm ln, người đang bị bịt mắt
lúc này được ra ngoài hoặc là phải oẳn tự tỡ
xem ai thng.
Hoạt động 3 :Cũng cố - dặn dò: 5
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài hát
đà học, tập chơi trò chpi Bịt mắt bắt dê với
các bạn.
TRề CHI HC TẬP
TRỊ CHƠI HỌC TỐN: “RỒNG
CUỐN MÂY LÊN”
I. Mục tiêu:
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
“rồng cuốn mây lên”. Thơng qua trị chơi
luyện cho học sinh học thuộc và nhớ bảng
nhân, chia từ 2 đến 7.
- Thơng qua trị chơi rèn luyện phát
triển trí tuệ cho HS- Luyện trí nhớ, rèn tác

phong nhanh nhẹn, tập trung chú ý.

II. Chuẩn bị.
- Chuẩn bị: Học thuộc bảng
nhân, chia từ 2-7 theo quy định. - Một
tờ giấy viết sẵn các phép tính nhân,
chia trong các bảng nhân chia trong
các bảng đã học
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 5’
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết
học, ổn định tổ chức lớp.
- Phổ biến luật chơi, cách chơi.
Hoạt động 2: Tổ chức chơi trò
chơi . 25’
- Cách chơi : Một em được chủ
định làm đầu rồng lên bảng
+ Em cất tiếng hát : ”Rồng cuốn
lên mây -Rồng cuốn lên mây - Ai mà
tính giỏi về đây với mình”
+ Sau đó em hỏi : “Người tính
giỏi có nhà hay khơng ?”
- Một em học sinh bất kỳ trả
lời : “Có tơi ! Có tơi !”
- Em làm đầu rồng ra phép tính
đó, ví dụ : “42 : 7 bằng bao nhiêu ?”
- Em tính giỏi trả lời (nếu trả lời
đúng thì được đi tiếp theo em đầu
rồng). Cứ như thế em làm đầu rồng cứ
ra câu hỏi và cuốn đàn lên mây.

- Lưu ý : Ở trò chơi này nên
chọn em làm đầu rồng (là em Trưởng
trò) phải nhanh nhẹn, hoạt bát.
Hoạt động 3 :Cũng cố - dặn dò: 5’
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về tập chơi trò chơi
với các bạn.



×