Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.11 KB, 23 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày 04 tháng 09 năm 2017
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
Tốn
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức kỹ năng: HS biết đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.Biết cách
đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số một cách thành thạo.
- Năng lực: HS hoàn thành các bài tập được giao. Biết làm việc hợp tác cùng
bạn để chiếm lĩnh kiến thức bài học.
- Phẩm chất: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập, làm và trình bày bài
cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b. Luyện tập.
Bài 1:Viết( theo mẫu)
- HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp
- Yêu cầu HS tự làm vào vở
vào chỗ chấm.
- Củng cố kỹ năng đọc, viết các số có
- Một số HS đọc kết quả (cả lớp theo dõi


ba chữ số.
tự chữa bài).
Bài 2:Viết số thích hợp vào ơ trống:
- HS đọc bài, tự làm bài vào vở, kiểm tra
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
chéo kết quả .
- Yêu cầu HS tự làm vào vở
3 311
315
319
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Củng cố so sánh các số có ba chữ số.
Bài 4:Tìm số lớn nhất, số bé nhất:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc
dãy số của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Củng cố so sánh các số có ba chữ số.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố đọc, viết, so sánh các số có

- Bài tập yêu cầu so sánh các số.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập, chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, kiểm tra
chéo kết quả.

- HS nhắc nội dung bài.



ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 +4

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
Tập đọc - kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH

I. Mục tiêu
- Kiến thức, kĩ năng: HS Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu
chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết phân biệt lời người dẫn
chuyện với lời các nhân vật.Hiểu nội dung câu truyện: Câu chuyện ca ngợi sự
thơng minh, tài trí của một cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể lại
từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Năng lực: Học sinh biết mạnh dạn giao tiếp và hợp tác với bạn khi đọc bài, tập
trung theo dõi bạn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lịng quyết tâm vượt khó.
II. Đồ dùng dạy – học
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.
- Học sinh: sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng -HS chú ý lắng nghe.
Việt 3-Tập một
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK

-HS quan sát tranh và nêu ý kiến cá
b. Luyện đọc
nhân.
- GV đọc toàn bài.
-HS chú ý lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS tiếp nối đọc từng câu đến hết
- Đọc từng đoạn trước lớp
bài
- Yêu cầu HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các
- HS tiếp nối đọc 3 đoạn trong bài
dấu câu và giữa các cụm từ.
Kết hợp giải nghĩa từ: kinh đô, sứ
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
giả, trọng thưởng...
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- 3 HS một nhóm.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc cả bài.
- Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người
- HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu
tài?
hỏi.
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của - HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận
nhà vua?
nhóm đơi
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh - HS đọc thầm đoạn 3- trao đổi với
của ngài là vô lý?

bạn.
- Trong cuộc thi tài lần sau cậu bé yêu cầu
điều gì? Vì sao cậu yêu cầu như vậy?
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
d. Luyện đọc lại.
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3
-Mỗi nhóm 3 HS (tự phân vai: người


HS (tự phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé,
vua)
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc theo vai.
- Nhận xét bổ sung tuyên dương nhóm đọc
hay.
e. Kể chuyện
- yêu cầu HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3
đoạn truyện; kể từng đoạn
- Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh.
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 3 tranh
minh hoạ.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau quan sát
tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện.
- GV yêu cầu HS nhận xét về : nội dung,
diễn đạt, cách thể hiện.
3.Củng cố, dặn dị.
- Trong câu chuyện, em thích nhân vật
nào? Vì sao?
- Nhận xét - dặn dị HS về nhà học thuộc
câu chuyện.

- Chuẩn bị bài sau: Hai bàn tay em.

dẫn chuyện, cậu bé, vua)
- Các nhóm thi đọc theo vai.
- Nhận xét bổ sung

- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3
đoạn truyện
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh.
- HS quan sát lần lượt 3 tranh minh
hoạ.
- HS nối tiếp nhau quan sát tranh và
kể 3 đoạn của câu chuyện.

-HS nêu ý kiến cá nhân.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.

Thứ ba ngày 05 tháng 09 năm 2017
Tiết 1
Đạo đức
KÍNH YÊU BÁC HỒ (T1)
I. Mục tiêu
- Kiến thức, kĩ năng: HS Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có cơng lao to lớn đối với
đất nước, với dân tộc. Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. Thiếu nhi
cần làm gì để tỏ lịng kính yêu Bác Hồ. HS ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ
dạy thiếu niên, nhi đồng.
- Năng lực: Mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. Chấp hành tốt mọi
nội quy của trường, lớp.
- Phẩm chất: HS có tình cảm kính u và biết ơn Bác Hồ.

II. Đồ dùng dạy – học
- Giáo viên: Bài thơ: Ảnh Bác (Trần Đăng Khoa); Tập ảnh TN với Bác Hồ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài hát: Hoa thơm dâng Bác. Nhạc và lời: Hà Hải.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm
- Giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm tìm - Thảo luận nhóm đơi.


hiểu nội dung và đặt tên cho từng
tranh (BT1-VBT)
- Nêu tiếp các câu hỏi: tìm hiểu về Bác.
Hoạt động 2: Kể chuyện: “Các cháu
vào đây với Bác”
- GV kể chuyện: Các cháu vào đây với
Bác.
- Thảo luận:
- GV kết luận:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác
Hồ dạy
- Hướng dẫn giúp đỡ HS thảo luận.
3.Củng cố, dặn dị:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


- Đại diện 4 nhóm lên giới thiệu về 1
ảnh.
- HS trả lời - nhận xét.
- 1 HS kể lại.
- Thảo luận nhóm theo câu hỏi .
- Đại diện các nhóm lên trình bày.

-HS đọc 5 Điều Bác Hồ dạy Thiếu niên
và nhi đồng trong nhóm.
-HS chú ý lắng ghe và ghi nhớ.

Tiết 3
Tốn
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức, kĩ năng: Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba
chữ số (khơng nhớ). Áp dụng phép cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ)
để giải bài tốn có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Năng lực: Có khả năng hợp tác, chia sẻ cùng bạn để tự chiếm lĩnh kiến thức
mới.
- Phẩm chất: HS có ý thức tự giác làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b.Luyện tập:
Bài 1:
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tiếp nối nhau nhẩm từng phép
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
tính.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm trước
lớp các phép tính trong bài.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào bảng con, 4 HS lên
- Yêu cầu HS thực hiện làm bài.
bảng làm bài.
- Củng cố cộng các số có ba chữ số.
- Chữa bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


- Bài tốn cho biết gì? Tìm gì?
- Củng cố dạng tốn về ít hơn.
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì? Tìm gì?
- Củng cố dạng toán về nhiều hơn.
- GV nhận xét bài làm của HS..
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- HS phân tích bài tốn, tóm tắt bài
tốn.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo
kết quả.
- HS cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài tốn theo cặp, tóm
tắt bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, 1 HS lên bảng
làm, chữa bài.

Tiết 4
Tự nhiên và xã hội
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Mục tiêu
- Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở ra và
hít vào. Quan sát hình minh hoạ, chỉ và nêu được tên các của các cơ quan hô
hấp. Biết và chỉ được đường đi của khơng khi ta hít vào và thở ra. Hiểu được
vai trị của cơ quan hơ hấp đối với con người.
- Năng lực: HS có khả năng tự phục vụ cho các sinh hoạt cá nhân; biết giữ gìn
vệ sinh thân thể.
- Phẩm chất: Có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II. Đồ dùng dạy – học
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.
- Học sinh: sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Cử động hô hấp
- GV nêu yêu cầu của hoạt động: Quan Quan sát và nhận xét về cử động hô
sát và nhận xét về cử động hô hấp.
hấp.
- GV yêu cầu HS cả lớp đứng lên, quan - HS cả lớp đứng lên, quan sát sự thay
sát sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở đổi của lồng ngực khi ta thở sâu, thở
sâu, thở bình thường theo các bước.
bình thường theo các bước.
+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực
+ Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực
khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức?
hành hai động tác thở sâu (hình1- SGK)
+ So sánh lồng ngợc khi hít vào, thở ra và thở bình thường.
bình thường và khi thở sâu?
+ Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu?
biết sự thay đổi lồng ngực của bạn.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát
hình 2 trang 5 SGK. Hai bạn sẽ lần lượt
người hỏi, người trả lời.
+ Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ


phận của cơ quan hô hấp?
+ Hãy chỉ đường đi của khơng khí trên
hình 2 SGK?
+ Phế quản, khí quản có chức năng gì?

+ Phổi có chức năng gì?
- GV gọi một số cặp HS lên hỏi, đáp
trước lớp.
- GV giúp HS hiểu cơ quan hơ hấp là gì
và chức năng từng bộ phận của cơ quan
hô hấp.
Kết luận:
+ Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện
sự trao đổi khí giữa cơ thể và mơi trường
bên ngồi.
+ Cơ quan hơ hấp gồm: mũi, khí quản, 2
lá phổi, phế quản.
+ Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn
khí.
+ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Liên hệ thực tế: Tránh không để dị vật
(thức ăn, nước) rơi vào đường thở.
3 Củng cố, dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Dặn HS ôn lại bài.

- Mở sách giáo khoa.

- Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
- Học sinh thực hiện.
- Đưa khơng khí vào cơ thể.
- Dẫn khí
- Trao đổi khí.
- Học sinh thực hiện.


Thứ tư ngày 06 tháng 09 năm 2017
Tiết 1
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức, kĩ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ các số có ba
chữ số (khơng nhớ). Biết giải bài tốn về tìm x, giải bài tốn có lời văn về ít
hơn.
- Năng lực: Có khả năng tự hoàn thành nội dung bài học trên lớp; hợp tác, chia
sẻ.
- Phẩm chất: HS có ý thức tự giác làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.


b. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thực hiện làm bài.
- Củng cố cộng các số có ba chữ số.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- Nêu tên thành phần ở các phép tính?
- Củng cố Tìm số bị trừ, số hạng chưa
biết.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì? Tìm gì?
- GV chữa và nhận xét bài làm của HS.
- Củng cố dạng toán về nhiều hơn.

3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện
tập thêm.
- Nhận xét tiết học.

- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau nhẩm từng phép
tính.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào bảng con, 4 HS lên
bảng làm bài. Chữa bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài tốn theo cặp, tóm
tắt bài tốn.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo
kết quả.
Bài giải
Đội đồng diễn thể dục có số nữ là:
285 – 140 = 145(người)
Đáp số : 145 người

- HS củng cố kiến thức bài học.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 2
Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức, kĩ năng: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của
địa phương: nằm ngủ, lòng, siêng năng...Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dịng thơ
và giữa các khổ thơ. Đọc trơi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng
vui tươi, nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: ấp cạnh lòng,
siêng năng, ngời ánh mai...Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, có ích
và đáng yêu. Học thuộc lòng bài thơ.
- Năng lực: HS mạnh dạn khi trình bày ý kiến cá nhân, nói đúng nội dung cần
trao đổi. Phẩm chất: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS tiếp nối kể 3 đoạn câu chuyện -HS thực hiện theo yêu cầu
“Cậu bé thông minh”.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:
- Em có suy nghĩ gì về đơi bàn tay của
chính mình?

- GV giới thiệu bài - ghi bảng
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Đọc từng dòng
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Nhận xét, khen ngợi HS.

- HS tự nói về đơi bàn tay của mình.

- HS đọc tiếp nối - mỗi em 2 dòng
thơ.
- HS tiếp nối đọc 5 khổ thơ .
- Giải nghĩa từ: siêng năng, thủ thỉ,
giăng giăng...
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Từng cặp HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn bài và trả lời - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài( giọng
câu hỏi:
vừa phải)
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? - HS đọc thầm khổ 1
+Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của
- Hai bàn tay của bé được so sánh với
bé qua hình ảnh so sánh trên?
nụ hoa hồng,những ngón tay xinh
+ Hai bàn tay của bé thân thiết với bé.
xinh như những cánh hoa.
Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên - Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu.

điều đó?
+ Yêu cầu HS đọc thầm khổ 2; 3; 4; 5 để - HS thảo luận nhóm đơi để tìm ra câu
tìm hiểu thêm và cảm nhận vẻ đẹp của
trả lời.
từng hình ảnh.
+ Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến cá
d. Học thuộc lòng bài thơ:
nhân.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại
- HS đọc đồng thanh.
lớp : Xoá dần các từ, cụm từ (còn lại các - Thi học thuộc lòng bài thơ ( thi tiếp
từ đầu dòng)
sức)
3. Củng cố - dặn dị:
-3 HS đọc tồn bài.
- Nhận xét tiết học - củng cố nội dung bài - HS chú ý lắng gnhe và ghi nhớ.
- Về nhà học thuộc bài - chuẩn bị bài sau:
Ai có lỗi.
Tiết 3
Chính tả(tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:
- Kiến thức, kĩ năng: Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính
tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n.
Điền đúng và học thuộc tên 10 chữ cái trong bảng chữ cái.
- Năng lực: Có khả năng tự hồn thành nhiệm vụ học tập.
- Phẩm chất: HS cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên: Bảng phụ.



- Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
-HS chú ý lắng nghe và theo dõi.
b. Hướng dẫn viết chính tả
- Trao đổi về nội dung đoạn viết.
- HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại
+GV đọc đoạn văn 1 lần
- HS thảo luận theo cặp
- Hướng dẫn cách trình bày
- HS trả lời.
+ Đoạn chép có mấy câu?
- HS đọc thầm và trả lời.
+ Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Hướng dẫn viết từ khó
+u cầu HS đọc và viết các từ khó tìm - HS viết bảng con
được.
- HS viết bài
- GV yêu cầu HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
- Nhận xét bài viết của HS

soát lỗi theo lời đọc của GV.
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- HS tự làm vào bảng con, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
a) Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
- HS thảo luận theo nhóm 4 ghi kết quả
- GV nhận xét kết luận
vào bảng nhóm.
- Yêu cầu HS học thuộc 10 chữ và tên
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
chữ theo đúng thứ tự.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- Dặn dị HS về nhà ghi nhớ các từ vừa
tìm được và luyện viết.
Tiết 5
Đọc thư viện
NỘI QUY THƯ VIỆN
I. Mục tiêu:
- HS biết, nhớ được các nội quy bên trong và bên ngồi thư viện.

- HS biết cách tìm sách theo mã màu phù hợp với mình.
- Rèn cho HS kĩ năng thực hiện tốt nội quy khi vào thư viện.
- GDHS có thói quen thích đọc sách.
II. Vật liệu hỗ trợ:
- Bảng nội quy, bảng mã màu có trong thư viện.


III. Cách tiến hành:
Hoạt động của dạy
- Chào đón HS đến thư viện.
- Giới thiệu lịch đọc sách trong thư viện; lịch
mượn, trả sách của lớp.
1. Hướng dẫn HS về nội quy thư viện:
- GV đọc cho HS nghe các nội quy bên trong
và bên ngoài thư viện.
- GV hướng dẫn HS đọc từng nội quy.
- Mời HS giải thích nội quy 1 (nếu HS khơng
giải thích được nội quy thì GV giải thích nội
quy cho HS)
- Hỏi HS tại sao thư viện cần có nội quy này.
- Thực hiện tương tự với các nội quy còn lại
trong thư viện.
- GV kết luận:
+ Thư viện là nơi chào đón HS đến đọc sách,
tạo môi trường thoải mái thuận lợi cho việc đọc
sách của HS.
+ Thư viện ln được giữ gìn sạch sẽ, gọn
gàng.
+ Sách trong thư viện cần được giữ gìn ngăn
nắp, sạch sẽ để sử dụng lâu dài.

2. Hướng dẫn HS tìm sách theo mã màu:
- Giới thiệu các mã màu theo bảng hướng dẫn
tìm sách theo mã màu.
- Hướng dẫn HS tìm sách theo mã màu phù hợp
với các em.
- Hướng dẫn HS chọn vị trí em thích đọc trong
thư viện để ngồi đọc.
3.Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Cảm ơn HS đã tham gia tiết học.
- Hướng dẫn HS vào tiết học sau và khuyến
khích HS mượn, trả sách đúng quy định

Hoạt động học
- HS đến thư viện.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS nghe.
- HS nghe, đọc lại từng nội quy.
- HS suy nghĩ, giải thích (lắng
nghe GV giải thích ý nghĩa của
nội quy)
- HS suy nghĩ, trả lời.

- HS nghe, ghi nhớ, thực hiện.

- HS đọc các mã màu trên bảng.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
của GV.
- HS lựa chọn vị trí ngồi đọc.
-HS chú ý lắng gnhe và ghi nhớ.


Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2017
Tiết 1
Tốn
CỘNG CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. Mục tiêu
- Kiến thức, kĩ năng: Biết cách thực hiện cộng các số có ba chữ số (có nhớ
một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Năng lực: Tự tin chia sẻ, hợp tác nhóm để tự chiếm lĩnh kiến thức mới.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy – học:


- Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa.
- Học sinh; Vở, bảng con.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS làm bài trên bảng, chữa bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng
các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
* Phép cộng 435 + 127
- GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS
đặt tính theo cột dọc và tính kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
* Phép cộng 256 + 162
- GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS

đặt tính theo cột dọc và tính kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
c. Luyện tập.
Bài 1: Tính
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con theo
dãy chẵn lẻ.
-Theo dõi, giúp đỡ.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính
-Yêu cầu HS thực hiện làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 a: Đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chữa bài (củng cố cộng các số có ba
chữ số)
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì? Tìm gì?
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp
khúc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về cộng
các số có ba chữ số.

Hoạt động học

- 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết
quả, HS cả lớp đặt tính vào bảng con
và thực hiện tính kết quả.

- Chữa bài, 1 vài HS nêu cách tính.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết
quả, HS cả lớp đặt tính vào bảng con
và thực hiện tính kết quả.
- Chữa bài, 1 vài HS nêu cách tính.
- HS cả lớp làm bài vào bảng con theo
dãy chẵn, lẻ; sau đó 5 HS lên bảng làm
bài.
- Chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
-HS thực hiện làm bảng con, bảng lớp.
-HS nhận xét, chữa bài, vài HS nêu
cách thực hiện.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài tốn theo cặp.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo
kết quả.
-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 2
Luyện từ và câu
ÔN TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I. Mục tiêu


- Kiến thức, kĩ năng: Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).Tìm được
những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). Nêu được
hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó.
- Năng lực: HS có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học tập cá nhân, làm việc

theo nhóm.
- Phẩm chất: Hợp tác; tìm kiếm sự hỗ trợ; giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy – học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh; Sách giáo khoa, bảng con.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- HS đọc, yêu cầu của bài và đoạn
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài và đoạn
thơ
thơ
- HS làm bài vào nháp, kiểm tra
- GV yêu cầu HS làm bài.
chéo kết quả.
- GV gọi HS chữa bài
Các từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ
- GV củng cố về từ chỉ sự vật.
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
-HS đọc, yêu cầu của bài và đoạn

Bài 2:
thơ
-GV gọi HS đọc yêu cầu ầu của bài và
- HS làm bài vào nháp, kiểm tra
đoạn thơ
chéo kết quả.
- Sự vật nào được so sánh với sự vật nào?
- Cả lớp chữa bài
- GV yêu cầu HS làm bài
Hai bàn tay em được so sánh với
- GV gọi HS chữa bài
hoa đầu cành
- GV củng cố về biện pháp tu từ so sánh.
Mặt biển được so sánh với tấm thảm
khổng lồ.
Cánh diều được so sánh với dấu á.
Dấu hỏi được so sánh với vành tai
nhỏ.
Bài 3:
-HS đọc yêu của bài
-Gọi HS đọc yêu của bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu .
- GV khuyến khích HS nối tiếp nhau phát
biểu. Em thích hình ảnh nào ở bài tập 2?
Vì sao?
3.Củng cố dặn dị:
- Củng cố nội dung bài
-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập



Tiết 3
Tập viết
ÔN CHỮ HOA A
I. Mục tiêu
- Kiến thức, kĩ năng: Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dịng); viết đúng tên
riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em như thể chân tay/ Rách lành
đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và
thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong
chữ ghi tiếng.
- Năng lực: Học sinh tự giác đánh giá kết quả thực hiện của các bạn trong nhóm.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, sạch sẽ, nắn nót khi viết chữ.
II. Đồ dùng dạy – học
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa A.
- Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Luyện viết chữ hoa:
-HS đọc toàn bài và tìm các chữ hoa
+ Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ?
có trong bài.
+ GV yêu cầu HS quan sát các chữ hoa: A, - HS quan sát các chữ hoa: A, V, D;
V, D; Nêu cấu tạo của các con chữ.
Nêu cấu tạo của các con chữ.
+ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết

- HS quan sát GV viết
từng chữ.
+ Yêu cầu HS viết bảng con các chữ vừa
- HS viết bảng con: A, V, D
nêu.
- Luyện viết từ ứng dụng:
- HS quan sát và đọc từ ứng dụng: Vừ
+ GV yêu cầu HS quan sát và đọc từ ứng
A Dính
dụng: Vừ A Dính
+ GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu
niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi
sinh trong kháng chiến chống thực dân
Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- GV yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ
- HS nêu độ cao các con chữ, viết
- Luyện viết câu ứng dụng:
bảng con Vừ A Dính
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng.
- Nội dung câu tục ngữ nói lên điều gì ?
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- Yêu cầu HS viết bảng con Anh, Rách.
- HS nêu độ cao của con chữ.
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- HS viết bảng con: Anh, Rách.
- GV yêu cầu HS viết vở
- HS viết vở:
- GV yêu cầu HS viết đúng nét, đúng nét,
- Viết chữ A; V, D: 1 dòng
đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - Viết tên riêng Vừ A Dính: 2 dịng

3. Củng cố, dặn dị:
- Viết câu tục ngữ: 2 lần


- Nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở HS về nhà luyện viết phần
về nhà và học thuộc câu tục ngữ.
Tiết 4
Tự nhiên và xã hội
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu
- Kiến thức, kĩ năng: Hiểu được cần thở bằng mũi mà khơng nên thở bằng
miệng, hít thở khơng khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. Nếu hít thở
khơng khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ. (HS khá giỏi biết được khi
hít khí vào, khí ơ- xi có trong khơng khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ
thể; khi thở ra, khí các- bơ -níc có trong máu thải ra ngồi qua phổi).
- Năng lực: Có khả năng tự học; chia sẻ kết quả học tập với bạ với nhóm; biết
giữ gìn vệ sinh thân thể.
- Phẩm chất: Có ý thức tự giác giữ gìn vệ sinh chung.
II. Đồ dùng dạy – học
- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa.
- Học sinh: sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới;
a. Giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm

- GV Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát - HS thảo luận theo nhóm đơi .
lỗ mũi của bạn và trả lời câu hỏi:
+ Các em nhìn thấy gì trong mũi?
+ Khi sổ mũi, em nhìn thấy gì chảy ra từ hai
lỗ mũi?
+ Hằng ngày dùng khăn mặt lau phía trong
- Một số HS trình bày trước lớp.
mũi, em thấy trên khăn có gì?
(Thở bằng mũi là hợp vệ sinh)
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng?
- Kết luận.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình
- HS quan sát và thảo luận theo
3,4,5 (SGK) và thảo luận theo các gợi ý sau: nhóm đơi.
+ Bức tranh nào thể hiện khơng khí trong
lành, bức tranh nào thể hiện khơng khí có
nhiều bụi?
+ Khi được thở ở nơi có khơng khí trong
lành bạn cảm thấy thế nào?...
- GV yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ và trả


lời các câu hỏi:
+ Thở khơng khí trong lành có lợi gì?
+ Thở khơng khí có nhiều khói, bụi có hại
gì?
Kết luận:Khơng khí trong lành là khơng
khí nhiều khí ơ- xi, ít khí các- bon- níc và

khói, bụi,...Khí ơ- xi cần cho sự sống của cơ
thở.Vì vậy thở khơng khí trong lành sẽ giúp
chúng ta khoẻ mạnh.
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét tiết học.

- Một số HS trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.
- HS suy nghĩ và nêu ý kiến.
-HS nhắc lại kết luận.

-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 5
Tốn ơn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức, kĩ năng: Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba
chữ số( khơng nhớ).Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. Giải bài tốn có lời văn
về ít hơn.
- Năng lực: Học sinh trao đổi bài với bạn tích cực.
- Phẩm chất: Học sinh chăm học.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Giáo viên: bảng phụ.
- Học sinh: bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hiện làm bảng con, bảng

2.Bài mới:
lớp: 246 + 315; 428 + 291
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Củng cố cộng các số có ba chữ số.
- HS tiếp nối nhau nhẩm từng phép
Bài 2:
tính.
- Gọi 1 HS đọc bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- HS làm bài vào bảng con, 4 HS lên
- Nêu tên thành phần ở các phép tính?
bảng làm bài.
- Củng cố Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Chữa bài.
Bài 3:
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc bài toán.
- HS phân tích bài tốn, tóm tắt bài
- Bài tốn cho biết gì? Tìm gì?
tốn.
- Củng cố dạng tốn về nhiều hơn.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra
- GV chữa bài.
chéo kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu cách so sánh số có bốn chữ số?

-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.


- Nhận xét giờ học.
Tiết 6
Tiếng việt ôn (Tập đọc - kể chuyện)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu
- Kiến thức, kĩ năng Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trơi chảy tồn bài, bước đầu biết phân biệt lời kể và lời của nhân vật. Dựa
vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể
biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến và nội dung
câu chuyện.
- Năng lực: HS mạnh dạn chia sẻ ý kiến với bạn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh luôn mạnh dạn, tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.
- Học sinh: sách giáo khoa,
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b. Luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp
HS tiếp nối đọc 3 đoạn trong bài
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 HS một nhóm( tự phân vai: người

- Nhận xét bổ sung tuyên dương nhóm
dẫn chuyện, cậubé, vua).
đọc hay.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc theo
c. Kể chuyện
vai.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau quan sát
- HS nối tiếp nhau quan sát tranh và
tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện.
kể 3 đoạn của câu chuyện.
- GV yêu cầu HS nhận xét về : nội dung, - HS nhận xét về : nội dung, diễn đạt,
diễn đạt, cách thể hiện.
cách thể hiện.
3.Củng cố - dặn dò.
- Trong câu chuyện, em thích nhân vật
-HS nêu ý kiến cá nhân.
nào? Vì sao?
- Nhận xét , dặn dò HS học thuộc câu
-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
chuyện.
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017
Tiết 1
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:


- Kiến thức, kĩ năng: Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ
một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) Thực hiện được phép tính cộng các
số có ba chữ số một cách thành thạo.

- Năng lực: Học sinh sửa sai giúp bạn thực hiện phép cộng.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh chăm học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài bảng con
- GV yêu cầu HS làm bài bảng con.
316 + 259 ; 481 + 275
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b. Luyện tập.
Bài 1: Tính
- HS cả lớp làm bài vào bảng con theo
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con theo
dãy chẵn, lẻ; 5 HS lên bảng làm bài.
dãy chẵn lẻ
- Chữa bài.
Bài 2: Đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng.
- Chữa bài (củng cố cộng các số có ba
- Chữa bài.
chữ số)
Bài 3:
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Gọi HS đọc bài tốn.
- HS phân tích bài tốn theo cặp, tóm
- Bài tốn cho biết gì? Tìm gì?
tắt bài tốn.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo
khúc.
kết quả.
Bài 4: Tính nhẩm:
- Cho HS xác định yêu cầu của bài, sau tự - HS thảo luận theo cặp; chữa bài
làm bài.Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm - Tự làm bài vào vở bài tập.
từng phép tính trong bài.
- 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép
- Yêu cầu HS quan sát hình và vẽ vào vở tính trước lớp.
bài tập, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về cộng
các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
Tiết 2
Tập làm văn
NĨI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu


- Kiến thức, kĩ năng: Trình bày được một số thơng tin về tổ chức Đội TNTP
Hồ Chí Minh (BT1). Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách

(BT2).
- Năng lực: Học sinh mạnh dạn trao đổi suy nghĩ của mình.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh thể hiện sự tự tin; giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy – học
- Giáo viên: Bảng phụ viết mẫu đơn
- Học sinh: sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài đơn xin vào đội
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
- Bài u cầu gì?
- Nói những điều em biết về đội
- Giáo viên yêu cầu HS trao đổi nhóm để
TNTP HCM.
trả lời câu hỏi SGK.
- Học sinh lắng nghe.
Đội thành lập ngày nào? ở đâu? Những
đội viên đầu tiên của đội là ai? Đội được
- Thảo luận nhóm.
mang tên Bác Hồ khi nào?
- Yêu cầu đại diện nhóm thi nói về tổ chức - Các nhóm trình bày.
đội TNTP HCM.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn
- Học sinh nêu.

người am hiểu nhất, diễn đạt tự nhiên trơi
chảy.
- Giáo viên có thể cho học sinh nói thêm về
huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát, các phong
trào của đội.
Bài tập 2.
- Giáo viên giúp học sinh nêu hình thức của + Quốc hiệu và tiêu ngữ.
mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
Cộng hoà …….
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết
- Yêu cầu HS đọc đơn
đơn.
+ Tên đơn.
+ Địa chỉ gửi đơn.
+ Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp,
trường của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kỹ của người làm đơn.
3. Củng cố dặn dò:
- Học sinh làm bài.
- Củng cố nội dung bài.
- Ba học sinh đọc lại bài viết.
- GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập
- Cả lớp nhận xét.


Tiết 3
Chính tả (Nghe – viết)
CHƠI CHUYỀN

I. Mục tiêu
- Kiến thức, kĩ năng: Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức
bài thơ. Điền đúng các vần ao - oao vào chỗ trống (BT2); Làm đúng bài tập 3a
(Tìm đúng tiếng có âm đầu l-n).
- Năng lực: Học sinh mạnh dạn trong giao tiếp.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh viết cẩn thận, trình bày sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con lo sợ ,rèn luyện,siêng
năng)
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài + Ghi bảng
b. Hướng dẫn viết chính tả
- Trao đổi về nội dung đoạn viết.
- HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại
+GV đọc bài thơ Chơi chuyền
- HS đọc thầm toàn bài.
+Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
- HS thảo luận theo cặp
+ Khổ thơ 2cho ta biết điều gì?
- HS trả lời.
- Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy dịng thơ? Mỗi dịng có - HS đọc thầm và trả lời.
mấy chữ? Chữ đầu dòng phải viết như thế
nào?

+Trong bài thơ những chữ nào đặt trong
ngoặc kép?
- Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó tìm
- HS viết bảng con
được.
- Viết chính tả, sốt lỗi.
- HS viết bài
+ GV đọc bài cho HS viết vở.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
+ GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Nhận xét bài viết của HS
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 a:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi 1 HS đọc.
- HS tự làm vào bảng con, chữa bài.
- Yêu cầu HS thực hiện làm bài.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận theo nhóm đơi.
- u cầu HS thảo luận theo nhóm đơi
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét kết luận
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:



- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa
tìm được, về nhà viết lại bài.

-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 4
Tiếng việt ôn( rèn viết)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu
- Kiến thức, kĩ năng: Học sinh rèn viết bài chính tả Cậu bé thơng minh. Làm
đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n
- Năng lực: Học sinh sửa sai giúp bạn, trình bày đúng.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh cẩn thận khi trình bày bài.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: bảng con, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
-HS chú ý lắng nghe và theo dõi.
b. Hướng dẫn viết chính tả
- Trao đổi về nội dung đoạn viết.
- HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại
+GV đọc đoạn văn 1 lần
- HS thảo luận theo cặp

- Hướng dẫn cách trình bày
- HS trả lời.
+ Đoạn chép có mấy câu?
- HS đọc thầm và trả lời.
+ Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Hướng dẫn viết từ khó
+u cầu HS đọc và viết các từ khó tìm - HS viết bảng con
được.
- HS viết bài
- GV yêu cầu HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
- Nhận xét bài viết của HS
soát lỗi theo lời đọc của GV.
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- HS tự làm vào bảng con, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
a) Đàng hồng, đàn ơng, sáng lống.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
- HS thảo luận theo nhóm 4 ghi kết quả
- GV nhận xét kết luận
vào bảng nhóm.

- Yêu cầu HS học thuộc 10 chữ và tên
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
chữ theo đúng thứ tự.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×