Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

TUAN 20 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.64 KB, 28 trang )

TUẦN 20
Thứ hai ngày 15 tháng 01 năm 2018

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc – Kể chuyện: Ở lại với chiến khu
I. Mục tiêu:
A.TẬP ĐỌC:
1.Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương: một lượt, trìu mến, hồn
cảnh, gian khổ, trở về, ….
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ
nhỏ tuổi)
2.Nắm được nghĩa của các từ mới: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân,
bảo tồn.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ
nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.
B.KỂ CHUYỆN:
1.Rèn KN nói:
-Dựa vào câu hỏi gợi ý, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
2.Rèn KN nghe:
-Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
-Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Mời 2 HS đọc lại bài: Báo cáo kết quả tháng
thi đua và trả lời câu hỏi về nội dung bài.


III.Dạy bài mới: (30’)
TẬP ĐỌC
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Luyện đọc:
*GV đọc diễn cảm cả bài.
*Hdẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Cho HS đọc từng câu – Theo dõi, sửa lỗi phát
âm cho HS.
-Cho HS đọc từng đoạn trước lớp:
+Lượt 1: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng,
hợp lí ở các dấu câu và đọc đúng giọng đọc ở
từng đoạn.

Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.

-HS theo dõi.
-HS theo dõi SGK.
-Đọc tiếp nối từng câu (2 lượt) – sửa lỗi
phát âm (mục A.I.1)


+Lượt 2: Giải nghĩa các từ: trung đoàn trưởng,
lán, Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân,
bảo tồn.
Yêu cầu HS đặt câu với từ lán, bảo tồn.
-Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm – GV

theo dõi các nhóm luyện đọc.
-Cho HS đọc lại bài – Nhận xét.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Đoạn 1:
-Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ
tuổi để làm gì?
*Đoạn 2:
-Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các
chiến sĩ nhỏ “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn
lại”?(Thảo luận nhóm)
-Thái độ của các bạn sau đó thế nào?
-Vì sao Lượm và các bạn khơng muốn về nhà?
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
*Đoạn 3:
-Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi
nghe lời van xin của các bạn?
*Đoạn 4:
- Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
-Yêu cầu HS nêu dung bài.
c.Luyện đọc lại:
-GV đọc lại bài - Hdẫn HS giọng đọc đúng.
-Gọi một số HS đọc lại bài.
-Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
đoạn 2.
GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
KỂ CHUYỆN
1.Nêu nhiệm vụ: (SGK) (2’)
2.Hướng dẫn HS kể chuyện: (30’)
-Gọi HS đọc gợi ý.
-Nhắc HS một số điểm cần lưu ý trước khi kể

chuyện.
-Mời 1 HS kể mẫu đoạn 2 của câu chuyện.
-Cho HS tập kể trong nhóm – GV theo dõi,
giúp đỡ thêm.
-Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn của câu
chuyện trước lớp – GV cùng cả lớp nhận xét,
bình chọn và tuyên dương.
-Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
IV.Củng cố - Dặn dò: (5’)
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
-Liên hệ giáo dục HS.
-Nhận xét tiết học.

-Đọc tiếp nối 4 đoạn của bài:
+Luyện đọc câu khó.
+HS nêu phần chú giải.
Đặt câu, trình bày.
-Đọc theo nhóm đơi – Nhận xét cách đọc
của nhau.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
*HS đọc thầm:
- … để thơng báo ý kiến của trung đồn …
*1HS đọc thành tiếng:
-HS thảo luận nhóm và trả lời.
- … tha thiết xin ở lại …
- … các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ
…. ở lại với chiến khu…
- … Mừng rất ngây thơ, chân thật xin
được ăn ít để ở lại…..
*HS đọc thầm:

- … cảm động rơi nước mắt…
*1HS đọc thành tiếng:
- … Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực
rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
-Tiếp nối nhau đọc bài – Cả lớp theo dõi,
nhận xét.
-HS luyện đọc và thi đọc theo nhóm.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn.
- HS theo dõi
-1HS đọc – Cả lớp theo dõi.
-HS theo dõi.
-1HS kể mẫu – Cả lớp theo dõi..
-HS tập kể theo nhóm đơi.
-Tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu
chuyện – Cả lớp theo dõi, bình chọn.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.


-Dặn HS xem trước bài: Chú ở bên Bác Hồ.

-HS theo dõi.

Toán: Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
-Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
-Rèn kĩ năng phân biệt điểm ở giữa với trung điểm của 1 đoạn thẳng.

II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên: Vẽ hình như BT3 vào bảng phụ.
-Học sinh: SGK, bảng con, phấn, …
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2HS làm lại BT2, BT3/97.
– Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Giới thiệu điểm ở giữa:
-GV vẽ hình như SGK lên bảng và nhấn mạnh:
A
O
B
+A, O, B là 3 điểm thẳng hàng.
+O là điểm ở giữa 2 điểm A và B.
-Cho HS nhắc lại.
-GV nêu một số ví dụ khác về điểm ở giữa.
b.Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:
-GV vẽ hình như SGK lên bảng và nhấn mạnh:
A
M
B
+M là điểm giữa của 2 điểm A và B
+AM = AB = 3cm.
+M được gọilà trung điểm của đoạn thẳng AB.
-Cho HS nhắc lại.

-GV nêu một số ví dụ khác về trung điểm của
đoạn thẳng.
c.Thực hành:
*Bài 1/98:
-Cho HS tự làm bài.
-Lần lượt gọi HS trình bày.
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2/98:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài rồi trình
bày.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.

Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi
-HS theo dõi.
-2HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

-HS theo dõi.
-2HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
*1HS nêu yêu cầu:
-HS làm bài, chữa bài:
a)A, M, B; C, N, D; M, O, N
b)A và B; C và D; M và N.
*1HS nêu yêu cầu:

-Trao đổi theo cặp, làm bài và tiếp nối
nhau trình bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài:


IV.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem trước bài: Luyện tập.

a)Đ; b)S; c)S;
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

d)S; e) Đ.

Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ
đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (32’)
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.

-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng
con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: (2’)
Nhận xét tiết học

Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe

Buổi chiều

Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Thể dục: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ ba ngày 16 tháng 01 năm 2018


Chính tả: (nghe - viết) Ở lại với chiến khu
I. Mục tiêu:
Rèn KN viết chính tả:


1.Nghe và viết lại chính xác một đoạn trong bài Ở lại với chiến khu.
2.Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên: Viết sẵn nội dung các bài tập
-Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả, …
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Cho SH viết: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc
cặp.
-Nhận xét, sửa sai – Nhận xét chung
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hướng dẫn HS nghe viết:
-GV đọc bài viết.
-Gọi HS đọc lại
-Hdẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả:
+Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?

Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng viết.
-Cả lớp viết bảng con.


-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-2HS đọc – Cả lớp đọc thầm.

+Tinh thần quyết tâm chiến đấu, không sợ
hi sinh, gian khổ …
+ Lời bài hát trong đoạn văn được viết như +Sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu
thế nào?
ngoặc kép, ….
-Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, tìm nêu các từ -HS tìm nêu và luyện viết vào bảng con.
khó viết, dễ lẫn và cho HS luyện viết.
-HS viết chính tả.
-Yêu cầu HS gấp SGK – GV đọc cho viết bài. -HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở và chữa lỗi.
-5-7HS nộp vở.
b.Hdẫn HS làm bài tập:
*BT2.a:
*1HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 câu đố, quan sát 2
-HS thực hiện theo yêu cầu và trình bày.
tranh minh hoạ, suy nghĩ, viết lời giải vào
bảng con.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài:
-Cho HS trình bày.
Sấm và sét; sơng.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương.
IV.Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét sơ bộ bài viết của HS.
-HS theo dõi.

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem trước bài: Trên đường mòn Hồ -HS theo dõi.
Chí Minh.

Tốn: Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Biết khái niệm và xác định được trung điểm củamột đoạn thẳng cho trước.
-Rèn kĩ năng xác định trung điểm của đoạn thẳng.


II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT1, BT2/98.
– Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
*Bài 1/99:
-GV hướng dẫn HS cách xác định trung điểm
M của đoạn thẳng AB:
+Bước 1:Đo độ dài đọan thẳng AB(được
4cm).
+ Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB thành
hai phần bằng nhau(được một phần bằng
2cm).
+ Bước 3: Xác định trung điẻm M của đoạn

thẳng AB(xác định điểm M trên đoạn thẳng
AB sao cho AM = MB = 2cm).
a)Hdẫn HS xác định trung điểm M của đoạn
thẳng AB như SGK.
b)Yêu cầu HS tự xác định trung điểm của
đoạn thẳng CD.
-Gọi một vài HS trình bày.
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2/99:
-Hdẫn HS thực hành gấp giấy theo như SGK.
IV.Củng cố - Dặn dò: (2’)
-Yêu cầu HS nhắc lại cách xác định trung
điểm của đoạn thẳng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem trước bài: So sánh các số trong
phạm vi 10000.

Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
*1HS nêu yêu cầu.
-HS theo dõi.

a) HS theo dõi.
b) HS tự làm bài và tiếp nối nhau trình
bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét và chữa bài.
*1HS nêu yêu cầu.

-HS thực hành gấp giấy và đánh dấu trung
điểm.
-HS trình bày.
-HS theo dõi.

Đạo đức: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (t.2)
I. Mục tiêu:
1.Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không
phân biệt dân tộc, màu da, ngơn ngữ.
2.Tích cực tham gia các hoạt động đồn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do
nhà trường tổ chức.
II. Đồ dùng dạy - học:


-Giáo viên: +VBT Đạo đức 3.
+Các bài thơ, bài hát về chủ đề bài học.
+Các tư liệu về chủ đề bài học.
-Học sinh: +VBT Đạo đức 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (3’)
-Tại sao phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế?
-Nhận xét, đánh giá – Nhận xét chung
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc
tư liệu đã sưu tầm được về tình đồn kết thiếu
nhi quốc tế.

*Mục tiêu:
Tạo cơ hội cho HS thể hiện quyền được bày tỏ
ý kiến, được thu nhận thông tin, được tự do kết
giao bạn bè.
*Cách tiến hành:
-Tổ chức cho các nhóm trình bày và giới thiệu
các tranh, ảnh và tư liệu sưu tầm được về tình
đồn kết thiếu nhi quốc tế.
-Nhận xét, tun dương và giới thiệu thêm các
tư liệu về các hoạt động hữu nghị của các bạn
thiếu nhi trên thế giới.
b.Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đồn kết,
hữu nghị với thiếu nhi các nước.
*Mục tiêu:
HS biết thể hiện tình cảm hữu nghị với thiếu
nhi quốc tế qua nội dung thư.
*Cách tiến hành:
-Tổ chức cho HS viết thư cá nhân hoặc tập thể.
Học sinh có thể lựa chọn và quyết định gửi thư
cho các bạn thiếu nhi nước ngoài nào mà em
biết. Hoặc viết cho các bạn ở những nước hiện
đang gặp nhiều khó khăn như các bạn thiếu nhi
các nước Nam Á và Đông Nam Á … đang gặp
thiên tai.
-Mời HS đọc thư.
-Nhận xet và thông qua nội dung thư và tun
dương.
c.Hoạt động 3: Bày tỏ tình đồn kết, hữu nghị
đối với thiếu nhi quốc tế
*Mục tiêu:

Củng cố lại bài học

Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS trình bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.

-Các nhóm trình bày và giới thiệu về các
hoạt động giao lưu với các bạn trên thế
giới.
-Cả lớp theo dõi.

- HS tiến hành viết thư theo yêu cầu.

-Tiếp nối nhau trình bày.
-HS theo dõi.


*Cách tiến hành:
-Tổ chức cho HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,
… về tình đồn kết thiếu nhi quốc tế.
-Nhận xét, tuyên dương.
IV.Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem trước bài: Tơn trọng khách nước
ngồi.

-Tiếp nối nhau trình bày.

-Cả lớp theo dõi, nhận xét và tuyên dương.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

Thủ cơng: Ơn tập chương 2 - Cắt, dán chữ cái đơn giản
I. Mục tiêu:
-Củng cố lại cách cắt, dán các chữ cái đơn giản đã học.
-Cắt, dán các chữ cái đã học thành thạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên:
Học sinh:

+Mẫu các chữ cái đã học.
+Giấy thủ cơng, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ.

III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hoạt động 3: HS thực hành (tt)
-Giáo viên kiểm tra các sản phẩm mà HS đã
hoàn thành ở tiết học trước.
-Tiếp tục cho HS thực hành cắt, dán những
sản phẩm cịn chưa hồn thành.
-GV theo dõi, giúp đỡ cho HS còn yếu và
lúng túng để các em có thể hồn thành sản

phẩm.
b.Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của
HS.
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
-Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá các sản phẩm
được trưng bày.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.
IV.Củng cố - Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.

Học sinh
-Hát tập thể.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-Lấy sản phẩm đã hoàn thành để trên bàn.
-HS tiếp tục thực hành cắt, dán các sản
phẩm cịn chưa hồn thành.

-HS theo dõi.
-Tiếp nối nhau trình bày.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.


-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Đan nong mốt.


Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ
đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (32’)
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng
con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: (2’)
Nhận xét tiết học

Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe

-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe

Buổi chiều

Tiếng Việt:* Trở thành Vệ quốc quân
(Tuần 20 tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và biết đọc đúng lời nhân vật trong bài «Trở thành Vệ quốc quân» (STH
tập 2 - Tr 10).
- Trả lời được các câu hỏi nội dung bài (BT 2).
- Ơn tập câu Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở thực hành T.V.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên

Học sinh


HĐ1: Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Ôn luyện: (30’)
Bài 1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- HD luyện đọc câu, đoạn.
- Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo
dõi, HD các nhóm luyện đọc.

- Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận
xét, bổ sung.
Bài 2: Đánh dấu vào
thích hợp:

- HS lắng nghe.
- Lớp theo dõi GV đọc.
- HS luyện đọc theo yêu cầu.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác
theo dõi bổ sung.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở.
- HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.

- Y/C HS làm bài vào vở.
- Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV
kết luận: a) đúng; b) đúng; c) sai;
- HS đọc câu lệnh.
d) đúng; e) đúng; g) đúng; h) sai.
- Trao đổi làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn.
Bài 3: nối câu với mẫu câu tương ứng:
- Y/C HS trao đổi nhóm đơi làm bài vào vở, 1
em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, GVKL.
HĐ3: Củng cố - dặn dò: (4’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

Tiếng Việt:* HS làm đúng bài tập phân biệt âm đầu s hoặc x; vần uôt hoặc uôc
(Tuần 20 tiết 2)
I. Mục tiêu:

- HS làm đúng bài tâïp phân biệt âm đầu s hoặc x; vần uôt hoặc uôc (BT 1).
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT2).
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để điền đúng vào đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở thực hành T.V.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: (32’)
Bài 1: Điền chữ s hoặc x; vần uôt hoặc uôc
- Y/C HS làm bài vào vở. GV chữa bài.
a) Điền s hoặc x: xơn, xao, xịe, sao.
b) Điền vần t hoặc uôc: chuốt, đuốc, muốt,
thuộc.
Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong hai câu
in nghiêng:
- Y/C HS tự làm bài vào vở. 1 em lên bảng
chữa bài ; Lớp và GV nhận xét.

Học sinh
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu lệnh.
- HS tự làm bài vào vở. Nối tiếp đọc bài.
Lớp nhận xét.
- HS chữa bài vào vở nếu sai.
- HS đọc câu lệnh.
- HS tự làm bài vào vở ; 1 em chữa bài ở
bảng.



+ Ông vào Nam ra Bắc bốn lần phá thành Gia
Định, ba lần chiếm giữ Thăng Long, đánh chúa
Nguyễn, diệt chúa Trịnh, đuổi giặc Xiêm. Mùa
xuân năm 1789, chỉ trong 5 ngày Tết, đội quân
của ông đã tiêu diệt 20 vạn quân Thanh.
Bài 3: Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để
hồn thành truyện “Hội thề Đơng Quan”:
- Y/C HS trao đổi nhóm đơi làm bài vào vở, 2
em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
- GVKL : Thứ tự từ cần điền: cứu viện, tiêu
diệt, đầu hàng, báo thù, nhân đức, tiếng thơm,
trao trả, hổ thẹn, sạch bóng.
HĐ3: Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

- Trao đổi làm bài vào vở. Nối tiếp đọc bài
làm của mình trước lớp. Lớp nhận xét bài
bạn.
- HS đọc laiij đoạn văn đã hoàn thành.
- Nghe và thực hiện.

Toán:* Biết xác định trung điểm của một đoạn thẳng
(Tuần 20 tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết xác định trung điểm của một đoạn thẳng (BT 1, 2, 3).
*HS làm thêm BT4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên
1. Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở
VTH tập 2 trang 14. (32’)
Bài1:
a) Xác định trung điểm P của đoạn thẳng MN.
M
N
b) Xác định trung điểm O của đoạn thẳng AB.
A
B
- Trung điểm là gì?
- YC HS tự thực hiện vào vở.
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm:
A 2cm I 2cm O 2cm E 2cm B
a) Điểm ở giữa hai điểm A và B là …
b) Điểm O là trung điểm của các đoạn thẳng:
……….
c) Trung điểm của đoạn thẳng AO là….
d) Trung điểm của đoạn thẳng OB là….
- Y/C HS tự làm bài vào vở; 1 em lên bảng viết

Học sinh
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.

- HS đọc đề.

- HS nối tiếp trả lời.

- HS thực hiện vào vở.
- HS đọc câu lệnh.

- HS làm bài vào vở sau đó đổi vở kiểm
tra bài nhau.


kết quả. Lớp nhận xét.
Bài3: Viết tiếp vào chỗ chấm:
- HS trao đổi nhóm đơi làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả. Lớp nhận xét.
Bài 4: Đố vui:
- Y/C HS tự làm bài, GV HD thêm.
3.Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

- 1 em lên bảng chữa bài.
- HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau nêu
kết quả.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 17 tháng 01 năm 2018

Tập đọc: Chú ở bên Bác Hồ
I. Mục tiêu:
1.Rèn KN đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương: dài dằng dặc, đảo nổi, Kom
Tum, Đắk Lắk, đỏ hoe, ...
-Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2.Rèn KN đọc - hiểu:

-Nắm được nghĩa các từ trong bài, biết được các địa danh trong bài.
-Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và lịng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ
đã hi sinh vì Tổ quốc.
3.Học thuộc lịng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học
-Giáo viên: +Tranh minh họa bài đọc .
+Bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần luyện đọc và học thuộc lòng.
+Bản đồ Việt Nam.
-Học sinh: +SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2HS kể lại câu chuyện Ở lại với chiến
khu và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
– Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Luyện đọc:
*GV đọc diễn cảm cả bài.
*Hdẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Cho HS đọc từng dòng thơ – Theo dõi, sửa
lỗi phát âm cho HS.
-Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp:
+Lượt 1: -Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi
đúng:

Học sinh
-Hát tập thể.

-2HS kể chuyện và trả lời câu hỏi.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi SGK.
-Đọc tiếp nối từng dòng thơ (2 lượt) – sửa
lỗi phát âm (mục A.I.1)
-Đọc tiếp nối 2 khổ thơ của bài:
+Luyện ngắt nhịp thơ.


Chú Nga đi bộ đội/
Sao lâu quá là lâu!//
Nhớ chú,/ Nga thường nhắc://
Chú bây giờ ở đâu?//
-Đọc đúng giọng các câu hỏi liên tiếp:
Chú ở đâu,/ ở đâu?//
Trường Sơn dài dằng dặc?//
Trường Sa đảo nổi,/ chìm?//
Hay Kon Tum,/ Đắk Lắk?//
+Lượt 2: Giúp HS nắm các địa danh được
chú giải ở cuối bài.
Giải nghĩa thêm từ bàn thờ: nơi thờ cúng
những người đã mất.
-Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm –
GV theo dõi các nhóm luyện đọc.
-Cho HS đọc lại bài – Nhận xét.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*2 khổ thơ đầu:
-Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ
chú?

*Khổ thơ 3:
-Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và
mẹ ra sao?
-Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế
nào?
(Thảo luận nhóm đơi)
-Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc
được nhớ mãi?(Thảo luận nhóm)
*u cầu HS nêu nội dung bài
c.Luyện học thuộc lòng:
-GV hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ
rồi học thuộc cả bài thơ theo cách đồng
thanh và xoá dần.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài thơ.
-GV cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương.
IV.Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem trước bài: Ông tổ nghề thêu.

-Luyện đọc các câu hỏi liên tiếp.

+HS nêu phần chú giải.
-HS theo dõi.
-Đọc theo nhóm đơi – Nhận xét cách đọc
của nhau.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
*2HS đọc – Cả lớp đọc thầm
-“Chú Nga đi bộ đội

………………
Chú ở đâu, ở đâu?”
*Cả lớp đọc thầm:
-Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đơi mắt. Ba
nhớ chú ngước lên bàn thờ, khơng muốn nói
với con rằng chú đã hi sinh, khơng thể trở
về.
-Trao đổi theo cặp, trình bày.
-Trao đổi theo nhóm, trình bày.
HS tiếp nối nhau trình bày.
-HS luyện HTL bài thơ theo hdẫn.
-HS tham gia thi đọc.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn và
tuyên dương.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

Luyện từ và câu: Từ ngữ về Tổ quốc - Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
1.Mở rộng vốn từ về Tổ quốc: Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các
nhóm(BT1); Bước đầu biết kể về một vị anh hùng(BT2)
2.Luyện tập về dấu phẩy: Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3)


II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên: +Bảng phụ kẻ bảng phân loại để HS làm BT1.
+3-4 phiếu viết 3 câu in nghiêng ở BT3.
+Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng ở BT2.
-Học sinh: +Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2HS làm lại BT1, BT2 ở tiết LTVC
trước.
– Nhận xét chung
III.Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Bài tập 1:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài.
-Dán 3 phiếu lên bảng, mời 3HS(TB-K) thi
;àm bài đúng, nhanh.
-GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
Những từ cùng nghĩa đất nước, nước nhà,
với Tổ quốc
non sơng, giang sơn
Những từ cùng nghĩa giữ gìn, gìn giữ
với bảo vệ
Những từ cùng nghĩa dựng xây, kiến thiết
với xây dựng.
b.Bài tập 2:
-Nhắc HS một số điểm cần lưu ý trước khi kể.
-Yêu cầu HS tập kể theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
-GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn bạn
hiểu biết nhiều về các vị anh hùng và kể hấp
dẫn nhất.
c.Bài tập 3:
-GV giới thiệu về anh hùng Lê Lai.

-Cho HS đọc kĩ đoạn văn và làm bài cá nhân.
-Đính 3 phiếu đã chuẩn bị, mời 3HS lên bảng
làm bài.
-GV cùng cả lớp nhận xét , chốt lời giải đúng.
-Cho HS đọc lại đoạn văn.
“ Bấy giờ, ở Lam Sơn có ơng Lê Lợi phất cờ
khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa
quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần,
giặc vây rất chặt, quyết bắt bằng được chủ
tướng Lê Lợi.”
IV.Củng cố - Dặn dò: (3’)

Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
*1HS nêu yêu cầu.
-HS trao đổi, làm bài vào vở.
-3HS lên bảng thi làm bài, trình bày kết
quả.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài.

*1HS nêu yêu cầu.
-HS theo dõi.
-Tập kể theo cặp.
-HS tiếp nối nhau thi kể.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn.

*1HS nêu yêu cầu.

-HS theo dõi.
-HS làm bài vào vở.
-3HS thi làm bài, trình bày kết quả.
Cả lớp theo dõi, nhận xét và chữa bài.
-HS đọc: CN – ĐT.


-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học .
-Dặn HS xem trước bài: Nhân hố. Ơn tập
cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu ?

-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Toán: So sánh các số trong phạm vi 10 000
I. Mục tiêu:
-Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
-Biết so sánh các đại lượng cùng loại
II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên: SGV, SGK, …
-Học sinh: SGK, bảng con, phấn, …
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2 HS làm lại BT1/99.

– Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (32’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách
so sánh 2 số trong phạm vi 10000.
*So sánh 2 số có số chữ số khác nhau:
-Ghi bảng: 999 … 1000 và phát lệnh cho HS
điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm rồi
giải thích tại sao chọn dấu đó.
-GV chốt lại dấu hiệu dễ nhận biết nhất: đếm
số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số
đó.
-Tương tự yêu cầu HS so sánh 9999 và 10
000.
-Yêu cầu HS nêu nhận xét về 2 ví dụ trên.

Học sinh
-Hát tập thể.
-2 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.

-HS theo dõi.
-HS điền dấu 999 < 1000
và giải thích.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện: 10 000 > 999
-Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Số
nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.


-Nhận xét, kết luận: Trong 2 số có số chữ số
khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn,
số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
*So sánh 2 số có số chữ số bằng nhau:
-Ví dụ 1: 9000 …. 8999.
+Yêu cầu HS nêu cách so sánh.
+Yêu cầu HS so sánh hai số trên.

-HS theo dõi và nhắc lại.
-HS nêu.
-Nhận xét.
-HS theo dõi.


+Nhận xét, kết luận.
-Ví dụ 2: 6579 …… 6580
+Yêu cầu HS nêu cách so sánh.
+Nhận xét, chốt lại và yêu cầu HS so sánh hai
số trên.
-Yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số có cùng
số chữ số.
-Nhận xét, bổ sung và kết luận: Nếu 2 số có
cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở
cùng 1 hàng, kể từ trái sang phải.
b.Thực hành:
*Bài 1.a/100:
-Cho HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa
bài.
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2/100:

-Cho HS tự làm bài.
-Lần lượt gọi HS chữa bài và giải thích cách
làm.
-Nhận xét kết quả.
IV.Củng cố – Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem trước bài: Luyện tập.

+Tiếp nối nhau phát biểu.
+ 9000 > 8999(vì ở hàng nghìn 9 > 8)
-HS theo dõi.
+Tiếp nối nhau phát biểu.
+ 6579 < 6580 (Vì ở hàng chục 7 < 8)
-Tiếp nối nhau trình bày.
-HS theo dõi, nhắc lại.
*1HS nêu yêu cầu;
-HS làm bài, chữa bài:
1942 > 998
1999 < 2000
6742 > 6722
900 + 9 < 9009
*1HS nêu yêu cầu:
-HS làm bài, chữa bài:
a)1km > 985m b)60phút = 1giờ
600cm = 6m
50phút < 1giờ
797mm < 1m
70phút > 1giờ
-HS theo dõi.

-HS theo dõi.
Thứ năm ngày 18 tháng 0 1 năm 2018

Tập viết: Ôn chữ hoa N (tt)
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ hoa N (Ng) thông qua BT ứng dụng:
-Viết được tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng chữ cỡ nhỏ.
-Viết câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước phải thương nhau cùng
bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên: +Mẫu chữ viết hoa: Ng, V, T.
+Từ và câu ứng dụng viết trên dịng kẻ ơ li.
Học sinh: +Vở Tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Cho HS viết: Nh, Nhà Rồng.
-Nhận xét, uốn nắn – Nhận xét chung.

Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng viết.
-Cả lớp viết bảng con.


III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

*Luyện viết chữ viết hoa:
-Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài.
-Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.
-Cho HS tập viết – Nhận xét, uốn nắn.
*Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi1 HS đọc từ ứng dụng.
-Giảng: Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sĩ
thời chống Mĩ. Anh đã đặt bom trên cầu Cơng
Lý, mưu giết bộ trưởng quốc phịng Mĩ.Việc
khơng thành anh bị địch bắt và bị tra tấn dã
man. Trước lúc hi sinh anh hơ to: “Việt Nam
mn năm. Hồ Chí Minh muôn năm.”
-Cho HS tập viết – Nhận xét, uốn nắn.
*Luyện viết câu ứng dụng:
-Gọi HS đọc câu ứng dụng
-Giảng: Câu tục ngữ muốn khuyên ta cần phải
biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau.
-Cho HS tập viết : Nhiễu, Người.
-Nhận xét, uốn nắn.
b.Hướng dẫn HS viết vào vở:
-Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Ng: 1 dòng.
+Viết các chữ V, T: 1 dòng.
+ Viết tên riêng: 1 dòng.
+ Viết câu ứng dụng : 1 lần
-Cho HS viết bài vào vở – GV theo dõi, giúp
đỡ thêm cho HS.
IV.Củng cố – Dặn dò: (2’)
-Nhận xét sơ bộ bài viết của HS.

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau

-HS theo dõi.

-Chữ N, V, T.
-HS theo dõi.
-HS tập viết trên bảng con.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.

-HS tập viết trên bảng con.
-1HS đọc.
-HS theo dõi.
-HS tập viết trên bảng con.

-HS theo dõi.
-HS viết bài vào vở.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

Tin học: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. –Nhận
biết được thứ tự các số trịn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy - học:



-Giáo viên: Vẽ sẵn hình ở BT4.
-Học sinh: SGK, bảng con, phấn, …
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2 HS làm lại BT2/100.
– Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
*Bài 1/101:
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS
chữa bài.
-Nhận xét kết quả.

*Bài 2/101:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài rồi
trình bày.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
*Bài 3/101:
-Cho HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa
bài.
-Nhận xét kết quả.
*Bài 4.a/101:
-Yêu cầu HS thực hành theo nhóm và báo cáo
kết quả.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
IV.Củng cố – Dặn dò: (3’)

-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem trước bài: Phép cộng các số
trong phạm vi 10 000.

Học sinh
-Hát tập thể.
-2 HS lên bảng làm bài
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
*1HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài, chữa bài:
a)7766 > 7676 b)1000g = 1kg
8453 > 8435
950g < 1kg
9102 < 9120
1km < 1200m
5005 > 49
100phút > 1giờ 30 phút
*1HS nêu yêu cầu.
-Làm bài theo cặp, trình bày:
ĐS: a)4082; 4208; 4280; 4802.
b)4802; 4280; 4208; 4082.
*1HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài, chữa bài:
ĐS: a)100
b)1000
c)999
d)9999
*1HS nêu u cầu.

-Thực hành theo nhóm và trình bày.
ĐS: 300
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

Tự nhiên xã hội: Ôn tập: Xã hội
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
-Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
- Yêu quý gia đình, trường học và thành phố của mình. Ý thức bảo vệ mơi trường nơi cơng cộng và
cộng đồng nơi sinh sống.
II. Đồ dùng dạy - học:


-Giáo viên: Hệ thuống câu hỏi ôn tập, SGK, SGV.
-Học sinh: Sưu tầm thông tin (Yêu cầu 2 –SGK)
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và
con người?
-Nhận xét, đánh giá – Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hoạt động 1: Trò chơi Chuyền hộp
-GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập, mỗi câu
hỏi được viết vào một tờ giấy nhỏ gấp tư và để
vào trong một hộp giấy nhỏ.

-GV phổ biến nội dung, cách chơi và tổ chức
cho HS chơi.
-Khi HS đã trả lời xong các câu hỏi trong hộp,
GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
b.Hoạt động 2: Vẽ tranh
-GV nêu yêu cầu: Vẽ tranh mô tả cuộc sống ở
địa phương bạn.
-Cho HS tiến hành vẽ tranh – GV theo dõi và
giúp đỡ cho HS cịn lúng túng.
-Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm và giới
thiệu.
-Nhận xét, bổ sung và tuyên dương.
IV.Củng cố – Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học .
-Dặn HS xem trước bài: Thực vật.

Học sinh
-Hát tập thể.
-2 HS trình bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
-HS tham gia trò chơi: HS vừa hát, vừa
chuyền tay nhau hộp giấy, khi bài hát
dừng lại hộp giấy ở trong tay ai thì người
đó phải nhặt 1 câu hỏi bất kì trong hộp để
trả lời. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS tiến hành vẽ tranh theo yêu cầi.

-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

Buổi chiều

Âm nhạc:
(Có giáo viên chuyên dạy)

Mĩ thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 19 tháng 01 năm 2018

Chính tả: (nghe - viết) Trên đường mịn Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu:


Rèn KN viết chính tả:
1.Nghe viết chính xác đoạn: “Đường lên dốc … những khuôn mặt đỏ bừng” trong bàiTrên đường
mịn Hồ Chí Minh.
2.Làm đúng các bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x, uôc/uôt);
Đặt câu đúng với các từ ghi tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x, c/t).
II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên: +Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2.b
-Học sinh: +SGK, bảng con, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên

I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Cho HS viết: thuốc men, ruột thịt, ruốc cá,
trắng muốt.
-Nhận xét, sửa sai – Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (30)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hướng dẫn HS nghe viết:
-GV đọc bài viết.
-Gọi HS đọc lại.
-Hỏi:
+ Đoạn văn nói lên điều gì?

Học sinh
-Hát tập thể.
-2 HS lên bảng viết.
-Cả lớp viết bảng con.

-HS theo dõi.

-HS theo dõi.
-2HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
+Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đồn
qn vượt dốc.
+ Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang vượt một
+Đoàn quân nối thành một vệt dài từ
cái dốc rất cao?
thung lũng đến đỉnh cao như một sợi dây
kéo thẳng đứng

-Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, tìm nêu các từ -HS tìm nêu và luyện viết vào bảng con.
khó viết, dễ lẫn và cho HS luyện viết.
-HS viết chính tả.
-Yêu cầu HS gấp SGK – GV đọc cho viết bài.
-HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở và chữa lỗi.
-5-7 HS nộp vở.
-Thu một số vở chấm tại lớp.
b.Hdẫn HS làm bài tập:
*BT2.b:
*1HS nêu yêu cầu:
-Yêu cầu HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá -HS làm bài vào VBT.
nhân.
-Mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
-2HS thi làm bài, trình bày kết quả.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Cả lớp theo dõi, chữa bài:
-Cho HS đọc lại đoạn văn.
guộc – chuốt – nhuốc – nuột.
-Nhận xét, uốn nắn.
-HS đọc: CN - ĐT
*BT3:
-Đính 4 phiếu lên bảng, mời 4 nhóm HS thi làm
bài tiếp sức.
*1HS nêu yêu cầu:
-Mỗi HS đặt 1 câu rồi chuyền phấn cho
-GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng và bạn, em cuối cùng trình bày kết quả.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×