Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

VĂN 9- TUẦN 11- TIẾT 51-55

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.61 KB, 25 trang )

Ngày soạn: 11/11/2021
Tiết 51,52,53
TẬP LÀM VĂN: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận
trong văn bản tự sự.
- Luyện tập nhận diện yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có
sử dụng yếu tố nghị luận.
2. Kĩ năng
- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.
- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
* Kĩ năng sống : Giao tiếp, tư duy, trình bày suy nghĩ.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, chủ động trong học tập, biết viết đoạn văn có sử
dụng yếu tố nghị luận.
- Có ý thức vận dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự cho câu chuyện thêm
sinh động.
Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, HỢP
TÁC
- Tình yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt.
- Có ý thức sử dụng kiến thức trong khi nói và viết cho phù hợp, đạt hiệu quả.
- Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc
được giao.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn
chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị,


phương tiện dạy học, máy chiếu.
- Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài; và
chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phân tích mẫu, vấn đáp, câu hỏi gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: động não, đặt câu hỏi, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp

Lớp
9A
9C

Ngày giảng

Sĩ số
35
31

Vắng


2. Kiểm tra bài cũ (4’)
CÂU HỎI:
? Em hãy nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự ?
GỢI Ý TRẢ LỜI: Trong văn bản tự sự, sự miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân
vật và sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở lên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động.
3. Bài mới (80’)

HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
- Thời gian: 5 phút
Hoạt động của thầy và
trò
- GV yêu cầu hs nhắc lại
đặc điểm của văn tự sự và
nhận xét về vai trò của
yếu tố nghị luận
- Từ phần nhận xét của hs,
gv dẫn vào bài mới
. Ghi tên bài

Chuẩn KTKN cần đạt
Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
- HS nhận xét
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của
thầy.
- Ghi tên bài

HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu : Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái qt,
vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức.
- Thời gian dự kiến: 75 phút
- Phương pháp : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật : động não
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1: (30’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự
sự. PP: Phát vấn, phân tích mẫu, kt động não.
GV: Gọi học sinh đọc ví dụ a và nêu xuất xứ I.Tìm hiểu yếu tố nghị luận
đoạn trích.
trong văn bản tự sự.
? Đoạn trích “ Lão Hạc” là lời nói hay suy nghĩ 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
của nhân vật ? Ông giáo đang suy nghĩ về điều
gì? ( HS học lực TB)
- Đoạn 1: Ơng giáo đối thoạivới
- Đó là suy nghĩ nội tâm của nhân vật ơng giáo. chính mình, thuyết phục mình
- Ơng giáo đang đối thoại với chính mình.
rằng vợ mình khơng hề ác, để chỉ
? Lời ông giáo đang thuyết phục ai?( HS học buồn chứ không nỡ giận.
lực TB)
GV Kết hợp cho HS làm BT1/ SGK- T139:
Bài tập 1/ SGK- T139
- Ơng giáo thuyết phục chính mình.
- Ơng giáo thuyết phục chính
? Ơng thuyết phục mình về việc gì?( HS học lực mình.
TB)
- Ơng thuyết phục mình là vợ khơng ác để chỉ


buồn khơng giận.
? Để đi đến kết luận đó ơng giáo tự thuyết phục
mình bằng những lí lẽ dẫn chứng nào?( HS học
lực Khá)
* Nêu vấn đề.
- Nếu ta không cố tìm hiểu những người xung
quanh thì ta ln có cớ để tàn nhẫn và độc ác

với họ.
- Vợ ông giáo khơng ác, sở dĩ thị ích kỉ, tàn
nhẫn là vì thị khổ q rồi:
* Các lí lẽ:
+ Khi người ta đau chân… chân đau.
+ Khi người ta khổ…. không cịn nghĩ đến ai.
+ Bản tính tốt… ích kỉ che lấp mất. (quy luật tự
nhiên)
* Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn
chứ không nỡ giận.
? Em hãy cho biết các câu văn trong đoạn trích
trên là loại câu gì?( HS học lực TB)
- Các câu hơ ứng thể hiện sự phán đốn:
nếu...thì, vì thế...cho nên, sở dĩ...là vì.
- Câu khẳng định ngắn gọn, khúc triết.
GV yêu cầu HS đọc đoạn thơ b:
? Đoạn trích trên là cuộc đối thoại của những
ai?( HS học lực TB)
- Thuý Kiều- Hoạn Thư.
? Cuộc đối thoại của Kiều và Hoạn Thư diễn ra
dưới hình thức nào?( HS học lực Khá)
- Cuộc đối thoại diễn ra dưới hình thức một
phiên tịa
+ Thúy Kiều là quan tòa.
+ Hoạn Thư là bị cáo.
?Đọc lời thoại của Kiều, em hiểu gì về những
câu nói của nàng?( HS học lực Khá)
? Thuý Kiều đưa ra lí lẽ nào để buộc tội Hoạn
Thư?( HS học lực TB)
- Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều (nêu

lí lẽ đã thành quy luật).
? Trước lời khẳng định và buộc tội của Thúy
Kiều thì Hoạn Thư đã tự bào chữa như thế
nào?( HS học lực TB)
- Thứ nhất: Tôi là đàn bà nên ghen tng là
chuyện thường tình.( nêu lí lẽ thường tình).
- Thứ hai: Ngồi ra tơi cũng đối xử tốt với
cô( kể công).
- Thứ ba: Tôi và cô đều cảnh chồng chung- chắc

- Đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa
Thuý Kiều và Hoạn Thư.

+ Thúy Kiều: Mỉa mai, đay
nghiến và nêu một chân lí để
buộc tội Hoạn Thư .
( quan hệ nhân quả)

+ Hoạn Thư: đưa ra lí lẽ thấu
tình đạt lí để chạy tội . Thể hiện
là một kẻ khơn ngoan ăn nói
khúc triết, gãy gọn.


gì ai nhường ai.( chỉ rõ quan hệ xã hội).
- Thứ tư: Nhưng dù sao tơi trót gây khổ cho cô
nên bây giờ nhờ vào sự khoan dung độ
lượng( nhận tội để tâng bốc Thuý Kiều).
? Em có nhận xét gì về lời bào chữa của Hoạn
Thư?( HS học lực TB)

- Lời bào chữa có cách lập luận sắc bén.
GV: Điều ấy làm cho Thúy Kiều cũng phải công
nhận và cảm thấy khó xử trước những lời bào
chữa của Hoạn Thư : “ Tha ra... nhỏ nhen’’.
? Hãy chỉ ra những câu, chữ, thể hiện rõ tính
chất nghị luận trong hai đoạn trích trên? Các
câu văn trong đoạn trích trên người ta gọi là
loại câu gì? Các từ lập luận thường được dùng
ở đây là gì?( HS học lực Khá)
- Các câu văn trong đoạn trích đều là những câu
khẳng định, phủ định ngắn gọn, khúc chiết như
diễn đạt những chân lí.
- Các từ lập luận ở đây được ẩn đi vì trong thơ
cần đảm bảo sự ngắn gọn, hàm súc.
?Qua việc phân tích trên, hãy trao đổi theo
nhóm khái quát về vai trò của nghị luận trong
văn bản tự sự?( HS học lực TB)
* HS trao đổi theo bàn, đại diện bà trình bày ý
kiến
- Nghị luận để người đọc hiểu rõ hơn về nhân
vật; ông giáo hay suy nghĩ hay trăn trở, Hoạn
Thư khôn ngoan, sắc sảo.
GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK/ T138

- Nghị luận giúp người đọc hiểu
rõ hơn về nhân vật, để người đọc
phải suy nghĩ, để câu chuyện
thêm phần triết lí.

2. Ghi nhớ ( SGK/ T 138)


Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành và bài tập vận dụng, liên hệ
thực tiễn
+ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
- Thời gian: 45 phút.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
- Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy....
* Hoạt động 2: (25’) Mục tiêu: HDHS luyện tập củng cố kiến thức;
PP: nêu và giải quyết vấn đề, kt động não.
Bài tập 2 : HS trao đổi theo nhóm 2 bàn.
II. Luyện tập
- Đại diện nhóm trình bày.
1. Bài tập 2/ SGK


GV: Chốt kiến thức.
- Hoạn Thư đã dùng diệu kế.
+ Tơi là đàn bà nên ghen tng là chuyện bình
thường
+ Ngồi ra tơi cịn đối xử tốt với cơ ....
+ Tôi và cô trong cảnh chồng chung...
+ Hoạn Thư gây đau khổ cho Thúy Kiều chỉ
trông chờ vào sự khoan dung của Thúy Kiều.
Bài tập rèn kĩ năng:
2. Bài tập 3

GV yêu cầu học sinh làm tập vận dụng.
Em hãy viết thành đoạn văn xuôi
GV gọi hs đọc bài bài viết. Nhận xét.
lời lập luận của Hoạn Thư.
GV sửa bài.
Tích hợp giáo dục đạo đức: Tự lập, tự tin, tự
chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân
và các công việc được giao.
? Bạn làm bài, đọc bài đã tự tin chưa? Từ đó,
em rút ra bài học gì cho bản thân?
HS tự trả lời và rút ra bài học.
Gv giao bài tập
Lắng nghe, tìm hiểu,
- Hs : Nêu nhận xét về văn bản tự sự và văn bản nghị
nghiên cứu, trao đổi,làm
luận? Sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự cần chú ý bài tập, trình bày....
điều gì?
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu:
+ Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tịi mở rộng kiến thức
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
- Phương pháp: Dự án
- Kỹ thuật: Giao việc
- Thời gian: 5 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv giao bài tập

+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên
+ - Sưu tầm các đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố cứu, trao đổi, làm bài tập,trình
nghị luận
bày....
TLV LUYỆN TẬP
VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CĨ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (40’)
Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức trong bài học
- Biết được vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
- Biết cách đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.


PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình,kt động não.
Tiến trình:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (20’) Mục tiêu: HDHS Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận
trong đoạn văn tự sự .
PP - KT: Phân tích mẫu, hát vấn,phân tích,kt động não.
Gv yêu cầu Hs đọc câu chuyện .
I. Thực hành tìm hiểu yếu tố
? Câu chuyện có mấy nhân vật, có mấy tình nghị luận trong đoạn văn tự
huống?( Đối tượng HS học TB)
sự
? Yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn
nào?( Đối tượng HS học TB)
1. Khảo sát và phân tích ngữ
-Nghị luận 1: Những điều viết lên cát ... lịng liệu
người . (mang tính chất triết lí về đời sống tinh Văn bản : Lỗi lầm và sự biết
thần của con người có tác dụng nêu cái giới hạn ơn.

và cái trường tồn).
- Nghị luận 2: Vậy mỗi chúng ta ... lên đá.(Tác - Câu văn có yếu tố nghị luận :
dụng: người viết nêu một cách ứng xử có văn câu trả lời của người bạn được
hoá. Nếu bỏ: ấn tượng về câu chuyện sẽ mờ cứu và câu kết văn bản.
nhạt.
? Vậy qua phân tích em hiểu nếu thêm yếu tố
nghị luận vào đoạn văn tự sự sẽ có tác dụng gì?
( Đối tượng HS học Khá)
3 HS phát biểu , GV chốt.
Câu chuyện kể về hai người bạn cùng đi trên sa => Tác dụng : làm cho câu
mạc, yếu tố nghị luận chủ yếu được thể hiện chuyện thêm ấn sâu sắc, giàu
trong câu trả lời của người bạn được cứu và câu triết lí và có ý nghĩa giáo dục
kết của văn bản .Yếu tố nghị luận này làm cho cao.
câu chuyện thêm đặc sắc, giàu tính triết lí và có
ý nghĩa giáo dục cao. Bài học rút ra từ câu
chuyện này có thể nêu ra bằng nhiều cách khác
nhau nhưng chủ yếu vẫn là bài học về sự bao
dung, lịng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân
tình, tình nghĩa.
GV cho HS đọc ghi nhớ: SGK
HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
2. Ghi nhớ/ SGK
Tích hợp giáo dục đạo đức: Tự lập, tự tin, tự
chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân
và các công việc được giao.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng( 20’)
- Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến

thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.


- Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích
cực
- Tiến trình:
Bài tập 1 :
Buổi sinh hoạt đó diễn ra như thế nào? (thời
gian, địa điểm, ai là người điều khiển, khơng
khí của buổi sinh hoạt ra sao?
? Nội dung của buổi sinh hoạt là gì? Em đã
phát biểu vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu việc
đó?
- Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người
bạn rất tốt ntn ( lí lẽ, ví dụ, lời phân tích...)
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn trong ( 10p )
theo các gợi ý đã trao đổi.
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn văn và hướng
dẫn cả lớp phân tích, góp ý. GV nhận xét, đánh
giá.
Gv gọi 3 Hs trình bày, Gv nhận xét.
* Lưu ý: nêu dẫn chứng,câu nghị luận: câu nhận
xét về người bạn tốt.
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu BT2/161
GV yêu cầu HS đọc văn bản : Bà nội.
?Tìm câu nghị luận ?
(1) Con hư tại ... sao được.
(2) Người ta như cây: uốn cây ... nó gẫy.
Nghị luận suy lí: Từ cuộc đời và những điều

răn dạy của Bà tác giả bàn về một ngun tắc
giáo dục, đó chính là suy ngẫm của tác giả về
nguyên tắc, đức hi sinh của người làm công tác
giáo dục.
GV yêu cầu HS vận dụng để viết đoạn văn.
- Bài tập vận dụng viết đoạn văn tự sự về thầy
cô.
- HS đọc bài viết, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Tích hợp giáo dục đạo đức: Tự lập, tự tin, tự
chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân
và các công việc được giao.
Gv giao bài tập
- Hs : Em có nhận xét gì trong các bài kể
chuyện có sử dụng yếu tố nghị luận

II.Thực hành viết đoạn văn tự
sự có sử dụng yếu tố nghị
luận :
1. Bài tập 1 SGK
- Chứng minh Nam là người bạn
tốt.

2. Bài tập 2
(1) Con hư tại ... sao được.
(2) Người ta như cây: uốn cây ...
nó gẫy.
Nghị luận suy lí: Từ cuộc đời
và những điều răn dạy của Bà tác
giả bàn về một ngun tắc giáo

dục, đó chính là suy ngẫm của
tác giả về nguyên tắc, đức hi sinh
của người làm công tác giáo dục.

Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu,
trao đổi,làm bài tập, trình bày....

Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................


3.4. Hoạt động tìm tịi, mở rộng (3’)
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tịi mở rộng
kiến thức
- PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác.
Hoạt động của thầy và trò
Chuẩn KTKN cần đạt
Gv giao bài tập
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên
- Sưu tầm một số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu cứu, trao đổi, làm bài tập,trình
tố nghị luận trong văn bản đã học
bày....

3.5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (2’)
Tích hợp giáo dục đạo đức: Có ý thức sử dụng kiến thức trong khi nói và viết cho
phù hợp, đạt hiệu quả.
- Hồn chỉnh bài tập.
- Soạn bài: Luyện nói : Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm
- Chuẩn bị bài viết của mình theo yêu cầu.

- Chuẩn bị tiết sau: Văn bản “ Bếp lửa” ( Tiết 1). Xem trước bài và trả lời một số câu
hỏi theo phiếu học tập. ( GV phát phiếu học tập cho HS)
PHIẾU HỌC TẬP
? Nêu hiểu biết của em về tác giả Bằng Việt?
? Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ? Bài thơ thuộc thể thơ nào?
? Bài thơ là lời của nhân vật nào? nói về ai và về điều gì?
? Dựa vào mạch tâm trạng của người cháu (nhân vật trữ tình) mạchcảm xúc ấy diễn
ra như thế nào?
? Đây là một tác phẩm trữ tình. Trong bài thơ trữ tình thường tồn tại hai hình tượng:
nhân vật trữ tình và đối tượng trữ tình. Em hãy chỉ rõ hai loại hình tượng này trong
bài thơ?
? Từ mạch cảm xúc trên em hãy xác định bố cục bài thơ? Nội dung chính của từng
phần?
GV: Hướng dẫn HS phân tích
? Trong kí ức của ngươi cháu, hình ảnh nào hiện lên đầu tiên?
HS : Hình ảnh bếp lửa.
? Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dịng hồi tưởng về bà, hình ảnh đó được diễn tả
qua chi tiết nào?
- bếp lửa: chờn vờn sương sớm: từ láy gợi hình.
ấp ui nồng đượm: ấp ủ nâng niu.
? Từ láy “chờn vờn” giúp em hình dung một khung cảnh như thế nào?
- Làn sương sớm đang bay nhè nhẹ quanh bếp lửa, gợi cái mờ nhồ của kí ức theo
thời gian: ấm áp quen thuộc trong mỗi gia đình.
? Từ “ ấp iu” gợi đến điều gì?
- Bàn tay khéo léo, kiên nhẫn và tấm lòng của người bà- người nhóm bếp.
? Em hiểu cụm từ “biết mấy nắng mưa” như thế nào?


Ngày soạn:11/11/2021
Tiết 54

Văn bản BẾP LỬA ( TIẾT 1)
( Bằng Việt )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu biết về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình- Người
cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ.
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng, kết hợp miêu tả tự sự,
bình luận của tác giả trong tác phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài
thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ
quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm quê hương, đất nước.
* Kĩ năng sống : Kiên định, tự tin, bộc lộ cảm xúc.
3. Thái độ
- Giáo dục tình u với ơng bà, cha mẹ.
- Trân trọng kỉ niệm, nhất là với những người thân yêu
Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÌNH YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC,
GIẢN DỊ, TƠN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM
- Tình u q hương, đất nước gia đình,
- Lịng kính u bà.
- Lịng tự trọng của bản thân, có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn

kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện
dạy học, máy chiếu.
- HS: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài; và chuẩn
bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên, tìm đọc Tư liệu về tác giả Bằng Việt.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi và trả lời, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp
Lớp Ngày giảng Sĩ số
Vắng
9A
35
9C
31


2. Kiểm tra bài cũ (4’)
CÂU HỎI:
? Đọc thuộc 2 khổ thơ đầu, phân tích khổ 1 bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá ” của Huy
Cận ?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
- HS học thuộc khổ thơ đầu bài thơ: “ Đoàn thuyền đánh cá ” của Huy Cận.
- Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi: Bằng trí tưởng tượng, liên tưởng phong phú
tác giả cho thấy cảnh biển vào đêm kì vĩ, gần gũi, nên thơ và hình ảnh những chàng
trai miền biển ra khơi với tinh thần phấn chấn, lạc quan, đồng thời nhà thơ ngợi ca vẻ
đẹp, sự giàu có của biển cả.
3.Bài mới (33’)

HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
- Thời gian: 1 phút
Hoạt động của thầy và trị
? Trong chương trình Ngữ
Văn THCS em đã được học
tác phẩm nào viết về tình bà
cháu?- Tiếng gà trưa- Xuân
Quỳnh.
- Từ câu trả lời cuủa hs, Gv
dẫn dắt giới thiệu vào bài
mới
- Ghi tên bài

Chuẩn KTKN cần đạt
Hình thành kĩ năng quan sát, nhận, xét, thuyết
trình
- HS trả lời và nghe
- HS nghe thuyết trình
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của
thầy
- Ghi tên bài

HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu : HS hiểu về tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
HS hiểu ý nghĩa của các tình tiết tiêu biểu; rèn kĩ năng tự học theo hướng dẫn.
- Thời gian dự kiến : 25- 27 phút
- Phương pháp : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.

- Kĩ thuật : Động não
Trong kỉ niệm tuổi thơ của mỗi chúng ta đều gắn liền với những tình cảm yêu
thương mà bà dành cho con cháu. Bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt cũng viết về tình bà
cháu, đó là tình cảm thiêng liêng sâu sắc nâng bước cuộc đời mỗi con người. Đặc biệt
với những người con xa quê, tình cảm đó cụ thể như thế nào? Bài học hơm nay chúng
ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (5’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
PP-KT: thuyết trình, vấn đáp tái hiện, trình bày 1 phút
Hs tìm hiểu phần giới thiệu SGK .
I. Giới thiệu chung
? Nêu hiểu biết của em về tác giả Bằng 1. Tác giả


Việt?( Đối tượng HS học TB)
- Sinh năm 1941 quê ở Thạch Thất HS trình bày 1 phút, Gv chốt.
Hà Nội, là nhà thơ trưởng thành
Gv bổ sung: Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
trong kháng chiến chống Mĩ. Thơ Bằng - Thơ ông trong trẻo, mượt mà khai
Việt trong trẻo mượt mà, khai thác những thác những kỉ niệm và ước mơ của
kỉ niệm và mơ ước tuổi trẻ nên gần gũi với tuổi trẻ.
bạn đọc trẻ và nhất là trong nhà trường. -Tác phẩm: Hương cây- bếp lửa ,
Ông tốt nghiệp đại học luật tại Liên Xô, về Đất sau mưa .
nước ông công tác tại viện luật học thuộc
viện Khoa học xã hội sau đó chuyển sang
làm cơng tác biên tập tại nhà xuất bản tác
phẩm mới.
? Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ?( Đối
tượng HS học TB)

2.Tác phẩm
HS trình bày 1 phút, Gv chốt.
- Viết năm 1963 khi tác giả đang
GV bổ sung: Bài thơ gợi lại những kỉ niệm học tại nước Nga (Liên Xơ) nằm
về người bà và tình bà cháu vừa sâu sắc, trong tập Hương cây- Bếp lửa.
thấm thía vừa quen thuộc với mọi người.
Đó là những tình cảm và kỉ niệm của t/g
trong thời thơ ấu. Tuy nhiên khơng nên
đồng nhất hồn tồn tác giả và nhân vật trữ
tình - người cháu trong bài thơ. Bởi vì khi
sáng tác bài thơ, nhà thơ đã tạo nên hình
tượng cái tơi trữ tình để biểu hiện tư tưởng
và cảm xúc, nó khơng chỉ là tác giả mà cịn
mang ý nghĩa rộng hơn.
* Hoạt động 2: (6’) Mục tiêu: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục văn bản.
PP-KT: đọc diễn cảm, vấn đáp, động não
Gv hướng dẫn đọc: Giọng lắng đọng, bồi hồi,đọc II. Đọc- hiểu văn bản
to, rõ ràng thể hiện cảm xúc theo dòng hồi tưởng 1. Đọc và tìm hiểu chú thích
của nhà thơ.
( SGK )
Gọi 3 Hs đọc, Hs nhận xét < Gv bổ sung.
? Giải thích 1 số từ khó trong SGK
? Bài thơ thuộc thể thơ nào?( Đối tượng HS học
TB)
- Thơ tám chữ.
? Bài thơ là lời của nhân vật nào? nói về ai và về
điều gì?( Đối tượng HS học TB)
2 Hs phát biểu, Gv chốt.
- Lời của cháu nhớ về bà cùng với những kỉ
niệm gắn liền với bếp lửa (kỉ niệm xúc động về

người bà và tình bà cháu)- lịng kính u và
những suy ngẫm về bà.
? Dựa vào mạch tâm trạng của người cháu (nhân
vật trữ tình) mạchcảm xúc ấy diễn ra như thế
nào?( Đối tượng HS học Khá)


3 Hs phát biểu, Gv chốt.
- Bếp lửa → gợi kỉ niệm về bà → suy ngẫm về bà
→ gửi niềm mong nhớ về với bà.
- Từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy
ngẫm.
? Đây là một tác phẩm trữ tình. Trong bài thơ trữ
tình thường tồn tại hai hình tượng: nhân vật trữ
tình và đối tượng trữ tình. Em hãy chỉ rõ hai loại
hình tượng này trong bài thơ?( Đối tượng HS
học Khá)
3 Hs phát biểu, Gv chốt.
- Nhân vật trữ tình: người cháu.
- Đối tượng trữ tình: người bà, bếp lửa.
? Từ mạch cảm xúc trên em hãy xác định bố cục 2. Bố cục: 3 phần .
bài thơ?( Đối tượng HS học TB)
2 Hs phát biểu, Gv chốt:
(1) Ba câu thơ đầu : hình ảnh bếp lửa khơi
nguồn cảm xúc.
(2) Tiếp... đến niềm tin dai dẳng: hồi tưởng
những kỉ niệm tuổi thơ.
(3) Còn lại: suy ngẫm về cuộc đời bà, bếp lửa,
nỗi nhớ khôn nguôi của người cháu về bà.
*Hoạt động 3: (17’) Mục tiêu: HDHS phân tích nội dung và nghệ thuật văn bản;

PP-KT: đàm thoại, giảng bình, phân tích, nêu vấn đề, kt động não, đặt câu hỏi,
nhóm.
GV: Hướng dẫn HS phân tích
3. Phân tích
? Trong kí ức của ngươi cháu, hình ảnh nào hiện lên a. Hình ảnh bếp lửa khơi
đầu tiên ?( Đối tượng HS học TB)
nguồn cảm xúc về bà
HS : Hình ảnh bếp lửa.
? Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dịng hồi tưởng về
bà, hình ảnh đó được diễn tả qua chi tiết nào?( Đối
tượng HS học TB)
2 Hs phát biểu.
- bếp lửa: chờn vờn sương sớm: từ láy gợi hình.
ấp ui nồng đượm: ấp ủ nâng niu.
? Từ láy “chờn vờn” giúp em hình dung một khung
cảnh như thế nào?( Đối tượng HS học Khá)
- Làn sương sớm đang bay nhè nhẹ quanh bếp lửa,
gợi cái mờ nhồ của kí ức theo thời gian: ấm áp quen
thuộc trong mỗi gia đình.
? Từ “ ấp iu” gợi đến điều gì?( Đối tượng HS học
Khá)
- Bàn tay khéo léo, kiên nhẫn và tấm lịng của người
bà- người nhóm bếp.
Gv: như vậy từ hình ảnh bếp lửa liên tưởng đến người
nhóm lửa- đến nỗi nhớ của người cháu với bà thật tự


nhiên.
? Em hiểu cụm từ “biết mấy nắng mưa” như thế
nào? ( Đối tượng HS học Khá- giỏi)

2 Hs phát biểu , Gv chốt:
- Không chỉ thời tiết và chỉ thời gian.
- Hình ảnh ẩn dụ diễn tả cuộc đời vất vả lo toan của
bà.
GV: Đây không phải là sự tả thực bình thường. Cháu
thương bà trước hết vì bà vất vả, khó nhọc. “Biết mấy
nắng mưa” - khơng thể tính hết nỗi vất vả khó nhọc
triền miên của bà.
GV bình: Bếp lửa “chờn vờn sương sớm” là hình ảnh
thực, đó là một bếp lửa được đốt lên trong buổi sáng
sớm tinh sương. Nó bập bùng, chập chờn, lung linh,
huyền ảo trong sương. Đó là hình ảnh rất đỗi quen
thuộc với mỗi gia đình Việt Nam. “ấp iu” là một sáng
tạo mới mẻ của nhà thơ trẻ, nó gợi đến bàn tay kiên
nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của người nhóm
bếp. Từ hình ảnh “bếp lửa” mà liên tưởng tới người
nhóm bếp, đến tình thương bà của tác gỉa.
? Vậy qua phân tích trên đây em thấy hé mở về một
tình bà cháu như thế nào? (Đối tượng HS học TB)

Hình ảnh bếp lửa ấm áp
thân thương và tấm lòng
của bà đã trở thành ấn
tượng sâu đậm trong lòng
người cháu.

Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành., làm bài tập vận dụng, liên
hệ thực tiễn
+ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
- Thời gian: 7- 10 phút.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
- Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy....
Hoạt động của thầy và trò
Chuẩn KTKN cần đạt
H. Đọc diễn cảm bài thơ?
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Bằng Việt?
- Hồi tưởng của người cháu về bếp lửa,
về bà trong ba câu thơ đầu như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu:
+ Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tịi mở rộng kiến thức
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo


- Phương pháp: Dự án
- Kỹ thuật: Giao việc
- Thời gian: 2 phút
Hoạt động của thầy và trò
Gv giao bài tập
-Tìm đọc tập thơ Hương cây - Bếp lửa.
- Những lời bình về bài thơ

Chuẩn KTKN cần đạt
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao

đổi, làm bài tập,trình bày....

4: Giao bài và hướng dẫn học bài , chuẩn bị bài về nhà.
- Đọc thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị tiết 2 của văn bản.Soạn bài theo nội dung câu hoỉ trong SGK và phiếu học
tập. GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
Đoạn: Lên bốn tuổi ... còn cay
? Theo mạch cảm xúc của bài thơ, nhớ về bà người cháu nhớ về những kỉ niệm nào?
? Mùi khói trong đoạn thơ gợi lên trong em cuộc sống ngày ấy của hai bà cháu là
cuộc sống như thế nào? Em hãy chứng minh?
- Cuộc sống của hai bà cháu gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn (đói mịn: thành ngữ).
? Em có nhận xét gì về phương diện biểu đạt trong đoạn thơ trên?
- Kể chuyện, miêu tả, biểu cảm.
? Cuộc sống ấy tiếp tục được gợi nhớ qua hình ảnh nào?
? Trong hồn cảnh ấy hình ảnh người bà hiện lên qua chi tiết nào?Nhận xét của em
về những chi tiết đó?
- Bà: nhóm lửa dạy cháu, chăm cháu, dựng lại nhà, tận tuỵ yêu thương, đùm bọc chở
che.
? Trong những kỷ niệm về thời thơ ấu hình ảnh tiếng chim tu hú vang vọng trong trí
nhớ của tác giả, hình ảnh này được nhắc lại mấy lần?Nêu Tác dụngcủa chi tiết đó?
? Tiếng chim tu hú thể hiện tâm trạng gì của tác giả ?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ và kiểu câu tác giả sử dụng trong những câu
thơ trên?
? Theo em nỗi niềm nào của người cháu được vang vọng trong câu thơ?
Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
? Những “ năm giặc đốt làng” gợi cho tác giả nhớ về những kỉ niệm gì?
? Đoạn thơ dẫn trực tiếp lời bà dặn cháu nhằm mục đích gì ? Qua đó em có cảm
nhận gì về hình ảnh người bà trong kháng chiến?

? Hình ảnh “bếp lửa” lịng bà ln “ủ sẵn” đến cuối đoạn xuất hiện điệp ngữ “một
ngọn lửa” chứa “niềm tin dai dẳng” có dụng ý nghệ thuật gì ?
Qua lời bà dặn cháu, em hiểu thêm phẩm chất, đức tính gì của người bà?
- Đức tính chịu đựng, hi sinh vì người khác, vì nhiệm vụ chung của đất nước của
cuộc kháng chiến, làm tròn nhiệm vụ của người hậu phương: bình tĩnh, vững lịng,
u nước.
Hs đọc 3 câu : “Rồi sớm … dai dẳng”
? Điệp từ “ngọn lửa” có tác dụng gì”


- Ngọn lửa: thắp bằng tình yêu thương con cháu, niềm tin vào kháng chiến thắng lợi
từ ngọn lửa vừa trừu tượng vừa cụ thể.
? Qua phân tích em hiểu gì về người bà và tình bà cháu?
Hs đọc lại đoạn thơ : “Lận đận … bếp lửa”
? Sự tảo tần, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà được thể hiện qua chi tiết
nào? Em hãy phân tích để làm sáng rõ sự tần tảo, đức hy sinh của bà?
- Lận đận .. nắng mưa.
- Mấy chục năm ... bây giờ.
- Dậy sớm ... nhóm bếp.
(từ ngữ gợi tả, giàu hình ảnh).
? Điệp từ nhóm có ý nghĩa như thế nào?
- Nhóm: bếp lửa ấp iu nồng đượm: sưởi ấm giá lạnh.
- Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi.
- Nhóm nồi xơi gạo... - sẻ chung vui:
- Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ: trừu tượng.
? Phát biểu cảm nhận của em về câu thơ: “Ơi kì lạ thiêng liêng- bếp lửa!”
? Trở về hiện tại, nhà thơ muốn nói gì với bà? nhận xét của em về câu kết của bài
thơ?
- đi xa => trưởng thành.
- có niềm vui trăm ngả => có cuộc sống, niềm vui, hạnh phúc.

Câu thơ cuối người cháu tự nhắc lịng mình:
? Có ý kiến cho rằng: hình ảnh người bà trong bài thơ là hình ảnh người nhóm lửa,
giữ lửa và truyền lửa. ý kiến của em như thế nào?
? Tình cảm của người cháu trong bài thơ đối với bà đã trở thành đạo lí của dân tộc
ta, tình cảm ấy được thể hiện trong tục ngữ nào mà em biết?


Ngày soạn:11/11/2021
Tiết 55
Văn bản BẾP LỬA (Tiếp)
( Bằng Việt )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC ( NHƯ TIẾT 54)
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
4. Định hướng phát triển năng lực
II. CHUẨN BỊ ( NHƯ TIẾT 54)
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC ( NHƯ TIẾT 54)
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp
Lớp Ngày giảng Sĩ số
Vắng
9A
35
9C
31
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
CÂU HỎI: ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Bằng Việt và xuất xứ của bài thơ “

Bếp lửa )?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
* Tác giả
- Sinh năm 1941 quê ở Thạch Thất - Hà Nội, là nhà thơ trưởng thành trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ.
- Thơ ông trong trẻo, mượt mà khai thác những kỉ niệm và ước mơ của tuổi trẻ.
-Tác phẩm: Hương cây- bếp lửa , Đất sau mưa .
* Tác phẩm
- Viết năm 1963 khi tác giả đang học tại nước Nga (Liên Xô) nằm trong tập Hương
cây- Bếp lửa.
3.Bài mới (33’)
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
- Thời gian: 1 phút
Hoạt động của thầy và trò
? GV cho HS xem 1 clip
về tình bà cháu.
? Em có suy nghĩ gì khi xem
clip này?
- Ghi tên bài

Chuẩn KTKN cần đạt
Hình thành kĩ năng quan sát, nhận, xét, thuyết
trình
- HS trả lời và nghe
- HS nghe thuyết trình
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của
thầy

- Ghi tên bài


HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu : HS hiểu về tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
HS hiểu ý nghĩa của các tình tiết tiêu biểu; rèn kĩ năng tự học theo hướng dẫn.
- Thời gian dự kiến : 25- 27 phút
- Phương pháp : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật : Động não
Trong kỉ niệm tuổi thơ của mỗi chúng ta đều gắn liền với những tình cảm yêu
thương mà bà dành cho con cháu. Bài th ơ Bếp lửa của Bằng Việt cũng viết về tình
bà cháu, đó là tình cảm thiêng liêng sâu sắc nâng bước cuộc đời mỗi con người. Đặc
biệt với những người con xa q, tình cảm đó cụ thể như thế nào? B ài h ọc hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (20’) Mục tiêu: HDHS phân tích nội dung và nghệ thuật văn bản.
PP-KT: vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình, phân tích, giảng bình kt động não, đặt
câu hỏi, hoạt động nhóm.
Hs đọc đoạn: Lên bốn tuổi ... cịn cay
3. Phân tích
? Theo mạch cảm xúc của bài thơ, nhớ về bà
người cháu nhớ về những kỉ niệm nào?( Đối b. Những hồi tưởng về bà, về
tượng HS học TB)
bếp lửa và tình bà cháu
2 Hs phát biểu
-Thưở ấu thơ:
+ mùi khói
+ khói hun nhèm mắt (ấn tượng sâu đậm)
? Mùi khói trong đoạn thơ gợi lên trong em cuộc

sống ngày ấy của hai bà cháu là cuộc sống như
thế nào? Em hãy chứng minh?( Đối tượng HS
học Khá- giỏi)
- Cuộc sống của hai bà cháu gian khổ, thiếu
thốn, nhọc nhằn (đói mịn: thành ngữ).
GV : Bằng Việt sinh năm 1941, năm lên 4 tuổi là
năm 1945, cái năm mà nạn đói khủng khiếp đã
xảy ra trên đất nước ta làm hơn 2 triệu người chết
đói. Câu thơ gợi lên một kỉ niệm buồn của tuổi
thơ, người thì “đói mịn đói mỏi”, ngựa thì “gầy
khơ rạc”. Bà cháu nhờ hơi ấm của bếp mà ấm
lịng. Khói bếp nhà nghèo chẳng làm no lòng
người nhưng lưu lại một kỉ niệm chua xót “nghĩ
lại đến giờ sống mũi cịn cay”. Mùi khói từ
những năm đầu đời vẫn cịn ngun trong ký ức
chẳng thể tiêu tan. Mùi khói của quá khứ làm cay
sống mũi hiện tại hay là nhớ thương từ hiện tại
làm sống dậy ngọn khói quá khứ.
? Em có nhận xét gì về phương diện biểu đạt
trong đoạn thơ trên?( Đối tượng HS học TB)
- Kể chuyện, miêu tả, biểu cảm.
? Cuộc sống ấy tiếp tục được gợi nhớ qua hình


ảnh nào?( Đối tượng HS học TB)
- Tám năm ròng...:cuộc kháng chiến chống
Pháp trường kì.
- ... giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi.
- ... mẹ cha bận công tác không về.
? Trong hồn cảnh ấy hình ảnh người bà hiện

lên qua chi tiết nào?Nhận xét của em về những
chi tiết đó?( Đối tượng HS học TB)
- Bà: nhóm lửa dạy cháu, chăm cháu, dựng lại
nhà, tận tuỵ yêu thương, đùm bọc chở che.
? Trong những kỷ niệm về thời thơ ấu hình ảnh
tiếng chim tu hú vang vọng trong trí nhớ của tác
giả, hình ảnh này được nhắc lại mấy lần?Nêu
Tác dụngcủa chi tiết đó?( Đối tượng HS học
Khá)
- 4 lần: tiếng chim quen thuộc của những cánh
đồng quê mỗi độ vào hè, khắc khoải, giục giã,
trỗi dậy những nhớ mong, gợi tình cảnh vắng vẻ
và nỗi nhớ mong của hai bà cháu.
? Tiếng chim tu hú thể hiện tâm trạng gì của tác
giả ?( Đối tượng HS học Khá)
HS : Nhớ quê hương, nhớ bà da diết.
GV Liên hệ bài Khi con tu hú của Tố Hữu.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ và kiểu
câu tác giả sử dụng trong những câu thơ trên?
( Đối tượng HS học TB)
- Giọng thơ tự nhiên, sử dụng điệp ngữ.
- Sử dụng câu hỏi tu từ.
? Theo em nỗi niềm nào của người cháu được
vang vọng trong câu thơ?( Đối tượng HS học
TB)
Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
- Trách chim tu hú sao không đến ở cùng bà để
bà đỡ nhớ cháu, đỡ cô đơn tuổi già .
GV : Nhà thơ như tách ra khỏi hiện tại đắm chìm

trong kỷ niệm suy tưởng về bà, câu hỏi “bà cịn
nhớ khơng bà” → tình cảm chân thành tự nhiên
cảm động.
“ Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng
xa?”
- Tiếng chim tu hú tha thiết, khắc khoải từ cánh
đồng xa gợi không gian mênh mông buồn vắng;
Tiếng tu hú nhắc cảnh mùa màng sao trớ trêu


trong những ngày đói kém, tiếng tu hú lạc lõng
bơ vơ, côi cút như khát khao được chở che ấp iu.
Thương con tu hú bất hạnh bao nhiêu là biết ơn
những ngày hạnh phúc được sống trong sự đùm
bọc chăm chút của bà bấy nhiêu. Những kỉ niệm
tuổi thơ, kỉ niệm về bà đang quay lại thật chậm,
thật rõ nét, có sức lay động và ám ảnh khơn
ngi.
Hs đọc tiếp đoạn thơ : “Năm giặc đốt làng... niềm
tin dai dẳng”?
? Những “ năm giặc đốt làng” gợi cho tác giả
nhớ về những kỉ niệm gì? ( Đối tượng HS học
TB)
HS: Nhớ những ngày cha mẹ đi công tác vắng, xa
nhà, hai bà cháu nương tự vào nhau.
? Đoạn thơ dẫn trực tiếp lời bà dặn cháu nhằm
mục đích gì ? Qua đó em có cảm nhận gì về hình
ảnh người bà trong kháng chiến?( Đối tượng HS
học TB)

HS: - Thể hiện phẩm chất cao q của bà : bình
tĩnh,vượtqua mọi thử thách, bà mẹ Việt Nam yêu
nước, tần tảo, đầy lịng hy sinh, kiên trì nhóm lửa,
giữ lửa. Đó là hình ảnh tiêu biểu của người phụ
nữ Việt Nam gián tiếp tham gia kháng chiến bằng
cách làm yên lòng những người ở tiền tuyến, nuôi
cháu cho con đi kháng chiến.
? Từ hình ảnh “bếp lửa” lịng bà ln “ủ sẵn”
đến cuối đoạn xuất hiện điệp ngữ “một ngọn
lửa” chứa “niềm tin dai dẳng” có dụng ý nghệ
thuật gì ?( Đối tượng HS học Khá- giỏi)
HS thảo luận làm ra phiếu học tập.
Bếp lửa

Ngọn lửa
- cụ thể
- ấp iu
- yếu tố tượng
trưngkhái quát
- gần gũi
- nhen nhóm - sức sống
- yếu tố vật chất - gìn giữ
- tinh thần
- “Bếp lửa” cụ thể, còn “ngọn lửa” trừu tượng:
ngọn lửa → là tấm lịng ấm áp tình u thương
con cháu, ngọn lửa niềm tin dai dẳng và bền chặt
vào tương lai kháng chiến →đó là ngọn lửa của
lịng u thương của niềm tin và sức sống bất
diệt.
GV bình: Từ hình ảnh “bếp lửa” quen thuộc, thân

thương trong mỗi gia đình Việt, đến cuối đoạn


thơ này đã được chuyển hóa thành hình ảnh
“ngọn lửa”. Từ “bếp lửa” tả thực, cụ thể đã trở
thành ngọn lửa tượng trưng khái quát. Bếp lửa
gợi sự ấm áp của tình cảm gia đình, của tình bà
cháu.
? Qua lời bà dặn cháu, em hiểu thêm phẩm chất,
đức tính gì của người bà?( Đối tượng HS học
TB)
2 Hs phát biểu, Gv chốt.
- Đức tính chịu đựng, hi sinh vì người khác, vì
nhiệm vụ chung của đất nước của cuộc kháng
chiến, làm trịn nhiệm vụ của người hậu phương:
bình tĩnh, vững lòng, yêu nước.
Hs đọc 3 câu : “Rồi sớm … dai dẳng”
? Điệp từ “ngọn lửa” có tác dụng gì”( Đối tượng
HS học Khá)
2 Hs phát biểu, Gv chốt.
-Ngọn lửa: thắp bằng tình yêu thương con cháu,
niềm tin vào kháng chiến thắng lợi từ ngọn lửa
vừa trừu tượng vừa cụ thể.
? Qua phân tích em hiểu gì về người bà và tình
bà cháu?( Đối tượng HS học TB)
3 Hs phát biểu, Gv chốt.
Hs đọc lại đoạn thơ : “Lận đận … bếp lửa”
? Sự tảo tần, đức hi sinh chăm lo cho mọi người
của bà được thể hiện qua chi tiết nào? Em hãy
phân tích để làm sáng rõ sự tần tảo, đức hy sinh

của bà?( Đối tượng HS học TB)
2 Hs phát biểu, Gv chốt.
- Lận đận .. nắng mưa.
- Mấy chục năm ... bây giờ.
- Dậy sớm ... nhóm bếp.
(từ ngữ gợi tả, giàu hình ảnh).
? Điệp từ nhóm có ý nghĩa như thế nào?( Đối
tượng HS học Khá)
-Nhóm: bếp lửa ấp iu nồng đượm: sưởi ấm giá
lạnh.
- Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi.
- Nhóm nồi xơi gạo... - sẻ chung vui:
=> tình đồn kết gắn bó xóm làng.
- Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ: trừu
tượng.
? Phát biểu cảm nhận của em về câu thơ: “Ơi kì
lạ thiêng liêng- bếp lửa!”( Đối tượng HS học TB)
Hs tự bộc lộ cảm xúc.

Trong kí ức của cháu ln có
hình ảnh bà và bếp lửa, đó là
những kỉ niệm của một thời
gian khổ thiếu thốn nhọc nhằn
được sưởi ấm và lớn lên từ bàn
tay yêu thương của bà .
c. Suy ngẫm về bà, cuộc đời bà
và tấm lòng của người cháu
phương xa:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×