Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

GDCD 8 TUẦN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.94 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 28/10/2021

Tiết 9

KIỂM TRA GIỮA KÌ
MƠN GIÁO DỤC CƠNG DÂN LỚP 8
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được kiến thức cơ bản, trọng tâm qua các bài đã học , vận dụng vào làm bài
kiểm tra viết có hệ thống, lơ gích, chính xác sự kiện.
2. Kỹ năng
- HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ
- HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. Phê phán các thái độ sai trái
trong kiểm tra thi cử.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tổng hợp kiến thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
+ Đề kiểm tra đầy đủ theo số lượng học sinh.
2. Học sinh
+ Chuẩn bị các dồ dùng học tập cần thiết.
+ Ôn tập các kiến thức cơ bản.
III. PHƯƠNG PHÁP/KT
- Hình thức ra đề: Trắc nghiệm + tự luận.
- Thời gian: 45 phút
- Tổng hợp.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, tư duy, viết tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức


Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
8B
11/2021
8C
11/2021
2. Tiến hành kiểm tra
I. MA TRẬN
Vận dụng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Chủ đề
Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng
TNKQ TL

1.Tôn
Nhận
trọng lẽ biết
phải
được

TNKQ TL

Hiểu
được
thế


TNKQ TL

TNKQ TL


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Liêm
khiết.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3.Tôn
trọng
người
khác.

hành
vi tơn
trọng

khơng
tơn
trọng
lẽ
phải.
2

0,5
5
Nhận
biết
được
hành
vi thể
hiện
tính
liêm
khiết,
người
có lối
sống
liêm
khiết.
2
0,5
5
Nhận
biết
được
hành
vi tơn
trọng
người
khác.

Số câu 1
Số điểm 0,25

Tỉ lệ % 2,5
Nhận
4. Giữ

nào là
tơn
trọng
lẽ
phải.

1
0,25
2,5

3
0,75
7,5

Hiểu
được
thế nào

liêm
khiết.

1
0,25
2,5
Hiểu
được

ý
nghĩa
của
tơn
trọng
người
khác.
1
0,25
2,5
Hiểu

3
0,75
7,5
Lựa
chọn
cách
ứng
xử
đúng
trong
tình
huống.
1
0,25
2,5

3
0,75

7,5


biết
được
giữ
chữ
tín và
khơng
giữ
chữ
tín.
Số câu
3
Số điểm 0,75
Tỉ lệ % 7,5
5. Pháp
luật
nước
Cộng
hịa Xã
hội chủ
nghĩa
Việt
Nam.

được
thế nào
là giữ
chữ tín.


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
TS câu
8
TS điểm 2,0
Tỉ lệ % 20

1
0,25
2,5

chữ tín.

1
0,25
2,5
Hiểu
được
ý nghĩa
của
pháp
luật và
kỷ
luật.

5,5
2,75
27,5


4
1,0
10
Đặc
điểm
của
Pháp
Luật
nước
Cộng
hịa

hội
chủ
nghĩa
Việt
Nam.

Lựa
chọn
cách
ứng
xử
đúng
trong
tình
huống.

Hiểu

được
thế nào
là pháp
luật và
kỷ luật
để nhận
xét
hành vi
đúng
hay sai.

1/2
1,5
15

2
0,5
5

1/2
2,0
20

3,5
2,75
27,5

- Liên
hệ trách
nhiệm

bản thân
về thực
hiện kỉ
luật và
pháp
luật.
- Vận
dụng
kiến
thức để
xử lý
tình
huống.
1
2,5
25
1
2,5
25

6
6,75
67,5
18
10
100

II. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm): Chọn đáp án đúng nhất ( Mỗi câu được 0,25 điểm )
Câu 1. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tơn trọng lẽ phải?

A. Nói phải củ cải cũng nghe.
B. Ăn có mời làm có khiến.
C. Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.


D. Áo rách cốt cách người thương.
Câu 2. Biểu hiện nào sau đây không tôn trọng lẽ phải?
A. Không chấp nhận và làm những việc sai trái.
B. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng khơng làm mất lịng ai.
C. Công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn.
D. Biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực.
Câu 3. Hành vi nào thể hiện tính liêm khiết?
A. Việc gì có lợi cho mình thì làm.
B. Cân nhắc, tính tốn khi làm việc gì.
C. Làm giàu bằng mồ hơi, nước mắt của mình.
D. Sẵn sàng dùng tiền biếu xén để đạt mục đích.
Câu 4. Nhiều lần Mai vi phạm lỗi nói chuyện trong giờ học, Mai đã nhiều lần
hứa trước cô giáo và cả lớp sẽ không tái phạm nữa nhưng trên thực tế giờ học
nào bạn Mai cũng nói chuyện trong giờ và bị ghi vào sổ đầu bài. Việc làm đó
của Mai thể hiện điều gì?
A. Mai là người giữ chữ tín.
B. Mai là người khơng giữ chữ tín.
C. Mai là người không tôn trọng người khác.
D. Mai là người tôn trọng người khác.
Câu 5. “Việc Bác Hồ sau 2 năm đi cơng tác về vẫn nhớ mua vịng bạc cho một
em bé ở Pác- Bó để làm quà cho em” đã nói lên phẩm chất gì?
A. Giữ chữ tín.
C. Tơn trọng lẽ phải.
B. Liêm khiết.
D. Trung thực.

Câu 6. Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống
trong sạch
A. bất cần.
B. hám danh, hám lợi.
C. không quan tâm người khác.
D. không hám danh, hám lợi.
Câu 7. Người sống liêm khiết thường có đức tính nào sau đây?
A. Kiêu ngạo.
B. Bất cần.
C. Tự trọng.
D. Vụ lợi.
Câu 8. Người biết giữ chữ tín là người biết coi trọng
A. công việc.
B. lời hứa.
C. người khác.
D. niềm tin.
Câu 9. Người khơng giữ chữ tín thường có thái độ, hành vi nào?
A. Hứa trước, quên sau.
B. Luôn đúng hẹn.
C. Buôn bán uy tín.
D. Thực hiện đúng cam kết hợp đồng.
Câu 10. Trong giờ ra chơi, Dương trêu đùa và đánh Minh gây chảy máu và
gãy răng, các bạn trong lớp khơng ai có ý kiến gì vì sợ Dương đánh. Trong
tình huống này em sẽ làm gì?


A. Chạy đi chỗ khác chơi.
B. Cùng với A đánh B cho vui.
C. Báo với cô giáo chủ nhiệm để tìm cách giải quyết.
D. Mặc kệ vì khơng liên quan đến mình.

Câu 11. Lẽ phải là gì ?
A. Lẽ phải là việc làm tốt.
B. Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn.
C. Lẽ phải là những điều được nhiều người làm theo.
D. Lẽ phải là những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
Câu 12. Hút thuốc lá và hà hơi vào mặt người khác, đặc biệt là phụ nữ có thai
thể hiện hành vi?
A. Coi thường người khác.
B. Không tôn trọng người khác.
C. Tôn trọng người khác.
D. Sỉ nhục người khác.
Câu 13.Vào lúc 12h đêm nhà hàng xóm vẫn bật nhạc hát Karaoke. Trong
tình huống này em sẽ làm gì?
A. Mặc kệ.
B. Sang đánh nhà hàng xóm.
C. Sang chửi nhà hàng xóm.
D. Sang nhà hàng xóm khuyên họ tắt máy vì đêm khuya nên để mọi người ngủ.
Câu 14. Hân là bạn thân của Hà, trong giờ kiểm tra 15 phút Hà không học bài
cũ nên lén thầy cô giở sách ra chép. Nếu là Hân em sẽ làm gì?
A. Nhờ bạn cho xem tài liệu cùng.
B. Mặc kệ vì khơng liên quan đến mình.
C. Khun bạn khơng được làm vì vi phạm kỷ luật.
D. Nói với cơ giáo để bạn bị phạt.
Câu 15: Tơn trọng mọi người có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp cho con người cảm thấy thanh thản.
B. Nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người.
C. Làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
D. Cơ sở để quan hệ xã hội trở lên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn.
Câu 16. Nội dung nào không đúng với ý nghĩa của pháp luật và kỷ luật?
A. Chỉ bảo vệ quyền lợi cho các cấp lãnh đạo.

B. Xác định trách nhiệm, bảo về quyền lợi của mọi người.
C. Giúp mọi người có chuẩn mực chung để rèn luyện, thống nhất trong hành động.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để cá nhân và toàn xã hội phát triển theo định hướng chung.
II. Tự luận (6,0 điểm)


Câu1 ( 3,0 điểm)
Trình bày đặc điểm của Pháp Luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam? Là học sinh, em cần làm gì để thực hiện pháp luật và kỷ luật tốt?
Câu 2 ( 3,0 điểm): Cho tình huống sau:
Trong giờ ra chơi, bạn Hùng (8A) có xích mích với bạn Tùng (9B). Giờ ra
về, Hùng đã bị Tùng và Thành- bạn cùng lớp với Tùng hành hung, gây thương tích
phải đi cấp cứu bệnh viện.
a. Theo em: Tùng và Thành đã vi phạm kỷ luật hay pháp luật? Tại sao?
b. Theo em: Tùng và Thành sẽ bị xử lí như thế nào?
----------------HẾT-------------------III. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu 1

2

3

4

5

6

7


Đáp án A B

C

B

A

D

C

8

9

10

11

12

13

14

15

B


PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu

Câu 1
( 3,0
điểm)

Câu 2
(3,0
điểm)

Nội dung
* Đặc điểm của pháp luật:
a) Tính qui phạm phổ biến : các qui định của pháp luật là
thước đo hành vi của mọi người trong xã hội, qui định
khuôn mẫu, những qui tắc xử sự chung mang tính phổ biến.
b) Tính xác định chặt chẽ: các điều luật được qui định rõ
ràng, chính xác chặt chẽ trong các văn bản pháp luật.
c) Tính bắt buộc: Pháp luật do nhà nước ban hành, bắt buộc
mọi người phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị xử lý theo qui
định.
* Trách nhiệm của học sinh:
- Tuân theo Hiến pháp và pháp luật, tham gia bảo vệ an
ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
- Cần thường xuyên và tự giác thực hiện đúng những quy
định của nhà trường, cộng đồng và nhà nước.
- Tùng và Thành vi phạm cả pháp luật và kỉ luật
Vì :
+ VPPL: Xâm hại đến sức khỏe, tính mạng của người khác.


Điểm
0,5

0,5
0,5

0,75
0,75
0,5
0,5

16


+ VPKL: thực hiện không đúng nội quy, quy định về nội
quy nhà trường, thiếu đạo đức và kỉ luật trong trường học.
- Tùng và Thành sẽ bị xét xử nghiêm minh của pháp luật.
Cả hai bạn đều bị hội đồng kỉ luật nhà trường xem xét để
đưa ra hình thức kỉ luật đích đáng.
Tổng

1,0
1,0

10 điểm

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

3. Thu bài và nhận xét
- Kiểm tra số lượng bài tương ứng với sĩ số hiện có trong tiết kiểm tra.
4. Hướng dẫn về nhà
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ về Khoan dung
- Chuẩn bị bài : Bài 6: Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×