Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giao an Ngu van 6 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.59 KB, 9 trang )

Tuần: 14
Tiết PPCT: 53, 54

Ngày soạn: 17/11/2018
Ngày dạy: 19,22/11/2018
Văn bản:

ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện dân gian đã học.
- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã
học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện
ngụ ngôn.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
2. Kĩ năng:
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.
3. Thái độ:
- Yêu thích, tự hào về kho tàng truyện dân gian Việt Nam.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, so sánh, thống kê, phát vấn, trực quan, sơ đồ tư duy.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:


2. Bài cũ : ? Kể lại truyện “Treo biển” ? Nêu ý nghĩa của truyện?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Chương trình ngữ văn 6 giới thiệu cho các em rất nhiều truyện cổ dân gian Việt
Nam và thế giới … Bài học này giúp các em hệ thống hoá, nắm vững hơn nội dung kiến thức đã học, từ
định nghĩa về các thể loại đến những truyện kể cụ thể.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
HÓA KIẾN THỨC
1. Các loại truyện dân gian
* Các loại truyện dân gian
a. Truyền thuyết: Là loại truyện dân gian kể về các nhân
GV: Kể tên các thể loại truyện
vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường
VHGD đã học ở lớp 6? ( HS yếu
có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ
kém).
và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân
GV: Nêu khái niệm của từng thể loại? vật lịch sử được kể.
HS nhắc lại các định nghĩa : Truyền
b. Truyện cổ tích: Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời
thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ
của một số kiểu nhân vật quen thuộc:
ngôn, truyện cười.
+ Nhân vật bất hạnh ( mồ côi, con riêng, người em út, người
có hình dạng xấu xí.)
+ Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kỳ lạ
+ Nhân vật thơng minh và nhân vật ngốc nghếch
+ Nhân vật là động vật ( con vật biết nói năng, hoạt động,

tính cách như con người)
- Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện
* Thể loại, đặc điểm thể loại
ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái thiện


GV: Em hãy kể lại các câu truyện đã
học theo từng thể loại
GV: Nhận xét gì về thể loại truyện
đã học?
Giáo viên kẻ bảng – Học sinh lên
bảng điền vào giáo viên nhấn mạnh
lại đặc điểm của từng thể loại

đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với
sự bất công.
c. Truyện ngụ ngôn: Là truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn
vần, mượn chuyện về lồi vật, đồ vật hoặc về chính con
người để nói bóng, nói gió kín đáo chuyện con người nhằm
khun nhủ người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
d. Truyện cười: Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng
cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc
phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.

2. Đặc điểm
Đặc
điểm

Truyền thuyết
- Kể về các nhân vật,

sự việc liện quan đến
lịch sử
- Có nhiều yếu tố
tưởng tượng, kỳ ảo.
- Nhận xét, đánh giá.

Cổ tích
- Kể về cuộc đời, số
phận của một số kiểu
nhân vật quen thuộc.
- Có sử dụng yếu tố
kỳ ảo
- Thể hiện ước mơ,
niềm tin của nhân
dân.

Ngụ ngơn
- Mượn chuyện lồi
vật để nói bóng gió
chuyện con người.
- Có yếu tố tưởng
tượng, kỳ ảo.
- Khuyên răn bài học
nào đó.

Truyện cười
- Kể về những hiện
tượng đáng cười
trong cuộc sống
- Có yếu tố gây

cười
- Mua vui hay phê
phán.

3. Bảng thống kê truyện dân gian
Thể
loại
Truyền
thuyết

Tên
truyện
Thánh
Gióng

Sơn
Tinh,
Thủy
Tinh

Chi tiết tưởng
tượng kì ảo
- Sự ra đời kì lạ
và tuổi thơ khác
thường.
- Ngựa sắt, roi
sắt, áo giáp sắt
cùng Gióng ra
trận.
- Gióng bay về

trời.

- Hai nhân vật
đều là thần, có tài
năng phi thường

- TS là một nhân
vật có nguồn gốc
xuất thân cao q
(được
Ngọc

Nghệ thuật

Ý nghĩa

- Xây dựng người anh
hùng giữ nước mang
màu sắc thần kì với chi
tiết kì ảo, phi thường,
hình tượng biểu tượng
cho ý chí, sức mạnh của
cộng đồng người Việt
trước hiểm hoạ xâm lăng
- Cách xâu chuỗi những
sự kiện lịch sử trong quá
khứ với hình ảnh thiên
nhiên đất nước: lí giải ao,
hồ, núi Sóc, tre ngà
- Xây dựng hình tượng

nhân vật mang dáng dấp
thần linh ST,TT với chi
tiết tưởng tượng kì ảo
- Tạo sự việc hấp dẫn
(ST,TT cùng cầu hôn
MN)
- Dẫn dắt, kể chuyện lôi
cuốn, sinh động
- Sắp xếp tình tiết tự
nhiên khéo léo (cơng
chúa bị câm trong hang
sâu, nghe đàn khỏi bệnh

- Ca ngợi người anh hùng đánh
giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy
của truyền thống yêu nước,
đoàn kết, tinh thần anh dũng,
kiên cường của dân tộc ta.

- Giải thích hiện tượng mưa bão
xảy ra ở đồng bằng BB thuở các
VH dựng nước; thể hiện sức
mạnh và ước mơ chế ngự thiên
tai, bảo vệ cuộc sống của người
Việt cổ.

- Ước mơ, niềm tin của nhân
dân về sự chiến thắng của
những con người chính nghĩa,
lương thiện



Thạch
Sanh

Cổ tích

và giải oan cho TS nên
vợ chồng)
- Sử dụng những chi tiết
thần kì
- Kết thúc có hậu

- Dùng câu đố để thử tàitạo tình huống thử thách
để em bé bộc lộ tài năng,
phẩm chất
- Cách dẫn dắt sự việc
cùng mức độ tăng dần,
cách giải đố tạo tiếng
cười hài hước
- Có yếu tố ẩn dụ - Xây dựng hình tượng
Ếch ngồi ngụ ý
gần gũi với đời sống
đáy
- Cách nói ngụ ngôn,
giếng
giáo huấn tự nhiên, sâu
sắc
- Cách kể bất ngờ, hài
hước, kín đáo


- Đề cao trí khơn dân gian, kinh
nghiệm đời sống dân gian; tạo
ra tiếng cười

Thầy bói - Có yếu tố ẩn dụ - Cách nói ngụ ngơn,
xem voi ngụ ý
giáo huấn tự nhiên, sâu
sắc:
+ Lặp lại các sự việc
+ Cách nói phóng đại
+ Dùng đối thoại, tạo
tiếng cười hài hước, kín
đáo
Treo
- Có yếu tố gây - Xây dựng tình huống
biển
cười (người chủ cực đoan, vơ lí (cái biển
nghe và bỏ ngay, bị bắt bẻ) và cách giải
cuối cùng cất nốt quyết một chiều không
Truyện
cái biển)
suy nghĩ, đắn đo của chủ
cười
nhà hàng
- Sử dụng những yếu tố
gây cười
- Kết thúc bất ngờ: chủ
nhà hành cất nốt cái biển


- Khuyên con người khi tìm
hiểu về một sự vật, hiện tượng
phải xem xét chúng một cách
tồn diện.

Ngụ
ngơn

Em bé
thơng
minh

Hồng sai thái tử
đầu thai làm con,
thần dạy cho võ
nghệ)
- Tiếng đàn (cơng
lí, nhân ái, u
chuộng hồ bình)
- Niêu cơm thần:
(tình người, lịng
nhân đạo)
- Cung tên vàng
- Khơng có yếu
tố thần kì, chỉ có
câu đố và cách
giải đố

- Ngụ ý phê phán những người
hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh

hoang, khuyên nhủ chúng ta
phải biết mở rộng tầm nhìn,
khơng chủ quan kiêu ngạo.

- Tạo tiếng cười hài hước, vui
vẻ, phê phán những người thiếu
chủ kiến khi hành động và nêu
lên bài học về sự cần thiết phải
tiếp thu ý kiến có chọn lọc.

Tiết 54
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY


HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
* Kể tóm tắt các truyện đã học
GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt
một tác phẩm đã học mà em yêu
thích nhất ? ( HS yếu kém)
* Trình bày cảm nhận về một
câu truyện, chi tiết, nhân vật đã
học
Trình bày cảm nghĩ về tác phẩm
đó?
* 3. So sánh điểm giống nhau và
khác nhau giữa các thể loại
truyện


II. LUYỆN TẬP
1. Kể tóm tắt các truyện đã học

2. Trình bày cảm nhận về một câu truyện, chi tiết, nhân vật
đã học:

3. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các thể loại
truyện:
a. Truyện truyền thuyết với truyện cổ tích:
GV: So sánh truyện truyền thuyết Giống nhau:
với truyện cổ tích?
- Đều có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo .
Thảo luận theo nhóm: 5 phút
- Có nhiều chi tiết (mơ típ) giống nhau: Sự ra đời thần kỳ, nhân
HS: Thảo luận, trình bày, nhận
vật chính có những tài năng phi thường,...
xét cho nhau.
Khác nhau:
GV: chốt ý, cho điểm.
* Truyền thuyết:
- Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá
của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể.
- Được cả người kể lẫn người nghe tin là những câu chuyện có
thật ( mặc dù trong đó có những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo )
* Cổ tích:
- Kể về cuộc đời các loại nhân vật nhất định và thể hiện quan
niệm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và
cái ác.
- Được cả người kể và người nghe tin những câu chuyện khơng
có thật ( mặc dù trong đó có những yếu tố thực tế ).

b. Truyện ngụ ngôn với truyện cười:
Giống nhau:
GV: So sánh truyện ngụ ngôn với - Thường chế giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử trái
truyện cười giống và khác nhau
với điều truyện muốn dạy người ta. Vì thế những truyện ngụ
như thế nào ?
ngơn như: Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho Mèo giống như
Thảo luận theo nhóm: 5 phút
truyện cười cũng thường gây cười cho người đọc, người nghe.
HS: Thảo luận, trình bày, nhận
Khác nhau:
xét cho nhau.
* Truyện ngụ ngôn: Khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học
GV: chốt ý, cho điểm.
cụ thể nào đó trong cuộc sống.
* Truyện cười: Mục đích của truyện cười là gây cười để mua vui
hoặc phê phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng, tính cách
đáng cười .
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Đọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ
GV hướng dẫn HS thực hiện theo thuật của mỗi truyện.
yêu cầu bên.
* Bài mới: Chuẩn bị “Động từ”.
Bài mới: Động từ


Tuần: 14
Tiết PPCT: 55


Ngày soạn: 17/11/2018
Ngày dạy: 22/11/2018

Tiếng việt: ĐỘNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được các đặc điểm của động từ.
- Nắm được các loại động từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm động từ.
+ Ý nghĩa khái quát của động từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ, chức vụ cú pháp của động từ).
- Các loại động từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết động từ trong câu.
- Phân biệt động từ tính thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đặt câu.
3. Thái độ:
- Giáo dục đức tính chăm chỉ, tích cực trong học tập.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, thảo luận nhóm, phân tích ví dụ, tích hợp văn bản.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS


6A3
Vắng:
6A4
Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là chỉ từ ? cho ví dụ? Hoạt động của chỉ từ trong câu như thế nào? cho ví dụ minh họa?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Các em vừa học xong một số từ loại như danh từ, số từ, lượng từ, chỉ từ. Hôm nay,
cô giới thiệu các em từ loại tiếp theo là động từ.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc VD SGK/145
1. Đặc điểm của động từ
GV: Xác định các từ chỉ hành động trong các ví *Ví dụ: SGK/145
dụ trên? (HS yếu kém)
a, Đi, đến, ra, hỏi
GV: Nêu ý nghĩa khái quát của các từ trong 3 ví b, hãy, lấy, làm.
dụ đó?
c, treo, xem, cười, bảo, bán, phải, đề
HS: Trả lời
-> Các từ trên chỉ hành động trạng thái của sự vật
=> Động từ
* Đặc điểm của động từ:
GV: Động từ có khả năng kết hợp với các từ nào - Kết hợp với các từ (Sẽ, vẫn, đang, đã, hãy,
?
đứng, chờ) ở trước tạo thành cụm động từ
HS trình bày.
- Khơng kết hợp với số từ, lượng từ.
GV nhận xét, chốt
- Chức vụ điển hình của động từ: làm Vị ngữ.
GV: Chức vụ ngữ pháp của động từ là gì?

GV: Đặc điểm của động từ là gì?
HS trình bày.
GV nhận xét, chốt
*Ghi nhớ: sgk/146
HS đọc ghi nhớ: sgk/146
2. Các loại động từ chính:
GV: Yêu cầu hs kẻ bảng phân loại vào vở. Xếp *Ví dụ: SGK/146
các ĐT vào phần bảng phân loại
- Động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm theo: dám,
Thảo luận nhóm: Hồn thành bảng.
toan, đừng, định
GV: Theo em có mấy loại động từ đáng chú ý? -> Động từ tình thái.
Đó là những ĐT nào?
- Động từ không cần động từ khác đi kèm theo:
HS: Trả lời
buồn, chạy, cười, đau, đi, đọc, đứng, gãy, ghét,
GV: Động từ chỉ hành động trạng thái gồm mấy hỏi, ngồi...
loại nhỏ?
->Động từ chỉ hành động, trạng thái.
HS: nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. (HS yếu + Động từ chỉ hành động: đi, đứng, ngồi..
kém)
+ Động từ chỉ trạng thái: buồn, ghét, đau, nhức...
* Ghi nhớ: sgk/146
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 1: Các động từ trong bài “Treo biển”
HS TLN 3 phút – 4 nhóm – Điền vào bảng nhóm a. Các động từ: có, khoe, may, đem ra đứng hóng,
Các nhóm trả lời. GV nhận xét, ghi điểm, chốt ý đợi, đi, khen, thấy, hỏi, có, tức, tức tối, chạy, giơ,
Kết hợp phụ đạo hs yếu kém

bảo, mặc
b. Phân loại:
- Động từ chỉ tình thái: mặc, có, may, khen, thấy,
bảo, giơ
- Động từ chỉ hành động, trạng thái: tức, tức tối,
chạy, đứng, khen, đợi.
Bài tập 2: (HS yếu kém)
Bài tập 2:
Cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
- Câu chuyện buồn cười ở chỗ anh chàng keo kiệt
Gv hướng dẫn, Gv trả lời
nọ chỉ thích cầm của người khác mà khơng muốn


Bài tập 3:
- GV đọc chính tả
- HS ghi
- GV nhận xét, sửa lỗi
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đặt 3 câu, xác đinh chức vụ cú pháp của động
từ.
- Viết lại truyện lợn cưới, áo mới.
- Bài mới: soạn bài “Luyện tập kể chuyện tưởng
tượng”
- Học sinh chuẩn bị bài lập dàn bài các đề trong
sgk

đưa cho ai?
- Chú ý động từ “cầm” và “đưa” trái nghĩa nhau
Bài tập 3:

- Chính tả: Con hổ có nghĩa (Hổ đực mừng
rỡ….vẻ tiễn biệt)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ:
- Đặt câu và xác định chức vụ cú pháp của động
từ trong câu.
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học.
- Thống kê các động từ tình thái và động từ chỉ
hành động trạng thái trong bài chính tả.
* Bài mới: soạn bài “Luyện tập kể chuyện tưởng
tượng”

Tuần: 14
Tiết PPCT: 56

Ngày soạn: 18/11/2018
Ngày dạy: 23/11/2018
Tập làm văn:

LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được vai trò của tưởng tượng trong kể chuyên.
- Biết xây dựng một dàn bài kể chuyện tưởng tưởng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
2. Kĩ năng:
- Tự xây dựng được dàn bài kể chuyên tưởng tượng.
- Kể chuyện tưởng tượng.
3. Thái độ:

Giáo dục học sinh tính chăm chỉ, sáng tạo.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Phát vấn, làm việc nhóm, thuyết giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kể chuyện tưởng tượng?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Để củng cố lại lý thuyết đã học về văn kể chuyện tưởng tượng, chúng ta tiến hành
giờ luyện tập.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
GV: Em hãy cho biết đặc điểm của kể chuyện - Đặc điểm của kể chuyện tưởng tượng


tưởng tượng? Vai trò của kể chuyện tưởng tượng?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
GV cho HS đọc bài luyện tập SGK (HS yếu kém)
GV gợi ý hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
GV: Hãy cho biết chủ đề của chuyện là gì? Đề ra
thuộc kiểu bài nào? Nhận vật kể chyện là ai? Ngôi
kể thứ mấy? (HS yếu kém)
HS: Trả lời

GV: Hướng dẫn HS lập dàn bài.
- Theo em, phần mở bài làm những gì? (10 năm
nữa em bao nhiêu tuổi, làm gì…)
- Hãy tưởng tượng phần thân bài sẽ gồm những ý
gì?
- Khi chuẩn bị đến thăm trường, tâm trạng em ra
sao? Gặp lại trường cũ, em thấy có gì đổi thay?
Thử tưởng tượng lại cuộc trị chuyện của em với
thầy cô giáo cũ như thế nào?
- Phần kết bài em phải làm gì?
HS: Thảo luận nhóm lập dàn bài, nhận xét bổ sung
cho nhau
GV: Ghi dàn bài lên bảng
GV: Chuyển ý, cho các nhóm luyện tập viết đoạn
văn.
HS: Luyện tập viết và trình bày đoạn văn của
mình.
GV: Nhận xét, sửa chữa.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Hoàn chỉnh dàn ý vào vở bài tập, bám sát dàn ý
để kể.
- Lập dàn ý cho một bài kể chuyện tưởng tượng và
tập kể theo dàn ý đó.
Xem trước bài HDĐT “Con hổ có nghĩa”

- Vai trị của kể chuyện tưởng tượng.
II. LUYỆN TẬP:
* Đề bài: Kể chuyện 10 năm sau em về thăm
lại mái trường mà hiện nay em đang học, hãy
tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra

1. Tìm hiểu đề:
- Chủ đề: Chuyến thăm trường sau 10 năm
cách xa
- Kiểu bài: Kể chuyện tưởng tượng
- Ngôi kể: Em (Ngôi thứ nhất )
2. Dàn bài:
* Mở bài: Lý do về thăm trường sau 10 năm
xa cách (Nhân dịp nào? 20 – 11) Năm ấy, em
bao nhiêu tuổi? Em đang học hay đã đi làm?
* Thân bài:
- Miêu tả tâm trạng bồn chồn, náo nức, hồi
hộp, chờ đợi)
- Quang cảnh chung của trường có gì thay
đổi?
- Những gì cịn lưu lại?
- Gặp thầy cơ, bạn bè cũ.
- Lời trò chuyện, hỏi han, tâm sự
* Kết bài: Phút chia tay lưu luyến. Ấn tượng
sau lần về thăm
3. Viết bài:
4. Đọc bài, sửa bài:
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Lập dàn ý cho một bài kể chuyện
tưởng tượng và tập kể theo dàn ý đó.
* Bài mới: Xem trước bài: HDĐT “Con hổ
có nghĩa”.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×