Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giao an theo Tuan Lop 3 giao an thanh lich van minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.57 KB, 26 trang )

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH(Tiết 2 )

Bài 1 : EM BIẾT LẮNG NGHE
I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Học sinh thấy sự cần thiết của việc lắng nghe khi người khác nói.
2. Kĩ năng:
- Chăm chú lắng nghe.
- Biết cách hỏi lại những chi tiết mình chưa hiểu rõ.
- Khích lệ, động viên người nói bằng cách vỗ tay, gật đầu, mỉm cười...
- Biết nghe và làm theo ý kiến đúng.
- Khơng nói chen ngang hay có cử chỉ, thái độ tỏ ý chê bai.
- Biết xin lỗi trước nếu cần thiết phải cắt ngang lời nói.
3. Thái độ :
- Học sinh chủ động thực hiện những hành vi đẹp khi nghe người khác nói.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
2. Học sinh:
- Sách nếp sống thanh lịch, văn minh của lớp 3.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv
1.Ổn định tổ chức:
Cho học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- SHS Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn


minh gồm có mấy bài ?
- Mỗi bài gồm mấy phần ?
- Gv nhận xét đánh giá
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Em
biết lắng nghe”.
3.2. Hướng dẫn hs học :
Nhận xét hành vi
* Mục tiêu : Giúp HS thấy được sự cần
thiết của việc chăm chú lắng nghe người
khác nói.
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện phần
Đọc truyện “Giờ Tự nhiên và Xã hội”,
SHS trang 5, 6.

Tg
2’

Hoạt động của hs
- Quản ca cho cả lớp hát

3’
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
30’

-Nghe giới thiệu
-Hs ghi đầu bài


- HS đọc


- GV trao đổi với HS theo các câu hỏi
gợi ý sau:
+ Các bạn trong nhóm của Mai đã thảo
luận nhóm như thế nào ? (SHS tr.6)
+ Vì sao Vy trả lời không đúng câu hỏi
của cô giáo ? (SHS tr.6)
- GV nói thêm: Bạn Lân, lúc đầu chưa
biết câu trả lời nhưng nhờ nghe ý kiến
của các bạn Mai và Hùng nên bạn vẫn
trả lời đúng câu hỏi của cơ giáo.
+ Khi người khác nói các em nên có thái
độ như thế nào ?
- GV mở rộng: Khi nghe người khác
nói, chúng ta cần nhìn về phía người
nói, khơng làm việc riêng, không quay
đi chỗ khác, không nghĩ đến việc khác¼
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời
khuyên, SHS trang 7.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
Trao đổi, thực hành
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực
hành các kĩ năng như khơng nên nói
chen ngang hay có cử chỉ, thái độ tỏ ý
chê bai khi nghe người khác nói; nếu
cần thiết phải cắt ngang lời nói thì nên

nói lời xin lỗi.
* Các bước tiến hành :
- GV và HS trao đổi theo các câu hỏi gợi
ý sau:
+ Vì sao Long phải cắt ngang lời Minh ?

+ Long đã cắt ngang lời Minh như thế
nào?
+ Em có nhận xét gì về cách nghe bạn
nói của Long ?
- GV mở rộng : Khi nghe người khác
nói, chúng ta khơng nên có cử chỉ, thái
độ tỏ ý phản đối, chê bai.
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 3, ý 4 của

- HS trình bày kết quả.
-Các bạn trong nhóm của Mai đã
thảo luận rất sôi nổi.
- Vy không biết câu trả lời / Trong
khi các bạn thảo luận nhóm, Vy
giở bộ tú lơ khơ ra đếm / Vy
không nghe ý kiến của các bạn
trong khi thảo luận nhóm.
- Khi người khác nói, chúng ta nên
chăm chú lắng nghe.

- Hs đọc lời khuyên

- Long muốn biết về số dân của
Va-ti-căng / Long khơng biết khi

nào Minh sẽ kể xong / Có thể
Minh sẽ khơng kể về số dân của
Va-ti-căng.
- Đợi Minh nói hết câu, Long mới
nói lời xin lỗi để cắt ngang lời bạn.
-Long đã nghe rất lịch sự. Khi cần
thiết phải cắt ngang lời bạn, Long
đã đợi bạn nói hết câu và xin lỗi.


lời khuyên, SHS trang 7.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
Trao đổi, thực hành
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và
thực hành các kĩ năng như hỏi lại những
chi tiết mình chưa hiểu rõ ; khích lệ,
động viên người nói bằng cách vỗ tay,
gật đầu, mỉm cười...
* Các bước tiến hành :
- Tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2,
SHS trang 7.
- GV kết luận
- GV mở rộng : Để người nói nhận thấy
người nghe đang chăm chú theo dõi và
thích thú với phần trình bày của họ,
chúng ta có thể khích lệ, động viên bằng
cách vỗ tay, gật đầu, mỉm cười...
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời
khuyên, SHS trang 7.

- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
* Mục tiêu : Giúp học sinh nhận biết và
thực hành kĩ năng nghe và làm theo ý
kiến đúng.
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
"Chim bay, cò bay" hoặc "Làm theo tơi
nói, khơng làm theo tơi làm", ¼
- GV và HS trao đổi về trò chơi.

+ Muốn chơi trò chơi này chúng ta cần
lưu ý gì ?
- GV mở rộng: Trong cuộc sống, chúng
ta nên nghe và làm theo ý kiến đúng.
Nếu ý kiến nghe được là sai, ta không
làm theo hoặc có ý kiến trả lời lại cho
đúng. Cũng có trường hợp có người nói
ra khuyết điểm của mình. Khi đó chúng
ta nên bình tĩnh lắng nghe. Biết được

- HS trình bày kết quả
+ Tình huống 1 : Nếu là Ngọc
trong tình huống này, khơng nên
chạy đi ngay mà nên quay lại hỏi
mẹ tên cuốn sách.
+ Tình huống 2 : Để bạn Duy tự
tin kể tiếp, nên động viên, khích lệ
bạn bằng cách nói lời động viên
bạn như "Duy ơi, cố lên ! Cậu kể

phần đầu rất hay đấy !", …
- Hs đọc
- Tổ chức trò chơi "Chim bay, cò
bay" : Một học sinh sẽ làm quản
trò. Khi bạn quản trị nói "Chim
bay" hay một con vật, đồ vật khác
bay được thì cả lớp sẽ làm động
tác dang hai tay vẫy vẫy như đang
bay. Cịn khi bạn nói đến những đồ
vật hay con vật khơng bay được, ví
dụ như "Nhà bay" thì cả lớp sẽ
đứng yên. Ai làm sai sẽ phải nhảy
lò cò vào cuối trò chơi.
- Chú ý lắng nghe lời nói của quản
trị, suy nghĩ xem câu nói đó là
đúng hay sai, nếu câu quản trị nói
là đúng thì mới làm động tác bay.


khuyết điểm của mình chúng ta có thể
sửa và trở thành người tốt hơn.
- GV liên hệ với thực tế của HS.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tồn bộ nội
dung lời khun (khơng u cầu HS đọc
đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong
muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội
dung lời khuyên.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài 2 “Nói lời hay”.


3’

2’

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH(Tiết 3 )

Bài 2 : NÓI LỜI HAY
I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Học sinh thấy sự cần thiết của việc lựa chọn lời nói đúng mực, phù hợp với
đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp.
2. Kĩ năng:
- Trước khi nói, biết suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với người nghe và tình
huống giao tiếp.
- Khi nói, thái độ tự nhiên, cởi mở, vui vẻ, thân thiện.
- Biết kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười,¼
- Khơng nói lời thơ tục, khơng chửi bậy, khơng nói xấu, nói những chuyện làm
tổn thương người khác.
3. Thái độ :
- Học sinh tự giác nói lời hay mọi lúc, mọi nơi và thể hiện tình cảm đúng mực
qua lời nói.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
2. Học sinh:
- Sách nếp sống thanh lịch, văn minh của lớp 3.

- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv
1.Ổn định tổ chức:
Cho học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:

Tg
2’

Hoạt động của hs
- Quản ca cho cả lớp hát

3’


- Khi người khác nói ta cần có thái độ
thế nào?
- Nếu muốn cắt ngang lời người khác ta
cần thế nào?

- HS trả lời

- Lớp nhận xét
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Nói
lời hay”.
3.2. Hướng dẫn hs học :

Nhận xét hành vi
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy trước
khi nói cần suy nghĩ, lựa chọn lời nói
phù hợp với đối tượng giao tiếp và hồn
cảnh giao tiếp; khơng nói xấu, nói
những chuyện làm tổn thương người
khác.
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện phần
Đọc truyện “Tuấn và Nam”, SHS trang
8, 9.
- HS trình bày kết quả.
-GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý :
+ Khi gặp Tuấn, Nam đã có cử chỉ gì ?
Nam chào Tuấn như thế nào ?
+ Khi chào bố con bạn Nam, Tuấn đã có
cử chỉ, thái độ như thế nào ?
+ Nhận xét cách chào hỏi, nói chuyện
của hai bạn Tuấn và Nam. (SHS tr.9)

+ Khi nhắc tới Sơn, Tuấn và Nam đã có
thái độ khác nhau như thế nào ?
+ Bố đã khuyên Nam điều gì ?(SHS tr.9)
- GV mở rộng : Khi nói, chúng ta cần nói
rõ ràng, đủ câu, lễ phép. Khơng nói lời
thơ tục, khơng chửi bậy. Khơng nói xấu,
nói những chuyện làm tổn thương người
khác như nói về khiếm khuyết, hay nói
về gia cảnh khó khăn của họ¼


30’

-Nghe giới thiệu.
-Hs ghi đầu bài

- HS đọc truyện

- Nam hất hàm và hỏi Tuấn : "Ê, đi
đâu đấy ?"
- Tuấn dừng lại nhìn bố Nam và lễ
phép chào : "Cháu chào bác ạ".
- Tuấn hỏi Nam thay cho lời chào :
"Nam đấy à...
- Bạn Tuấn chào hỏi bố Nam và
Nam rất lễ phép, đúng mực cịn
Nam chào Tuấn chưa lịch sự, hỏi
Tuấn trống khơng.
- Nam nói về Sơn với giọng chê
bai cịn Tuấn đã nói tốt về bạn.
- Nam khơng nên nói trống khơng
mà nên nói lịch sự như Tuấn.

- HS đọc


- GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời
khuyên, SHS trang 11.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
Trao đổi, thực hành

* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực
hành các kĩ năng như khi nói ln vui vẻ,
thân thiện, cởi mở, tự nhiên và biết kết
hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh
mắt, nét mặt, nụ cười,¼
* Các bước tiến hành :
- Tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1,
SHS trang 10.
- HS trình bày kết quả.
- GV kết luận .
- GV mở rộng : Khi muốn bày tỏ sự biết
ơn với người đã giúp mình hoặc bày tỏ
sự hối lỗi với người mình đã làm phiền,
chúng ta cần có thái độ lễ phép, lời nói
chân thành, biểu hiện tình cảm phù hợp
trên khn mặt.
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 2, ý 3 của
lời khuyên, SHS trang 11.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
Trao đổi, thực hành
* Mục tiêu : Giúp HS thực hành nói lời
hay trong các tình huống cụ thể.
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2,
SHS trang 11.
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét từng trường hợp (Chú ý
khuyến khích HS tự tin, nói to, rõ ràng,
từ tốn, ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu

nói và hồn cảnh).
Một số gợi ý để học sinh đóng vai
theo nội dung bài tập 2 :
a) Em bé tự ý lấy truyện của em ra xem
rồi làm rách truyện. Em không cáu kỉnh
quát em mà nhẹ nhàng giải thích cho em
bé hiểu em cần xin phép anh (chị) trước
khi lấy truyện và phải giữ gìn truyện cẩn

- HS làm bài
+ Tình huống 1 : Lời nói của bạn
Lan khi mua báo rất lịch sự.
+ Tình huống 2 : Khi làm rơi đồ
của cơ Tâm, An nói lời xin lỗi với
thái độ lễ phép, hối hận với việc đã
xảy ra cịn Bình nói lời xin lỗi
nhưng nói trống khơng và khơng
hối hận về việc làm của mình.

- Hs nêu lời khun.

- HS đóng vai theo tình huống


thận.
b) Chị em có nhiều tranh ảnh về cảnh
đẹp đất nước. Em đang cần sưu tầm
những tranh ảnh đó cho bài học sắp tới.
Em sẽ nói với chị là em muốn chị giúp
em chuẩn bị cho môn học này được tốt.

Sau đó em sẽ cùng chị sưu tầm tầm thêm
tranh ảnh khác nếu chị cần.
c) Em muốn tham gia câu lạc bộ
ka-ra-te nhưng bố mẹ em lại muốn
em tham gia câu lạc bộ mĩ thuật. Em sẽ
trình bày với bố mẹ nguyện vọng của
mình là em rất thích tập võ để rèn luyện
sức khoẻ và em khơng có năng khiếu vẽ,
không muốn học thêm vẽ nữa.
- GV liên hệ với thực tế của HS.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tồn bộ nội
dung lời khun (khơng u cầu HS đọc
đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong
muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội
dung lời khuyên.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài 3 “Em luôn sạch sẽ”.

3’

2’

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH( TIẾT 4)

Bài 3 : EM LUÔN SẠCH SẼ.
I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Học sinh nhận thấy sự cần thiết của việc giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

2. Kĩ năng:
- Chăm chải đầu, rửa mặt, tắm gội, cắt tóc, cắt móng tay.
- Sử dụng quần áo, tất, khăn,… sạch, phù hợp với công việc và thời tiết.
- Giữ giường ngủ luôn sạch sẽ (gấp đồ dùng gọn gàng, thay đồ dùng sạch theo
định kì).
- Khơng cắn móng tay, sơn móng tay, ngậm bút, đồ chơi...
3. Thái độ :
- Học sinh tự giác giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).


2. Học sinh:
- Sách nếp sống thanh lịch, văn minh của lớp 3.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv
1.Ổn định tổ chức:
Cho học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nói vói người khác ta cần nói với
thái độ, cử chỉ thế nào?
- Gọi HS đọc lời khuyên bài 2

Tg
2’


Hoạt động của hs
- Quản ca cho cả lớp hát

3’
- HS trả lời
- Lớp nhận xét

3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Em
luôn sạch sẽ”.
3.2. Hướng dẫn hs học :
Nhận xét hành vi
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết sự cần
thiết của việc giữ vệ sinh cá nhân sạch
sẽ.
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện phần
Đọc truyện “Một giấc mơ”, SHS trang
12, 13.
- HS trình bày kết quả.
- GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý
sau:
+ Trong giấc mơ, cậu bé đã gặp chuyện
gì ? (SHS tr.12)
+ Vì sao cậu bị bác bị đuổi ?
+ Sau giấc mơ, cậu bé đã thay đổi thế
nào ? (SHS tr.12)
+ Câu chuyện nhắc em điều gì ?

- GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời
khuyên, SHS trang 14 (Chăm chải đầu,
rửa mặt, tắm gội, cắt tóc).
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
Trao đổi, thực hành

30’

-Nghe giới thiệu.
-Hs ghi đầu bài

- HS đọc truyện

- Cậu bị một bác bò đuổi theo.
- Cậu ở bẩn nên trong tai cậu có
một búi cỏ.
- Ngay sáng hôm sau, không đợi
mẹ nhắc, cậu đã đi đánh răng, rửa
mặt. Cậu chăm rửa mặt mũi chân
tay và còn làm rất kĩ, rất sạch sẽ.
- Phải giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- HS đọc


* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết một số
biểu hiện khác của vệ sinh cá nhân sạch
sẽ như sử dụng quần áo, tất, khăn,…
sạch, phù hợp với công việc và thời tiết;
giữ giường ngủ luôn sạch sẽ (gấp đồ

dùng gọn gàng, thay đồ dùng sạch theo
định kì); biết cách làm sạch giày, dép.
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1,
SHS trang 13.
- HS trình bày kết quả.

- GV kết luận
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 2, 3, 4 của
lời khuyên, SHS trang 14.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
Trao đổi, thực hành
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết một số
biểu hiện của vệ sinh cá nhân sạch sẽ
khác như chăm cắt móng tay, không mặc
quần áo bẩn, không lau tay bẩn vào
quần áo, không ngậm bút, đồ chơi...
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2,
SHS trang 14.
- HS trình bày kết quả.
- GV kết luận nội dung từng tranh :
+ Tranh 1: Bạn nữ chăm cắt móng tay .
+Tranh 2: Bạn nam mặc quần áo bẩn
+ Tranh 3: Bạn nam lau tay bẩn vào áo
+ Tranh 4: Bạn nam ngậm bút chì.
+ Bạn nữ nhắc nhở bạn nam giữ vệ sinh

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận
+ Vệ sinh sạch sẽ: sử dụng quần
áo, tất, khăn,… sạch, phù hợp với
công việc và thời tiết; giữ giường
ngủ luôn sạch sẽ (gấp đồ dùng gọn
gàng, thay đồ dùng sạch theo định
kì); biết cách làm sạch giày, dép.
+ Vệ sinh chưa sạch sẽ: Bày bừa,
để đồ ăn trên giường ngủ.
- Hs nêu lời khuyên.

- Nên làm như vậy để giữ cho
móng tay ln sạch sẽ.
- Khơng nên như vậy vì dễ mắc
bệnh ngồi da,…).
- Khơng nên như vậy vì tay khơng
sạch mà quần áo bị bẩn,…).
- Khơng nên như vậy vì rất dễ bị vi
khuẩn bám ở bút chì hoặc chất chì
theo vào bụng gây bệnh, …


- GV hướng dẫn HS rút ra ý 3 của lời
khuyên, SHS trang 14.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tồn bộ nội
dung lời khun (khơng u cầu HS đọc
đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong

muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội
dung lời khuyên.
5. Dặn dị:
- Chuẩn bị bài 4 “Ngơi nhà thân u”.

- Việc nên làm).

3’

2’

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH( TIẾT 5)

Bài 4 : NGÔI NHÀ THÂN YÊU.
I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Học sinh nhận thấy sự cần thiết của việc giữ vệ sinh nhà ở và việc tôn trọng
không gian chung, không gian riêng của từng thành viên trong gia đình.
2. Kĩ năng:
- Sắp xếp, giữ gìn đồ đạc trong từng phòng ngăn nắp, thuận tiện cho việc sử
dụng.
- Biết cách làm vệ sinh phù hợp với từng phòng (phòng ở, phịng khách, phịng
bếp, phịng vệ sinh).
- Tơn trọng khơng gian chung và không gian riêng của từng thành viên trong
gia đình (gõ cửa trước khi vào phịng bố mẹ, anh chị...; không tự tiện sử dụng
đồ dùng của người khác).
3. Thái độ :
- Học sinh tự giác thực hiện các hành vi đẹp đối với ngôi nhà và các thành viên
trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
2. Học sinh:
- Sách nếp sống thanh lịch, văn minh của lớp 3.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv
1.Ổn định tổ chức:
Cho học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:

Tg
2’

Hoạt động của hs
- Quản ca cho cả lớp hát

3’


- Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh
cá nhân?
- Gọi HS đọc lời khuyên bài 3
- GV nhận xét
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài
“Ngôi nhà thân yêu”.
3.2. Hướng dẫn hs học :
Nhận xét hành vi
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy sự cần
thiết của việc giữ vệ sinh nhà ở.
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện phần
Đọc truyện “Chuyện của Huy” , SHS
trang 15,16.
- HS trình bày kết quả.
- GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý
sau:
+ Huy đã chuẩn bị đón các bạn đến dự
sinh nhật như thế nào ?

+ Vì sao Huy thấy mệt khi chuẩn bị đón
bạn ? (SHS tr. 16)
+ Câu chuyện trên muốn nhắc em điều gì
?
- GV mở rộng: Nếu có phịng riêng,
chúng ta nên sắp xếp và trang trí phịng
của mình cho đẹp (sắp xếp gọn gàng góc
học tập, chăn màn, quần áo, đồ chơi,¼;
bỏ bớt những đồ dùng khơng cần thiết;
bày những đồ vật phù hợp để trang trí).
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời
khuyên, SHS trang 19.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.


- HS trả lời
- Lớp nhận xét
30’

-Nghe giới thiệu.
-Hs ghi đầu bài

- HS đọc truyện

- Huy dọn dẹp, sắp xếp lại mọi thứ
trong phịng. Khi qt nhà, Huy
tìm mãi mà khơng thấy cái chổi
đâu cả. Trong lúc tìm chổi, Huy
hất cái ghế suýt làm vỡ bể cá mà
Huy thích nhất / Huy phải nhờ mẹ
tìm giúp mới thấy chổi / Huy
chuẩn bị đón bạn rất mệt.
- Vì phịng Huy đồ đạc để bừa bãi,
quần áo không treo lên mắc, mỗi
chiếc vắt một nơi nên khi dọn dẹp
mất nhiều công sức và thời gian.
- Cần sắp xếp đồ đạc, chăn màn,
quần áo gọn gàng, ngăn nắp.

- HS đọc lời khuyên


Nhận xét hành vi
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy sự cần

thiết của việc tôn trọng không gian
chung và khơng gian riêng của từng
thành viên trong gia đình (gõ cửa xin
phép trước khi vào phòng của bố mẹ,
anh chị em... ; không tự tiện sử dụng đồ
dùng của người khác).
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1,
SHS trang 17.
- HS trình bày kết quả.
- GV kết luận .
- GV mở rộng: Trước khi vào phòng của
người khác, ngay cả khi phòng mở cửa,
em cũng nên gõ cửa.
- GV kết luận .
- GV mở rộng: Trường hợp nhà quá chật,
các em không có chỗ chơi riêng thì khi
cả nhà đi vắng, em có thể chơi ở nơi tiếp
khách của gia đình nhưng sau đó phải
dọn dẹp đồ chơi ngay.
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 3 của lời
khuyên, SHS trang 19.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
Trao đổi, thực hành
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực
hành các kĩ năng như không tự tiện sử
dụng đồ dùng của người khác; Làm vệ
sinh phù hợp với từng phòng (phòng ở,
phòng khách, phòng bếp, phòng vệ sinh).

* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2,
SHS trang 18.
- HS trình bày kết quả.
- GV kết luận
- GV nói thêm: Vệ sinh nhà cửa là trách
nhiệm của tất cả mọi người trong nhà
cần được tiến hành thường xuyên chứ
không chỉ làm khi nhà có khách. Khi làm
vệ sinh, cần biết cách làm sạch phù hợp
với từng phòng (phòng ngủ, phòng ở,

- HS thảo luận và trình bày kết quả
+ Tranh 1 : Tuấn lục bàn làm việc
như vậy sẽ ảnh hưởng tới công
việc của bố. Tuấn không tôn trọng
không gian riêng của bố.
+ Tranh 2 : Hoa gõ cửa trước khi
vào phịng bố, mẹ giúp cho bố
(mẹ) được báo hiệu, khơng ảnh
hưởng tới công việc,…
+ Tranh 3 : Nam cất gọn giầy vào
tủ như vậy sẽ giúp cho nhà gọn
gàng và khi Nam muốn sử dụng
giầy có thể lấy giầy nhanh chóng,

+ Tranh 4 : Nga chơi đồ chơi ở bộ
sa lơng như vậy sẽ khiến cho gia
đình nếu có khách lại mất thời gian
chờ Nga dọn đồ chơi, …


- Hs nêu lời khuyên.

+ Tình huống 1 : Nếu là bạn của
Lan, ta nên khun bạn khơng nên
làm như vậy vì đồ dùng cá nhân
cũng là của riêng mọi người,
chúng ta khơng được tự ý sử dụng.
+ Tình huống 2 : Nếu là Nga, em
nên nói với các bạn cứ đi chơi
trước, khi nào dọn dẹp nhà xong
em sẽ chơi cùng các bạn.
- Hs nêu lời khuyên


phòng bếp, phòng vệ sinh,…)
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời
khuyên, SHS trang 19.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội
dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc
đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong
muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội
dung lời khun.
5. Dặn dị:
- Chuẩn bị bài 4 “Ngơi nhà thân yêu”.

3’


2’

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH(TIẾT 6)

Bài 5 : GÓC HỌC TẬP CỦA EM.
I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh nhận thấy sự cần thiết của việc sắp xếp góc học
tập ở nhà gọn gang, ngăn nắp, khoa học.
2. Kĩ năng: - Sắp xếp góc học tập gọn gàng, ngăn nắp, khoa học.
- Biết cách trang trí góc học tập phù hợp với khơng gian và
điều kiện của gia đình.
3. Thái độ : - Học sinh tự giác sắp xếp, trang trí góc học tập của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
2. Học sinh: - Sách nếp sống thanh lịch, văn minh của lớp 3.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
- Tranh vẽ, sản phẩm thủ cơng của học sinh để trang trí góc
học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv
1.Ổn định tổ chức:
Cho học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc cần làm để giữ cho
ngôi nhà của em luôn sạch sẽ?

- Gọi HS đọc lời khuyên bài 4
- GV nhận xét
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Góc

Tg
2’

Hoạt động của hs
- Quản ca cho cả lớp hát

3’
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
30’

-Nghe giới thiệu.


học tập của em”.
3.2. Hướng dẫn hs học :
Nhận xét hành vi
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện phần
Đọc truyện “Góc học tập của Hồng”,
SHS trang 20, 21.
- HS trình bày kết quả.
- GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý:
+ Vì sao Hồng khơng tìm thấy tập giấy

thủ cơng ? (SHS tr.21)

+ Để góc học tập gọn gàng, ngăn nắp,
Hồng nên làm thế nào ? (SHS tr.21)
+ Giữ góc học tập gọn gàng, ngăn nắp
thì có lợi gì ?
- GV chốt kiến thức và hướng dẫn HS
rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 22.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
Trao đổi, thực hành
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1,
SHS trang 21, 22.
- HS trình bày kết quả.

-Hs ghi đầu bài

- HS đọc truyện
- Hồng để đồ dùng bừa bãi, không
đúng nơi quy định, học bài xong.
Hồng cho luôn cả chồng sách giáo
khoa và vở viết vào một góc bàn,
giấy thủ cơng bạn lại để vào trong
chồng báo.
- Sắp xếp sách vở đồ dùng học tập
riêng theo từng loại, gáy sách quay
ra ngoài...
- Sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn
nắp thì khi cần sẽ dễ thấy, dễ tìm

và dễ lấy.
- Học sinh đọc lời khuyên.

+ Tranh 1 : Góc học tập được sắp
xếp gọn gàng, trang trí đẹp mắt >
ngồi học sẽ thấy vui, thực hiện các
hoạt động học tập hiệu quả.
+ Tranh 2 : Góc học tập bừa bộn,
trang trí khơng đẹp mắt > mất thời
gian cho việc sắp xếp hay tìm đồ
dùng, sách vở, thực hiện các hoạt
động học tập không hiệu quả.
+ Tranh 3 : Góc học tập bừa bộn,
trang trí khơng đẹp mắt (như tranh
2).


- GV kết luận
- GV liên hệ với thực tế của HS.
Trao đổi, thực hành
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2,
SHS trang 22.
- HS trình bày kết quả.

- GV kết luận
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời
khuyên, SHS trang 22.
- GV mở rộng : Việc sắp xếp, trang trí
góc học tập thể hiện nền nếp và thẩm mĩ

của người học sinh.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
Thực hành
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện việc làm
sản phẩm (hoặc trình bày sản phẩm) để
trang trí góc học tập.
- GV giúp HS nếu ý tưởng về sản phẩm
của mình.
4. Củng cố:
- GV u cầu HS nhắc lại tồn bộ nội
dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc
đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong
muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội
dung lời khuyên.

+ Tranh 4 : Góc học tập được sắp
xếp gọn gàng, trang trí đẹp mắt
(như tranh 1).

a) Hoàng để đồ chơi trên ngăn giá
sách như vậy sẽ khó khăn khi cần
tìm sách.
b) Mai trang trí góc học tập của
mình bằng những bức tranh xé
dán, bơng hoa năm cánh như vậy
sẽ giúp cho Mai có góc học tập
đẹp, khi học Mai thấy vui, học tập
sẽ hiệu quả.

c) Minh mang sách vở ra bàn tiếp
khách làm bài như vậy thì học tập
sẽ khơng hiệu quả (thiếu đồ dùng
cấn thiết nếu cần sử dụng, khơng
n tĩnh vì phịng khách sẽ có
nhiều người, làm ảnh hưởng tới
khơng gian sinh hoạt của gia đình).
- Hs nêu lời khuyên.

- HS trình bày

3’


5. Dặn dị:
- Chuẩn bị bài 6 “Ngơi trường của em”.

2’

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Bài 6 : NGÔI TRƯỜNG CỦA EM.
I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Học sinh nhận thấy khi đến trường, cần sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ ngồi
học, bàn ghế trong lớp và giữ vệ sinh chung mọi lúc, mọi nơi.
2. Kĩ năng:
- Sắp xếp đồ dùng học tập và bàn ghế trong lớp gọn gàng, ngăn nắp.
- Giữ vệ sinh chung mọi lúc, mọi nơi.

- Giữ gìn khung cảnh trường, lớp xanh - sạch - đẹp.
3. Thái độ : - Học sinh tự giác sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ ngồi học,
bàn ghế trong lớp và giữ gìn khung cảnh nhà trường xanh - sạch - đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
2. Học sinh: - Sách nếp sống thanh lịch, văn minh của lớp 3.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv
1.Ổn định tổ chức:
Cho học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao cần phải giữ góc học tập của
mình gọn gàng ngăn nắp?
- Gọi HS đọc lời khuyên bài 5
- GV nhận xét
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài
“Ngôi trường của em
3.2. Hướng dẫn hs học :
Nhận xét hành vi
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy khi đến
trường, cần sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp
chỗ ngồi học, bàn ghế trong lớp và giữ
vệ sinh chung mọi lúc, mọi nơi.
* Các bước tiến hành :

- GV tổ chức cho HS thực hiện phần
Quan sát tranh, SHS trang 23.

Tg
2’

Hoạt động của hs
- Quản ca cho cả lớp hát

3’
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
30’

-Nghe giới thiệu.
-Hs ghi đầu bài

- HS quan sát tranh, SHS trang 23.


- HS trình bày kết quả.
- Em thích phịng học của lớp nào ? Vì
sao ?

- Em có thể làm gì để lớp mình ln sạch
sẽ ?
- GV kết luận
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời
khuyên, SHS trang 25.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với

thực tế của HS.
Nhận xét hành vi
* Mục tiêu : Giúp nhận biết những việc
làm thể hiện ý thức và trách nhiệm và
tình cảm gắn bó trong việc giữ gìn vệ
sinh trường lớp.
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1,
SHS trang 24.
- HS trình bày kết quả.

- GV kết luận
- GV hướng dẫn HS rút ý 2 của lời
khuyên, SHS trang 25.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
Trao đổi, thực hành
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực
hiện các việc làm thể hiện ý thức giữ gìn
khung cảnh nhà trường xanh - sạchđẹp..

- HS trình bày kết quả.
- Phòng học của lớp 3B sạch đẹp,
bàn ghế kê ngay ngắn, sách vở xếp
ngăn nắp trong ngăn bàn, khơng có
giấy rác, tranh ảnh treo tường cân
đối
- Sắp xếp đồ dùng học tập và bàn
ghế trong lớp gọn gàng, ngăn nắp,
không vứt rác ra lớp, cùng các bạn

làm trực nhật, tổng vệ sinh lớp
theo định kì,…
- Hs đọc lời khuyên

- Hs trình bày kết quả
a) An thực hiện việc làm vệ sinh
lớp học tự giác, trách nhiệm thể
hiện tình cảm gắn bó với lớp. Sơn
chưa có ý thức làm sạch đẹp lớp
mình.
b) Hưng chưa tự giác giữ chỗ ngồi
của mình gọn gàng, sạch sẽ.
c) Các bạn lớp 3A làm như vậy
giúp cho lớp học ln sáng sủa,
thống khí.
- Hs đọc lời khuyên


* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2,
SHS trang 25.
- HS trình bày kết quả.
- HS trình bày kết quả.
+ Tình huống 1: Ta nên nhắc bạn
nhặt vỏ bim bim vứt vào thùng rác
và lần sau không nên làm như thế.
Trường hợp bạn không nghe, ta
nên nhặt vỏ bim bim vứt vào thùng
rác để sân trường sạch sẽ.
+ Tình huống 2: Ta nên khun

bạn khơng nên viết tên mình ra
bàn vì như vậy bàn sẽ bẩn và mình
chưa là người thanh lịch, văn
minh.

- GV kết luận
- GV hướng dẫn HS rút ý 3 của lời
khuyên, SHS trang 25.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
Thực hành
* Mục tiêu : Giúp HS thực hiện kĩ
năng sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp
chỗ ngồi của mình.
* Các bước tiến hành :
- GV tổ chức cho HS thi sắp xếp sách
vở, đồ dùng tại chỗ ngồi của mình.
- GV trao đổi với HS theo câu hỏi :
- Sắp xếp sách vở, đồ dùng ở chỗ ngồi
của mình gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì ?

- GV nhắc HS hàng ngày chú ý sắp xếp
chỗ ngồi của mình ln gọn gàng như
vừa thực hiện để kết quả học tập tốt hơn
và lớp học thêm đẹp.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tồn bộ nội
dung lời khun (khơng u cầu HS đọc
đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong
muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội

dung lời khuyên.
5. Dặn dò:

- Hs rút ra lời khuyên.

- Sắp xếp sách vở, đồ dùng ở chỗ

ngồi của mình gọn gàng, ngăn nắp
sẽ tiện cho việc học tập, giúp cho
tâm trạng khi học vui, phấn khởi,
kết quả học tấp tốt).

3’

2’


- Chuẩn bị bài 7 “Cử chỉ đẹp”.
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH(TIẾT 8)

Bài 7: CỬ CHỈ ĐẸP.
I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Học sinh nhận thấy cần có những cử chỉ đẹp khi giao tiếp với mọi người.
2. Kĩ năng:
- Vui vẻ, thân thiện khi nói chuyện.
- Đứng dậy, cúi đầu chào thầy cô giáo, người lớn tuổi.
- Giơ tay hay gật đầu (thay cho lời chào) khi khơng tiện nói lời chào với bạn
bè.

- Vỗ tay đúng lúc để bày tỏ sự tán thưởng, khâm phục và chúc mừng.…
3. Thái độ :
- Học sinh tự tin khi có những cử chỉ đẹp với mọi người ở mọi lúc, mọi nơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
2. Học sinh: - Sách nếp sống thanh lịch, văn minh của lớp 3.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv
1.Ổn định tổ chức:
Cho học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em có thể làm gì để lớp mình ln
sạch sẽ ?
- HS nêu lời khun.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Cử
chỉ đẹp”.
3.2. Hướng dẫn hs học :
Nhận xét hành vi
- GV tổ chức cho HS thực hiên phần
Quan sát tranh, SHS trang 26, 27.
- HS trình bày kết quả.

Tg
2’


Hoạt động của hs
- Quản ca cho cả lớp hát

3’
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
30’

-Nghe giới thiệu.
-Hs ghi đầu bài
- HS quan sát tranh, SHS trang 26,
27.
- HS trình bày kết quả.
+ Tranh 1 : Lan vui vẻ khi nói
chuyện với mọi người.
+ Tranh 2 : Sơn giơ tay ngay ngắn


- GV kết luận .
- Các bạn trong tranh có những cử chỉ
đẹp nào ? Những cử chỉ đó nói lên điều
gì ?

- GV hướng dẫn HS rút ra ý 1, 2, 3 của
lời khuyên, SHS trang 30.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với
thực tế của HS.
Nhận xét hành vi
- GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1,

SHS trang 28.

- GV kết luận .
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 4 trong lời
khuyên của SHS trang 30.

khi muốn phát biểu.
+ Tranh 3 : Hoa đứng lại, cúi đầu
khi nói lời chào cơ giáo.
+ Tranh 4 : Các bạn vỗ tay để bày
tỏ sự tán thưởng, khâm phục người
nghệ sĩ.
- Vui vẻ khi nói chuyện với mọi
người, giơ tay khi muốn phát biểu
ý kiến, đứng lại cúi chào khi gặp
thầy cô giáo, người lớn tuổi, vỗ tay
để bày tỏ sự tán thưởng, khâm
phục, đôi khi động viên người
nghệ sĩ đều là những cử chỉ đẹp
của một người học sinh thanh lịch,
văn minh.
- Hs đọc lời khuyên

- HS trình bày kết quả.
a) Hùng vừa nói vừa chỉ tay vào
mặt người khác như vậy sẽ làm
cho người nghe cảm thấy rất khó
chịu > cử chỉ khơng đẹp.
b) Khơng sang đường được, Tâm
và Lan vẫy tay thay cho lời chào >

cử chỉ đẹp.
c) Trong khi cả lớp chào cô, Tuấn
loay hoay tìm vở trong ngăn bàn
như vậy
thể hiện thiếu lễ phép với cô giáo
và thiếu tôn trọng cô giáo và các
bạn > cử chỉ không đẹp.
d) Hương đứng dậy, cúi đầu chào
người lớn tuổi > cử chỉ đẹp.
- Hs rút ra lời khuyên.



×